ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
103/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 16 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại Công văn số 43/SYT-VP ngày 14/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của
Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ
tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y
tế, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
|
Lĩnh vực An toàn
thực phẩm và dinh dưỡng
|
|
1
|
Đăng ký bản
công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng
cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
|
2
|
Đăng ký bản
công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực
phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36
tháng tuổi
|
|
3
|
Xác nhận nội
dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
|
|
Tổng số 03 TTHC
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực An toàn thực
phẩm và dinh dưỡng
01. Thủ tục: Đăng ký bản
công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng
cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
Bước
1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng)
Trong trường hợp
tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn
nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của
cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Trong trường hợp
tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm
thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ
quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn
(trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà
nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa
chọn.
Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đăng ký cơ quan tiếp nhận quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định.
Thời gian thẩm
định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp)
Bước 3: Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của
tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có
văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi,
bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có
công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung
thì hồ sơ không còn giá trị.
Trường hợp sản
phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức,
cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức,
cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau
khi gửi thông báo.
Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên,
sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực
phẩm.
Cách thức
thực hiện : Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính
công.
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
I. Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản công bố
sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
2. Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu
(Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của
cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an
toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất
khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
3. Phiếu kết
quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm
nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban
hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các
chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân
công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao
chứng thực).
4. Bằng chứng
khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng
đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng
bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản
phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng
15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu
Các tài liệu
trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt;
trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt
và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
bản công bố sản phẩm
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải
quyết: 07
ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp
nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
Phí: 1.500.000đồng/1 sản phẩm
Lệ
phí: Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 02 Phụ lục I: Bản công bố sản phẩm.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Có Bản công bố
sản phẩm theo quy định
Có Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu
(Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của
cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an
toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất
khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
Có
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc
phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do
Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế
hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức,
cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản
sao chứng thực);
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính;
1. Luật An
toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010 của Quốc hội.
2. Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật An toàn thực phẩm.
3. Thông tư
279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 02 Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông
tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức,
cá nhân:
.................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................................
Điện thoại:
……………………………………… Fax: ...............................................
E-mail
............................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:
......................................................................................................
Số Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: …………… Ngày cấp/Nơi cấp: ..
(đối với cơ sở
thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
theo quy định)
II. Thông
tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:
..........................................................................................................
2. Thành phần:
................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử
dụng sản phẩm: ........................................................................................
5. Quy cách
đóng gói và chất liệu bao bì:
........................................................................
6. Tên và địa
chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm: ....................................................................
III. Mẫu
nhãn sản phẩm(đính kèm mẫu nhãn
sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu
về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia số....; hoặc
- Thông tư của
các bộ, ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương; hoặc
- Tiêu chuẩn
Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của
các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của
Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn
nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia,
Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực,
Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an
toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất,
kinh doanh khi đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày…. tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Đăng ký bản
công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực
phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng
tuổi.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng)
Trong trường hợp
tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn
nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của
cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Trong trường hợp
tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm
thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ
quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn
(trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà
nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa
chọn.
Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đăng ký cơ quan tiếp nhận quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định.
Thời gian thẩm
định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp)
Bước 3: Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của
tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có
văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi,
bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có
công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung
thì hồ sơ không còn giá trị.
Trường hợp sản
phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức,
cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức,
cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau
khi gửi thông báo.
Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên,
sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực
phẩm
Cách thức
thực hiện : Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh.
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
I. Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản công bố
sản phẩm theo quy định
2. Phiếu kết
quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm
nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban
hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các
chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân
công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao
chứng thực).
3. Bằng chứng
khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng
đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng
bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản
phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng
15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu
Các tài liệu
trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt;
trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt
và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
bản công bố sản phẩm
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải
quyết: 07
ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp
nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
Phí: 1.500.000đồng/1 sản phẩm
Lệ
phí: Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 02 Phụ lục I: Bản công bố sản phẩm.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính;
1. Luật An
toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010 của Quốc hội.
2. Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật An toàn thực phẩm.
3. Thông tư
279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 02 Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông
tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức,
cá nhân:
.................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Điện thoại:
……………………………………… Fax: ...............................................
E-mail
............................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:
......................................................................................................
Số Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: …………… Ngày cấp/Nơi cấp: ..
(đối với cơ sở
thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
theo quy định)
II. Thông
tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:
..........................................................................................................
2. Thành phần:
................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử
dụng sản phẩm:
........................................................................................
5. Quy cách
đóng gói và chất liệu bao bì: ........................................................................
6. Tên và địa
chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm:
....................................................................
III. Mẫu
nhãn sản phẩm(đính kèm mẫu nhãn
sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu
về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia số........; hoặc
- Thông tư của
các bộ, ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương; hoặc
- Tiêu chuẩn
Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của
các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của
Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn
nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia,
Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực,
Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an
toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất,
kinh doanh khi đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày…. tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
03.
Thủ tục: Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học,
thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36
tháng tuổi.
Bước 1:Tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo gửi hồ sơ
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (số
19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
Bước 2:Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ và trả kết
quả theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Thời hạn này được tính từ ngày đóng dấu đến của
cơ quan tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc ngày hồ sơ
hoàn chỉnh được tiếp nhận trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3:Trong trường hợp không đồng ý với nội dung quảng cáo của tổ
chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có
văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công
văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ
sơ không còn giá trị
Cách thức
thực hiện : Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh.
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
I. Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký
xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
2.Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận hoặc Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức,
cá nhân);
3. Mẫu nhãn sản
phẩm (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
4. Đối với quảng
cáo trên báo nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự
kiến quảng cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các
phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có
xác nhận của tổ chức, cá nhân);
5. Đối với nội
dung quảng cáo ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản
phẩm thì phải có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức,
cá nhân);
Các tài liệu
trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng
Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang
tiếng Việt và được công chứng.
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải
quyết: 10
ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
Phí: 1.200.000đồng/1 sản phẩm
Lệ
phí: Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 10 Phụ lục I: Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
Mẫu số 11 Phụ lục I: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Luật An
toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Luật quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội.
3. Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật An toàn thực phẩm.
4. Nghị định số
181/ 2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013, quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo.
5. Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
6. Nghị định số
100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
7. Thông tư
279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính;
1. Luật An
toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Luật quảng
cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội.
3. Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật An toàn thực phẩm.
4. Nghị định số
181/ 2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013, quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo.
5. Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
6. Nghị định số
100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
7. Thông tư
279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 10 Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /Ký hiệu tên đơn vị
|
……1……., ngày….. tháng…. năm 20....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 2 ………………………………………………….
1. Tên đơn vị
đăng ký xác nhận:
......................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở:3
.......................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax: .................................................
Đề nghị đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công sản
phẩm
|
Ngày tiếp nhận đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng
cáo:
.............................................................................................
Hồ sơ bao gồm
các giấy tờ, tài liệu:
...............................................................................
Tôi xin cam
đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng
cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức
danh)
Đóng dấu
|
___________________
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy
định tại Điều 37 và Điều 40 của Nghị định này.
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
Mẫu số 11 Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ NỘI DUNG QUẢNG CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /XNQC-...1…
|
Tên tỉnh/thành phố, ngày... tháng.... năm 20...
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
Tên tổ chức,
cá nhân:
......................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................................
Điện thoại:
……………………………………………………. Fax: .............................
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng
cáo:
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Có nội dung
quảng cáo(đính kèm) đã được duyệt phù hợp với quy định hiện hành.
Yêu cầu tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.
|
Cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________
1 Ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận nội dung