ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1014/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
22 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND
HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3669/QĐ-BGDĐT ngày
18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính
được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT ngày
07/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
34 thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi, chức
năng quản lý của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (có danh mục, nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ
thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo được công bố tại Quyết định số
1353/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Lạng
Sơn về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Tư pháp; UBND huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1014 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 6
năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A
|
Thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
01
|
Thành lập nhà trường,
nhà trẻ
|
02
|
Cho phép hoạt động giáo
dục nhà trường, nhà trẻ
|
03
|
Sáp nhập, chia, tách
nhà trường, nhà trẻ
|
04
|
Giải thể hoạt động
nhà trường, nhà trẻ
|
05
|
Thành lập, cho phép
thành lập trường tiểu học
|
06
|
Cho phép hoạt động
giáo dục trường tiểu học
|
07
|
Sáp nhập, chia tách
trường tiểu học
|
08
|
Giải thể trường tiểu
học
|
09
|
Thành lập Trung tâm
học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
|
10
|
Giải thể Trung tâm học
tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
|
11
|
Thành lập, cho phép
thành lập trường trung học cơ sở
|
12
|
Cho phép hoạt động giáo
dục trường trung học cơ sở
|
13
|
Sáp nhập, chia tách
trường trung học cơ sở
|
14
|
Giải thể trường
trung học cơ sở
|
15
|
Chuyển đổi cơ sở
giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập
|
16
|
Chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập.
|
17
|
Thành lập nhà trường,
nhà trẻ tư thục
|
18
|
Cho phép hoạt động
giáo dục nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
19
|
Sáp nhập, chia, tách
nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
20
|
Giải thể nhà trường,
nhà trẻ tư thục
|
21
|
Cho phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập
|
22
|
Cho phép nhà trường,
nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục
|
23
|
Sáp nhập, chia, tách
nhà trường, nhà trẻ dân lập
|
24
|
Giải thể nhà trường,
nhà trẻ dân lập
|
25
|
Công nhận xã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
26
|
Công nhận trường tiểu
học đạt mức chất lượng tối thiểu
|
27
|
Quy trình đánh giá,
xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
|
28
|
Công nhận phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi đốỉ với đơn vị cấp cơ sở
|
29
|
Cấp giấy phép,
gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học
cơ sở
|
30
|
Xét cấp hỗ trợ ăn
trưa cho trẻ em mẫu giáo ba và bốn tuổi
|
B
|
Thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND cấp huyện
|
01
|
Chuyển trường đối với
học sinh trung học cơ sở
|
02
|
Tiếp nhận đối tượng
học bổ túc trung học cơ sở
|
03
|
Thuyên chuyển đối tượng
học bổ túc trung học cơ sở
|
04
|
Chuyển trường đối với
học sinh tiểu học
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
01. Thành lập nhà trường,
nhà trẻ
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với nhà trường, nhà trẻ công lập) lập hồ
sơ theo quy định gửi UBND huyện, thành phố (UBND cấp huyện);
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế
các điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện
quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng
chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định thì Chủ tịch
UBND cấp huyện ra quyết định thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ công lập. Nếu
không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhà trường, nhà trẻ
của cơ quan chủ quản đối với nhà trường, nhà trẻ công lập cần nêu rõ sự cần thiết
thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện
việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ;
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ: xác định
sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục;
đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức bộ máy hoạt động đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải
pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn.
Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực
hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả
thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà
trẻ trong từng giai đoạn;
- Có văn bản về chủ trương giao đất hoặc hợp đồng
nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ với
thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết
kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường,
nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm
phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
Trong đó:
+ 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, UBND huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên
môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
thành lập nhà trường, nhà trẻ;
+ 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của
phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định thành lập nhà trường,
nhà trẻ công lập hoặc thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu không đáp ứng
đủ điều kiện thành lập).
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND huyện;
- Cơ quan, người
có thẩm quyền được ủy quyền, phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo;
các phòng chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập
nhà trường, nhà trẻ của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp huyện.
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Có
đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề
án thành lập nhà trường, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự
kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ.
l)
Căn cứ pháp lí:
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
02. Cho phép hoạt động giáo
dục nhà trường, nhà trẻ
a) Trình tự thực hiện:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức
thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ tài liệu quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 10 Điều lệ trường mầm non thì thông báo để nhà trường, nhà trẻ
chỉnh sửa, bổ sung.
+ Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các tài liệu quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 10 Điều lệ trường mầm non thì thông báo kế hoạch thẩm định
thực tế tại nhà trường, nhà trẻ;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp
với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;
- Nếu nhà trường, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 8 của Điều lệ trường mầm non thì Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo cấp huyện ra Quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
Nếu nhà trường, nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Điều lệ trường mầm non thì Phòng Giáo dục
và Đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao chứng thực Quyết định thành lập nhà
trường, nhà trẻ;
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
- Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án
đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể
đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý, tài chính;
- Danh sách đội ngũ giáo viên trong đó ghi rõ
trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường,
nhà trẻ với từng giáo viên;
- Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt
gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn
trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký
giữa nhà trường, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý;
- Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ
cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc,
cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 27, 28, 29, 30
của Điều lệ trường mầm non;
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 5 (năm) năm;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện
có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ
sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của nhà
trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn
và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường,
nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển
sinh.
- Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu
nội bộ của nhà trường, nhà trẻ.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ
trì phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế.
đ) Đối tượng thực hiện: Nhà trường, nhà
trẻ công lập.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan phối hợp:
Không
g) Kết quả thực hiện:
Quyết
định cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ của Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo.
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Có
Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Có
đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều
lệ trường mầm non, bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động
giáo dục;
- Địa
điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người
học, người dạy và người lao động;
- Có
từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không
quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
- Có
Chương trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có
đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng,
hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và
tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24
của Điều lệ trường mầm non;
- Có
đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động
giáo dục;
- Có
quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.
l)
Căn cứ pháp lí:
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã dược sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
03. Sáp nhập, chia, tách
nhà trường, nhà trẻ
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy
ban nhân dân cấp xã (đối với nhà trường, nhà trẻ công lập) lập hồ sơ theo quy định
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục
và Đào tạo và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm
định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ theo những
nội dung và điều kiện quy định tại khoản 1 của Điều 11 Điều lệ trường mầm non;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng
chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách đối với nhà trường,
nhà trẻ công lập. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp
nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế
các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
- 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của
phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định sáp
nhập, chia, tách đối với nhà trường, nhà trẻ công lập hoặc thông báo rõ lý do
và hướng giải quyết (nếu không đáp ứng đủ điều kiện thành lập).
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
e) Cơ quan thực hiện:
Cơ quan, người có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo;
các phòng chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định sáp nhập,
chia, tách nhà trường, nhà trẻ của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ.
l)
Căn cứ pháp lí:
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
04. Giải thể hoạt động nhà
trường, nhà trẻ
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập nhà trường,
nhà trẻ nộp hồ sơ đề nghị giải thể tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét quyết định giải thể hay không giải thể nhà trường, nhà trẻ.
Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ cần nêu
rõ lý do giải thể, quy định biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ em, giáo viên,
cán bộ và nhân viên trong trường; phương án giải quyết các tài sản của trường,
bảo đảm tính công khai, minh bạch. Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ phải
được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân
thành lập nhà trường, nhà trẻ, trong đó nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp giải
quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường,
nhà trẻ; phương án giải quyết các tài sản của trường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp:
Không
g) Kết quả thực hiện: Quyết định giải thể
nhà trường, nhà trẻ của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp huyện.
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ.
l)
Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
05. Thành lập,
cho phép thành lập trường tiểu học
a) Trình tự thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã)
đối với trường tiểu học công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học
tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định gửi phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét
điều kiện thành lập trường theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có
ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập trường đến UBND cấp huyện;
- UBND cấp huyện nhận hồ sơ, xem xét điều kiện
thành lập trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Điều lệ trường tiểu học.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện
quyết định thành lập trường đối với trường công lập hoặc cho phép thành lập trường
đối với trường tư thục; trường hợp chưa quyết định thành lập trường hoặc chưa
cho phép thành lập trường, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục
và Đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Điều
lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp
huyện (nếu có).
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành
lập trường, có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập trường đến
UBND cấp huyện;
- 20
(hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem
xét, ra quyết định thành lập trường đối với trường công lập hoặc cho phép thành
lập trường đối với trường tư thục; hoặc có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục
và Đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết (nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều
kiện thành lập).
đ) Đối tượng thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường tiểu học
công lập);
- Tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tiểu học
tư thục).
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo,
phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường tiểu học của
Chủ tịch UBND cấp huyện.
h.
Phí, Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập
giáo dục tiểu học;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; chương
trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến
xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
l)
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
06. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học
a) Trình tự
thực hiện:
- Trường tiểu học công lập; tổ chức hoặc cá nhân
đối với trường tiểu học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt
động giáo dục theo quy định;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét
điều kiện cho phép hoạt động giáo dục theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép
hoạt động giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo cho trường
biết rõ lí do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan
về các điều kiện quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện:
- Trường tiểu học công lập;
- Tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tiểu học
tư thục).
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp:
Không
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép
nhà trường hoạt động giáo dục của Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo.
h)
Phí, Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép
thành lập trường;
- Địa điểm xây dựng trường đảm bảo môi trường
giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Có tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định
phù hợp với cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đạt tiêu
chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục
và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm
bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
l)
Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Luật Giáo dục 2005.
Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường
tiểu học.
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa
đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung thêm Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu
học
07. Sáp nhập,
chia tách trường tiểu học
a) Trình tự thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là cấp xã) đối với trường tiểu học công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối
với trường tiểu học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét
điều kiện sáp nhập, chia, tách trường theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Điều
lệ trường tiểu học. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và
gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đến UBND cấp huyện;
- UBND cấp huyện nhận hồ sơ, xem xét điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Điều lệ trường tiểu học. Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định sáp
nhập, chia, tách đối với trường công lập hoặc trường tư thục; trường hợp không
đồng ý sáp, nhập, chia tách trường thì UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho
Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án về sáp nhập, chia, tách;
- Tờ trình về đề án sáp nhập, chia, tách;
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất
đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện sáp
nhập, chia, tách trường, có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường đến UBND cấp huyện;
- 20 (hai
mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét,
ra quyết định sáp nhập, chia, tách đối với trường công lập hoặc trường tư thục;
hoặc có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lí do và hướng
giải quyết (nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thành lập).
đ) Đối tượng thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường tiểu học
công lập);
- Tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tiểu học
tư thục).
