ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1/2025/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 02 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC LƯU TRỮ TÀI LIỆU SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm
2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật vệ sinh
kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị;
Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 11
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập danh
mục hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và phục vụ độc giả tại phòng đọc;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở
dữ liệu tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BNV ngày 28 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bồi nền
tài liệu giấy bằng phương pháp thủ công;
Căn cứ Thông tư số 16/2023/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu nền giấy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
648/TTr-SNV ngày 08 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
(Có các Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02
tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội
vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Văn thư lưu trữ Nhà nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TC (Đ/c Hà Hùng), NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Anh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC LƯU TRỮ TÀI LIỆU SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI.
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1/2025/QĐ-UBND
ngày 02/01/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công
lĩnh vực Lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lưu trữ tài
liệu trên địa bàn tỉnh Yên Bái quy định định mức lao động, định mức vật tư và định
mức máy móc thiết bị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Lưu trữ lịch sử tỉnh và lưu trữ cơ quan; các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
3. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức khác không sử dụng
ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực lưu trữ
tài liệu quy định tại Quyết định này”.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy là thời
gian lao động hao phí để chỉnh lý hoàn thành một mét tài liệu, được tính bằng tổng
của định mức lao động trực tiếp, định mức lao động quản lý và định mức lao động
phục vụ
a) Định mức lao động trực tiếp là tổng thời gian lao
động trực tiếp thực hiện các bước công việc của quy trình chỉnh lý tài liệu nền
giấy;
b) Định mức lao động quản lý là tổng thời gian lao động
quản lý quá trình chỉnh lý tài liệu;
c) Định mức lao động phục vụ là tổng thời gian lao động
thực hiện các công việc phục vụ chỉnh lý tài liệu gồm phục vụ địa điểm chỉnh
lý; kiểm tra thiết bị, dụng cụ, phòng chỉnh lý; vệ sinh nơi làm việc; bảo vệ.
2. Định mức máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ là thời
gian sử dụng máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ để thực hiện chỉnh lý 01 (một)
mét tài liệu nền giấy.
Định mức máy móc thiết bị và công cụ, dụng cụ được
tính bằng ca, 01 (một) ca tương đương 8 giờ.
Thời gian sử dụng các máy móc thiết bị được áp dụng
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao
mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định
do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp.
3. Định mức vật tư, văn phòng phẩm và định mức tiêu
hao năng lượng là mức hao phí từng loại vật tư, văn phòng phẩm và năng lượng để
chỉnh lý 01 (một) mét tài liệu nền giấy.
4. Mét tài liệu là chiều dài 01 (một) mét tài liệu được
xếp đứng và sát cạnh nhau trước khi chỉnh lý.
5. Tài liệu rời lẻ là tài liệu chưa được phân loại, sắp
xếp thành hồ sơ.
6. Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ là tài liệu đã được
đưa về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể, tương ứng với một hồ sơ
nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về lập hồ sơ, cần được kiểm tra, bổ sung, chỉnh sửa.
7. Hệ số phức tạp là mức độ phức tạp của tài liệu đưa
ra chỉnh lý. Mức độ phức tạp phụ thuộc vào các yêu cầu cần phải tác động trong
quá trình chỉnh lý. Hệ số phức tạp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
đơn vị hình thành phông; thành phần tài liệu
đa dạng, nội dung phức tạp; thời gian; ngôn ngữ và tình trạng vật lý của tài liệu.
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản
tài liệu lưu trữ
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản
tài liệu lưu trữ bao gồm định mức lao động chi tiết vệ sinh kho bảo quản tài liệu
lưu trữ và định mức vật tư, công cụ, dụng cụ phục vụ vệ sinh kho bảo quản tài
liệu lưu trữ.
b) Định mức lao động chi tiết vệ sinh kho bảo quản
tài liệu lưu trữ là thời gian lao động hao phí để vệ sinh kho, được tính bằng tổng
của định mức lao động trực tiếp, định mức lao động phục
vụ và định mức lao động quản lý.
