ỦY
BAN DÂN TỘC
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 172/2006/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 7 tháng 7 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN CÁC XÃ, HUYỆN, TỈNH LÀ MIỀN NÚI, VÙNG CAO
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số
51/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc.
Căn cứ công văn số 4315/VPCP-ĐP ngày 04 tháng 8 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ
về việc Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ra
quyết định công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao.
Căn cứ công văn số 2219/BNV-CQĐP ngày 23 tháng 5 năm 2006 của Bộ Nội vụ về việc
góp ý kiến công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao.
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Điện Biên (công văn số 63/UBND-NN
ngày 9/2/2006 và số 312/UBND-NN ngày 21/4/2006), Lai Châu (công văn số
521/UBND-NN ngày 20/9/2005), Ninh Bình (công văn số 12/TTr-UBND ngày 22/3/2006),
Thanh Hóa (công văn số 2382/UB-MN ngày 24/6/2004), Đăk Nông (công văn số
1881/UBND-VX ngày 21/9/2005), Gia Lai (công văn số 2193/UBND-NC ngày
6/10/2005), Lâm Đồng (công văn số 10/UB ngày 5/1/2005), Ninh Thuận (công văn số
11/TTr-UBND ngày 22/3/2006).
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng
cao (danh sách kèm theo).
Điều 2.
Danh sách các xã, huyện, tỉnh miền núi vùng cao là
căn cứ để thực hiện các chủ trương chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng
và Nhà nước đối với địa bàn miền núi, vùng cao.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng công báo.
Điều 4.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;
- VP Trung ương Đảng;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu CSDT, VT.
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Ksor Phước
|
CÁC
XÃ, HUYỆN, TỈNH LÀ MIỀN NÚI, VÙNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 7 tháng 7 năm
2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. CÁC XÃ LÀ MIỀN NÚI (5)
1. Tỉnh
Ninh Bình (3)
- Xã Gia Thịnh
huyện Gia Viễn
- Xã Gia Minh
huyện Gia Viễn
- Xã Yên Mạc
huyện Yên Mô
2. Tỉnh
Thanh Hóa (1)
- Xã Vĩnh An
huyện Vĩnh Lộc
3. Tỉnh
Ninh Thuận (1)
- Xã Bắc Sơn
huyện Ninh Hải
II. CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀ VÙNG CAO (69)
1. Tỉnh Điện
Biên (10)
- Xã Nà Nhận
huyện Điện Biên
- Xã Phú Hồng
huyện Điện Biên Đông
- Xã Noong U
huyện Điện Biên Đông
- Xã Tìa Dình
huyện Điện Biên Đông
- TT Điện
Biên Đông huyện Điện Biên Đông
- Xã Nà Khoa
huyện Mường Nhé
- Xã Nà Bủng
huyện Mường Nhé
- Xã Pa Tân
huyện Mường Nhé
- Xã Quảng
Lâm huyện Mường Nhé
- Xã Nởm Kè
huyện Mường Nhé
2. Tỉnh
Lai Châu (7)
- Phường Tân
Phong thị xã Lai Châu
- Phường Quyết
Thắng thị xã Lai Châu
- Phường Đoàn
Kết thị xã Lai Châu
- Xã San
Thàng thị xã Lai Châu
- Xã Nậm Loỏng
thị xã Lai Châu
- TT Tam Đường
huyện Tam Đường
- TT Phong Thổ
huyện Phong Thổ
3. Tỉnh
Đắk Nông (12)
- Xã Đăk Wer
huyện Đăk Rlấp
- Xã Nậm
N'lang huyện Đăk Song
- Xã Nậm
N'DRung huyện Đăk Song
- Xã Đăk
N'Drót huyện Đăk Mil
- Xã Đăk Drô
huyện Krông Nô
- Xã Tân
Thành huyện Krông Nô
- Phường
Nghĩa Đức thị xã Gia Nghĩa
- Phường
Nghĩa Thành thị xã Gia Nghĩa
- Phường
Nghĩa Phú thị xã Gia Nghĩa
- Phường
Nghĩa Tân thị xã Gia Nghĩa
- Phường
Nghĩa Trung thị xã Gia Nghĩa
- Xã Đăk Rmon
thị xã Gia Nghĩa
4. Tỉnh
Gia Lai (38)
- Phường Ia
Kring thành phố Plei Ku
- Phường Tây
Sơn thành phố Plei Ku
- Phường Trà
Bà thành phố Plei Ku
- Phường Yên
Thế thành phố Plei Ku
- Xã Ia Grăng
huyện Ia Grai
- Xã Ia Khai
huyện Ia Grai
- Thị trấn
Phú Hòa huyện Chư Păh
- Xã Tân Sơn
huyện Chư Păh
- Xã Đăk Tơ
Ver huyện Chư Păh
- Xã Chư Đang
Ya huyện Chư Păh
- Xã Nghĩa
Hưng huyện Chư Păh
- Xã Ialy huyện
Chư Păh
- Xã Ia Nhin
huyện Chư Păh
- Xã Bầu Cạn
huyện Chư Prông
- Xã Ia Drang
huyện Chư Prông
- Xã Ia Ga
huyện Chư Prông
- Xã Ia Pior
huyện Chư Prông
- Xã Đăk
Pling huyện Krông Chro
- Xã Ia Phang
huyện Chư Sê
- Xã Ia Dreng
huyện Chư Sê
- Xã Chư Pơng
huyện Chư Sê
- Xã Bar Maih
huyện Chư Sê
- Xã Ia Hla
huyện Chư Sê
- TT Phú Thiện
huyện Ayun Pa
- Xã Ia Sao
huyện Ayun Pa
- Xã Ia Ke
huyện Ayun Pa
- Xã Ia Peng
huyện Ayun Pa
- Xã Ia Kdăm huyện
Ia Pa
- Xã Ia Boài
huyện Ia Pa
- Xã Kim Tâm
huyện Ia Pa
- Thị trấn
Kon Dơng huyện Mang Yang
- Xã Đăk
Djrăng huyện Mang Yang
- Xã Đăk Rong
huyện Đăk Đoa
- Xã Đăk Pơ
huyện Đăk Pơ
- Phường An
Bình thị xã An Khê
- Phường An
Phú thị xã An Khê
- Phường An
Tân thị xã An Khê
- Phường Tây
Sơn thị xã An Khê
5. Tỉnh
Lâm Đồng (2)
- Xã Đạ Nhim
huyện Lạc Dương
- Xã Dạ Rsal
huyện Đam Rông
III. CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LÀ VÙNG CAO (11)
- Huyện Mường
Chà, tỉnh Điện Biên
- Thị xã Lai
Châu, tỉnh Lai Châu
- Huyện Tam
Đường, tỉnh Lai Châu
- Huyện Phong
Thổ, tỉnh Lai Châu
- Huyện Than
Uyên, tỉnh Lai Châu
- Thị xã An
Khê, tỉnh Gia Lai
- Huyện Đăk
Pơ tỉnh Gia Lai
- Huyện Ia
Grai tỉnh Gia Lai
- Huyện Đăk
Đoa tỉnh Gia Lai
- Thị xã Gia
Nghĩa tỉnh Đăk Nông
- Huyện Đăk
Glong tỉnh Đăk Nông
IV. TỈNH LÀ VÙNG CAO (1)
- Tỉnh Lai
Châu