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định sáp nhập,
chia, tách trường tiểu học của Chủ tịch
UBND cấp huyện.
h)
Phí, Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Vì quyền lợi học tập của học sinh;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lí, giáo
viên, nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo
dục tiểu học.
l)
Căn cứ pháp lí:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
08. Giải thể
trường tiểu học
a) Trình tự thực hiện:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị giải
thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng văn bản đề nghị
Uỷ ban nhân cấp huyện ra quyết định giải thể;
- UBND huyện căn cứ đề nghị của Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải thể trong vòng 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng Giáo dục
và Đào tạo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của phòng Giáo dục và Đào tạo.
đ) Đối tượng thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường tiểu học
công lập);
- Tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tiểu học
tư thục).
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định giải thể
trường tiểu học của Chủ tịch UBND cấp
huyện. (Nội dung Quyết định giải thể phải ghi rõ lí do giải thể, các biện
pháp đảm bảo quyền lợi của học sinh, cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên.
Quyết định giải thể trường tiểu học phải được công bố công khai).
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học.
i)
Căn cứ pháp lí:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung Điều 40, bổ sung Điều 40A của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
09. Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập
hồ sơ theo quy định;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định
các điều kiện trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền thành lập trung tâm học tập cộng đồng có
trách nhiệm thông báo kết quả bằng văn bản cho UBND cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị
thành lập trung tâm học tập cộng đồng, trong đó có các nội dung quy định;
- Sơ yếu lý lịch và bản sao các giấy tờ, văn bằng,
chứng chỉ của những người dự kiến làm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo và
các đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập trung tâm học tập cộng đồng của Chủ tịch
UBND cấp huyện.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Việc thành lập trung tâm học tập cộng đồng phù
hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương; đáp ứng nhu cầu học
tập của cộng đồng;
- Có địa điểm cụ thể, có cơ sở vật chất, thiết bị,
cán bộ quản lý, giáo viên, kế toán, thủ quỹ theo quy định của Quy chế này.
l) Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn.
10. Giải thể
Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
a) Trình tự thực hiện:
- Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo tố chức thanh
tra trung tâm học tập cộng đồng;
- Lấy ý kiến của các đơn vị
có liên quan và nhân dân trên địa bàn.
- Nếu có căn cứ để giải thể theo quy định tại
khoản 1 Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại
xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày
24/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trình UBND cấp huyện quyết định
giải thể trung tâm học tập cộng đồng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Biên bản kết luận thanh tra của Phòng Giáo dục
và Đào tạo (sau khi tập hợp ý kiến của các tổ chức liên quan và ý kiến đóng góp
của người dân trên địa bàn);
- Văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết
định giải thể hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định việc giải thể trung tâm học tập cộng đồng. (Nội dung Quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể,
các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giáo viên và học viên).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Trung tâm học tập cộng đồng bị giải thể khi xảy
ra một trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý,
tổ chức, hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động của trung tâm học
tập cộng đồng không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
l) Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn.
11. Thành lập,
cho phép thành lập trường trung học cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với trường THCS và
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS; tổ chức hoặc cá
nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định
gửi phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem
xét điều kiện thành lập trường theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, xem
xét điều kiện thành lập trường theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập đối với trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp
học có cấp học cao nhất là THCS. Trường hợp chưa quyết định thành lập hoặc chưa
cho phép thành lập trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho
cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lí do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập
trường;
- Tờ trình về Đề
án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch
kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu
trưởng;
- Ý kiến bằng văn
bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải
trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo
ý kiến chỉ đạo của UBND huyện hoặc UBND cấp tỉnh (nếu có).
* Số lượng bộ hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 40 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 (hai mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem
xét điều kiện và cho ý kiến bằng văn bản gửi UBND cấp huyện;
- 20 (hai mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của phòng Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập đối với
trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS
hoặc thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu chưa cho phép thành lập trường).
đ) Đối tượng thực
hiện:
- Ủy ban nhân dân
cấp xã đối với trường trung học công lập;
- Tổ chức hoặc cá
nhân đối với trường trung học tư thục.
e) Cơ quan thực
hiện:
- Cơ quan, người
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND huyện;
- Cơ quan phối hợp:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực
hiện: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
đối với trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS của Chủ tịch UBND cấp huyện.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện:
- Có Đề án thành lập
trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập
trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ
máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường.
l) Căn cứ pháp
lý:
Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều
lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học.
12. Cho phép
hoạt động giáo dục trường trung học cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Trường trung học cơ sở công lập
hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở
công lập; đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học tư thục có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục theo quy định tại khoản
3 Điều 11 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Điều lệ trường
trung học);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ
sơ, xem xét điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục quy định tại khoản 2
Điều 9 của Điều lệ trường trung học. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép
nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục.
Trường hợp chưa quyết định cho
phép hoạt động giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo cho trường
biết rõ lí do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà
trường hoạt động giáo dục;
- Quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ
quan có liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường
trung học.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Trường THCS công lập; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là THCS công lập; đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học
tư thục.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp:
Không
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục của Trưởng phòng Giáo
dục và Đào tạo.
h) Phí, Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,
học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu
chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật
Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm
bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm
bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
l)
Căn cứ pháp lí:
Thông
tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
13. Sáp nhập,
chia tách trường trung học cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với trường THCS và
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS; tổ chức hoặc cá
nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 của Điều 11 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi
tắt là Điều lệ trường trung học);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem
xét điều kiện sáp nhập, chia, tách trường theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của
Điều lệ trường trung học. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản
và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
- UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều
kiện sáp nhập, chia, tách trường theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Điều lệ
trường trung học. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, UBND cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách đối với trường THCS hoặc
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS. Trường hợp chưa
quyết định sáp nhập, chia, tách trường, UBND huyện có văn bản thông báo cho cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lí do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo
Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND huyện
hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét điều kiện và cho ý kiến bằng
văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 20
(hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của phòng Giáo dục và
Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách đối với trường
THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS hoặc
thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu chưa cho phép thành lập trường).
đ) Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã; Tổ
chức, cá nhân (trường tư thục).
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
Trường
hợp sáp nhập giữa các trường không do cùng một cấp có thẩm quyền thành lập thì
cấp có thẩm quyền cao hơn quyết định; trường hợp cấp có thẩm quyền thành lập
ngang nhau thì cấp có thẩm quyền ngang nhau đó thỏa thuận quyết định.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Quyết định sáp nhập,
chia, tách đối với trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS của Chủ tịch UBND cấp
huyện.
h)
Phí, Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp
phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
l)
Căn cứ pháp lý:
Thông
tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
14. Giải thể
trường trung học cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
-
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường trung học do UBND cấp huyện ra quyết
định thành lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường trung học tư
thục) xây dựng phương án giải thể nhà trường, trình cơ quan có thẩm quyền ra
quyết định giải thể nhà trường.
Phòng
Giáo dục và Đào tạo tổ chức xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường;
báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định giải thể nhà
trường.
- Chủ
tịch UBND cấp huyện ra quyết định giải thể nhà trường trong vòng 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quyết
định giải thể nhà trường phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp đảm bảo
quyền lợi của giáo viên, nhân viên và học sinh. Quyết định giải thể nhà trường
phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ
trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân;
- Quyết
định thành lập đoàn kiểm tra;
-
Biên bản kiểm tra;
- Tờ
trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THCS và
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS).
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường
trung học do UBND cấp huyện ra quyết định thành lập);
- Tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với trường
trung học tư thục).
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định giải thể
nhà trường của Chủ tịch UBND cấp huyện.
h)
Phí, Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Theo
đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường.
l)
Căn cứ pháp lý:
Thông
tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
15. Chuyển đổi cơ sở giáo dục
mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ
đầu tư phối hợp với nhà trường lập hồ sơ của trường mầm non bán công gửi về
phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi của các trường, Phòng
Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định,
trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định chuyển đổi loại hình trường.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin chuyển đổi loại hình trường;
- Đề án chuyển đổi loại hình trường
- Báo cáo kiểm kê, phân loại, định giá tài sản, kiểm
toán tài chính và hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất;
- Danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức
trong biên chế, hợp đồng của trường chuyển đổi. Riêng đối với trường bán công
chuyển sang trường dân lập, hồ sơ cần có thêm: danh sách trích ngang của tổ chức,
cá nhân xin chuyển đổi trường kèm theo sơ yếu lí lịch và các văn bằng, chứng chỉ
của từng cá nhân; các giấy tờ chứng minh tài sản.
Hồ sơ chuyển đổi do chủ đầu tư ký đối với trường
bán công chuyển sang trường dân lập.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: Trường mầm non
bán công.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện:
Quyết
định chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân
lập của Chủ tịch UBND cấp huyện.
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Để chuyển đổi loại hình trường cần đáp ứng các
yêu cầu:
- Trường mầm non bán công ở vùng không phải vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chuyển sang trường dân lập; trường
hợp địa phương chưa có hoặc chưa có đủ trường mầm non công lập đáp ứng yêu cầu
phổ cập giáo dục mẫu giáo 5 tuổi, UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập.
- Sau khi đã xác định đúng loại hình từng trường,
các trường bán công ở giáo dục mầm non sẽ thuộc loại hình bắt buộc phải chuyển
đổi sang các loại hình trường khác theo quy định.
- Xây dựng đề án chuyển đổi loại hình trường, gồm
các nội dung chủ yếu sau:
+ Xác định loại hình trường cần chuyển đổi;
+ Thời điểm chuyển đổi;
+ Nội dung chuyển đổi;
+ Đối với trường bán công chuyển sang trường dân
lập, nội dung chuyển đổi cần làm rõ: Chủ đầu tư; chứng minh khả năng tài chính
của chủ đầu tư; Xây dựng các phương án giải quyết đối với người học, đối với
người lao động trong biên chế và ngoài biên chế nhà nước; phương án chuyển đổi
tài sản, tài chính; Trong quá trình chuyển đổi, ngoài việc thực hiện chính sách
theo quy định hiện hành của Nhà nước, căn cứ vào khả năng ngân sách, UBND cấp tỉnh
trình HĐND cùng cấp quyết định chính sách cụ thể để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ,
chế độ, chính sách đối với người học, người lao động trong biên chế và ngoài
biên chế nhà nước đang học tập, công tác ở trường bán công, dân lập nay chuyển
sang học tập và công tác tại trường tư thục; ở trường mầm non bán công chuyển
sang trường mầm non dân lập.
- Kiểm kê, phân loại và định giá tài sản
+ Các trường bán công tiến hành kiểm kê, định giá
tài sản để xác định tổng giá trị tài sản thực tế của trường quy về mặt bằng giá
trị tại thời điểm chuyển đổi. Thực hiện đối chiếu tài sản có trong sổ sách với
thực tế kiểm kê, làm rõ nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
+ Tổng giá trị tài sản thực tế sau khi đã kiểm
kê, định giá được phân loại nguồn gốc hình thành theo các tiêu chí: Giá trị tài
sản được hình thành từ vốn góp của Nhà nước; Giá trị tài sản được hình thành từ
vốn góp của các tổ chức, cá nhân (hoặc vay, mượn, thuê); Giá trị tài sản được
hình thành do biếu, tặng; Giá trị tài sản được hình thành do tự đầu tư, mua sắm
trong quá trình hoạt động của trường.
- Thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính
Trường bán công tổ chức kiểm toán báo cáo tài
chính trước khi chuyển đổi. Việc kiểm toán báo cáo tài chính phải được thực hiện
bởi một cơ quan kiểm toán nhà nước.
l)
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân
lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập.
16. Chuyển đổi cơ sở giáo dục
mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước
1. Chủ đầu tư phối hợp với hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm lập hồ sơ của
trường mầm non gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Bước
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi của các trường,
Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định,
trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định chuyển đổi loại hình trường.
Trường
hợp chuyển trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập (đối với địa
phương chưa có hoặc chưa có đủ trường công lập đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục
mẫu giáo 5 tuổi), Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp trình UBND cấp tỉnh để UBND cấp
tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
trình xin chuyển đổi loại hình trường;
- Đề
án chuyển đổi loại hình trường;
- Báo
cáo kiểm kê, phân loại, định giá tài sản, kiểm toán tài chính và hồ sơ liên
quan đến quyền sử dụng đất;
-
Danh sách trích ngang của cán bộ, viên chức trong biên chế, hợp đồng của trường
chuyển đổi.
Hồ sơ
chuyển đổi do hiệu trưởng trường ký đối với trường bán công chuyển sang trường
công lập.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: Trường mầm non
bán công.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định chuyển đổi
cơ sở giáo dục mầm non
bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập của Chủ tịch UBND huyện.
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Để chuyển đổi loại hình trường cần đáp ứng các
yêu cầu:
- Trường mầm non bán công ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chuyển sang trường công lập; trường hợp địa
phương chưa có hoặc chưa có đủ trường mầm non công lập đáp ứng yêu cầu phổ cập
giáo dục mẫu giáo 5 tuổi, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định chuyển đổi
trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập.
- Sau khi đã xác định đúng loại hình từng trường,
các trường bán công ở giáo dục mầm non sẽ thuộc loại hình bắt buộc phải chuyển
đổi sang các loại hình trường khác theo quy định.
- Xây dựng đề án chuyển đổi loại hình trường, gồm
các nội dung chủ yếu sau:
+ Xác định loại hình trường cần chuyển đổi;
+ Thời điểm chuyển đổi;
+ Nội dung chuyển đổi;
- Kiểm kê, phân loại và định giá tài sản
+ Các trường bán công tiến hành kiểm kê, định
giá tài sản để xác định tổng giá trị tài sản thực tế của trường quy về mặt bằng
giá trị tại thời điểm chuyển đổi. Thực hiện đối chiếu tài sản có trong sổ sách
với thực tế kiểm kê, làm rõ nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
+ Tổng giá trị tài sản thực tế sau khi đã kiểm
kê, định giá được phân loại nguồn gốc hình thành theo các tiêu chí: Giá trị tài
sản được hình thành từ vốn góp của Nhà nước; Giá trị tài sản được hình thành từ
vốn góp của các tổ chức, cá nhân (hoặc vay, mượn, thuê); Giá trị tài sản được
hình thành do biếu, tặng; Giá trị tài sản được hình thành do tự đầu tư, mua sắm
trong quá trình hoạt động của trường.
- Thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính
Trường bán công, dân lập tổ chức kiểm toán báo
cáo tài chính trước khi chuyển đổi. Việc kiểm toán báo cáo tài chính phải được
thực hiện bởi một cơ
quan kiểm toán nhà nước.
l)
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân
lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập.
17. Thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục
a) Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức, cá nhân đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục lập hồ sơ theo
quy định gửi UBND cấp huyện;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
và các phòng
chuyên môn liên
quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế
các điều kiện thành
lập nhà trường, nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện quy;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn
bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các
phòng chuyên môn
có liên quan, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định
thì Chủ UBND cấp huyện ra quyết định
cho phép thành lập đối
với nhà trường, nhà trẻ tư thục. Nếu
không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
b) Các thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhà trường, nhà trẻ
của tổ chức hoặc cá nhân đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục cần nêu rõ sự cần
thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức
thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ;
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ: xác định
sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục;
đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức bộ máy hoạt động đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải
pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn.
Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực
hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả
thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà
trẻ trong từng giai đoạn;
- Có văn bản về chủ trương giao đất hoặc hợp đồng
nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ với
thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết
kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường,
nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm
phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng
chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của
phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định thành lập nhà
trường, nhà trẻ công lập hoặc thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu không
đáp ứng đủ điều kiện thành lập).
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo;
các phòng chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép
thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục của Chủ
tịch UBND cấp huyện.
h)
Phí, Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Có
đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề
án thành lập nhà trường, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự
kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng
chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ.
l)
Căn cứ pháp lý:
Thông
tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã dược sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
18. Cho phép hoạt động giáo
dục nhà trường, nhà trẻ tư thục
a) Trình tự thực hiện:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức
thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ tài liệu theo quy định
thì thông báo để nhà trường, nhà trẻ chỉnh sửa, bổ sung.
+ Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các tài liệu theo quy
định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp
với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế.
- Nếu nhà trường, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 8 của Điều lệ trường mầm non thì Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo cấp huyện ra Quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu nhà trường,
nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Điều lệ
này thì Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao chứng thực Quyết định cho phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
- Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án
đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể
đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý, tài chính;
- Danh sách đội ngũ giáo
viên trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được
ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;
- Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt
gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn
trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký
giữa nhà trường, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý;
- Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ
cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học,
phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
27, 28, 29, 30 của Điều lệ trường mầm non;
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 5 (năm) năm;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện
có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ
sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của nhà
trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn
và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường,
nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển
sinh.
- Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu
nội bộ của nhà trường, nhà trẻ.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ
trì phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế.
đ) Đối tượng thực hiện: Nhà trường, nhà
trẻ tư thục.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Các phòng có liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép
hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ tư thục của Trưởng phòng Giáo dục và Đào
tạo.
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Có
Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ.
2. Có
đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định, bảo đảm đáp ứng yêu
cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể:
* Nhà trường, nhà trẻ:
- Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư
phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến nhà trường, nhà trẻ; đảm bảo
các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.
- Độ dài đường đi của trẻ em đến nhà trường, nhà
trẻ: đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định
cư, khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 1 km; đối với vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 2km.
- Diện tích khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ
gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện
tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với khu vực
đồng bằng, trung du; 8m2 cho một trẻ đối với khu vực thành phố, thị
xã và núi cao.
Đối với
nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện tích
sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện
chịu trách nhiệm lập đề án báo cáo việc sử dụng diện tích thay thế và phải được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Khuôn viên của nhà trường, nhà trẻ có tường
bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, tre, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa
làm hàng rào. Cổng chính của nhà trường, nhà trẻ có biển tên nhà trường, nhà trẻ
theo quy định.
- Cơ cấu khối công trình:
+ Yêu cầu chung: Các công trình phải đảm bảo
đúng quy cách về tiêu chuẩn thiết kế và các quy định về vệ sinh trường học hiện
hành; Bố trí công trình cần đảm bảo độc lập giữa khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với
khối phục vụ; Đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi; Đảm bảo lối
thoát hiểm khi có sự cố và hệ thống phòng cháy chữa cháy; Đảm bảo điều kiện cho
trẻ em khuyết tật tiếp cận sử dụng.
+ Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được xây
dựng tương ứng số nhóm, lớp theo các độ tuổi của nhà trường, nhà trẻ, đảm bảo mỗi
nhóm, lớp có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em riêng. Phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em gồm: Phòng sinh hoạt chung; Phòng ngủ; Phòng
vệ sinh; Hiên chơi.
+ Khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo dục thể
chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng.
+ Khối phòng tổ chức ăn: khu vực nhà bếp và kho.
+ Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng
trường; Phòng hiệu trưởng; Phòng phó hiệu trưởng; Phòng hành chính quản trị;
Phòng Y tế; Phòng bảo vệ; Phòng dành cho nhân viên; Khu vệ sinh cho giáo viên,
cán bộ, nhân viên; Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên.
- Sân vườn gồm: sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi
chung; sân chơi- cây xanh.
* Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Phòng sinh hoạt chung: Đảm bảo
1,5 - 1,8m2 cho một trẻ; đủ ánh sáng tự nhiên
và thoáng; nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc gỗ. Được phép sử dụng phòng
sinh hoạt chung làm nơi ăn, ngủ cho trẻ mẫu giáo. Phòng sinh hoạt chung có các
thiết bị sau: Bàn, ghế của trẻ đúng quy cách và đủ cho số trẻ trong lớp; Bàn,
ghế, bảng cho giáo viên; Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu;
Hệ thống đèn, hệ thống quạt.
- Phòng ngủ: Đảm bảo 1,2 - 1,5m2 cho
một trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ
bao gồm các thiết bị sau: Giường, phản, chiếu, đệm, chăn, gối, màn, quạt tuỳ
theo khí hậu từng miền; Hệ thống tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ em ngủ.
- Phòng vệ sinh: Đảm bảo 0,4 - 0,6m2
cho một trẻ; đối với trẻ mẫu giáo có chỗ riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái.
Phòng vệ sinh được xây dựng liền kề với phòng sinh hoạt chung, thuận tiện cho sử
dụng và dễ quan sát. Phòng vệ sinh có các thiết bị sau:
+ Đối với trẻ nhà trẻ: vòi nước rửa tay; ghế ngồi
bô; có thể bố trí máng tiểu, bệ xí cho trẻ 24 - 36 tháng; vòi tắm; bể có nắp đậy
hoặc bồn chứa nước.
+ Đối với trẻ mẫu giáo: vòi nước rửa tay; chỗ đi
tiểu và bệ xí cho trẻ em trai và trẻ em gái; vòi tắm; bể có nắp đậy hoặc bồn chứa
nước.
- Hiên chơi: Đảm bảo 0,5 - 0,7m2 cho
một trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao 0,8-1m, sử dụng
các thanh đứng với khoảng cách giữa hai thanh không lớn hơn 0,1m”.
* Nhà bếp
- Đảm bảo 0,3- 0,35m2 cho một trẻ. Gồm
có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn; được thiết kế và tổ
chức theo dây chuyền hoạt động một chiều.
- Nhà bếp có các thiết bị sau đây:
+ Có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn bán trú tại
trường; Có dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm;
+ Có tủ lạnh để lưu mẫu thực phẩm của trẻ em ăn
bán trú; Có đủ nước sử dụng, chất lượng nước phải được cơ quan Y tế kiểm định;
+ Đảm bảo việc xử lí các chất thải đúng quy định;
Đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ.