- Định mức lao động trực tiếp (Tcn) là tổng
thời gian lao động trực tiếp thực hiện các bước
công việc của quy trình vệ sinh kho bảo quản;
- Định mức lao động phục vụ (Tpv) là tổng thời
gian lao động thực hiện các công việc phục vụ vệ sinh kho như kiểm tra thiết bị,
dụng cụ vệ sinh, vệ sinh nơi làm việc ... được tính bằng 1% của thời gian lao động
trực tiếp:
(Tpv) = (Tcn)
x 1%;
- Định mức lao động quản lý (Tql) là tổng thời gian lao động quản lý
quá trình vệ sinh kho, được tính bằng 3% của thời gian lao động trực tiếp và phục
vụ:
(Tql) = (Tcn+Tpv) x 3%.
c) Đơn vị tính: 01m² kho (kho bảo quản tài liệu lưu trữ thuộc kho lưu trữ chuyên dụng) bao
gồm: 01m² sàn kho + 01m² trần kho +
2,82m² tường kho + 1,35m² tường hành lang +
0,084m² cột trụ + 0,02m² cửa thoát hiểm + 0,008m² cửa chớp + 0,08m² cửa ra vào
+ 0,045m² cửa sổ + 0,1 thiết bị chiếu sáng + 0,04 thiết bị bảo vệ + 0,03 máy điều
hòa + 0,01 máy hút ẩm + 0,01 quạt thông gió + 0,04 thiết bị báo cháy + 0,02 thiết
bị chữa cháy + 0,72 giá để tài liệu + 28,8 hộp tài liệu (tương đương 3,6 mét
giá tài liệu).
d) Kho bảo quản tài liệu lưu trữ thuộc kho lưu trữ
chuyên dụng (kho được thiết kế có hành lang và 02 lớp tường bao quanh, yêu cầu
về môi trường trong kho và thiết bị bảo vệ, bảo quản tài liệu theo điểm i và điểm
k, khoản 1, mục II của Thông tư 09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng), hệ số phức tạp (k) là 1,0; định mức
lao động là 1,261 giờ công/m² kho.
đ) Kho thông thường (kho bảo quản tài liệu lưu trữ được
thiết kế có một lớp tường bao quanh, cửa sổ và cửa ra vào bằng gỗ hoặc bằng
kính, được trang bị các thiết bị bảo quản tài liệu lưu trữ như: máy điều hòa cục
bộ, máy hút ẩm, quạt thông gió, thiết bị
chiếu sáng, thiết bị báo cháy, thiết bị chữa cháy, giá, hộp để tài liệu), hệ số
phức tạp (k) là 1,2; định mức lao động là 1,513 giờ công/m² kho.
e) Kho tạm (phòng làm việc được tận dụng để bảo quản
tài liệu lưu trữ trong một thời gian nhất định, kho không kín, được trang bị
các thiết bị bảo quản tài liệu lưu trữ như: máy điều hòa cục bộ, quạt trần, quạt thông gió,
thiết bị chiếu sáng, giá, hộp để tài liệu), hệ số phức tạp (k) là 1,5; định mức
lao động (giờ công) là 1,891 giờ công/m² kho.
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh tài liệu lưu trữ nền
giấy
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh tài liệu lưu
trữ nền giấy bao gồm định mức lao động vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy và định
mức vật tư, công cụ, dụng cụ phục vụ vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy.
b) Định mức lao động vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy
là thời gian lao động hao phí để vệ sinh tài liệu, được tính bằng tổng của định
mức lao động trực tiếp, định mức lao động phục vụ và định mức lao động quản lý.
- Định mức lao động trực tiếp (Tcn) là tổng
thời gian lao động trực tiếp thực hiện các bước công việc của quy trình vệ sinh
tài liệu lưu trữ nền giấy;
- Định mức lao động phục vụ (Tpv) là tổng
thời gian lao động thực hiện các công việc phục vụ vệ sinh tài liệu lưu trữ nền
giấy như đáp ứng các điều kiện làm việc của vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy,
bàn giao tài liệu giấy cần vệ sinh, vệ sinh nơi làm việc ... được tính bằng 1%
của thời gian lao động trực tiếp:
(Tpv) = (Tcn) x 1%;
- Định mức lao động quản lý (Tql) là tổng thời gian lao động quản lý
quá trình vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy, được tính bằng 3% của thời gian
lao động trực tiếp và phục vụ:
(Tql) = (Tcn+ Tpv)
x 3%.
c) Đơn vị tính: mét giá tài liệu. Mét giá tài liệu là
chiều dài 01 mét tài liệu được xếp đứng, sát vào nhau trên giá bảo quản, có thể
quy đổi bằng 10 cặp, (hộp, bó) tài liệu, mỗi cặp (hộp, bó) có độ dày 10cm.
d) Tài liệu lưu trữ nền giấy là tất cả các tài liệu
có thông tin được thể hiện trên nền các loại giấy gồm: giấy dó, giấy pơluya, giấy
in rônêô, giấy can, bản đồ và các loại giấy khác.
