ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
05/2020/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
17 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG
LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng
06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ Quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng
7 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi,
bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định
kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định thiết
kế, dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1148 /TTr-SXD ngày 17 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo số 275/BC-STP ngày
26 tháng 11 năm 2019 của Sở Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chế độ báo cáo
định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CPCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Cổng TTGTĐT tỉnh; TT Công báo tỉnh; Báo VP;
- CPVP UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- CVNCTH;
- Lưu: VP, CN3
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05 /2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chế độ báo cáo của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
2. Quy định này không bao gồm chế độ báo cáo thống
kê ngành xây dựng theo quy định tại Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của
Bộ Xây dựng.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, gồm: Sở
Xây dựng; Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng,
gồm: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; Đơn vị vận hành hệ thống chiếu sáng
công cộng đô thị; Đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
1. Đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác,
đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
đồng thời đáp ứng yêu cầu về chế độ báo cáo theo quy định của Chính phủ, Bộ Xây
dựng.
2. Nội dung báo cáo phù hợp với quy định, số liệu
báo cáo đầy đủ cơ sở, căn cứ và thông tin theo biểu mẫu kèm theo.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Báo cáo về tình hình hoạt
động của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo về tình hình hoạt động
của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định tại Điều 2 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về
chế độ báo cáo định kỳ (sau đây viết tắt là: Thông tư 02/2019/TT-BXD).
2. Đối tượng báo cáo: Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng chuyên ngành; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực; Ban quản lý đầu
tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc; Ban quản lý dự án sử dụng vốn vay nước
ngoài; UBND các huyện, thành phố.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo của các Ban quản lý dự án
do UBND cấp huyện quản lý: UBND huyện, thành phố.
b) Cơ quan nhận báo cáo của UBND huyện, thành phố;
Ban quản lý dự án do UBND tỉnh quản lý: Sở Xây dựng.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy, đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ của
cơ quan nhận báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hằng năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn báo cáo của Ban quản lý dự án do UBND cấp
huyện quản lý: Ngày 10 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Thời hạn báo cáo của UBND huyện, thành phố; Ban
quản lý dự án do UBND tỉnh quản lý: Ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm
theo Thông tư 02/2019/TT-BXD .
8. Quy trình báo cáo: Ban quản lý dự án gửi báo cáo
theo quy định tại điểm 3 điều này; UBND huyện, thành phố tổng hợp số liệu của địa
phương, báo cáo gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp chung.
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo về tình hình quản lý
chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng quy định
tại Điều 3 Thông tư 02/2019/TT-BXD .
2. Đối tượng báo cáo: Sở Giao thông vận tải; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố.
3. Cơ quan nhận, tổng hợp báo cáo: Sở Xây dựng.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy, đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ của
cơ quan nhận báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hằng năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 15 tháng 12 của năm
báo cáo.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm
theo Thông tư 02/2019/TT-BXD .
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo tình hình quản lý cây
xanh đô thị quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2019/TT-BXD .
2. Đối tượng báo cáo: UBND các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy, đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ của
cơ quan nhận báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hằng năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 15 tháng 12 của năm
báo cáo.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm
theo Thông tư 02/2019/TT-BXD .
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo tình hình lập và quản
lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm quy định tại Điều 5 Thông tư 02/2019/TT-BXD .
2. Đối tượng báo cáo: UBND thành phố Vĩnh Yên; UBND
thành phố Phúc Yên.
3. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy, đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ của
cơ quan nhận báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hằng năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 15 tháng 12 của năm
báo cáo.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm
theo
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo tình hình xây dựng, quản
lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng quy định tại Điều 6 Thông tư 02/2019/TT-BXD .
2. Đối tượng báo cáo: UBND các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy, đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ của
cơ quan nhận báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hằng năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 15 tháng 12 của năm
báo cáo.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm
theo.
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo tình hình quản lý vận
hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị quy định tại Điều 7 Thông tư
02/2019/TT-BXD .