* Yêu cầu về thiết bị, đồ dùng đồ chơi, tài liệu
- Nhà trường, nhà trẻ phải có đủ thiết bị, đồ
chơi, đồ dùng cá nhân, tài liệu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; sử dụng
có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Nhà trường, nhà trẻ sử dụng các thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi, tài liệu ngoài danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phải
đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm non.
- Nhà trường, nhà trẻ phải có kế hoạch bảo quản,
sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu.
3. Địa
điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người
học, người dạy và người lao động;
4. Có
từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không
quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
5. Có
Chương trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
6. Có
đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng,
hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và
tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24
của Điều lệ trường mầm non;
7. Có
đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động
giáo dục;
8. Có
quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.
l)
Căn cứ pháp lý:
Thông
tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã dược sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
19. Sáp nhập, chia, tách
nhà trường, nhà trẻ tư thục
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định
tại UBND cấp huyện;
- Bước 2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định
hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà
trẻ theo những nội dung và điều kiện quy định;
- Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và
các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 11 Điều lệ trường mầm non thì Chủ tịch UBND cấp huyện ra
quyết định sáp nhập, chia, tách đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục. Nếu không
đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp
nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng
chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
- 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND
cấp huyện ra Quyết định sáp nhập, chia, tách đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục
hoặc thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu không đáp ứng đủ điều kiện
thành lập).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo;
các phòng chuyên môn có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục của Chủ tịch UBND cấp huyện.
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ.
l)
Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Thông
tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
20. Giải thể nhà trường,
nhà trẻ tư thục
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ
nộp hồ sơ đề nghị giải thể tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét quyết định giải thể hay không giải thể nhà trường, nhà trẻ.
Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ cần nêu
rõ lý do giải thể, quy định biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ em, giáo viên,
cán bộ và nhân viên trong trường; phương án giải quyết các tài sản của trường,
bảo đảm tính công khai, minh bạch. Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ phải
được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc quan đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ
của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ, trong đó nêu rõ lý do giải
thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và
nhân viên nhà trường, nhà trẻ; phương án giải quyết các tài sản của trường.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường,
nhà trẻ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp:
Không
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục của Chủ tịch UBND cấp huyện.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Theo
đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường
mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
21. Cho phép thành lập nhà
trường, nhà trẻ dân lập
a) Trình tự thực hiện:
- Người
đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập
có đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo;
-
Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên
quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế để thành lập nhà trường, nhà trẻ
dân lập;
-
Phòng Giáo dục và Đào tạo trình UBND huyện ý kiến thẩm định bằng văn bản;
- Chủ
tịch UBND cấp huyện ra quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có
văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo và cộng đồng dân cư xin thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập. Thông báo cần nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu
có).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ dân lập của người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập. Tờ trình cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên
nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Đề
án gồm các nội dung: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; xác định nguồn gốc sử dụng hợp pháp đất đai, cơ sở
vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp
xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án cần nêu rõ
dự kiến tổng số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ trong 03 (ba) năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết
minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát
triển nhà trường, nhà trẻ dân lập trong từng giai đoạn;
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả
năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà
trẻ. Văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ
trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm
trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu
5 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ
đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà
trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường
sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ
việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
Trong đó:
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với
các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế để
thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
-
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định
bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định cho phép thành lập hay không cho phép thành lập nhà trường, nhà
trẻ dân lập. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo và cộng đồng dân cư
xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Thông báo cần nêu rõ lý do và hướng
giải quyết (nếu có).
đ) Đối tượng thực hiện: Người đại diện cộng
đồng dân cư đứng tên xin phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên môn có liên
quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết
định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ
dân lập của Chủ tịch UBND cấp huyện
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Có
Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
- Đề
án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung
giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức
bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường;
- Có
khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của
nhà trường, nhà trẻ dân lập.
l)
Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mầm non dân lập.
22. Cho phép nhà trường,
nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục
a) Trình tự thực hiện:
- Người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin
phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào
tạo;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ;
-
Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên
quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục của cộng đồng
dân cư. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Phòng Giáo dục và Đào tạo thông
báo để nhà trường, nhà trẻ dân lập chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện, nếu hồ sơ
đáp ứng đầy đủ các quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế cho nhà
trường, nhà trẻ dân lập;
- Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ, kết quả thẩm định và ra quyết định cho
phép hay không cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục. Nếu nhà
trường, nhà trẻ dân lập chưa đáp ứng được các điều kiện quy định thì Phòng Giáo
dục và Đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập bằng văn bản, trong đó
nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Quyết định cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ;
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường, nhà trẻ
dân lập hoạt động giáo dục; trong đó có cam kết bảo đảm an toàn và thực hiện
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo theo chương trình của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án
đầu tư thành lập nhà trường,
nhà trẻ dân lập. Báo cáo cần làm rõ những công
việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, các điều kiện đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
- Danh sách, kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của chủ đầu tư và người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng,
giáo viên, nhân viên;
- Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ
của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương
trình Giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc,
cơ sở vật chất, thiết bị
đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 29 của
Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non dân lập;
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng giao, cho mượn, cho thuê đất hoặc giao, cho mượn trụ sở nhà trường,
nhà trẻ dân lập với thời hạn tối thiểu 05 (năm) năm;
- Phương án huy động, quản lý, sử dụng kinh phí
vốn để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn
05 (năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ dân lập được tuyển sinh.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày trong đó:
- Trong thời hạn 5 ngày (năm ngày) làm việc, nếu
hồ sơ chưa đầy đủ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo để nhà trường, nhà trẻ
dân lập chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ thì thông báo cho
nhà trường, nhà trẻ dân lập kế hoạch thẩm định thực tế;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì
phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế tại
nhà trường, nhà trẻ dân lập và trả quyết định của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào
tạo cấp huyện.
đ) Đối tượng thực hiện: Người đại diện cộng
đồng dân cư đứng tên xin phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Phòng Giáo dục
và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên môn có liên
quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập
hoạt động giáo dục của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
h)
Phí, lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu
chuẩn đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục
mầm non theo quy định, cụ thể:
+ Giáo viên, nhân viên của nhà trường, nhà trẻ
dân lập phải có đủ các tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và
sức khỏe quy định tại Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non.
+ Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ
theo hợp đồng lao động đã ký với nhà trường; có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy
định của Luật Giáo dục và Điều lệ
trường mầm non;
+ Giáo viên, nhân viên được hưởng chế độ
tiền lương, tiền công, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các quyền lợi
khác theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường
và hợp đồng lao động;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi đầy đủ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chủng loại,
số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục theo quy định
tại Điều 29 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non dân lập;
- Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập
đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động;
- Có tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ đủ, đạt
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có Quyết định cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ dân lập;
- Có Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội
bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
l) Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mầm non dân lập.
23. Sáp nhập, chia, tách
nhà trường, nhà trẻ dân lập
a) Trình tự thực hiện:
- Người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin
phép sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục
và Đào tạo;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với
các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế để
sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo trình UBND huyện bằng
văn bản;
- Bước 4. Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
cho phép sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập. Nếu không đáp ứng đủ
điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng
Giáo dục và Đào tạo và cộng đồng dân cư xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
Thông báo cần nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép sáp nhập, chia tách
nhà trường, nhà trẻ dân lập. Tờ trình cần nêu rõ sự cần thiết sáp nhập, chia
tách của nhà trường; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức
thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập
sau khi sáp nhập, chia tách;
- Đề án sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ
dân lập. Đề án gồm các nội dung: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu,
nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác định nguồn gốc sử dụng hợp
pháp đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch
và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn.
Đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong 03 (ba) năm đầu sáp nhập, chia tách
nhà trường, nhà trẻ dân lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả
thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà
trẻ dân lập trong từng giai đoạn;
- Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả
năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà
trẻ. Văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc đất hoặc chủ
trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm
trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu
05 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ
đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà
trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường
sở) bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ
việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
Trong đó:
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các
phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực tế để sáp
nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập theo quy định, trình UBND huyện;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định cho phép sáp nhập, chia tách hay không
cho phép sáp nhập, chia tách.
đ) Đối tượng thực hiện: Người đại diện cộng
đồng dân cư đứng tên xin phép sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục
và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên môn có liên
quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập của Chủ tịch UBND
cấp huyện
h) Phí lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
mầm non;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, của cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
l) Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mầm non dân lập.
24. Giải thể nhà trường,
nhà trẻ dân lập
a) Trình tự thực hiện:
- Đại diện cộng đồng dân cư thành lập nhà trường,
nhà trẻ có nhu cầu giải thể làm tờ trình nộp cho UBND cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét và ra quyết định
giải thể hoặc không giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị giải thể của cộng đồng dân cư
thành lập nhà trường, nhà trẻ. Tờ trình cần nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp
giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên sau
khi nhà trường, nhà trẻ dân lập bị giải thể; phương án giải quyết tài chính,
tài sản của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ.
đ) Đối tượng thực hiện: Đại diện cộng đồng
dân cư thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập có nhu cầu giải thể
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp:
Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện về việc
giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ cần
nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ em, giáo viên,
cán bộ và nhân viên trong trường; phương án giải quyết các tài sản, tài chính của
trường của trường, bảo đảm tính công khai, minh bạch. Quyết định giải thể nhà
trường, nhà trẻ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Theo đề nghị của đại diện cộng đồng dân cư cơ sở
đứng tên xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
l) Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mầm non dân lập.
25. Công nhận
xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị cấp xã lập hồ sơ đề nghị UBND cấp
huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ.
- Bước 2: UBND cấp huyện
xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã.
- Bước 3: UBND cấp huyện ra quyết
định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đối với xã nếu đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non
(đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình
giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học; dah sách học sinh tốt
nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục
trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối
với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số
20/2014/NĐ-CP .
- Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:
+ Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục
hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;
+ Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với
xã.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Hoàn thành chương trình
giáo dục mầm non.
- Tỷ lệ
trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ
lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối
với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
- Đối
với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Tỷ
lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
- Tỷ
lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo
đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;
- Tỷ
lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%;
- Tỷ
lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11
tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
- Đối
với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Bảo
đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn
công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1;
- Tỷ
lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở
đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt
ít nhất 70%.
- Bảo
đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;
- Tỷ
lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở
đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt
ít nhất 80%.
- Bảo
đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;
- Tỷ
lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở
đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt
ít nhất 90%;
- Tỷ
lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo
dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục
nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Người
đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và
giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục
tiểu học.
- Người
đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và
giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Có
ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết
chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít
nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ
mức độ 1.