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết
giá trị bao gồm định mức lao động; định mức vật tư, văn phòng phẩm thực hiện việc
xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho và xử lý tài liệu không còn giá
trị đã loại ra sau chỉnh lý.
11. Xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho là
việc đánh giá lại giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương pháp, tiêu chuẩn
quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu hết giá trị lưu
trữ và thực hiện loại hủy những tài liệu đó.
12. Xử lý tài liệu không còn giá trị đã loại ra sau
chỉnh lý là việc đánh giá giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương pháp,
tiêu chuẩn quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu không
còn giá trị lưu trữ và thực hiện loại hủy những tài liệu đó.
13. Định mức lao động trực tiếp (còn gọi là định mức
lao động công nghệ - Tcn) là tổng thời gian lao động hao phí thực hiện
các bước công việc của quy trình xử lý tài liệu hết giá trị trong điều kiện tổ
chức, kỹ thuật xác định.
Tcn = Ttn
+ Tnn,nc + Tck.
a) (Ttn): Thời gian tác nghiệp là thời
gian lao động trực tiếp sử dụng công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động,
gồm thời gian để người lao động thực hiện toàn bộ công việc của quy trình xử lý
tài liệu hết giá trị.
b) (Tnn,nc): Thời gian nghỉ ngơi, nhu cầu là thời gian để nghỉ ngơi và
thực hiện nhu cầu tự nhiên của người lao động trong quá trình làm việc theo quy
định của Bộ luật Lao động.
Tổng thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết cho một
ngày làm việc là 30 phút.
c) (Tck): Thời gian chuẩn kết là thời gian
chuẩn bị và kết thúc cho quá trình làm việc. Tck được tính tối đa là
30 phút cho một ngày làm việc (480 phút).
14. Định mức lao động (Tsp) xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản
trong kho và xử lý tài liệu không còn giá
trị đã loại ra sau chỉnh lý là thời gian lao động hao phí để xử lý 01 mét giá
tài liệu hoặc 01 mét tài liệu loại, được tính bằng tổng của định mức lao động
trực tiếp, định mức lao động phục vụ và định mức lao động quản lý.
Tsp = Tcn
+ Tpv + Tql.
a) Định mức lao động phục vụ (Tpv) được
tính bằng 2% của định mức lao động trực tiếp: (Tpv) = (Tcn)
x 2%.
b) Định mức lao động quản lý (Tql) được tính bằng 5% của định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động phục vụ: (Tql) = (Tcn + Tpv)
x 5%.
15. Đơn vị sản phẩm
a) Đơn vị sản phẩm được chọn để xây dựng định mức lao
động xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho là mét giá tài liệu.
b) Đơn vị sản phẩm được chọn để xây dựng định mức lao
động xử lý tài liệu không còn giá trị đã loại ra sau chỉnh lý là mét tài liệu
thực tế xử lý.
16. Định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu
hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu
hạn chế sử dụng (sau đây viết tắt là HCSD) của một phông lưu trữ bao gồm định mức
lao động và định mức vật tư, văn phòng phẩm phục vụ việc Lập danh mục tài liệu
HCSD của một phông lưu trữ.
b) Định mức lao động Lập danh mục tài liệu HCSD của một
phông lưu trữ là thời gian lao động hao phí để thực hiện tất cả các công việc
theo quy trình được tính bằng tổng của định mức lao động trực tiếp, định mức
lao động phục vụ và định mức lao động quản lý.
Định mức lao động trực tiếp (còn gọi là định mức lao
động công nghệ - Tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp thực hiện
các bước công việc của quy trình lập danh mục tài liệu HCSD của một phông lưu
trữ trong điều kiện tổ chức, kỹ thuật xác định.
