|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH
ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2012/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 07
tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP
GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11
ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội
đồng nhân dân;
Trên cơ sở xem xét báo cáo số 11/BC-HĐND ngày
28/11/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả phối hợp giải
quyết những vấn đề phát sinh khi thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung
giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 4 và kỳ
họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh với những nội dung sau:
1. Về giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục
tiêu quốc gia năm 2012.
2. Thống nhất danh mục phân bổ vốn bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương từ nguồn dư dự toán
chi và vượt thu ngân sách Trung ương năm 2011.
3. Về việc điều chỉnh mức thu thủy lợi phí nội
đồng.
4. Về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020.
5. Về việc quy định đối tượng và thời gian gia
hạn nộp tiền sử dụng đất.
6. Về việc phân bổ kế hoạch ứng trước vốn ngân
sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch 2013.
7. Về việc quy định giá đất ở tại Khu dân cư đối
với khu đất quốc phòng tại phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.
8. Về việc phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục
hậu quả hạn hán năm 2012.
Nội dung cụ thể của các vấn đề phát sinh giữa
hai kỳ họp có phụ lục chung kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng
12 năm 2012./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC CHUNG
(Kèm theo Nghị quyết
số 34/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp
thứ 5)
1. VỀ GIAO CHỈ TIÊU
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2012.
a. Nhiệm vụ Chương
trình mục tiêu quốc gia năm 2012.
Số TT
|
Danh mục các
chương trình, mục tiêu
|
Đơn vị tính
|
KH 2012
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Việc
làm và dạy nghề
|
|
|
-
|
Tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm
|
Người
|
2.500
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ nghèo giảm trong năm
|
%
|
1,7
|
3
|
Chương trình mục tiêu gia Nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước
sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
89
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu
hợp vệ sinh
|
%
|
60
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ nông thôn chăn nuôi có chuồng trại
hợp vệ sinh
|
%
|
67
|
3.4
|
Tỷ lệ trạm y tế xã ở nông thôn có đủ nước
sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh và được quản lý sử dụng tốt
|
%
|
100
|
3.5
|
Tỷ lệ trường học mầm non, phổ thông ở nông
thôn có đủ nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh và được quản lý sử dụng tốt
|
%
|
74
|
4
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế
|
|
|
4.1
|
Phòng chống bệnh phong
|
|
|
-
|
Tỷ lệ lưu hành 1/10.000 dân
|
|
0,09
|
-
|
Tỷ lệ phát hiện 1/100.000 dân
|
|
0,9
|
4.2
|
Phòng chống bệnh lao
|
|
|
-
|
Phát hiện bệnh nhân các thể
|
Bệnh nhân
|
2.325
|
-
|
AFB (+) mới
|
Bệnh nhân
|
972
|
4.3
|
Phòng chống sốt rét
|
|
|
-
|
Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét/1.000 dân số chung
|
|
0,19
|
4.4
|
Phòng chống bệnh sốt xuất huyết
|
|
|
-
|
Tỷ lệ mắc/100.000 dân
|
|
75,6
|
-
|
Tỷ lệ chết/mắc
|
%
|
0,11
|
4.5
|
Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ
em
|
|
|
-
|
Số xã/phường triển khai mới
|
|
|
|
Động kinh
|
Xã/phường
|
20
|
-
|
Số bệnh nhân mới phát hiện
|
|
|
|
Bệnh nhân động kinh
|
Bệnh nhân
|
300
|
|
Số bệnh nhân ổn định
|
|
|
|
Bệnh nhân động kinh
|
Bệnh nhân
|
210
|
4.6
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
|
-
|
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin cho
trẻ dưới 1 tuổi
|
%
|
≥ 95
|
-
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin sởi mũi 2
|
%
|
≥ 95
|
-
|
Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin uốn ván cho phụ nữ
có thai
|
%
|
≥ 90
|
4.7
|
Chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
|
|
-
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai ít nhất
3 lần trong thai kỳ
|
%
|
90
|
-
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ do nhân viên y tế đã qua
