ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1018/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
16 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1239/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 427/TTr-STNMT ngày 13/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và phê
duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết;
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Nội dung các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy
văn tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 30/01/2020.
Việc yêu cầu công dân nộp bản
sao hoặc xuất trình các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐCP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành
chính công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KTN;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 16/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên dịch vụ hành chính công
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở TNMT
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
1.000987
|
Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
MCLT
|
17 ngày làm việc
|
17 ngày làm việc
|
12 ngày làm việc
|
UBND tỉnh: 05 ngày làm việc
|
Không quy định
|
x
|
x
|
|
2
|
1.000970
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
MCLT
|
17 ngày làm việc
|
17 ngày làm việc
|
12 ngày làm việc
|
UBND tỉnh: 05 ngày làm việc
|
Không quy định
|
x
|
x
|
|
3
|
1.000943
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
MCLT
|
05 ngày làm việc
|
05 ngày làm việc
|
03 ngày làm việc
|
UBND tỉnh: 02 ngày làm việc
|
Không quy định
|
x
|
x
|
|
II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp
phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm
định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối
đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp
giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
biết lý do.
- Bước 4: Trả kết quả:
Trong thời hạn không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản
chính);
(2) 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính: Quyết định thành lập tổ chức (không áp dụng đối với các công ty, doanh
nghiệp, tổ chức kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh);
(3) 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ
bản chính: Văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;
(4) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ (01 bản chính);
(5) Bản khai kinh nghiệm công
tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (01 bản chính).
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản
chính);
(2) 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ
bản chính: Văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp
phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
(3) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ (01 bản chính);
(4) Bản khai kinh nghiệm công
tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (01
bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng số ngày giải quyết: 17
ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai
(02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
- Phương thức trả kết quả: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ
công trực tuyến.
h) Phí, lệ phí: không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 06: Bản khai cơ sở vật
chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
- Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu
số 05
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp
|
(trang 1)
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo,
cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh
báo được cấp phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:............
Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có
hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
6 Sửa đổi theo quy định
tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Số, ký hiệu của Quyết định
thành lập/Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp,
nơi cấp:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
…………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………
…………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày...... tháng...... năm......
BẢN
KHAI
Cơ
sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn của tổ chức/cá
nhân)
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn):
TT
|
Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Cấu hình
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin, dữ liệu phục vụ
dự báo, cảnh báo
3. Quy trình kỹ thuật dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
TT
|
Tên quy trình *
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày, tháng văn bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bản sao văn bản
quy trình
4. Quy trình quản lý, đánh
giá chất lượng dự báo, cảnh báo
TT
|
Tên quy trình ***
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày, tháng văn bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
*** Kèm theo bản sao văn bản
quy trình
Cam kết xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)
|
2. Sửa đổi,
bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
yêu cầu gửi cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất là 30 ngày.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp
phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm
định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều
kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện sửa
đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
- Bước 4: Trả kết quả:
Trong thời hạn không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung hoặc gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);
(2) Báo cáo kết quả hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi,
bổ sung giấy phép theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng số ngày giải quyết: 17
ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai
(02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
theo Mẫu 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ- CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
- Phương thức trả kết quả: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ
công trực tuyến.
h) Phí, lệ phí: không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu số 05: Giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 03: Báo cáo kết
quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ
thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông
tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để
các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu
số 05
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp
|
(trang 1)
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo,
cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh
báo được cấp phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:............
Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có
hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
7 Sửa đổi theo quy định
tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Số, ký hiệu của Quyết định
thành lập/Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp,
nơi cấp:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
…………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………
…………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC
|
…………, ngày …… tháng …… năm …….
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm
…………/ từ năm .... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung báo cáo này./.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
3. Cấp lại
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bước 2. Thẩm định và cấp
phép:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm xem xét, thẩm định, thẩm tra, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn 05
ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp
lại giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
- Bước 3: Trả kết quả:
Trong thời hạn không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp hồ sơ để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản
chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn tiến hành thẩm định,
thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
- Phương thức trả kết quả: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt được giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ
công trực tuyến.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu số 05: Giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy
định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu
số 05
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp
|
(trang 1)
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo,
cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh
báo được cấp phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:.........
Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:............
Hà Nội, ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có
hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
8 Sửa đổi theo quy định
tại Mẫu số 05 của Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Số, ký hiệu của Quyết định
thành lập/Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp,
nơi cấp:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
…………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………
…………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo,
cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm
theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|