Định mức lao động phục vụ (Tpv) được tính
bằng 2% của định mức lao động trực tiếp: (Tpv) = (Tcn) x
2%
Định mức lao động quản lý là (Tql) được tính bằng 5% của định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động phục vụ: (Tql) = (Tcn + Tpv)
x 5%.
c) Đơn vị sản phẩm
Định mức lao động các bước: Xây dựng các văn bản hướng
dẫn lập danh mục tài liệu HCSD (bước 1); người có trách nhiệm thẩm tra dự thảo
danh mục tài liệu hạn chế (bước 4); trình lãnh đạo danh mục tài liệu hạn chế sử
dụng (bước 5); cơ
quan quản lý
Lưu trữ cấp trên thẩm định và ban hành danh mục tài liệu HCSD (bước 6) xác định
cho 01 phông lưu trữ và phụ thuộc vào mức độ phức tạp và khối lượng tài liệu của
phông lưu trữ, đơn vị tính là ngày công/phông. Ký hiệu tổng mức lao động các bước
này là Tsp,1:
Tsp,1 = T1 + T4+ T5 + T6
Định mức lao động các bước: Lựa chọn thống kê tài liệu
hạn chế sử dụng (bước 2); người lao động trực tiếp kiểm tra đối chiếu thực tế
tài liệu và chỉnh sửa dự thảo danh mục tài liệu HCSD (bước 3) xác định cho 01
mét tài liệu và phụ thuộc vào mức độ phức tạp của phông lưu trữ, đơn vị tính là
phút/mét tài liệu. Định mức lao động
của các bước 2 và bước 3 phải được chuyển đổi cho phông lưu trữ theo khối lượng
tài liệu của phông, ký hiệu là Tsp,2
(ngày công/phông) theo công thức:
Tsp,2 =
|
(T2 + T3)
(phút/mét TL)
|
x Khối lượng tài liệu của phông (mét TL)
|
480 phút
|
Trong đó: 480 phút là thời gian lao động của 01 ngày
công.
17. Định mức kinh tế - kỹ thuật Phục vụ độc giả tại Phòng đọc
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật Phục vụ độc giả tại
Phòng đọc bao gồm định mức lao động và định mức vật tư, văn phòng phẩm thực hiện
việc Phục vụ độc giả nghiên cứu tài liệu tại Phòng đọc và cấp bản sao, chứng thực
lưu trữ.
b) Định mức lao động Phục vụ độc giả tại Phòng đọc là
thời gian lao động hao phí để thực hiện tất cả các công việc theo quy trình được
tính bằng tổng của định mức lao động trực tiếp, định mức lao động phục vụ và định
mức lao động quản lý.
Định mức lao động trực tiếp (còn gọi là định mức lao
động công nghệ - Tcn) là tổng thời gian lao động hao phí thực hiện
các bước công việc của Quy trình Phục vụ độc giả tại Phòng đọc trong điều kiện
tổ chức, kỹ thuật xác định.
Định mức lao động phục vụ (Tpv) được tính
bằng 2% của định mức lao động trực tiếp: (Tpv) = (Tcn) x
2%.
Định mức lao động quản lý là (Tql) được tính bằng 5% của định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động phục vụ: (Tql) = (Tcn + Tpv)
x 5%.
c) Đơn vị sản phẩm
Đơn vị sản phẩm của định mức lao động Phục vụ độc giả
nghiên cứu tài liệu tại Phòng đọc là hồ sơ.
Đơn vị sản phẩm của định mức lao động cấp bản sao, chứng
thực lưu trữ là trang tài liệu.
d) Hệ số phức tạp của tài liệu (k)
Hệ số đối với tài liệu lưu trữ hành chính (khổ A4) (k0)
là 1,0.
Hệ số đối với tài liệu lưu trữ bằng tiếng nước ngoài
(k1) là 1,2.
Đối với tài liệu lưu trữ có tình trạng vật lý kém (k2),
hệ số phức tạp theo từng giai đoạn như sau: Tài liệu từ năm 1954 trở về trước:
1,2; Tài liệu từ sau năm 1954 đến năm 1975: 1,1.
Đối với tài liệu lưu trữ bản vẽ khổ lớn hơn A3 (k3):
Tài liệu khổ A1, A2: 1,15; Tài liệu khổ A0: 1,3.
Đối với trường hợp tài liệu lưu trữ có nhiều hệ số phức
tạp thì k được tính bằng tổng các hệ số phức tạp đó.
18. Tạo lập cơ sở dữ liệu (CSDL) là quá trình thu thập,
chuyển đổi các tài liệu/dữ liệu gốc sang các đơn vị dữ liệu số để lưu trữ dưới
dạng điện tử và nhập các thông tin cần thiết vào CSDL theo thiết kế, yêu cầu của
các phần mềm quản lý CSDL tài liệu lưu trữ.