- Có
ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết
chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít
nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ
mức độ 2.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày
24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
26. Công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
a) Trình tự thực
hiện:
- Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về mức chất lượng tối thiểu,
trường tiểu học và UBND cấp xã tự kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu,
UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Phòng Giáo dục và
Đào tạo thẩm định, đánh giá;
- Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra
và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và UBND cấp
xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, Phòng Giáo dục
và Đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và UBND cấp xã bổ
sung hồ sơ cho hợp lệ;
- Căn cứ kết quả kiểm tra, Phòng Giáo dục và Đào tạo làm
văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
công nhận đối với những trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu;
- Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường
theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Văn bản của nhà trường đề nghị
Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm
tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và UBND cấp
xã;
- 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của phòng Giáo dục và Đào tạo, chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét, ra quyết định
đ) Đối tượng thực hiện: Trường tiểu học và UBND cấp xã
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng liên quan
g) Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối
thiểu.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng
(hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối
với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư
vấn khác) thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công
đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác
theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
c) Nhà trường có các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và hoạt
động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường
a) Lớp học, số học sinh trong một lớp thực hiện theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Địa điểm đặt trường, điểm trường thực hiện theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
3. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ
quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp
hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên
môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột
xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
nhà trường.
4. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua
a) Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện
theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của
Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong
trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
5. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo
dục và quản lý học sinh:
- Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Phân công nhiệm vụ cụ thể hàng năm cho từng giáo viên,
cán bộ, nhân viên nhà trường bao gồm nhiệm vụ giáo dục, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn và trẻ em gái;
- Có số liệu theo dõi đánh giá theo quy định về số lượng và
chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong 5 năm học liên tiếp;
- Có kế hoạch và biện pháp chỉ đạo về quản lý các lớp học ở
điểm trường đảm bảo chất lượng giảng dạy;
- Có kế hoạch, thực hiện và phối hợp với cơ sở giáo dục mầm
non để chuẩn bị các điều kiện thuận lợi cho học sinh trước khi vào học lớp 1;
- Thống kê và theo dõi học sinh đang học tại trường và số
trẻ trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi ngoài nhà trường, trong địa bàn xã, phường
mà trường theo dõi phổ cập (chia theo độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc,
khuyết tật, hoàn cảnh khó khăn);
- Thực hiện đúng các quy định pháp luật về quản lý tài sản,
tài chính hiện hành; công khai các nguồn thu, chi hằng năm do hiệu trưởng quản
lý;
- Có sổ liên lạc với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh.
b) Thực hiện tuyển dụng, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ
trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
c) Quản lý, sử dụng đúng quy định và hiệu quả tài chính, đất
đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
6. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên
a) Thực hiện các quy định và xây dựng phương án đảm bảo an
ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa
thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã
hội trong trường học;
b) Bảo đảm an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong nhà trường theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực
trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và
học sinh
a) Năng lực của cán bộ quản lý
- Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ
trung cấp sư phạm trở lên. Hiệu trưởng có ít nhất 4 năm dạy học, phó hiệu trưởng
có ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự);
- Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hàng năm theo Quy định
Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt từ mức trung bình trở lên;
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về
chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
b) Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên
- Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để dạy các môn học bắt buộc
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với trường tiểu học dạy một buổi
trong ngày có ít nhất bình quân 1,2 giáo viên/lớp; đối với trường tiểu học dạy
hai buổi
trong ngày có ít nhất bình quân 1,5 giáo viên/lớp;
- Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh;
- Có ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở
lên;
- Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các
quyền của giáo viên
- Những giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo được đánh giá
theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học phải đạt từ trung bình trở
lên;
- Có ít nhất 40% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp trường;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường có kế hoạch bồi
dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; thực hiện
nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ giáo dục và
Đào tạo; có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường
xuyên;
- Bảo đảm các quyền của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
d) Nhà trường có nhân viên phụ trách và hoàn thành các nhiệm
vụ; được bảo đảm các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước về kế toán,
thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, viên chức làm công tác thiết bị dạy học.
đ) Học sinh
- Bảo đảm quy định về tuổi học sinh theo quy định hiện hành
tại Điều lệ trường tiểu học;
- Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và không bị kỉ luật
do vi phạm các hành vi học sinh không được làm theo quy định hiện hành tại Điều
lệ trường tiểu học;
- Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định hiện hành tại
Điều lệ trường tiểu học.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
a) Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân
chơi, sân tập
- Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp,
thoáng mát đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục;
- Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh;
- Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
b) Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
- Số lượng phòng học đủ cho các lớp học để không học ba ca.
Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng;
- Bàn ghế học sinh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học;
có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
- Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm
bảo quy định về vệ sinh trường học.
c) Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản
lý, dạy và học
- Khối phòng phục vụ học tập bao gồm: thư viện, phòng để
thiết bị giáo dục; khối phòng hành chính quản trị bao gồm: phòng hiệu trưởng,
phòng họp;
- Phòng y tế trường học có tủ thuốc với các loại thuốc thiết
yếu;
- Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công
tác quản lí và giảng dạy.
d) Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống
thoát nước, thu gom rác
- Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ cán
bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh nữ;
- Có chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên và học sinh đảm bảo
an toàn, tiện lợi;
- Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ,
giáo viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo vệ sinh môi
trường.
đ) Thư viện
- Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo
tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và học;
- Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu dạy và học của
giáo viên, học sinh;
- Thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo
hàng năm.
e) Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị
dạy học
- Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm
bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
+ Nhà trường có các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối
thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
+ Mỗi giáo viên có ít nhất một bộ văn phòng phẩm cần thiết
trong quá trình giảng dạy, một bộ sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn giảng dạy
và các tài liệu cần thiết khác;
+ Mỗi học sinh phải có ít nhất một bộ sách giáo khoa, các đồ
dùng học tập tối thiểu. Học sinh người dân tộc thiểu số được áp dụng các phương
pháp dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục, được hỗ trợ các tài liệu, đồ dùng
học tập phù hợp để hỗ trợ học tiếng Việt;
- Giáo viên có ý thức sử dụng thiết bị dạy học trong
các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học đáp ứng các yêu cầu dạy học
ở Tiểu học.
- Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị
dạy học hàng năm.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội
a) Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học
sinh
- Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của
Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh
hoạt động;
- Tổ chức các cuộc họp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh,
Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường,
các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh,
góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
b) Công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính
quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương
- Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, đoàn thể để xây dựng môi trường giáo dục lành
mạnh trong nhà trường và ở địa phương;
- Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội để xây
dựng cơ sở vật chất, bổ sung phương tiện, thiết bị dạy học, khen thưởng học
sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo.
c) Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của
địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử,
văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục
- Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học
sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
- Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về
nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng
đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.
d) Thực hiện công khai các nguồn thu của nhà trường theo
quy định hiện hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
a) Thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế hoạch dạy học
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo
dục địa phương
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học
kỳ, tháng, tuần của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ
trường tiểu học;
- Dạy đủ các môn học theo quy định ở tiểu học; có kế hoạch
tăng thời lượng dạy hai môn Tiếng Việt và Toán cho học sinh có khó khăn về nhận
thức; bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung,
thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh để đảm bảo
chất lượng dạy và học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển trong
điều kiện thực tế của địa phương;
- Thực hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh
yếu.
b) Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường
- Có chương trình, kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp;
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch,
phù hợp với lứa tuổi học sinh;
- Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt
động ngoài giờ lên lớp.
c) Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
- Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
- Tổ chức "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; huy
động được ít nhất 95% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt từ 85%
trở lên;
- Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật
tới trường.
d) Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh
- Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30%; xếp loại giỏi
đạt ít nhất 5%;
- Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do các cấp
tổ chức.
đ) Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất,
giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh;
- Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng cho học sinh;
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường.
e) Hiệu quả đào tạo của nhà trường
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm
học đạt ít nhất 85%;
- Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 90% trở
lên.
g) Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia
vào quá trình học tập
- Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi
học sinh;
- Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một
cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
- Khuyến khích học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập;
chủ động hợp tác, giúp đỡ bạn trong học tập.
l) Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn
đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia
27. Quy trình đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
- Vào tháng 12 hằng năm, Hội Khuyến học cấp xã
chủ trì xây dựng kế hoạch tự kiểm tra, đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học
tập” của xã; trình Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt; chủ trì phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Căn
cứ kết quả tự kiểm tra, Hội Khuyến học cấp xã lập hồ sơ; gửi Chủ tịch UBND cấp
xã ký tờ trình đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, đánh giá, xếp loại đối với cấp
xã.
-
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp xã,
Chủ tịch UBND cấp huyện giao Hội Khuyến học chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra,
đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ tịch UBND cấp huyện
phê duyệt.
- Căn
cứ vào kế hoạch đã được Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng
đồng học tập” cấp xã.
-
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Hội Khuyến học lập
hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ
sơ của UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng
học tập”, gồm:
+ Tờ
trình của UBND cấp xã;
+ Báo
cáo (kèm các minh chứng phù hợp với các tiêu chí theo mẫu hướng dẫn) đánh giá kết
quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của cấp xã, có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp
xã;
+
Biên bản tự kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã;
- Hồ
sơ của Hội Khuyến học cấp huyện trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công
nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã, gồm:
+ Tờ
trình của Hội Khuyến học cấp huyện;
+
Biên bản kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã;
*
Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc,
trong đó:
- Hội
Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt. Căn cứ vào
kế hoạch đã được Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” cấp xã: 10 ngày;
- Hội
Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận
kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện: Các xã, phường,
thị trấn
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND
cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Hội Khuyến học cấp huyện và
các đơn vị liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận
kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” đối với cấp xã.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện:
Việc đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
phải căn cứ vào kết quả đạt được, thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu
chí được quy định cụ thể tại Phụ lục Hướng
dẫn đánh giá, cho điểm “Cộng đồng học tập” cấp xã (Thông tư số
44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã) và Hướng dẫn của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” cấp xã.
28. Công
nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMNTNT) đối với đơn vị cấp
cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh
giá kết quả PCGDMNTNT, lập biên bản kiểm tra;
- Sau khi tự đánh giá theo tiêu
chuẩn quy định đối với cấp cơ sở, nếu đạt tiêu chuẩn, UBND cấp xã lập hồ sơ đề
nghị UBND cấp huyện kiểm tra, công nhận xã đạt chuẩn PCGDMNTNT.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị
cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và thông báo kết quả
thẩm định bằng văn bản cho đơn vị cơ sở;
- Thành lập đoàn kiểm tra gồm đại
diện phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Kế hoạch - Tài chính, phòng Nội vụ, hội
Khuyến học, hội Liên hiệp Phụ nữ; tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra, nếu
đạt tiêu chuẩn, ra quyết định công nhận các đơn vị cơ sở đạt chuẩn.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu điều tra phổ cập giáo dục
mầm non (phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT);
- Sổ theo dõi PCGDMNTNT (phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 36/2013/TT-BGDĐT) và sổ theo dõi trẻ em trong độ tuổi chuyển đi, chuyển
đến, khuyết tật (nếu có);
- Danh sách trẻ em hoàn thành
Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi);
- Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 36/2013/TT-BGDĐT);
- Biên bản tự kiểm tra; Biên bản
kiểm tra của cấp huyện đối với cấp xã;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện: UBND cấp xã.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Phòng Kế hoạch
– Tài chính, Phòng Nội vụ, Hội Khuyến học, Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện công nhận
đơn vị cấp xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình và Báo cáo quá trình
thực hiện và kết quả PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 36/2013/TT-BGDĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
1. Điều kiện PCGDMNTNT:
- Có đủ phòng học theo hướng
kiên cố, đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
- Trường, lớp có bộ thiết bị dạy
học tối thiểu để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; ở vùng thuận lợi có
thêm các bộ đồ chơi, phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin, làm quen với
máy vi tính để học tập.
