HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2021/NQ-HĐND
|
Quảng
Bình, ngày 02 tháng 4 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI, THỜI GIAN HƯỞNG CHẾ ĐỘ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU
QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC
ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 367/TTr-UBND ngày
16 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh thông
qua Nghị quyết quy định mức chi, thời gian hưởng chế độ phục vụ công tác bầu cử
đại biểu Quốc hội Khóa XV và đại biểu HĐND các cấp
nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này Quy định mức chi, thời
gian hưởng chế độ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV
và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Quảng
Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại
biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Mức chi,
thời gian được hưởng
1. Chi xây dựng các văn bản hướng dẫn
phục vụ công tác bầu cử; các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử
a. Chi xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (gọi tắt là Thông tư 338/2016/TT-BTC).
b. Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm
vi điều chỉnh của Thông tư 338/2016/TT-BTC liên quan đến công tác bầu cử, có phạm
vi toàn tỉnh do Ủy ban bầu cử tỉnh ban hành (kế hoạch, văn bản chuyên môn hướng
dẫn công tác phục vụ bầu cử, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu
cử)
- Xây dựng văn bản (tính cho sản phẩm
cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý):
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/văn bản
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/văn bản
Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản
- Xin ý kiến tham gia văn bản các cá
nhân, chuyên gia
Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/lần, tối
đa không quá 200.000 đồng/người/văn bản
Cấp huyện, xã: 50.000 đồng/người/lần,
tối đa không quá 100.000 đồng/người/văn bản
2. Chi in ấn tài
liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử
Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ bầu
cử bao gồm:
a. Chi in ấn các tài liệu phục vụ cho
cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử.
b. Chi in ấn: Thẻ cử tri, phiếu bầu cử,
nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu cho nhân viên
tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại danh
sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử,
danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử,
người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu
trúng cử và các loại tài liệu, giấy tờ khác có liên quan
phục vụ cho công tác bầu cử.
Được thanh toán theo thực tế, chứng từ
chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Chi thông tin, tuyên truyền, hướng
dẫn và vận động bầu cử; chi xây dựng, cập nhật thông tin điện tử về công tác bầu
cử của Ủy ban bầu cử tỉnh; chi trang thiết bị phục vụ Ủy
ban bầu cử tỉnh
Ưu tiên tiết kiệm tối đa chi phí thông qua tận dụng các kênh tuyên truyền sẵn có: trên Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình và các
Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
a. Chi xây dựng, cập nhật thông tin về
công tác bầu cử của Ủy ban bầu cử tỉnh: Mức chi áp dụng theo Quyết định số
06/2015/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
b. Chi thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu cử (ngoài nhuận bút): thanh toán theo thực
tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
c. Chi trang thiết bị phục vụ Ủy ban
bầu cử tỉnh: Theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết
định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định
mua sắm của cấp có thẩm quyền.
4. Chi tổ chức các hội nghị, tập huấn,
cuộc họp
a. Chi hội nghị: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
b. Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ
tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Quyết định số 323/QĐ-BTC ngày
01 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tài chính đính chính Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018.
c. Chi bồi dưỡng các cuộc họp
- Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu cử,
Ủy ban bầu cử, ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại
biểu HĐND, Ban thường trực UBMTTQVN tỉnh:
+ Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
- Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu cử,
Ủy ban bầu cử, các tiểu ban của Ủy ban bầu cử, UBMTTQVN cấp
huyện, xã và các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử:
+ Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
5. Chi cho công tác chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát công tác bầu cử
a. Chi phương tiện đi lại, công tác
phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị.
b. Chi vận chuyển phiếu bầu, quản lý
và kiểm phiếu bầu: thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên
cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c. Chi khác liên quan đến công tác chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử: thanh toán theo thực tế,
chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
d. Ngoài chế độ thanh toán tại điểm
a, b, c khoản 5 Điều này, các đoàn công tác được chi bồi dưỡng thêm như sau:
Trưởng đoàn giám sát: 200.000 đồng/người/buổi.
Thành viên chính thức của đoàn giám
sát: 100.000 đồng/người/buổi.
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ
đoàn giám sát:
- Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát:
80.000 đồng/người /buổi.
- Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát
(Lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 50.000 đồng/người/buổi.
đ. Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát:
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình
Ban chỉ đạo bầu cử, Thường trực HĐND, Ủy ban bầu cử và các
Bộ, ngành Trung ương: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Xin ý kiến bằng văn bản các cá
nhân, chuyên gia: 100.000 đồng/lần, tối đa không quá 300.000 đồng/người/báo
cáo.
- Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo:
500.000 đồng/báo cáo.
6. Chi công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố
cáo về công tác bầu cử
a. Người được giao trực tiếp việc tiếp
công dân: 80.000 đồng/người/buổi;
b. Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân: 60.000 đồng/người/buổi;
c. Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
7. Chi phí hành chính cho công tác bầu
cử
a. Chi văn phòng phẩm, chi phí hành
chính (bao gồm cước điện thoại bàn phục vụ liên lạc) trong đợt bầu cử: thanh
toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
b. Chi thuê hội trường và địa điểm bỏ
phiếu: thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự
toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c. Chi trang trí, loa đài: thanh toán
theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
d. Chi bồi dưỡng cho những người trực
tiếp phục vụ trong đợt bầu cử (bao gồm cả hỗ trợ liên lạc), chi an ninh, bảo vệ
tại các tổ bầu cử:
- Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
Chủ tịch, các phó Chủ tịch Ủy ban bầu
cử:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng
+ Cấp huyện: 800.000 đồng/người/tháng
+ Cấp xã: 600.000 đồng/người/tháng
Thành viên trong Ủy ban bầu cử:
+ Cấp tỉnh: 800.000 đồng/người/tháng
+ Cấp huyện: 600.000 đồng/người/tháng
+ Cấp xã: 400.000 đồng/người/tháng
Thành viên tổ giúp việc Ủy ban bầu cử:
+ Cấp tỉnh: 600.000 đồng/người/tháng
+ Cấp huyện: 400.000 đồng/người/tháng
+ Cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng
- Thời gian hưởng hỗ trợ theo mức
khoán này được tính theo thời gian thực tế phục vụ công tác bầu cử, từ thời điểm thành lập Ủy ban bầu cử đến khi kết thúc nhiệm vụ.
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng
cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo nghị quyết, quyết định thành lập
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thành viên Tổ bầu cử, các đối tượng
được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng
đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các
tổ giúp việc của Ủy ban bầu cử) mức bồi dưỡng 70.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng
không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát;
phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử);
- Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện
chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.000.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày,
áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục
vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi
dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ. Chi làm hòm phiếu bổ sung, khắc dấu
của tổ chức bầu cử, bảng niêm yết danh sách bầu cử:
Các phương tiện phục vụ các cuộc bầu
cử trước đây hiện còn sử dụng được phục vụ cho công tác bầu
cử phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt chẽ; ưu tiên tối đa sử dụng, huy
động các phương tiện đang được trang bị ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi
cho ngân sách nhà nước; trong trường hợp không thể sử dụng, tận dụng các phương
tiện cũ vì đã hư hỏng nặng, mới thực hiện mua mới với định mức như sau:
- Chi đóng hòm phiếu: Tối đa 350.000
đồng/hòm phiếu.
- Chi khắc dấu: Tối đa 250.000 đồng/dấu.
- Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử:
Tối đa 1.500.000 đồng/bảng.
e. Chi khác phục vụ trực tiếp cho
công tác bầu cử: thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ
sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Nguồn
kinh phí và việc sử dụng kinh phí
1. Kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu
Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ
2021-2026 tỉnh Quảng Bình do ngân sách Trung ương đảm bảo và được bổ sung một
phần từ ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính.
2. Trong phạm vi kinh phí phục vụ bầu
cử được cơ quan có thẩm quyền phân bổ (ngân sách Trung
ương hỗ trợ, ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các nguồn kinh phí hợp pháp khác), các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí theo đúng
chế độ quy định hiện hành.
Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử
phải được quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng
mục đích, có hiệu quả; sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây còn sử dụng được, huy động các phương tiện được trang bị
ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân
sách nhà nước.
3. Việc lập dự toán, quản lý, cấp
phát, thanh toán và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc
hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026
tỉnh Quảng Bình thực hiện theo Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của
Bộ Tài chính, Nghị quyết này và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Các công việc đã triển khai thực hiện
trước khi Nghị quyết này có hiệu lực, các cơ quan, đơn vị, các địa phương căn cứ
mức chi này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lệ để quyết
toán kinh phí theo quy định.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết này theo đúng quy định của
pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân,
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng
Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 02 tháng 4
năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 4 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- UB tài chính - Ngân sách của Quốc hội
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|