19. Dữ liệu tài liệu lưu trữ ở dạng thô là dữ liệu ở
dạng số được chuyển từ tài liệu lưu trữ bằng phương pháp chụp, quét ảnh để lưu
trữ trên máy tính cùng với dữ liệu tài liệu lưu trữ khác.
20. Dữ liệu đặc tả là những thông tin mô tả các đặc
tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính
khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy nhập, quản lý và lưu trữ dữ
liệu.
21. Xây dựng dữ liệu đặc tả là công việc xây dựng các
trường thông tin và nội dung các trường thông tin mô tả về dữ liệu được số hóa
trong CSDL phục vụ tìm kiếm, khai thác, sử dụng nội dung dữ liệu, đáp ứng mục
tiêu và yêu cầu sử dụng dữ liệu.
22. Phiếu tin là biểu mẫu được thiết kế trên cơ sở
thông tin đầu vào của CSDL.
23. Nhập dữ liệu là công việc đưa các dữ liệu vào
CSDL để quản lý và khai thác, sử dụng.
24. Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu là công việc chuyển
đổi dữ liệu dạng số sang dạng có cùng cấu trúc thiết kế với CSDL.
25. Định mức kinh tế kỹ thuật tạo lập CSDL tài liệu
lưu trữ là quy định các mức hao phí cần thiết về lao động, thiết bị, vật tư văn
phòng phẩm để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc liên quan tới tạo lập
CSDL tài liệu lưu trữ đã chỉnh lý.
26. Bồi nền tài liệu giấy bằng phương pháp thủ công
là việc gia cố tài liệu có tình trạng vật lý kém (bị mủn, giòn, dễ gãy nát, dính bết, rách) bằng loại giấy
và hồ dán chuyên dụng để tăng độ bền của tài liệu.
27. Định mức kinh tế - kỹ thuật bồi nền tài liệu giấy
bằng phương pháp thủ công là quy định các mức hao phí cần thiết về lao động, vật
tư, văn phòng phẩm để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc liên quan đến
việc bồi nền tài liệu giấy bằng phương pháp thủ công.
Chương II
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT LĨNH VỰC LƯU TRỮ TÀI LIỆU
Điều 4. Thành phần cơ bản ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật
Thành phần định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu
về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm ba thành phần cơ bản:
Định mức lao động, định mức vật tư và định mức máy móc, thiết bị, trong đó:
1. Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết
của người lao động theo chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện một dịch
vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
2. Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên
liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng và các vật tư khác cần thiết để
hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Định mức máy móc thiết bị là thời gian sử dụng cần
thiết đối với từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành việc thực hiện một dịch
vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy
1. Căn cứ xác định định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: Quy trình chỉnh lý
tài liệu; định mức lao động; định mức máy móc thiết bị; định mức công cụ dụng cụ;
định mức vật tư, văn phòng phẩm; định mức tiêu hao năng lượng; hệ số phức tạp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện quy trình chỉnh
lý tài liệu nền giấy (hệ số 01) quy định tại Mục I, Phụ lục số 01 kèm theo.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện quy trình chỉnh
lý tài liệu nền giấy phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu (hệ số 01) quy định tại Mục
II, Phụ lục số 01 kèm theo.
4. Hệ số phức tạp quy định tại Mục III, Phụ lục số 01
kèm theo.
Điều 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật bồi nền tài liệu
giấy bằng phương pháp thủ công
1. Định mức lao động bồi nền tài liệu giấy bằng
phương pháp thủ công (Tsp)
là thời gian lao động hao phí để thực hiện bồi nền 01 tờ tài liệu, được tính bằng
tổng của định mức lao động trực tiếp (Tcn), định mức lao động phục vụ
(Tpv) và định mức lao động quản lý (Tql): Tsp = Tcn + Tpv +
Tql.
a) Định mức lao động bồi nền tài liệu giấy bằng
phương pháp thủ công đối với 01 tờ tài liệu (khổ A4) hệ số 1,0 quy định tại Mục
I, Phụ lục số 02 kèm theo.