- Có đủ số lượng giáo viên đạt
chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; giáo viên được hưởng thu nhập và các
chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non.
- Trẻ em trong các cơ sở giáo dục
mầm non được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số
49/2010/NĐ-CP của Chính phủ về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và các chế độ, chính sách khác theo quy định hiện hành; được chăm sóc giáo
dục theo Chương trình giáo dục mầm non, trẻ em dân tộc thiểu số được chuẩn bị
tiếng Việt trước khi vào lớp 1.
2. Tiêu chuẩn PCGDMNTNT
* Trẻ em
- Huy động 95% trở lên số trẻ
em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 90% số trẻ trong độ tuổi hoàn thành
Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi);
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt
90% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể
nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%.
Đối với vùng đặc biệt khó
khăn, vùng núi cao, hải đảo:
- Huy động 90% trở lên số trẻ
em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 80% số trẻ trong độ tuổi hoàn thành
Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi); 100% số trẻ em mẫu giáo
năm tuổi dân tộc thiểu số ra lớp được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1;
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt
80% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể
nhẹ cân, thể thấp còi đều không quá 15%.
* Giáo viên
- 100% giáo viên được hưởng chế
độ chính sách theo quy định hiện hành;
- Giáo viên dạy lớp năm tuổi đủ
số lượng theo quy định hiện hành;
- 100% giáo viên dạy lớp năm
tuổi đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo, trong đó có 50% trở lên đạt trình
độ trên chuẩn.
* Cơ sở vật chất
- Số phòng học (phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ) đạt tỷ lệ 01 phòng học/lớp (nhóm);
- Phòng học lớp năm tuổi được
xây kiên cố hoặc bán kiên cố; trong đó phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện
tích tối thiểu 1,5 m2/trẻ. Đối với vùng đặc biệt khó khăn, phòng học bảo đảm
an toàn, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đủ ánh sáng;
trong đó phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5 m2/trẻ;
- 100% lớp năm tuổi có đủ đồ
dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu theo quy định;
- Trường học xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch và hệ thống thoát nước; có nhà bếp; công trình vệ sinh đủ và
đạt yêu cầu; sân chơi có đồ chơi ngoài trời.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT
ngày 02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định điều kiện,
tiêu chuẩn, quy trình công
nhận phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em năm tuổi;
- Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT
ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em năm tuổi ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày
02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu 2- BC: DÙNG CHO CẤP
XÃ
UBND XÃ/ TẠI TRẤN
BAN CHỈ ĐẠO ĐMGDĐT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../BC - BCĐ
|
………, ngày…….., tháng……năm 20…
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP
GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI
( Tính đến thời điểm tháng..........năm ...........)
Căn cứ............Ban chỉ đạo
phổ cập giáo dục huyện/ thành phố..........báo cáo kết quả thực hiện công tác
phổ cập giáo dục mầm non (PCGDMN) cho trẻ em năm tuổi của huyện/thành phố..............tính
đến thời điểm......../......../20....như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐỊA
PHƯƠNG
1. Thuận lợi (Nêu những nét khái quát chung những thuận lợi cơ bản của địa
phương, số trường, lớp, giáo viên, trẻ em, tỷ lệ trẻ em các độ tuổi ra lớp,.....)
2. Khó khăn (Nêu những nét khái quát chung những khó khăn cơ bản của địa phương,
về trường, lớp, giáo viên, trẻ em, cơ sở vật chất....)
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CÔNG TÁC PHỔ CẬP GDMN CHO TRẺ EM NĂM TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
1. Công tác tham mưu chỉ đạo
2. Quá trình triển khai thực
hiện
a) Việc thực hiện các văn bản chỉ
đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch thực hiện PCGDMN cho trẻ em năm tuổi
b) Tổ chức triển khai học tập,
bồi dưỡng, quán triệt văn bản chỉ đạo của các cấp, các hoạt động tuyên truyền
- Số lượng, thành phần các hội
nghị, lớp bồi dưỡng
- Nội dung, hình thức tuyên
truyền; số bài viết được phát trên đài, báo của huyện, xã
c) Giải pháp thực hiện, kết quả
chung về chăm sóc, giáo dục trẻ (So với năm trước)
- Công tác quy hoạch đất cho
trường, điểm trường.
- Phát triển mạng lưới trường,
lớp:
Năm
|
Số trường MN
|
Số nhóm, lớp
|
Huy động trẻ ra lớp
|
C. lập
|
Tư thục
|
Nhóm trẻ
|
lớp mẫu giáo
|
Lớp MG 5 tuổi
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
Trẻ 5 tuổi
|
Trẻ ra lớp/trẻ địa bàn
|
Tỷ lệ HĐ
|
Trẻ ra lớp/trẻ địa bàn
|
Tỷ lệ HĐ
|
Trẻ ra lớp/trẻ địa bàn
|
Tỷ lệ HĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (+), (-)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong tổng số nhóm, lớp:
Năm
|
Nhóm, lớp tư thục, công lập
|
Nhóm trẻ
|
Lớp MG
|
Lớp MG 5T
|
C.lập
|
Tư thục
|
C.lập
|
Tư thục
|
C.lập
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (+), (-)
|
|
|
|
|
|
|
+ Thực hiện các chính sách đối
với trẻ em.
- Xây dựng đội ngũ:
+ Tổng số CBQL, GV, NV:
..........
Trong đó: Biên chế và HĐ dài hạn:..........;
hợp đồng ngắn hạn trong công lập:............; hợp đồng ngắn hạn ngoài công lập:............
Riêng tổng sô GV:.........
+ Trình độ đào tạo:
CBQL: Đạt chuẩn:......./.........,
tỷ lệ:......%; trên chuẩn: ......./........, tỷ lệ%:.......
GV: Đạt chuẩn:......./.........,
tỷ lệ:......%; trên chuẩn: ......./........, tỷ lệ%:.......
+ Thực hiện chế độ chính sách đối
với giáo viên; nhân viên
- Nâng cao chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ: thực hiện chương trình giáo dục mầm non; học 2 buổi/ngày, bán
trú, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng;
+ Số trường, nhóm, lớp, trẻ học
bán trú, 2 buổi/ngày:
Năm học
|
Số trường MN BT, 2b/ngày
|
Nhóm, lớp BT, 2 buổi/ngày
|
Số trẻ BT, 2 buổi/ngày
|
Nhóm trẻ
|
Lớp MG
|
Lớp MG 5T
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
MG 5 tuổi
|
Số trẻ
|
Tỷ lệ %
|
Số trẻ
|
Tỷ lệ %
|
Số trẻ
|
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (+), (-)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tình trạng dinh dưỡng của trẻ:
Năm học
|
Tỷ lệ trẻ NT, MG được TD bằng biểu đồ PT
|
Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân
|
Suy dinh dưỡng thể thấp còi
|
NT
|
MG
|
5T
|
NT
|
MG
|
5T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (+), (-)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ứng dụng công nghệ thông tin.
- Xây dựng cơ sở vật chất, thiết
bị thực hiện Chương trình GDMN:
+ Phòng học:
Năm
|
Tổng số phòng học MN
|
Số phòng xây mới/năm
|
Kinh phí xây dựng
|
Riêng tổng số phòng lớp MG 5 tuổi
|
Số phòng 5 tuổi xây mới/năm
|
Kinh phí xây dựng phòng học 5 T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (+), (-)
|
|
|
|
|
|
|
- Đến năm 2015 toàn huyện có
............... phòng học cho GDMN. Trong đó:
+ Phòng kiên cố:..........
+ Phòng bán kiên cố:.......
+ Phòng tạm:..........
+ Phòng mượn, nhờ:...........
- Công trình vệ sinh:
+ Tổng số công trình vệ sinh/số
điểm trường:............/.......... Trong đó:
Số công trình vệ sinh đạt yêu cầu:............
Số nhóm, lớp có công trình vệ
sinh:........./......... tổng số nhóm lớp
Số nhóm, lớp chưa có công trình
vệ sinh:....../..... tổng số nhóm lớp
- Bếp ăn: tổng số:...............Trong
đó số bếp ăn đạt yêu cầu:.....
+ Phòng chức năng: Số phòng xây
mới đã đưa vào sử dụng từ năm 2011 đến thời điểm báo cáo. Tổng số kinh phí xây
dựng.
- Số trường đạt chuẩn Quốc
gia:......../..........tổng số trường Mn, tỷ lệ:.....%
- Huy động ngân sách, nguồn vốn
Chương trình, mục tiêu để thực hiện phổ cập;
- Xã hội hóa, huy động sự góp sức
của các tổ chức, đoàn thể, nhân dân tăng nguồn lực cho GDMN.
- Sự phối hợp, tham gia của các
ngành thành viên trong Ban Chỉ đạo cấp huyện
- Công tác kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện phổ cập hàng năm
d) Giải pháp đột phá, riêng của
địa phương (nếu có)
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN PCGDMN CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
1. Điều kiện phổ cập GDMN
cho trẻ em năm tuổi
1.1. Phòng học: có........
phòng học theo hướng kiên cố, đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường
mầm non.
1.2 Thiết bị: có...../....lớp
có bộ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện Chương trình GDMN; có...../.....lớp
ở vùng thuận lợi có các bộ đồ chơi, phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông
tin, làm quen với máy vi tính để học tập.
1.3. Giáo viên: có..../....
giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo trở lên; có..../... giáo viên được hưởng
thu nhập và các chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non.
1.4. Trẻ em: có..../.... trẻ em
trong cơ sở giáo dục mầm non được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện
hành; ........trẻ được chăm sóc giáo dục theo Chương trình GDMN;..... trẻ em
dân tộc thiểu số được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1.
Đánh giá: đạt (chưa đạt)..................
2. Các tiêu chuẩn thực hiện
phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi
a) Trẻ em
- Tổng số trẻ 5 tuổi trên địa
bàn:...........; số trẻ phải phổ cập:....
- Số trẻ 5 tuổi ra lớp:........./...........
cháu, tỷ lệ huy động:.....%.
