|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
02/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 02 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ
PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản
số 1377/STP-VP ngày 21/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục và Quy trình nội bộ 24 (hai mươi tư) thủ tục trong lĩnh vực Hộ tịch, 03
(ba) thủ tục trong lĩnh vực Nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học) và các cơ quan liên quan
căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc xây dựng quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh để áp dụng thống nhất tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành; thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
lĩnh vực Hộ tịch tại Quyết định số 1935/QĐ-UBND ngày 15/08/2023 của UBND tỉnh,
Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con
nuôi tại Quyết định số 3509/QĐ-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn; Giám đốc Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng
Lĩnh
|
DANH MỤC
VÀ QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ
PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(ban hành kèm theo
Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ký
hiệu quy trình
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
QT.HT.01
|
Trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí áp dụng đối với trường hợp
đăng ký khai sinh quá hạn: 10.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trực tiếp/qua
bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi trường mạng;
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao giấy khai sinh
trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 101/2023/NQ-HĐND
ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày
20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
QT.HT.02
|
Ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí áp dụng đối với trường hợp
đăng ký khai sinh quá hạn: 10.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trực tiếp/qua
bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi trường mạng;
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao giấy khai sinh trong
trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
3
|
Thủ tục đăng ký khai sinh cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
QT.HT.03
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu
và thời gian trả lời kết quả xác minh).
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp nếu
nộp hồ sơ trực tiếp/qua bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên
môi trường mạng;
- Miễn lệ phí đối với người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao giấy khai sinh
trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
4
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
QT.HT.04
|
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại nhà riêng hoặc tại
địa điểm tổ chức đăng ký khai sinh lưu động
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
(áp dụng đối với trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn);
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao giấy khai sinh trong
trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Nghị quyết số 101/2023/NQ-HĐND
ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
13/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
5
|
Liên thông các thủ tục hành chính
về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi
|
QT.HT.05
|
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- UBND cấp xã: thực hiện đăng ký
khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc
tiếp theo.
Sau khi đăng ký khai sinh xong, UBND
cấp xã có trách nhiệm lập và chuyển hồ sơ đăng ký thường trú và hồ sơ cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi đến cơ quan có thẩm quyền trong thời
hạn 01 ngày làm việc.
- Cơ quan đăng ký cư trú và Bảo
hiểm xã hội cấp huyện thực hiện đồng thời việc đăng ký thường trú và cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trong thời hạn cụ thể như sau:
+ Cơ quan đăng ký cư trú: không
quá 07 ngày làm việc.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện: không
quá 05 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định mà UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký cư
trú, Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 01
ngày làm việc.
Đối với các xã cách xa trụ sở cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan đăng ký cư trú từ 50 km trở lên,
giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết
quả được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh/Phần mềm dịch vụ công
liên thông.
|
- Lệ phí áp dụng đối với trường hợp
đăng ký khai sinh quá hạn: 10.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trực tiếp/qua
bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi trường mạng;
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật;
- Miễn lệ phí cấp thẻ bảo hiểm y
tế;
- Miễn lệ phí đăng ký cư trú;
- Phí cấp bản sao giấy khai sinh
trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Cư trú năm 2020;
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008
(được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế năm 2014);
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT- BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày
09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy định về biểu mẫu sử dụng
trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày
14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
- Quyết định 31/2015/QĐ-UBND ngày
29/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính: đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND
ngày 16/02/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND
ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh;
- Nghị quyết số 101/2023/NQ-HĐND
ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày
20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
6
|
Liên thông các thủ tục hành chính
về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
QT.HT.06
|
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- UBND cấp xã: thực hiện đăng ký
khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp
theo.
Sau khi đăng ký khai sinh xong,
UBND cấp xã có trách nhiệm lập và chuyển hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 06 tuổi đến Bảo hiểm xã hội cấp huyện trong thời hạn 01 ngày làm
việc.
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực
hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trong thời hạn 05 ngày làm
việc. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định mà UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu của Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm
không quá 01 ngày làm việc.