Trường hợp bồi nền hai mặt, định mức lao động tại các
bước 4a, 4b, 4c, 4d, 4e được tính hệ số 2 so với mức lao động quy định tại Mục
I, Phụ lục số 02 kèm theo.
b) Định mức lao động đối với tài liệu có tình trạng vật
lý kém và khổ giấy của tài liệu khác khổ A4, được tính hệ số k so với các định
mức lao động quy định tại Mục I, Phụ lục số 02 kèm theo, cụ thể:
- Đối với tài liệu có tình trạng vật lý kém (bị dính
bết nhiều), định mức lao động tại bước 3b: (k1) = 1,5.
- Đối với tài liệu có kích thước khác A4, định mức
lao động tại các bước 3c và 4: (k2)
+ Tài liệu khổ A5: (k2) = 0,8;
+ Tài liệu khổ A3: (k2) = 1,5;
+ Tài liệu khổ A2: (k2) = 2,5;
+ Tài liệu khổ A1: (k2) = 5;
+ Tài liệu khổ A0: (k2) = 10.
2. Mức vật tư, văn phòng phẩm bồi nền tài liệu giấy bằng
phương pháp thủ công quy định tại
Mục II, Phụ lục số 02 kèm theo.
Điều 7. Định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo
quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy
1. Định mức lao động chi tiết vệ sinh 01m² kho bảo quản tài liệu lưu trữ (hệ
số k là 1,0) quy định tại Biểu 01, Mục I, Phụ lục số 03 kèm theo.
2. Định mức vật tư, công cụ, dụng cụ phục vụ vệ sinh 01m² kho bảo quản tài liệu lưu trữ quy
định tại Biểu 02 Mục I, Phụ lục số 03 kèm theo. Định mức vật tư, công cụ, dụng
cụ phục vụ vệ sinh được tính theo chu kỳ vệ sinh kho là 6 tháng/lần.
3. Định mức lao động chi tiết vệ sinh 01 mét giá tài
liệu lưu trữ nền giấy quy định tại Biểu 01, Mục II, Phụ lục số 03 kèm theo.
4. Định mức vật tư, công cụ, dụng cụ phục vụ vệ sinh
01 mét giá tài liệu lưu trữ nền giấy quy định tại Biểu 02, Mục II, Phụ lục số
03 kèm theo. Định mức vật tư, trang thiết bị phục vụ vệ sinh được tính theo chu
kỳ vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy là 10 năm/lần.
Điều 8. Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết
giá trị
1. Định mức lao động xử lý tài liệu hết thời hạn bảo
quản trong kho (Tsp) = 331,050 phút/mét giá tài liệu
quy định tại Biểu 01, Mục I, Phụ lục số 04 kèm theo.
2. Định mức lao động xử lý tài liệu không còn giá trị
đã loại ra sau chỉnh lý (Tsp)
= 283,110 phút/mét tài liệu quy định tại Biểu 02, Mục I, Phụ lục số 04 kèm
theo.
3. Định mức vật tư, văn phòng phẩm xử lý tài liệu hết
giá trị quy định tại Mục II, Phụ lục số 04 kèm theo.
Điều 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài
liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ
1. Định mức lao động Lập danh mục tài liệu HCSD của một
phông lưu trữ có
hệ số khối lượng
1,0 và hệ số phức tạp 1,0 quy định tại Biểu 01, Mục I, Phụ lục số 05 kèm theo.
2. Định mức Lập danh mục tài liệu HCSD của một phông
lưu trữ có hệ số khối lượng và hệ số phức tạp khác 1,0 được xác định bằng tổng
định mức lao động của các bước 1, 4, 5, 6 (Tsp,1) và tổng định mức lao động của các bước 2, 3 (Tsp,2): Tsp = Tsp,1 + Tsp,2
a) Tổng định mức lao động của các bước 1, 4, 5, 6 (Tsp,1) quy định tại Biểu 02, Mục I, Phụ lục
số 05 kèm theo.
b) Định mức lao động của các bước 2 (T2)
và bước 3 (T3) tính cho 01 mét tài liệu quy định tại Biểu 03, Mục I,
Phụ lục số 05 kèm theo.
3. Định mức vật tư, văn phòng phẩm Lập danh mục tài
liệu HCSD của một phông lưu trữ quy định tại Biểu 04, Mục I, Phụ lục số 05 kèm
theo.
Điều 10. Định mức kinh tế - kỹ thuật Phục vụ sử dụng
tài liệu tại phòng đọc (Phục vụ độc giả sử dụng tài liệu tại phòng đọc, cấp bản
sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ) phục vụ nhiệm vụ chính trị.