2. Đối tượng báo cáo: Đơn vị quản lý vận hành hệ thống
chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh; UBND huyện, thành phố.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo của Đơn vị quản lý vận hành
hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị: UBND huyện, thành phố.
b) Cơ quan nhận báo cáo của UBND huyện, thành phố:
Sở Xây dựng.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy, đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ của
cơ quan nhận báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hằng năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn báo cáo của Đơn vị quản lý vận hành hệ
thống chiếu sáng công cộng đô thị: Ngày 10 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Thời hạn báo cáo của UBND huyện, thành phố: Ngày
15 tháng 12 của năm báo cáo.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm
theo.
8. Quy trình báo cáo: Đơn vị quản lý vận hành hệ thống
chiếu sáng công cộng đô thị gửi báo cáo về UBND cấp huyện theo địa bàn quản lý;
UBND huyện, thành phố tổng hợp số liệu của địa phương, báo cáo gửi về Sở Xây dựng
để tổng hợp chung.
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo về tình hình quản lý sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2019/TT-BXD .
2. Đối tượng báo cáo: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước; UBND huyện, thành phố.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo của Đơn vị quản lý vận hành
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: UBND huyện, thành phố.
b) Cơ quan nhận báo cáo của UBND huyện, thành phố:
Sở Xây dựng.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy, đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ của
cơ quan nhận báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hằng năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn báo cáo của Đơn vị quản lý vận hành nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước: Ngày 10 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Thời hạn báo cáo của UBND huyện, thành phố: Ngày
15 tháng 12 của năm báo cáo.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm
theo Thông tư 02/2019/TT-BXD .
8. Quy trình báo cáo: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước gửi báo cáo về UBND cấp huyện theo địa bàn quản lý; UBND
huyện, thành phố tổng hợp số liệu của địa phương, báo cáo gửi về Sở Xây dựng để
tổng hợp chung.
1. Nội dung báo cáo: Tổng hợp số liệu về sản xuất vật
liệu xây dựng của địa phương, đơn vị.
2. Đối tượng báo cáo: Các đơn vị sản xuất vật liệu
xây dựng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo của đơn vị sản xuất vật liệu
xây dựng: UBND huyện, thành phố nơi đặt cơ sở sản xuất của đơn vị.
b) Cơ quan nhận báo cáo của UBND huyện, thành phố:
Sở Xây dựng.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy, đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ của
cơ quan nhận báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hằng năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn báo cáo của Đơn vị sản xuất vật liệu
xây dựng: Ngày 10 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Thời hạn báo cáo của UBND huyện, thành phố: Ngày
15 tháng 12 của năm báo cáo.
7. Mẫu đề cương báo cáo:
a) UBND các huyện, thành phố: Mẫu số 04 tại Phụ lục
kèm theo
b) Đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng: Mẫu số 05 tại
Phụ lục kèm theo
8. Quy trình báo cáo: Đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng
gửi báo cáo về UBND cấp huyện theo địa bàn quản lý; UBND huyện, thành phố tổng
hợp số liệu của địa phương, báo cáo gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp chung.
1. Nội dung báo cáo: Tổng hợp số liệu thẩm định dự
án, thiết kế, dự toán công trình thuộc thẩm quyền của đơn vị theo quy định tại
khoản 4 Điều 20 Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
công trình.
2. Đối tượng báo cáo: Sở Giao thông vận tải; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố.
3. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản giấy, đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ của
cơ quan nhận báo cáo.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hằng quý và
cả năm.
6. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 20 của tháng cuối
Quý.
7. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm
theo
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
a) Tổng hợp nội dung, số liệu định kỳ, báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Xây dựng theo các quy định của Pháp luật về xây dựng.
b) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan thực hiện các nội dung chế độ báo cáo theo đúng quy định.
c) Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để đề
xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. UBND các huyện, thành phố: Hướng dẫn, đôn đốc
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn quản lý thực hiện các nội
dung chế độ báo cáo. Tổng hợp nội dung, số liệu định kỳ, gửi báo cáo về Sở Xây
dựng theo quy định.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có
trách nhiệm thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo đúng nội dung, thời gian
quy định.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các
đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh
cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Quyết định
số: 05/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Mẫu số 01. Báo cáo tình
hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm
UBND THÀNH PHỐ
…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/……
|
……., ngày …. tháng ….
năm ….
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH LẬP VÀ
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG TRÌNH NGẦM
Kính gửi: Sở Xây dựng
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của
Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu ngầm đô thị;
UBND thành phố Vĩnh Yên (Phúc Yên) báo cáo tình
hình lập và quản lý dữ liệu công trình ngầm trên địa bàn như sau:
1.
Tình hình lập cơ sở dữ liệu:
- Công tác lập kế hoạch thập, điều tra khảo sát dữ
liệu công trình ngầm;
- Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế
hoạch;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm.
2.
Kết quả thực hiện:
- Tổng hợp về cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm
đô thị theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
- Công tác quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu
công trình ngầm;
- Tình hình thực hiện công tác hạ ngầm các đường
dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn;
3.
Kiến nghị, đề xuất:
- Các vấn đề khó khăn, vướng mắc quản lý và khai
thác sử dụng cơ sở dữ liệu trên địa bàn
- Kiến nghị, để xuất giải pháp khắc phục.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Báo cáo tình
hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
UBND CẤP HUYỆN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/……
|
……., ngày …. tháng
…. năm ….
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH XÂY DỰNG,
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG
Kính gửi: Sở Xây dựng
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của
Chính phủ về xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
UBND huyện (thành phố) … báo cáo tình hình xây dựng,
quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn như sau:
1.
Tình hình xây dựng:
- Kết quả lập quy hoạch;
- Kết quả đầu tư xây dựng, cải tạo, đóng cửa và di
chuyển nghĩa trang theo quy hoạch;
- Diện tích đất nghĩa trang hiện có (ha)/ diện tích
theo quy hoạch (ha).
2.
Công tác quản lý:
- Các quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng; chính sách hỗ trợ, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn
(nếu có);
- Tổ chức quản lý, khai thác sử dụng;
- Chi phí, giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa
táng;
- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng (%); số cơ sở hỏa
táng, số lò hỏa táng.
3.
Kiến nghị, đề xuất:
- Các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quản lý
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn;
- Kiến nghị, để xuất giải pháp khắc phục.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Báo cáo tình
hình quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/……
|
……., ngày …. tháng
…. năm ….
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ
VẬN HÀNH HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ
Kính gửi: …………….
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của
Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
Cơ quan (đơn vị) báo cáo tình hình quản lý vận hành
hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị như sau:
1.
Tình hình thực hiện:
- Kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống chiếu sáng
công cộng đô thị theo quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chiếu sáng đô thị được
duyệt;
- Tình hình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng
năm về xây dựng mới, thay thế, cải tạo, duy trì bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng
công cộng đô thị;
- Công tác triển khai thay thế và sử dụng sản phẩm
chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện trên địa bàn;
2.
Kết quả thực hiện:
- Hiện trạng về số lượng bóng đèn đang sử dụng theo
loại nguồn sáng (Led, Sodium, thủy ngân cao áp );
- Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường đô thị được chiếu
sáng (tính từ đường khu vực trở lên);
- Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường khu nhà ở, ngõ
xóm được chiếu sáng.
3.
