HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2024/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
12 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG DÔI DƯ DO SẮP
XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều
kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 3 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ Quy định về tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 214/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND
tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về đối tượng, nguyên tắc, mức
hỗ trợ, thời gian hưởng, trình tự thực hiện hỗ trợ, nguồn kinh phí thực hiện
chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dôi dư do sắp xếp
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị
hành chính cấp xã nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc
theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn (người lao động) trong cơ quan của
Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội đặc
thù có giao biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước dôi dư do sắp xếp đơn
vị hành chính cấp huyện ở thành phố Bắc Giang và huyện Yên Dũng nghỉ hưu trước
tuổi hoặc thôi việc;
c) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc thành phố Bắc
Giang còn thời gian công tác trên 5 năm (60 tháng) và trong thời gian 01 năm
(12 tháng) kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực được
điều động hoặc biệt phái của cấp có thẩm quyền đến làm việc trong cơ quan của Đảng,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thuộc thị xã Chũ và huyện Lục Ngạn (sau
khi được thành lập), trừ đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Giải quyết chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp
xã dôi dư theo thứ tự ưu tiên: Ở đơn vị hành chính cấp xã có sắp xếp; còn chỉ
tiêu dôi dư thì giải quyết đến đơn vị hành chính cấp xã khác trên cùng địa bàn
cấp huyện; người nghỉ hưu trước tuổi (ưu tiên người có tuổi cao hơn);
người thôi việc (ưu tiên người có số năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cao
hơn).
2. Không áp dụng chính sách hỗ trợ đối với cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã còn thời gian công tác dưới 06 tháng tính đến ngày đủ tuổi nghỉ
hưu hoặc nghỉ việc; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc
trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị; tự ý thôi việc hoặc bị
xử lý kỷ luật buộc thôi việc.
3. Trong thời hạn 5 năm (60 tháng) kể từ ngày nghỉ
hưu trước tuổi hoặc thôi việc, người đã hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại
Nghị quyết này, nếu được bầu cử, tuyển dụng lại vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị
hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì phải hoàn trả lại số tiền hỗ trợ cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị đã chi trả hỗ trợ.
4. Đối tượng đang hưởng hỗ trợ tại khoản 2 Điều 3
Nghị quyết này được điều động sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác không phải là
cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thuộc thị xã Chũ và huyện
Lục Ngạn thì không được hưởng hỗ trợ kể từ ngày quyết định điều động có hiệu lực.
Điều 3. Mức hỗ trợ, thời gian
hưởng hỗ trợ
1. Đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1
Nghị quyết này, ngoài hưởng các chế độ chính sách theo quy định của pháp luật
hiện hành, còn được hưởng chính sách hỗ trợ một lần gồm:
a) Người nghỉ hưu trước tuổi: Được hỗ trợ 1/2 tháng
tiền lương hiện hưởng cho mỗi tháng nghỉ hưu trước tuổi, tối đa không quá
200.000.000 đồng/người;
b) Người thôi việc: Được hỗ trợ 1/2 tháng tiền
lương hiện hưởng cho mỗi tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; được
hỗ trợ một lần tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức lương hiện hưởng
đến khi đủ 20 năm (phần nhà nước đóng); tối đa không quá 200.000.000 đồng/người.
2. Đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết này:
a) Được hỗ trợ tiền đi lại và nhà ở: 7.000.000 đồng/tháng
cho người đến công tác tại huyện Lục Ngạn; 5.000.000 đồng/tháng cho người đến
công tác tại thị xã Chũ.
b) Thời gian hưởng hỗ trợ: Người điều động được hưởng
hỗ trợ 5 năm (60 tháng) tính từ ngày quyết định điều động có hiệu lực. Người biệt
phái được hưởng hỗ trợ theo thời gian biệt phái, tính từ ngày quyết định biệt
phái có hiệu lực.
Điều 4. Trình tự thực hiện hỗ
trợ
1. Đối tượng nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc
a) Phòng Nội vụ tiếp nhận danh sách, rà soát tính
toán kinh phí hỗ trợ người thuộc cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội,
Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội đặc thù cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã rà soát danh sách, tính toán kinh phí hỗ trợ cán bộ, công chức
cấp xã gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh sách người
đủ điều kiện, dự toán kinh phí hỗ trợ gửi về Sở Nội vụ;
Sở Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định
đối tượng và Sở Tài chính thẩm định kinh phí, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ.
b) Việc thực hiện hỗ trợ cho đối tượng quy định tại
điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này thực hiện đồng thời khi giải quyết chế
độ theo Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định
về tinh giản biên chế và Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi
tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Đối tượng hỗ trợ hằng tháng
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận người điều động, biệt
phái lập danh sách chi trả kinh phí hỗ trợ hằng tháng theo quyết định của cấp
có thẩm quyền và lập dự toán ngân sách hằng năm gửi phòng Tài chính - kế hoạch
rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự toán kinh phí hỗ trợ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Tài
chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
chính sách
Kinh phí giải quyết chính sách hỗ trợ cho đối tượng
quy định tại Nghị quyết này do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang, Khóa XIX, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Vụ pháp chế Bộ Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Giang;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIX;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Thường trực: Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy; HĐND, UBND các huyện, thành phố,
thị xã;
- Các tổ chức xã hội-nghề nghiệp tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT. CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|