Có...../.......xã/phường/thị trấn
đạt tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp, đạt...........%
- Số trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày
theo CTGDMN:....../....... cháu, tỷ lệ:....%.
Có....../.......xã/phường/thị
trấn đạt tỷ lệ trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ ngày theo Chương trình GDMN, đạt......
%
- Số trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày
theo CTGDMN và học đủ số ngày quy định: ....../....... cháu, tỷ lệ:...%.
- Số trẻ 5 tuổi hoàn thành
CTGDMN:...../......., tỷ lệ:....%.
Có....../......xã/phường/thị trấn
đạt tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN, đạt.......%.
- Trẻ 5 tuổi đi học chuyên cần:..../......,
tỷ lệ ....%.
Có..../.....xã/phường/thị trấn đạt
tỷ lệ trẻ 5 tuổi đi học chuyên cần, đạt.........%.
- Tỷ lệ trẻ năm tuổi suy dinh
dưỡng thể nhẹ cân:......./..........cháu, tỷ lệ .....%
- Tỷ lệ trẻ năm tuổi suy dinh
dưỡng thể thấp còi:...../..........cháu, tỷ lệ......%
Có...../.....xã/phường/thị trấn
có tỷ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân trong quy định là .....% (Số xã
có tỷ lệ SDDNC cao:....).
Có...../.....xã/phường/thị trấn
có tỷ lệ trẻ 5 tuổi trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi trong quy định
là:..........% (Số xã có tỷ lệ SDDTC cao:....).
- Có....../....... trẻ em năm
tuổi dân tộc thiểu số ra lớp được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1, đạt.........%
Có....../....xã/phường/thị trấn
đạt tỷ lệ trẻ em năm tuổi dân tộc thiểu số ra lớp được chuẩn bị tiếng Việt trước
khi vào lớp 1, tỷ lệ.........%
Đánh giá: đạt (chưa đạt)
b. Giáo viên
- Tổng số giáo viên dạy lớp 5
tuổi......, tỷ lệ giáo viên/lớp...........; đủ (thiếu) theo quy định hiện hành.
Trong đó: GV công lập:.................;
giáo viên tư thục:..............
GV biên chế:............, tỷ lệ
BC:....%; GV hợp đồng:....., tỷ lệ:....%.
- Có...../......giáo viên dạy
lớp mẫu giáo năm tuổi đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo, tỷ lệ.......%,
trong đó có......./.....giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt trình độ trên chuẩn, tỷ
lệ......%.
- Có..../..... giáo viên dạy lớp
năm tuổi được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành, tỷ lệ.......%
- Có....../......xã/phường/thị
trấn đạt tỷ lệ giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, tỷ lệ.........%;
Đánh giá: đạt (chưa đạt)...............
c. Cơ sở vật chất
- Số phòng học/ lớp mẫu giáo
năm tuổi (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ):.........../..........., đạt
tỷ lệ phòng học/lớp:........Trong đó:
+ Có......./........phòng kiên
cố, tỷ lệ:.....%
+ Có......./........phòng bán
kiên cố, tỷ lệ:.....%
+ Có......./........phòng tạm,
tỷ lệ:.....%
+ Có ......./........phòng nhờ,
tỷ lệ:.....%
- Có....../......xã/phường/thị
trấn có trường MN đủ phòng học đạt tiêu chuẩn, tỷ lệ.........%;
- Có......./........lớp mẫu
giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu theo quy định, tỷ
lệ.........%.
- Có..../.....xã/phường/thị trấn
có có trường MN đủ bộ thiết bị dạy học tối thiểu cho các lớp Mn 5 tuổi, tỷ lệ........%.
- Các điều kiện khác:
+ Trường, lớp xanh, sạch, đẹp:
Số điểm trường đạt tiêu chuẩn
xanh, sạch, đẹp......../......... tổng số điểm trường.
Tổng số trường đạt tiêu chuẩn
xanh, sạch, đẹp......../......... tổng số trường, tỷ lệ:.....%.
Có .........../................
xã/phường/thị trấn có có trường MN đạt tiêu chuẩn xanh, sạch, đẹp, tỷ lệ ....%.
+ Nguồn nước và hệ thống thoát
nước:
Tổng số trường có nguồn nước sạch:.............../
.......lớp 5 tuổi, đạt tỷ lệ........%;
Có ....../...........xã/phường/thị
trấn có trường mầm non có nguồn nước sạch, đạt ........%.
Có ....../...........xã/phường/thị
trấn có trường mầm non có hệ thống thoát nước đảm bảo yêu cầu, đạt ........%.
+ Công trình vệ sinh (CTVS):
Tổng số lớp mẫu giáo 5 tuổi có
CTVS đạt yêu cầu:......./........lớp mẫu giáo 5 tuổi, đạt.......%.
Có ....../...........xã/phường/thị
trấn có trường mầm non có có CTVS đạt yêu cầu:............., đạt.......%.
+ Nhà bếp:
Số trường mầm non có bếp
ăn:........../..........trường MN, đạt.........%
Có ....../...........xã/phường/thị
trấn có trường mầm non có bếp ăn:............., đạt.......%.
+ Sân chơi:
Tổng số sân chơi có đồ
chơi.................../...........số điểm;
Tổng số trường mầm non có sân
chơi có ĐCNT:......../............trường mầm non , đạt........%;
Có ....../...........xã/phường/thị
trấn có trường mầm non có sân chơi ngoài trời có đồ chơi:............., đạt.......%.
Đánh giá: Đạt (chưa đạt):......
3. Đánh giá chung: huyện/thành phố đạt (chưa đạt) tiêu chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5
tuổi năm....
a. Ưu điểm:
b. Tồn tại và nguyên nhân:
IV. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO
1. Nhiệm vụ
2. Giải pháp
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Trên đây là báo cáo kết quả thực
hiện phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi của huyện/thành phố.
Ban chỉ đạo trân trọng báo cáo.
|
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
(Kí,đóng dấu)
|
29. Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm đối với cấp trung học cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điều 12
Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (Quy định về dạy thêm, học thêm).
- Bước 2: Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm. Chủ tịch UBND cấp huyện cấp giấy phép hoặc gia hạn
giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm hoặc uỷ quyền cho Trưởng Phòng Giáo dục và
Đào tạo cấp giấy phép hoặc gia hạn giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm có nội
dung thuộc chương trình trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có
chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.
- Bước 3: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định
cấp hoặc gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ
thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với DTHT trong nhà trường:
quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
+ Tờ trình xin cấp giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
+ Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm
bảo các yêu cầu tại Điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm.
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa
điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm,
phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
- Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy định về dạy thêm, học
thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
+ Đơn
xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân
dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 6
Quy định về dạy thêm, học thêm;
+ Danh sách trích ngang người
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Đơn xin dạy thêm có dán ảnh
của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy
định về dạy thêm, học thêm;
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ xác
định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Giấy khám sức khoẻ do bệnh
viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ
chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội
dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học
thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp:
Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm của Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Trưởng Phòng Giáo dục và
Đào tạo (nếu được ủy quyền).
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
* Yêu cầu chung:
- Hoạt
động dạy thêm, học thêm phải góp phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng,
giáo dục nhân cách của học sinh; phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và không gây
nên tình trạng vượt quá sức tiếp thu của người học.
- Không cắt giảm nội dung trong chương trình
giáo dục phổ thông chính khoá để đưa vào giờ dạy thêm; không dạy thêm trước những
nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông chính khoá.
- Đối tượng học thêm là học
sinh có nhu cầu học thêm, tự nguyện học thêm và được gia đình đồng ý; không được
dùng bất cứ hình thức nào để ép buộc gia đình học sinh và học sinh học thêm.
- Không tổ chức lớp dạy thêm, học thêm theo các
lớp học chính khóa; học sinh trong cùng một lớp dạy thêm, học thêm phải có học
lực tương đương nhau; khi xếp học sinh vào các lớp dạy thêm, học thêm phải căn
cứ vào học lực của học sinh.
- Tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm phải chịu trách nhiệm về các nội dung đăng ký và xin phép tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm.
* Yêu cầu đối với người dạy thêm:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp
học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khoẻ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được
giao tại cơ quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8
Quy định về dạy thêm, học thêm (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được
thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 4
Quy định về dạy thêm, học thêm (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương
của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm:
- Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với
giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định về dạy thêm, học
thêm.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
* Yêu cầu về cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm
bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về
vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày
16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng
dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an
toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại,
khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh
hiểm trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ
1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên
hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế
học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
- Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc,
cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày
18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải
hợp vệ sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy
thêm, học thêm.
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ngày
18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành quy định dạy thêm, học thêm
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
30. Xét cấp hỗ trợ ăn trưa
cho trẻ em mẫu giáo ba và bốn tuổi
a) Trình tự thực
hiện:
- Tháng 8 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non (công
lập và ngoài công lập) tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho
cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi thuộc
đối tượng được hưởng chính sách ừong năm học, viết và gửi đơn đề nghị hỗ trợ tiền
ăn trưa.
Cha mẹ (hoặc người giám hộ, ngươi nhận nuôi) trẻ
em mẫu giáo 3 và 4 tuổi khi đến nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non phải xuất
trình bản gốc kèm theo bản sao các loại giấy tờ quy định về hồ sơ xét cấp hỗ trợ
ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo theo quy định. Người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối
chiếu bản sao với bản gốc, ký xác nhận đã đối chiếu bản sao với bản gốc và ghi
rõ họ tên vào bản sao để đưa vào hồ sơ.
Trong trường hợp trẻ em trong diện được hưởng
chính sách nói trên tiếp tục học tại cùng một cơ sở giáo dục từ năm thứ 2 trở
đi thì hồ sơ xét cấp chỉ phải nộp lần đầu tiên.
Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng 9 hàng
năm, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn
trưa theo từng đối gửi ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng,
kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa.
- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ký tên đóng dấu xác nhận danh sách
trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách theo mẫu và gửi lại cho cơ sở giáo dục
mầm non. Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách,
phải ghi rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã, cơ sở giáo dục mầm non làm công văn đề nghị
kèm danh sách và hồ sơ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về Phòng Giáo dục
và Đào tạo cấp huyện để tổng hợp, xét duyệt.
- Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ cơ sở giáo dục mầm non gửi, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ
sơ, tổng hợp danh sách theo mẫu gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt và thông báo kết quả cho cơ sở giáo
dục mầm non.
- Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
báo cáo của UBND cấp huyện, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo tổng hợp toàn tỉnh để lập dự toán ngân sách, đồng thời gửi báo cáo về Bộ
Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cách thức thực hiện: Gia đình (người
giám hộ) nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ sở giáo dục mầm non hoặc cơ sở giáo dục mầm
non trực tiếp làm chủ đơn thay thế cho gia đình trong trường hợp vì lý do khách
quan gia đình không làm được.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại
các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao,
hải đảo và các xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em
mẫu giáo 3 và 4 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ; trường hợp vì lý do khách quan,
gia đình hoặc người giám hộ không có đơn (kể cả trường hợp quy định tại các điểm
b, c, d Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 09 /2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV) thì
cơ sở giáo dục mầm non chịu trách nhiệm làm chủ đơn thay thế gia đình;
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường ừú của hộ gia đình
(bản sao). Trường hợp vì lý do khách quan không có sổ đăng ký hộ khẩu, được
thay thế bằng giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) về việc gia đình đang thường trú tại
vùng quy định của Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số 09 /2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV
hoặc có giấy tạm trú dài hạn.
- Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại
các cơ sở giáo dục mầm non không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1
Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
theo quy định hiện hành của Nhà nước:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em mẫu
giáo 3 và 4 tuối hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo do Uỷ ban nhân dân cấp
xã cấp (bản sao).
- Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuối đang học tại
các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV của người giám hộ trẻ em mẫu giáo 3 và
4 tuoi hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Bản sao quyết định về việc trợ cấp xã hội của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) hoặc bản sao một trong các giấy tờ
sau:
+ Quyết định của UBND cấp xã nơi trẻ cư trú về
việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tố chức làm người giám hộ cho trẻ;
+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ
cư trú;
+ Biên bản xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng
trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ;
+ Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi
có xác nhận của UBND cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận
nuôi con nuôi của UBND cấp xã
- Đối với ừẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi bị tàn tật,
khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có khó khăn về kinh tế:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu Phụ lục 1);
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của
Hội đồng xác nhận khuyết tật cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 65 ngày, cụ thể
như sau:
- Cấp trường: 45 ngày nhận hồ sơ, lập danh sách
gửi UBND cấp xã;
+ cấp xã: 10 ngày làm việc;
+ Câp huyện: 10 ngày làm việc
Việc chi trẻ kinh phí hỗ trợ ăn trưa được cấp
theo số tháng thực học, tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 02 lần trong năm:
làn 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ
5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
đ) Đối tượng thực hiện: Cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm
non, Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng tài chính
cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND cấp huyện phê duyệt kinh phí 120.000 đồng/tháng hường theo thời
gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
hồ trợ tiền ăn trưa (Phụ lục 1 -
Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy
định tại Điều 1 Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV của liên bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hương dẫn thực hiện chi hỗ trợ
ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định
tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định
một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011- 2015, cụ thể:
- Trẻ em mẫu giáo 5 tuổi đang học tại các cơ sở
giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015.
- Trẻ em mẫu giáo 3 đến 5 tuổi dân tộc rất ít
người đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số
2123/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án
phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010-2015.
- Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các
cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải
đảo, các xã và thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
quy định hiện hành. Cụ thể:
+ Xã biên giới được quy định tại Quyết định số
1232/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các xã đặc biệt khó khăn và các xã biên giới thuộc Chương trình phát triển
kinh té xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa.
+ Xã núi cao được quy định tại các quyết định
sau đây:
Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ
ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04/6/1993 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26/8/1995 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/3/1997 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vừng cao;
Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;
Quyết định số 26/1998/QĐ-ƯB ngày 18/3/1998 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ
ban Dân tộc) về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;
Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07/7/2006 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền
núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính;
Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 3 năm 2009
của của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là
miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính.
- Các xã hải đảo, xã và thôn bản có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
+ Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa ban
hành Quyết định mới thay thế các Quyết định phê duyệt danh mục các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo thuộc phạm vi áp dụng chính sách cho trẻ em quy định
tại Thông tư liên tịch này được tiếp tục thực hiện theo các văn bản sau đây:
Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo; Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu vào diện đầu tư Chương trình phát triến kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình
135 giai đoạn II);
Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội, các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới
và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện
đàu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biến và hải đảo
vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn
2006-2010; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi
theo trình độ phát triển; Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh
sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II; Quyết định số
1105/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung
danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu
tư Chương trình 135 giai đoạn n và danh sách xã hoàn thành mục tiêu ra khỏi diện
đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II; Các xã không thuộc diện đặc biệt khó
khăn thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết số 3072008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ.
+ Trong thời gian Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban
dân tộc chưa ban hành các Quyết định mới thay thế các Quyết định phê duyệt danh
sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương
trình 135 giai đoạn II thì danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi
áp dụng các chính sách cho trẻ em quy định tại Thông tư liên tịch này được tiếp
tục thực hiện theo các văn bản sau đây:
Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt
khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19/10/2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu tư
của Chương trình 135 giai đoạn II; Các quyết định khác của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
ủy ban dân tộc về việc sửa đổi, bổ sung danh sách các thôn xã đặc biệt khó khăn
(nếu có).
Khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định phê
duyệt danh sách các xã, thôn bản hoàn thành mục tiêu chương trình thì đối tượng
thuộc phạm vi các xã, thôn bản đó không được hưởng chế độ kể từ khi quyết định
có hiệu lực thi hành.
- Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các
cơ sở giáo dục mầm non không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1, Thông
tư 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện
hành của Nhà nước. Chuẩn nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.
- Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các
cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật,
khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
l) Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV
ngày 11/3/2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo
viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của
Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai
đoạn 2011-2015.
Phụ lục 1
(Kèm theo
Thông tư liên tịch số: 09 /2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 11 tháng 3 năm 2013 của
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TIỀN ĂN TRƯA NĂM HỌC…
(Dùng cho cha mẹ
hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)
Kính gửi: (Tên cơ
sở giáo dục mầm non)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận
nuôi) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng (3):
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo
□ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
□ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
□ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
□ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26
tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét
để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em:
......................................... (2) theo quy định và chế độ hiện
hành.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm ...........
Người làm đơn
(Ký tên và ghi
rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người
đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ)
của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.
(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh
dấu vào ô tương ứng.
B. Thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
UBND cấp huyện
01. Chuyển
trường đối với học sinh trung học cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với học sinh chuyển trường trong
cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem
xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với học sinh chuyển trường đến
từ tỉnh, thành phố khác: Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận và giới
thiệu về trường theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
Việc chuyển trường được thực hiện
khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng
năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo
nơi đến xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc
mẹ hoặc người giám hộ ký.
- Học bạ (bản chính).
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản
công chứng).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp
trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc
ngoài công lập).
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng
nhà trường nơi đi cấp.
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở);
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu
tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
- Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn
hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ
chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học
sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định cụ
thể.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Hiệu
trưởng nhà trường nơi đến (chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố) theo quy định
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đến (chuyển
trường đến từ tỉnh, thành phố khác);
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hiệu trưởng
nhà trường nơi đến, Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đến
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Tiếp nhận học sinh
trung học cơ sở của Hiệu trưởng hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
h)
Phí, Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
*
Về đối tượng:
- Học
sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
- Học
sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính
đáng để phải chuyển trường.
*
Điều kiện chung:
- Trừ các quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung
học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh được xét và giải quyết chuyển
trường nếu bảo đảm đủ các điều kiện về đối tượng và hồ sơ thủ tục tại các Điều
4 và 5 của Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT .
- Việc
chuyển trường từ trường trung học bình thường sang trường trung học chuyên biệt
(phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo
quy chế riêng của trường chuyên biệt đó.
- Việc
chuyển trường từ trường trung học phổ thông ngoài công lập sang trường trung học
phổ thông công lập chỉ được xem xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:
+ Trường
hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ thông ngoài công lập phải chuyển
nơi cư trú theo cha mẹ hoặc người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn mà ở đó không có trường trung học phổ thông ngoài công lập
thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp
cụ thể đối với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
+ Trường
hợp học sinh đang học tại trường trung học phổ thông ngoài công lập thuộc loại
trường có thi tuyển đầu vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ, mà ở đó không có trường trung học phổ thông ngoài công lập có chất lượng
tương đương thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng
trường hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
l)
Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp
nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
02. Tiếp nhận
đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
a) Trình tự
thực hiện:
- Đối
tượng học bổ túc trung học sơ sở (THCS) cần ghi tên và nộp hồ sơ, học bạ (nếu
có) tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường, lớp bổ túc văn hoá.
- Trường hợp không có hồ sơ,
học bạ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trình độ hai môn Ngữ văn
và Toán. Căn cứ vào kết quả kiểm tra, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy
phép vào học tại lớp tương ứng với trình độ. Giấy cho phép vào học này là căn cứ
đẻ thay học bạ các lớp dưới trong hồ sơ dự thi tốt nghiệp bổ túc THCS.
b) Cách thức thực hiện: Trụ sở trung học sơ
sở
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ :
- Đơn xin học
bổ túc THCS
- Học bạ (nếu
có)
- Bản sao giấy
khai sinh
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 01 ngày
đ) Đối
tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Trường Trung học cơ sở.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trường
Trung học cơ sở.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Quyết định hành
chính.
h) Phí, Lệ
phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT
ngày 28/4/2003 hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP
ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
03. Thuyên
chuyển đối tượng học bổ túc THCS
a) Trình tự thực hiện:
- Đối tượng học bổ túc THCS muốn chuyển trường cần
có đơn xin chuyển trường.
- Được phép chuyển trường khi nơi xin chuyển đến
đồng ý tiếp nhận.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển trường.
- Văn bản đồng ý của trường nơi xin chuyến đến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối
tượng thực hiện : Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường trung học cơ sở.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Trường trung học cơ sở.
- Cơ quan phối hợp:
Không
g) Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính.
h) Phí, Lệ
phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện thực: Không
l) Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT ngày 28/4/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định
số 88/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục
Trung học cơ sở.
31. Chuyển
trường đối với học sinh tiểu học
a) Trình tự thực hiện:
- Cha mẹ hoặc
người đỡ đầu học sinh gửi đơn xin học chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đến;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đến có
ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn, trường hợp không đồng ý phải
ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
- Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn cho nhà trường
nơi chuyển đi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển
đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh gồm:
+ Giấy đồng ý cho học sinh học chuyển trường;
+ Học bạ;
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bảng kết quả học tập (đối với trường hợp học chuyển trường
trong năm học).
- Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh nộp toàn bộ hồ sơ quy định
tại khoản 3 Điều 40a Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
cho nhà trường nơi chuyển đến;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến
tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ :
- Đơn xin học chuyển trường của cha mẹ hoặc người đỡ đầu học
sinh;
- Học bạ;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bảng kết quả học tập (đối với trường hợp học chuyển trường
trong năm học).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, trong đó:
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý
kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn;
- 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có
trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh;
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến tiếp nhận và
xếp học sinh vào lớp.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hiệu trưởng trường tiểu học.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Trường tiểu học nơi chuyển đi, chuyển đến.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Tiếp nhận học sinh tiểu học vào trường.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
Học sinh trong độ tuổi tiểu học
có nhu cầu học chuyển trường, được chuyển đến trường tiểu học tại nơi cư trú hoặc
trường tiểu học ngoài nơi cư trú nếu trường tiếp nhận đồng ý
l) Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT
ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40;
bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.