đào tạo đỡ
|
%
|
95
|
-
|
Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được nhân viên y
tế chăm sóc trong tuần đầu sau sinh
|
%
|
85
|
4.8
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
-
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân
|
%
|
17,4
|
-
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi
|
%
|
26,3
|
5
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Dân
số và Kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
|
Mức giảm tỷ lệ sinh
|
‰
|
0,2
|
|
Tỷ số giới tính khi sinh (số bé trai/100 bé
gái)
|
%
|
115
|
|
Tỷ lệ sàng lọc trước sinh
|
%
|
5
|
|
Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh
|
%
|
12
|
|
Số người mới thực hiện biện pháp tránh thai
hiện đại trong năm
|
Người
|
87.460
|
6
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến
thực phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
%
|
80
|
6.2
|
Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý, thanh
tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại tuyến Trung ương, khu vực, tỉnh, thành phố
được bồi dưỡng và nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ
|
%
|
90
|
6.3
|
Tỷ lệ cán bộ làm công tác vệ sinh an toàn
thực phẩm tuyến cơ sở (quận/huyện, xã/phường) được bồi dưỡng, nâng cao về
chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
%
|
85
|
6.4
|
Tỷ lệ người lãnh đạo quản lý hiểu đúng và
được cập nhật lại kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
%
|
86
|
6.5
|
Tỷ lệ người sản xuất hiểu đúng và được cập
nhật lại kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
%
|
65
|
6.6
|
Tỷ lệ người kinh doanh thực phẩm hiểu đúng
và được cập nhật lại kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
%
|
70
|
6.7
|
Tỷ lệ người tiêu dùng hiểu đúng và được cập
nhật lại kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
%
|
70
|
6.8
|
Số phòng thí nghiệm cấp tỉnh tham gia thử
nghiệm liên phòng đánh giá chất lượng kiểm nghiệm
|
Phòng thí nghiệm
|
1
|
6.9
|
Tỷ lệ ca ngộ độc/100.000 dân trong các vụ
ngộ độc thực phẩm được báo cáo
|
|
< 7
|
6.10
|
Tỷ lệ các cơ sở dịch vụ ăn uống do
tỉnh/thành phố quản lý và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm do ngành y tế
quản lý được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
|
%
|
85
|
6.11
|
Kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông sản về an toàn thực phẩm (số cơ sở được kiểm tra/tổng số cơ sở sản
xuất kinh doanh)
|
%
|
60
|
6.12
|
Kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm thủy sản về an toàn thực phẩm (số cơ sở được kiểm tra/tổng số cơ sở sản
xuất kinh doanh)
|
%
|
100
|
7
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Văn
hóa
|
|
|
7.1
|
Tu bổ, tôn tạo tổng thể di tích
|
Di tích
|
2
|
7.2
|
Tu bổ cấp thiết di tích
|
Di tích
|
2
|
7.3
|
Sưu tầm văn hóa phi vật thể
|
Dự án
|
1
|
7.4
|
Nội dung hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa
|
|
|
-
|
Cấp xã
|
Nhà văn hóa
|
1
|
-
|
Cấp thôn
|
Nhà văn hóa
|
2
|
7.5
|
Nội dung hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hóa
|
|
|
-
|
Cấp huyện
|
Nhà văn hóa
|
1
|
-
|
Cấp xã
|
Nhà văn hóa
|
10
|
-
|
Cấp thôn
|
Nhà văn hóa
|
10
|
7.6
|
Thiết bị đội thông tin lưu động
|
Đội thông tin
|
2
|
8
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo
dục và Đào tạo
|
|
|
8.1
|
Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi
|
|
|
-
|
Thiết bị đồ chơi lớp học
|
Bộ
|
343
|
-
|
Thiết bị nội thất dùng chung
|
Bộ
|
343
|
-
|
Đồ chơi ngoài trời
|
Bộ
|
11
|
-
|
Thiết bị làm quen ngoại ngữ, tin học
|
Bộ
|
58
|
8.2
|
Tăng cường dạy và học ngoại ngữ
|
|
|
-
|
Số giáo viên dạy ngoại ngữ tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông được khảo sát năng lực tiếng Anh
|
Người
|
600
|
-
|
Số giáo viên dạy tiếng Anh tiểu học, trung
học cơ sở được bồi dưỡng nâng cao năng lực tiếng Anh tại địa phương
|
Giáo viên
|
150
|
-
|
Số giáo viên dạy tiếng Anh tiểu học, trung
học cơ sở cốt cán được tham gia lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực tiếng Anh do
Trung ương tổ chức
|
Giáo viên
|
60
|
-
|
Số trường phổ thông
được trang bị thiết bị phục vụ dạy ngoại ngữ
|
Trường
|
2
|
9
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống ma túy
|
|
|
9.1
|
Tỷ lệ người cai nghiện có hồ sơ được quản
lý
|
%
|
100
|
9.2
|
