ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2021/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 28
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ
nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định phân cấp
việc: tuyển dụng; sử dụng (điều động, biệt phái, luân chuyển; chuyển ngạch, bổ
nhiệm ngạch); đào tạo, bồi dưỡng; kỷ luật; nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc
lương trước thời hạn đối với công chức trong các tổ chức hành chính ở Ủy ban
nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo quy định tại Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính, gồm:
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố (sau đây gọi tắt là sở).
2. Văn phòng, thanh tra, phòng
chuyên môn, nghiệp vụ, chi cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của
sở.
3. Phòng thuộc cơ cấu tổ chức của
chi cục thuộc sở.
4. Các tổ chức hành chính khác
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Văn phòng, phòng, chi cục và
tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức hành chính khác thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố.
6. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân quận, huyện.
7. Các tổ chức hành chính khác
thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 2.
Nguyên tắc phân cấp
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng,
sự quản lý của Nhà nước.
2. Phát huy quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức;
đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Xác định rõ nhiệm vụ, quyền
hạn phân cấp cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp, đáp ứng yêu cầu cải
cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
4. Cơ quan sử dụng công chức trực
tiếp quản lý, phân công, kiểm tra, bố trí công chức đang công tác tại cơ quan,
đơn vị theo quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan sử dụng công chức và
nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi phân cấp của cơ quan có thẩm quyền quản lý
công chức.
Điều 3. Thẩm
quyền của Sở Nội vụ
1. Tuyển dụng công chức
a) Thông báo tuyển dụng công chức;
b) Quyết định tuyển dụng công
chức trúng tuyển;
c) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch
và xếp lương cho công chức được tuyển dụng sau khi hoàn thành chế độ tập sự;
d) Quyết định hủy bỏ quyết định
tuyển dụng trong trường hợp người tập sự không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự
hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức;
đ) Quyết định tiếp nhận vào làm
công chức đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức và xếp ngạch, bậc lương đối với người được tuyển dụng,
tiếp nhận vào làm công chức đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc.
2. Sử dụng công chức
a) Quyết định điều động, biệt
phái; luân chuyển công chức đến cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài phạm vi quản lý
của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Quyết định cho công chức
chuyển công tác đến cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân thành phố và tiếp nhận công chức từ cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố (sau khi có sự thống nhất của các bên
có liên quan);
c) Quyết định chuyển ngạch (do
thay đổi vị trí việc làm), bổ nhiệm vào ngạch (do trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch,
xét nâng ngạch) đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
3. Nâng bậc lương thường xuyên,
nâng bậc lương trước thời hạn
a) Quyết định nâng bậc lương
thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước thời hạn
cho công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương;
b) Phê duyệt chỉ tiêu và có ý
kiến về việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức (do lập thành tích
xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và khi có thông báo nghỉ hưu).
Điều 4. Thẩm
quyền của sở và tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
1. Sử dụng công chức
Quyết định điều động, biệt
phái; luân chuyển công chức thuộc phạm vi quản lý.
2. Đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định cử đào tạo, bồi dưỡng
trong nước đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quyết định kỷ luật đối với
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý.
4. Nâng bậc lương thường xuyên,
nâng bậc lương trước thời hạn
a) Quyết định nâng bậc lương
thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung cho công chức ngạch chuyên viên
và tương đương trở xuống thuộc phạm vi quản lý;
b) Quyết định nâng bậc lương
trước thời hạn cho công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống thuộc
phạm vi quản lý (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ).
5. Thẩm quyền của chi cục thuộc
Sở
Quyết định kỷ luật đối với công
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý.
Điều 5. Thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Sử dụng công chức
Quyết định điều động, biệt
phái; luân chuyển công chức thuộc phạm vi quản lý.
2. Đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định cử đào tạo, bồi dưỡng
trong nước đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quyết định kỷ luật đối với
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý.
4. Nâng bậc lương thường xuyên,
nâng bậc lương trước thời hạn
a) Quyết định nâng bậc lương
thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung cho công chức ngạch chuyên viên
và tương đương trở xuống thuộc phạm vi quản lý;
b) Quyết định nâng bậc lương
trước thời hạn cho công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống thuộc
phạm vi quản lý (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ).
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2021.
2. Bãi bỏ Quyết định số
26/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức.
Điều 7.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc sở, người đứng đầu
tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|