Đối với các xã cách xa trụ sở cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn,
chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng
không quá 03 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí áp dụng đối với trường hợp
đăng ký khai sinh quá hạn: 10.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trực tiếp/qua
bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi trường mạng;
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật;
- Miễn lệ phí cấp thẻ bảo hiểm y
tế;
- Phí cấp bản sao giấy khai sinh
trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
7
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
|
QT.HT.07
|
Ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo). Trường hợp cần phải xác minh điều
kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày
làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Miễn lệ phí;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định
về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Quyết định số 2466/QĐ-BTP ngày
20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
8
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài ở khu vực biên giới
|
QT.HT.08
|
03 ngày làm việc sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08
ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Miễn lệ phí;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu:
8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
9
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
QT.HT.09
|
Không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận.
|
Trực tiếp tại nhà riêng hoặc tại
địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Miễn lệ phí;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-
BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
13/4/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
10
|
Thủ tục đăng ký khai tử
|
QT.HT.10
|
Ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
Trường hợp cần phải xác minh thì
không quá 03 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí áp dụng đối với trường hợp
đăng ký khai tử quá hạn: 10.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trực tiếp/qua
bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi trường mạng;
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai tử đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số 2466/QĐ-BTP
ngày 20/10/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
11
|
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới
|
QT.HT.11
|
Ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
Trường hợp cần phải xác minh thì
không quá 03 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí áp dụng đối với trường hợp
đăng ký khai tử quá hạn: 10.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trực tiếp/qua
bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi trường mạng;
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai tử đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
12
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
QT.HT.12
|
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại nhà riêng hoặc tại
địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
(áp dụng đối với trường hợp đăng ký khai tử quá hạn);
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai tử đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
13/4/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
13
|
Thủ tục đăng ký giám hộ
|
QT.HT.13
|
Trong 03 ngày làm việc, sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Miễn lệ phí;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số 2466/QĐ-BTP
ngày 20/10/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
14
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
|
QT.HT.14
|
Trong 02 ngày làm việc, sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Miễn lệ phí;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ tịch
trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
15
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
QT.HT.15
|
Trong 03 ngày làm việc, sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 08 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp nếu
nộp hồ sơ trực tiếp; 10.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi trường
mạng;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
16
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
QT.HT.16
|
Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 12 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp nếu
nộp hồ sơ trực tiếp; 10.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi trường
mạng;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
17
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con
|
QT.HT.17
|
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 08 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã
|
Lệ phí:
- Đăng ký khai sinh: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng đối với trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn);
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 20.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng
ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con đối với
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
13/4/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
|
18
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
|
QT.HT.18
|
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 25 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp nếu
nộp hồ sơ trực tiếp/qua bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên
môi trường mạng;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao giấy khai sinh
trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số 2466/QĐ-BTP
ngày 20/10/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
19
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn
|
QT.HT.19
|
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 25 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp nếu
nộp hồ sơ trực tiếp; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi trường
mạng;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
20
|
Thủ tục đăng ký lại khai tử
|
QT.HT.20
|
Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 10 ngày làm việc.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp nếu
nộp hồ sơ trực tiếp/qua bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên
môi trường mạng;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
21
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch
|
QT.HT.21
|
- Trong 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường
hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với
yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp nếu
nộp hồ sơ trực tiếp/qua bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên môi
trường mạng;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
Như
trên
|
22
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân
|
QT.HT.22
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
23 ngày (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu và thời gian trả lời kết
quả xác minh).
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp nếu
nộp hồ sơ trực tiếp/qua bưu chính; 5.000 đồng/trường hợp nếu nộp hồ sơ trên
môi trường mạng;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
Như
trên
|
23
|
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ
tịch
|
QT.HT.23
|
Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Phí: 8.000 đồng/bản;
- Lệ phí: Không
|
Như
trên
|
24
|
Đăng ký kết hôn, xác nhận tình
trạng hôn nhân trực tuyến
|
QT.HT.24
|
- Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn:
Ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
Trường hợp cần phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận tình
trạng hôn nhân: Trong ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ: Cổng dịch vụ công quốc
gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Nhận kết quả: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả UBND cấp xã.
|
- Lệ phí đăng ký kết hôn: Miễn lệ
phí.
- Lệ phí cấp giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân: 5.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao trích lục hộ
tịch trong trường hợp người dân yêu cầu: 8.000 đồng/bản.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020
của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày
05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Nghị quyết số 101/2023/NQ-HĐND
ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 309/QĐ-BTP ngày
13/3/2023 của Bộ Tư pháp ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành chính:
Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến.
|
II
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI (03 TTHC)
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong
nước
|
QT.NCN.01
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
- Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ
em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật
Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con
nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ- CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TTBTP ngày
29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành,
hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ
nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày
09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong
nước
|
QT.NCN.02
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã;
- Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
Không
|
Như
trên
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài
cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
QT.NCN.03
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy
ý kiến những người có liên quan và có văn bản gửi Sở Tư pháp xin ý kiến:
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã;
- UBND cấp xã đăng ký việc nuôi
con nuôi và giao nhận con nuôi: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đồng ý của Sở Tư pháp.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND
cấp xã
|
Lệ phí:
4.500.000 đồng/trường hợp.
|
Như
trên
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
[1]
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch, Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/QĐ-UBND ngày 02/01/2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch, Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
147
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|