ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1016/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 19 tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH
QUẢNG BÌNH
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BVHTTL ngày
31/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ
trình số 267/TTr-SDL ngày 08/4/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Du lịch tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở
Du lịch có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết
các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và
Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện
tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về
việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Bộ VHTTDL;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ
An Phong
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 19/04/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
STT
|
Tên thủ tục/ Số hồ
sơ TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Văn bản bản QPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Nhận hồ sơ, trả kết
quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa/
2.001628.000.00.00.H46, Danh mục TTHC
ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021
|
10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09, Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
1.500.000
đồng/giấy phép
|
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức
ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Thông tư số
120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
|
Có
|
2
|
Thủ
tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa /
2.001616.000.00.00.H46,
Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
750.000
đồng/giấy phép
|
Có
|
3
|
Thủ
tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa/
2.001622.000.00.00.H46,
Danh
mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1.000.000
đồng/giấy phép
|
Có
|
4
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm/
1.001440.000.00.00.H46, Danh mục TTHC
ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021
|
10
ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra
|
Trung tâm
Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09, Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
100.000
đồng/thẻ
|
- Nghị định số
94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Thông tư số
120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
|
Có
|
5
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế/
1.004628.000.00.00.H46, Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021
|
15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
325.000
đồng/thẻ
|
Có
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa/
1.004623.000.00.00.H46, Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021
|
15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
325.000
đồng/thẻ
|
Có
|
7
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/
1.001432.000.00.00.H46, Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021
|
10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
325.000
đồng/thẻ
|
Có
|
8
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch/
1.004614.000.00.00.H46, Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021
|
10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành
chính công tỉnh Quảng Bình, số 09, Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
|
- 325.000 đồng/thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- 100.000
đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
|
- Nghị định số
94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Thông tư số
120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid-19.
|
Có
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH
(Kèm
theo Tờ trình số 267/TTr-SDL ngày 08/4/2022 của Sở Du lịch)
1.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch qua Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi
doanh nghiệp có trụ sở;
+ Địa chỉ: Trung tâm Hành chính công tỉnh,
số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp
từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ
kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực
quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ
hành;
(5) Bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách
kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000đ
(Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ
một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng
thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc
hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành
được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành
sau đây:
a) Quản
trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản
trị lữ hành;
c) Điều
hành tour du lịch;
d)
Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch
lữ hành;
g) Quản
lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản
trị du lịch MICE;
i) Đại lý
lữ hành;
k) Hướng
dẫn du lịch;
l)
Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt
nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m) Ngành,
nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng
dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp
bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm
l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày
28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng
10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
................................................................................
Tên giao dịch:
..............................................................................................................
Tên viết tắt:
.................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Điện thoại :...............................…-
Fax: .......................................................................
Website
:..................................... - Email:
...................................................................
3. Họ tên người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp: ............................................
............................................................................
Giới tính: ........................................
Chức danh:
..................................................................................................................
Sinh ngày: ....../…../…..
Dân tộc:....... Quốc tịch:
..........................................................
Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: .................................
cấp ngày: …../….../…..Nơi
cấp:
...................................................................................
Email:
................................................. Điện thoại:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
..................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.............................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh
(nếu có):
................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng
đại diện (nếu có):
..................................................................
....................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ................. cấp ngày
..../...../.... Nơi cấp: ..............................................................................................
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng ...............................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố.... cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
* Trình tự thực hiện:
- Doanh
nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa đến Sở Du lịch qua Trung tâm Hành chính công tỉnh trong trường hợp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị
mất hoặc bị hư hỏng;
+ Địa chỉ: Trung tâm Hành chính công tỉnh,
số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch
có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 750.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000đ
(Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ
một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng
thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc
hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành
được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành
sau đây:
a)
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b)
Quản trị lữ hành;
c)
Điều hành tour du lịch;
d)
Marketing du lịch;
đ)
Du lịch;
e)
Du lịch lữ hành;
g)
Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản
trị du lịch MICE;
i) Đại lý
lữ hành;
k) Hướng
dẫn du lịch;
l)
Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt
nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m) Ngành,
nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng
dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp
bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm
l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:*
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày
28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng
10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân
tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày:
…../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email: ..................................................
Điện thoại: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú :..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh
(nếu có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng
đại diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch
tỉnh/thành phố...........cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp lại
giấy phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3.
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch qua
Trung tâm Hành chính công tỉnh trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
+ Địa chỉ: Trung tâm Hành chính công tỉnh,
số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách
nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại,
ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động
tại Việt Nam: 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ
một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng
thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc
hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành
được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành
sau đây:
a) Quản
trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản
trị lữ hành;
c) Điều
hành tour du lịch;
d)
Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch
lữ hành;
g) Quản
lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản
trị du lịch MICE;
i) Đại lý
lữ hành;
k) Hướng
dẫn du lịch;
l)
Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt
nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành,
nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng
dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp
bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm
l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:*
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày
28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng
10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân
tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ................cấp ngày:
…../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email: ..................................................
Điện thoại: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú :..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh
(nếu có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng
đại diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch tỉnh/thành phố....................
cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi
giấy phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4.