1. Định mức lao động Phục vụ độc giả nghiên cứu tài
liệu tại Phòng đọc có hệ số phức tạp k0= 1,0 quy định tại Biểu 01, Mục II, Phụ lục số 05 kèm theo.
2. Định mức lao động cấp bản sao, chứng thực lưu trữ
có hệ số phức tạp k0 = 1,0 quy định tại Biểu 02,
Mục II, Phụ lục số 05 kèm theo.
3. Định mức vật tư, văn phòng phẩm phục vụ độc giả tại
Phòng đọc quy định tại Biểu 03, Mục II, Phụ lục số 05 kèm theo.
4. Định mức vật tư, văn phòng phẩm cấp bản sao, chứng
thực tài liệu quy định tại Biểu 04, Mục II, Phụ lục số 05 kèm theo.
Điều 11. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập
cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
1. Định mức lao động tạo lập CSDL tài liệu lưu trữ (Tsp) bao gồm thời gian lao động hao phí để xử lý 01 trang
tài liệu được tính bằng tổng của định mức lao động công nghệ (Tcn),
định mức lao động phục vụ (Tpv) và định mức lao động quản lý (Tql): Tsp
= Tcn + Tpv + Tql.
a) Định mức lao động tạo lập CSDL tài liệu lưu trữ đối
với tài liệu chưa biên mục phiếu tin và chưa số hóa quy định tại Biểu 01, Mục
I, Phụ lục số 06 kèm theo.
b) Định mức lao động đối với công việc biên mục phiếu
tin tài liệu tiếng nước ngoài
được tính tăng với hệ số 1,5 so với định mức lao động quy định Biểu 01, Mục I, Phụ lục số 06 kèm theo.
c) Định mức lao động chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu và
số hóa tài liệu lưu trữ đối với tài liệu đã biên mục phiếu tin và chưa số hóa
tài liệu quy định tại Biểu 02, Mục I, Phụ lục số 06 kèm theo.
d) Định mức lao động đối với bước công việc số hóa
tài liệu trong trường hợp tài liệu có tình trạng vật lý kém và khổ giấy của tài
liệu khác khổ A4, được tính tăng với hệ số k so với định mức lao động quy định
tại các Biểu 01, Biểu 02, Mục I, Phụ lục số 06 kèm theo.
- Đối với tài liệu có tình trạng vật lý kém (nấm, mốc,
ố vàng, chữ mờ, rách, thủng, dính bết): k1 = 1,2;
- Đối với tài liệu có kích thước khác A4: k2.
+ Tài liệu khổ A3: (k2) = 2;
+ Tài liệu khổ A2: (k2) = 4;
+ Tài liệu khổ A1: (k2) = 8;
+ Tài liệu khổ A0: (k2) = 16.
đ) Định mức lao động chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu
tài liệu lưu trữ đối với tài liệu đã biên mục phiếu tin và số hóa quy định tại
Biểu 03, Mục I, Phụ lục số 06 kèm theo.
e) Định mức lao động các bước công việc lập kế hoạch,
xây dựng tài liệu hướng dẫn tạo lập CSDL tài liệu lưu trữ của một phông lưu trữ
quy định tại Biểu 04, Mục I, Phụ lục số 06 kèm theo.
2. Định mức trang thiết bị, vật tư văn phòng phẩm tạo
lập CSDL tài liệu lưu trữ quy định tại mục II, (có Phụ lục số 06 kèm theo).
Điều 12. Phương pháp xác định đơn giá theo định mức
kinh tế - kỹ thuật
Phương
pháp xác định đơn giá theo định mức kinh tế - kỹ thuật tiền công lao động, vật
tư, văn phòng phẩm theo định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực lưu trữ tài liệu (có Phụ lục số 07 kèm theo Quyết định).
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ
Trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật được phê duyệt,
căn cứ dự toán kinh phí đã thực hiện hằng năm và chi phí thực tế của từng dịch
vụ có trách nhiệm xây dựng phương án giá, đơn giá các sản phẩm dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực lưu trữ tài liệu gửi Sở Tài chính tham gia ý kiến, tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế
thực hiện dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực lưu trữ tài liệu, Sở Nội vụ kịp
thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung
định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo về nguồn lực và điều kiện thi hành sau khi
quyết định được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Yên Bái tổ chức thực hiện theo quy định.
3. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức khác không sử dụng
ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực lưu trữ
tài liệu quy định tại Quyết định này.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|