Tỷ lệ người nghiện đưa về cai nghiện tại
gia đình và cộng đồng
|
%
|
15
|
9.3
|
Tỷ lệ người nghiện cai nghiện tại cơ sở tập
trung
|
%
|
40
|
9.4
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn không có tệ nạn
ma túy
|
%
|
100
|
9.5
|
Tỷ lệ triệt phá diện tích tái trồng cây
thuốc phiện, cần sa được phát hiện
|
%
|
100
|
10
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống tội phạm
|
|
|
|
Tỷ lệ điều tra, khám phá tội phạm đạt so
tổng số vụ phát sinh
|
%
|
> 72
|
11
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống HIV/AIDS
|
|
|
11.1
|
Tỷ lệ cán bộ y tế xã, phường và thôn bản
được tập huấn về phòng, chống HIV/AIDS
|
%
|
90
|
11.2
|
Tỷ lệ cơ quan thông tin đại chúng tổ chức
truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS
|
%
|
90
|
11.3
|
Tỷ lệ xã tổ chức mô
hình truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS
|
%
|
90
|
11.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, cơ sở vui chơi giải trí
triển khai phòng, chống HIV/AIDS
|
%
|
90
|
11.5
|
Số mẫu giám sát HIV
|
Mẫu
|
5.000
|
11.6
|
Tỷ lệ xã/phường quản lý được người nhiễm
HIV trên địa bàn
|
%
|
70
|
11.7
|
Tỷ lệ đối tượng có hành vi nguy cơ cao được
tư vấn xét nghiệm HIV
|
%
|
50
|
11.8
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành được tư vấn xét
nghiệm HIV
|
%
|
4
|
11.9
|
Tỷ lệ người nghiện, chích ma túy sử dụng
bơm kim tiêm sạch
|
%
|
80
|
11.10
|
Tỷ lệ người bán dâm sử dụng bao cao su
trong quan hệ tình dục
|
%
|
80
|
11.11
|
Tỷ lệ người lớn nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn
điều trị bằng thuốc ARV được tiếp cận với dịch vụ điều trị bằng thuốc ARV
|
%
|
70
|
11.12
|
Tỷ lệ trẻ em nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều
trị được tiếp cận với dịch vụ điều trị bằng thuốc ARV
|
%
|
95
|
11.13
|
Tỷ lệ cán bộ bị phơi nhiễm với HIV do tai
nạn rủi ro nghề nghiệp được tiếp cận với dịch vụ điều trị dự phòng bằng thuốc
ARV
|
%
|
100
|
11.14
|
Tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS tiếp tục duy trì
điều trị bậc 1 sau 12 tháng điều trị bằng thuốc ARV
|
%
|
85
|
11.15
|
Tỷ lệ huyện có tình
hình dịch HIV trung bình và cao có dịch vụ điều trị và chăm sóc HIV/AIDS được
lồng ghép trong hệ thống y tế
|
%
|
65
|
11.16
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tư vấn xét
nghiệm HIV
|
%
|
70
|
11.17
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tư nghiệm HIV
|
%
|
60
|
11.18
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV và con của
họ được điều trị dự phòng bằng thuốc ARV
|
%
|
100
|
11.19
|
Tỷ lệ mẹ nhiễm HIV và con của họ được tiếp
tục chăm sóc và nhận các can thiệp phù hợp sau sinh
|
%
|
80
|
12
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa
thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo
|
|
|
12.1
|
Thiết lập mới đài truyền thanh xã
|
Đài
|
4
|
12.2
|
Nâng cấp đài phát thanh truyền hình
huyện/trạm phát lại phát thanh truyền hình
|
Trạm
|
2
|
b. Kinh phí Chương
trình mục tiêu quốc gia năm 2012.
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch 2012
|
Bộ ngành hướng dẫn
giao
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
|
TỔNG SỐ
|
218.402
|
91.137
|
127.265
|
218.402
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Việc
làm và dạy nghề
|
22.820
|
2.000
|
20.820
|
22.820
|
|
1.1
|
Dự án: Đổi mới và phát triển dạy
nghề
|
4.000
|
0
|
4.000
|
4.000
|
|
-
|
Nghề đầu tư trọng điểm theo chương trình
đào tạo
|
4.000
|
0
|
4.000
|
4.000
|
|
+
|
Chuẩn khu vực: Trường Cao đẳng Nghề Quy
Nhơn (Sửa chữa 05 nhà xưởng thực hành)
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
+
|
Chuẩn Quốc gia: Trường Trung cấp nghề Hoài
Nhơn
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
1.2
|
Dự án: đào tạo nghề cho lao động
nông thôn
|
14.050
|
0
|
14.050
|
14.050
|
|
-
|
Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy nghề
|
8.000
|
|
8.000
|
8.000
|
|
+
|
Hỗ trợ xây dựng cho
Trường Trung cấp nghề Thủ công mỹ nghệ Bình Định
|
8.000
|
|
8.000
|
|
|
-
|
Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề: Thí
điểm các mô hình dạy nghề trong tỉnh
|
5.300
|
|
5.300
|
5.300
|
|
-
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cấp xã
|
750
|
|
750
|
750
|
|
1.3
|
Dự án: Hỗ trợ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
1.740
|
0
|
1.740
|
1.740
|
|
-
|
