BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1038/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng
7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG
BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2016 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
bộ, cơ quan ngang bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định
số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Văn phòng Bộ là tổ chức thuộc Bộ, thực
hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ
các hoạt động của Bộ; giúp Bộ trưởng tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác của Bộ; kiểm soát thủ tục hành chính, tổ chức triển
khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính theo quy định của pháp luật.
Văn phòng Bộ có con dấu và tài khoản
riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tổng hợp, xây dựng trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch công tác của Bộ và
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Xây dựng các đề án, dự án, chương trình
hành động, chỉ thị, quyết định, quy chế làm việc của Bộ theo sự phân công của Bộ
trưởng.
3. Thẩm tra về trình tự, thủ tục và
tham mưu tổng hợp đối với các dự thảo đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật,
báo cáo theo chương trình công tác
của Bộ và các công việc khác do các tổ chức, đơn vị trình Lãnh đạo Bộ.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với Vụ Pháp chế trong việc theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra tiến độ và việc xây dựng các Đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ và việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của
Bộ hoặc để Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan soạn thảo, biên tập các bài viết, bài trả lời phỏng vấn, bài phát biểu, trả lời đại biểu Quốc hội và cử tri.
6. Thực hiện chế độ báo cáo tổng hợp
định kỳ, đột xuất phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
7. Thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo
của Lãnh đạo Bộ đến các cơ quan, đơn vị có liên quan; theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện các kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
8. Tiếp nhận thông tin, tổng hợp tình hình hoạt động thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ tại địa phương và doanh nghiệp; cung cấp thông tin cho các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức liên quan về tình hình hoạt động của Bộ, công tác
chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ.
9. Phối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý, vận hành và bảo đảm an toàn thông
tin đối với hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu được triển
khai tại cơ quan Bộ.
10. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ
hiện đại hóa công sở, cải tiến phương thức, lề lối làm việc của Bộ.
11. Quản lý và hướng dẫn công tác văn
thư, lưu trữ của Bộ Thông tin và Truyền thông; tổ chức thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ của cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý và hướng dẫn công tác bảo
vệ bí mật nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông; tổ chức thực hiện công tác
bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật.
13. Tổ chức triển khai công tác
mua sắm tài sản tập trung của Bộ.
14. Quản lý cơ sở vật chất, tài sản;
nghiên cứu đề xuất kế hoạch đầu tư, quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản, cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Bộ.
15. Quản lý và tổ chức triển khai
công tác kế toán, tài chính cấp cơ
sở; quản lý các nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan Bộ theo chế độ tài chính,
kế toán và các quy định về quản lý ngoại hối của Nhà nước; chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức
công tác thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
16. Tổ chức thực hiện công tác hành
chính, lễ tân và các nhiệm vụ khánh tiết, thăm hỏi, tang lễ của Bộ; chủ trì hoặc
phối hợp chuẩn bị, tổ chức, phục vụ các hội nghị, hội thảo, tập huấn; các cuộc
họp, tiếp khách, các chuyến công tác và làm việc của Lãnh đạo Bộ và các hoạt động
chung khác của Bộ theo phân công.
17. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ,
bảo đảm trật tự, an toàn và phòng, chống cháy, nổ tại cơ quan Bộ; phối hợp quản lý công tác dự bị động viên và dân quân
tự vệ; làm đầu mối thực hiện các chính sách và nghĩa vụ của cơ quan Bộ đối với
địa phương.
18. Kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tại cơ quan Bộ thực hiện nội quy, quy chế của cơ
quan; phối hợp với các tổ chức,
đơn vị liên quan thực hiện các chế độ, chính sách, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, chăm sóc sức khỏe và chăm lo đời sống cho cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động của cơ quan Bộ; chủ trì, phối hợp tổ chức gặp mặt cán bộ hưu trí của Bộ và cơ quan Bộ.
19. Bảo đảm phương tiện đi lại, điều
kiện làm việc, vệ sinh, môi trường của cơ quan Bộ.
20. Quản lý công chức, viên chức, người
lao động, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Văn phòng Bộ theo quy định của pháp luật
và sự phân cấp của Bộ trưởng.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
22. Về công tác kiểm soát thủ tục
hành chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng
chương trình, kế hoạch hàng năm về kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê
duyệt;
b) Chủ trì triển khai thực hiện nhiệm
vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ Thông tin và Truyền thông; công tác truyền
thông về cải cách thủ tục hành chính;
c) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ và tại địa
phương;
d) Kiểm soát quy định và thực hiện về
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định; tổ
chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông
tin và truyền thông;
đ) Thực hiện việc công bố, công khai
cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính, văn bản liên quan trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý của thủ
tục hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được công bố, nhập dữ liệu và đăng tải trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
e) Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của pháp luật;
kiến nghị cấp có thẩm quyền áp dụng các hình thức xử lý đối với việc không thực
hiện, thực hiện không đúng yêu cầu hoặc vi phạm về quy định hành chính theo quy
định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo Văn phòng Bộ:
Văn phòng Bộ có Chánh Văn phòng và
các Phó Chánh Văn phòng.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và trước pháp luật về việc tổ chức thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn
phòng chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác của Văn phòng Bộ, chịu trách nhiệm
trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức, biên chế:
a) Cơ cấu tổ chức:
- Phòng Thư ký - Tổng hợp;
- Phòng Văn thư, Lưu trữ và Kiểm soát
thủ tục hành chính;
- Phòng Hành chính;
- Phòng Quản trị;
- Phòng Tài chính - Kế toán;
- Đại diện Văn phòng Bộ tại thành phố
Hồ Chí Minh;
- Đại diện Văn phòng Bộ tại thành phố
Đà Nẵng.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các phòng, đại diện Văn phòng và mối quan hệ công tác giữa các đơn vị thuộc Văn
phòng Bộ do Chánh Văn phòng quyết định.
Đại diện Văn phòng Bộ tại thành phố Hồ
Chí Minh và Đại diện Văn phòng Bộ tại thành phố Đà Nẵng có con dấu, tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật.
b) Biên chế:
Biên chế của Văn phòng Bộ do Chánh
Văn phòng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 688/QĐ-BTTTT
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ và Quyết định số
2238/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung Quyết định số 688/QĐ-BTTTT ngày 10/5/2017 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
3. Bãi bỏ Quyết định số 832/QĐ-BTTTT
ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đại diện Văn phòng Bộ tại thành
phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 833/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Đại diện Văn phòng Bộ tại thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- UBND, Công an Tp Hà Nội;
- Ngân hàng, Kho bạc NN Tp Hà Nội;
- Cổng TTĐT của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB, VTL.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|