BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản
lý công sản, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG
SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính do Cơ quan Thuế thực hiện
|
1
|
Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở
xã hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
|
Quản lý công sản
|
Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế (cơ quan phối hợp: cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính)
|
2
|
Xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người được
mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện bán, chuyển nhượng
|
Quản lý công sản
|
Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế (cơ quan phối hợp: Văn
phòng Đăng ký đất đai)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của
chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
|
Quản lý công sản
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan phối hợp: Sở
Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước của các địa phương)
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính do Cơ quan
Thuế thực hiện:
Tên thủ tục 1:
Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở
xã hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn,
giảm tiền sử dụng đất tại cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp hoặc tại cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP (Trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất tại cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai thì việc luân chuyển
cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất).
Bước 2: Cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định
miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hoặc thông báo không được miễn, giảm
tiền sử dụng đất do không đủ điều kiện theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở
xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó
ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án
xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền: 01 bản sao.
b) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở
xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó
ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án
xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền: 01 bản sao;
- Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp
tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật nhà ở: 01 bản sao;
- Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho
thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy
định của pháp luật nhà ở có xác nhận của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản
chính.
c) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở
xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014:
- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó
ghi rõ diện tích đất ở hợp pháp và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Giấy tờ theo quy định của pháp luật đất đai chứng
nhận diện tích đất ở hợp pháp của mình để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: 01 bản
sao.
d) Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất của dự án đầu
tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
- Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất
(trong đó ghi rõ: Diện tích đất được giao và lý do miễn, giảm sử dụng đất): 01
bản chính;
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp
thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư):
01 bản sao
- Dự án đầu tư dược phê duyệt theo quy định của
pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng được cấp các loại giấy tờ
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật: 01 bản sao;
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền: 01 bản sao.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với bước 1: Không quá 20 ngày từ ngày có quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
đất đai.
b) Đối với bước 2: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng đất.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
a) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
hoặc Chi cục Thuế.
b) Cơ quan phối hợp: cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính về đất đai.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hoặc thông báo không được miễn,
giảm tiền sử dụng đất do không đủ điều kiện theo quy định.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
Tên thủ tục 2:
Xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người được
mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện bán, chuyển nhượng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người mua, thuê mua nhà ở xã hội có nhu cầu
bán lại nhà ở xã hội có văn bản và hồ sơ quy định tại Văn phòng đăng ký đất
đai.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi cơ quan thuế quản lý
thu trực tiếp kèm theo hồ sơ do người mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định
để xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi bán, chuyển nhượng nhà ở xã hội.
Bước 3: Cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất
phải nộp theo quy định của pháp luật về bán nhà ở xã hội. Việc ban hành Thông
báo nộp tiền sử dụng đất và thu nộp tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của người mua, thuê mua nhà ở xã hội đề
nghị xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi bán nhà ở xã hội: 01 bản chính.
- Hợp đồng mua, bán nhà ở xã hội: 01 bản sao.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai
(nếu có) hoặc các giấy tờ, hồ sơ khi mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật
về nhà ở xã hội: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Đối với bước 3,
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người mua, thuê mua nhà ở xã hội có nhu cầu bán lại nhà ở xã hội.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
a) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
hoặc Chi cục Thuế.
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Đăng ký đất đai.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo nộp tiền sử dụng đất và thu nộp tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định
của pháp luật.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Tên thủ tục 1:
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ
đầu tư dự án nhà ở xã hội
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội nộp hồ sơ đề
nghị hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài chính nơi thực hiện
dự án.
Bước 2: Sở Tài chính xác định, báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất
đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của
chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp
thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án
nhà ở xã hội.
Bước 4: Sở Tài chính có văn bản gửi Cục thuế, kho bạc
nhà nước của địa phương để thực hiện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định
tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản
chính;
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án
xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.
- Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng: 01 bản
sao;
- Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền đã nộp tiền
vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai
đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác
mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội: 01 bản sao.
b) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định
tại khoản 2 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
- Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản
chính;
- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án
xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp
tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật nhà ở: 01 bản sao;
- Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng: 01 bản
sao;
- Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền đã nộp tiền
vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai
đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác
mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội: 01 bản sao.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với bước 2: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với bước 4: Không quá 10 ngày kể từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
a) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
chính.
b) Cơ quan phối hợp: Cục thuế, Kho bạc nhà nước địa
phương.
c) Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn
bản chấp thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện
dự án nhà ở xã hội.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.