Kiến nghị, đề xuất:
- Các vấn đề khó khăn, vướng mắc;
- Kiến nghị, để xuất giải pháp khắc phục.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04. Báo cáo lĩnh vực
vật liệu xây dựng của UBND cấp huyện
UBND CẤP HUYỆN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/……
|
……., ngày …. tháng
…. năm ….
|
BÁO CÁO
VỀ LĨNH VỰC VẬT
LIỆU XÂY DỰNG
Kính gửi:
|
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Sở Xây dựng.
|
1. Tình hình sử dụng vật liệu xây không nung tại địa
phương;
2. Tình hình xóa bỏ các lò sản xuất gạch đất sét
nung thủ công tại địa phương;
3. Các số liệu trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
TT
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Địa điểm sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Tổng công suất
|
Sản lượng tiêu thụ
trong năm
|
Địa chỉ liên hệ
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Địa chỉ
|
Số điện thoại
|
|
I
|
Xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Gạch ốp lát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sứ vệ sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Kính xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thống kê các cơ sở sản xuất: Xi măng;
Gạch ốp lát; Sứ vệ sinh; Kính xây dựng; Vôi công nghiệp; Vật liệu xây nung; Vật
liệu xây không nung; Tấm lợp fibro xi măng; Đá ốp lát; Đá xây dựng; Cát xây dựng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05. Báo cáo số liệu
về lĩnh vực vật liệu xây dựng của Cơ sở sản xuất
TÊN CƠ SỞ SẢN
XUẤT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /…..
|
….., ngày … tháng
…. năm…
|
BÁO CÁO
CÁC SỐ LIỆU VỀ
LĨNH VỰC SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Kính gửi: UBND huyện,
thành phố…
1. Tên đơn vị sản xuất:
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất:
3. Địa chỉ liên hệ:
4. Số điện thoại liên hệ:
5. Số liệu sản xuất:
TT
|
Chủng loại vật liệu
sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Tổng công suất
|
Sản lượng tiêu thụ
trong năm
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên (để báo cáo);
- Lưu VT, đơn vị..
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6. Báo cáo kết quả
thực hiện công tác thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/……
|
……., ngày …. tháng
…. năm ….
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
|
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Sở Xây dựng.
|
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 và
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
đầu tư xây dựng;
Sở, địa phương báo cáo kết quả thực hiện công tác
thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo thẩm quyền, như
sau:
I.
Đánh giá chung về công tác thẩm định
1. Đánh giá chung:
2. Khó khăn, vướng mắc:
3. Đề xuất, kiến nghị:
II.
Tổng hợp số liệu thẩm định
(Theo phụ biểu kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, đơn vị..
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN
Loại nguồn vốn
|
Mã số
|
Dự án
|
Thiết kế cơ sở
|
Thiết kế xây dựng
sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng (nếu có) (gồm Báo cáo kinh tế - kỹ thuật)
|
Tổng số dự án
thẩm định
|
Số dự án phải sửa
đổi (1)
|
Tổng mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Tổng số TKCS thẩm
định
|
Số TKCS phải sửa
đổi (2)
|
Tổng số đã thẩm
định
|
Số phải sửa đổi(3)
|
Giá trị dự toán
xây dựng công trình (triệu đồng)
|
Trình thẩm định
|
Sau thẩm định
|
Tăng/ giảm
(+/-)
|
Tỷ lệ %
|
Trước thẩm định
|
Sau thẩm định
|
Tăng/ giảm
(+/-)
|
Tỷ lệ %
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình dân dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình giao thông
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nhà nước ngoài ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình dân dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình giao thông
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình dân dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình giao thông
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng mức đầu tư của dự án sau thẩm định có tỷ lệ
% tăng/giảm nhiều nhất:+. %; -…%
- Dự toán sau thẩm định của công trình có tỷ lệ %
tăng/giảm nhiều nhất:+. %; -%;
- (1): Tổng số dự án trong quá trình thẩm định phải
sửa đổi để đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng.
- (2): Tổng số thiết kế cơ sở của dự án trong quá
trình thẩm định phải sửa đổi để bảo đảm tuân thủ quy định tại Khoản 2 Điều 58
Luật Xây dựng.
- (3): Tổng số thiết kế xây dựng công trình phải sửa
đổi để đảm bảo an toàn chịu lực.
- Tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất được tính cho một dự
án, một công trình.