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
* Trình tự thực hiện:
-
Sở Du lịch định kỳ hàng năm công bố kế hoạch
tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
-
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở
Du lịch qua Trung tâm Hành chính công tỉnh;
+ Địa chỉ: Trung tâm Hành chính
công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
-
Sở Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu
số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2)
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3)
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong
thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4)
02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí*: 100.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017,
được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1)
Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2)
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3)
Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma
túy;
(4)
Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch tổ chức.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng
01 năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in
hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày sinh:
............./................./...............
|
- Giới tính:
□ Nam
□ Nữ
|
- Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân: ...........................................
|
- Nơi cấp:....................................................
|
- Ngày cấp:
.......................................
|
- Trình độ chuyên môn
nghiệp vụ:............................................................................
|
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện thoại:
.............................................
|
- Email:..............................................
|
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực hiện:
-
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở
Du lịch qua Trung tâm Hành chính công tỉnh;
+ Địa chỉ: Trung tâm Hành chính
công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3)
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(4)
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong
thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5)
Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Bản
sao có chứng thực một trong
các giấy tờ sau:
-
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
-
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước
ngoài;
-
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào
tạo bằng
ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng
ngôn ngữ
khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ
chứng
minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
-
Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục
I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được
thay thế bằng Phụ
lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn,
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
Văn
bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công
nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
(6)
02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Phí, lệ phí*: 325.000
đồng/thẻ (Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017,
được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1)
Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2)
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3)
Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma
túy;
(4)
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp
cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
quốc tế;
(5)
Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn
sau:
-
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
-
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng
nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc
4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ
lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn
thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in
hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày sinh:
............./................./...............
|
- Giới tính:
□ Nam
□ Nữ
|
- Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân: ...........................................
|
- Nơi cấp:....................................................
|
- Ngày cấp:
.......................................
|
- Trình độ chuyên môn
nghiệp vụ:............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:.................................................................................................f
|
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện thoại:
.............................................
|
-
Email:..............................................
|
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
-
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở
Du lịch qua Trung tâm Hành chính công tỉnh;
+ Địa chỉ: Trung tâm Hành chính
công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
(2)
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3)
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn
du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4)
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời
hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5)
02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí*: 325.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu
số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1)
Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2)
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3)
Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma
túy;
(4)
Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in
hoa): .........................................................................................
|
- Ngày sinh:
............./................./...............
|
- Giới tính:
□ Nam □ Nữ
|
- Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân: ...........................................
|
- Nơi cấp:....................................................
|
- Ngày cấp:
.......................................
|
- Trình độ chuyên môn
nghiệp vụ:..........
|
|
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện thoại:
.............................................
|
-
Email:..............................................
|
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
-
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở
Du lịch qua Trung tâm Hành chính công tỉnh khi thẻ hết hạn sử dụng;
+ Địa chỉ: Trung tâm Hành chính công tỉnh,
số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách
nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;
(2)
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3)
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong
thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4)
02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(5)
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng
dẫn viên du lịch do Sở Du lịch cấp;
(6)
Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí*: 325.000
đồng/thẻ (Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017,
được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) .
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều
kiện cấp thẻ:
(1)
Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2)
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3)
Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma
túy;
(4) Hướng dẫn
viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch;
trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp
cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5)
Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch
quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
-
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
-
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng
nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc
4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ
lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn
thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông
tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng
chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến
hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.*
* Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.............
- Họ và tên (chữ in
hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày sinh:
............./................./.................
|
- Giới
tính: □ Nam □ Nữ
|
- Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân: ...........................................
|
- Nơi cấp:
................................
|
- Ngày cấp:
......................................
|
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện thoại:
.................................................
|
Email:
..............................................
|
- Đã được cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch:
|
+ Loại:
□ Nội địa
□ Quốc tế
□ Tại điểm
|
+ Số thẻ:
...................
|
- Nơi cấp:
....................
|
- Ngày cấp:
...../...../......
|
|
|
|
|
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ:
.......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn
ghi:
(1)
Quốc tế hoặc nội địa.
8. Thủ tục
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
* Trình tự thực hiện:
-
Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến
Sở Du lịch qua Trung tâm Hành chính công tỉnh trong trường hợp thẻ bị mất, bị
hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ;
+ Địa chỉ: Trung tâm Hành chính công tỉnh,
số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách
nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;
(2)
02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(3)
Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí*:
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số
120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh
hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày
30 tháng 6 năm 2022).*
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ,
tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017,
được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều
kiện cấp thẻ:
(1)
Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2)
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3)
Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma
túy;
(4) Hướng dẫn
viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch;
trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp
cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
tại điểm do Sở Du lịch tổ chức.
(5)
Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch
quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
-
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
-
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng
nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc
4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ
lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn
thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC*:
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20
tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022*.
* Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.............
- Họ và tên (chữ in
hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày sinh:
............./................./.................
|
- Giới
tính: □
Nam □ Nữ
|
- Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân: ...........................................
|
- Nơi cấp:
................................
|
- Ngày cấp:
......................................
|
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện thoại:
.................................................
|
Email:
..............................................
|
- Đã được cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch:
|
+ Loại:
□ Nội địa
□ Quốc tế
□ Tại điểm
|
+ Số thẻ:
...................
|
- Nơi cấp:
....................
|
- Ngày cấp:
...../...../......
|
|
|
|
|
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn
ghi:
(1)
Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.