Hỗ trợ học phí, ăn, ở, đi lại
|
1.500
|
|
1.500
|
1.500
|
|
-
|
Hỗ trợ chi phí làm thủ tục xuất cảnh
|
240
|
|
240
|
240
|
|
1.4
|
Dự án: Hỗ trợ phát triển thị trường
lao động
|
2.480
|
2.000
|
480
|
2.480
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Giới thiệu Việc
làm
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
-
|
Hỗ trợ thu thập cơ sở dữ liệu (phần cung
lao động)
|
330
|
|
330
|
330
|
|
-
|
Hỗ trợ tổ chức Sàn giao dịch việc làm
|
150
|
|
150
|
150
|
|
1.5
|
Dự án: nâng cao năng lực, truyền
thông và giám sát đánh giá chương trình
|
550
|
|
550
|
550
|
|
-
|
Tập huấn cán bộ việc làm, dạy nghề
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Truyền thông, tuyên truyền việc làm và dạy
nghề
|
300
|
|
300
|
|
|
-
|
Giám sát, đánh giá
|
150
|
|
150
|
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững
|
49.707
|
48.000
|
1.707
|
49.707
|
|
2.1
|
Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
20.000
|
20.000
|
0
|
20.000
|
|
-
|
Huyện Hoài Nhơn (1 xã)
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Huyện Tuy Phước (4 xã)
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
-
|
Huyện Phù Mỹ (6 xã)
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
-
|
Huyện Phù Cát (5 xã)
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
-
|
Thành phố Quy Nhơn (4 xã)
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
2.2
|
Dự án: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn
|
28.000
|
28.000
|
0
|
28.000
|
|
-
|
Huyện An Lão (6 xã, 7 thôn)
|
7.400
|
7.400
|
|
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Thạnh (4 xã và 14 thôn)
|
6.800
|
6.800
|
|
|
|
-
|
Huyện Vân Canh (3 xã và 11 thôn)
|
5.200
|
5.200
|
|
|
|
-
|
Huyện Tây Sơn (1 xã và 6 thôn)
|
2.200
|
2.200
|
|
|
|
-
|
Huyện Hoài Ân (3 xã và 13 thôn)
|
5.600
|
5.600
|
|
|
|
-
|
Huyện Phù Mỹ (4 thôn)
|
800
|
800
|
|
|
|
2.3
|
Dự án: Nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
500
|
|
500
|
500
|
|
2.4
|
Dự án: Nâng cao năng lực giảm nghèo,
truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình
|
1.207
|
0
|
1.207
|
1.207
|
|
-
|
Đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo và công
tác điều tra hộ nghèo
|
800
|
|
800
|
|
|
-
|
Hoạt động truyền thông, tuyên truyền
|
200
|
|
200
|
|
|
-
|
Giám sát, đánh giá
|
207
|
|
207
|
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
17.250
|
15.800
|
1.450
|
17.250
|
|
3.1
|
Dự án: Cấp nước sinh hoạt nông thôn,
môi trường nông thôn
|
14.300
|
14.300
|
0
|
|
|
|
Dự án hoàn thành
|
|
|
|
|
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt tại
thôn Kiều An và Tân Hòa xã Cát Tân (hạng mục tuyến đường ống cấp nước D25 -
D80)
|
850
|
850
|
|
|
Dứt điểm
|
-
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy thôn
Vạn Hội, xã Ân Tín
|
1.500
|
1.500
|
|
|
nợ 3,75 tỷ đồng
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
-
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Ân Tường
Đông
|
950
|
950
|
|
|
nợ 1,6 tỷ đồng
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát (Đối ứng
dự án Bỉ)
|
3.000
|
3.000
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt cho 7 xã của 2 huyện Tuy
Phước và Phù Cát gồm: xã Cát Nhơn, Cát Hưng, Cát Thành, Cát Chánh, Cát Tiến,
Phước Hòa và Phước Thắng
|
-
|
Bổ sung nguồn nước cấp cho hệ thống cấp
nước sinh hoạt huyện Vân Canh
|
2.000
|
2.000
|
|
|
Tổng vốn đầu tư 10 tỷ, huyện cân đối 3 tỷ,
NS tỉnh 7 tỷ. Hiện tại còn nợ 6 tỷ phần NS tỉnh
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt, sản xuất xã Vĩnh Thuận
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh
hoạt huyện Vĩnh Thạnh
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
-
|
Mở rộng hệ thống cấp nước huyện An Lão
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Đường ống dẫn nước từ
suối nước Tấn
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Mở rộng hệ thống cấp nước sạch xã Nhơn Hải
|
1.600
|
1.600
|
|
|
Tổng mức đầu tư 21,181 tỷ đồng, TP cân đối
60%, NS tỉnh hỗ trợ 40%
|
|
Dự án chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt xã Cát Tài
|
400
|
400
|
|
|
|
3.2
|
Dự án Vệ sinh nông thôn
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
-
|
Cấp nước và vệ sinh
tại các trường học
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mô hình nhà tiêu hộ gia đình hợp
vệ sinh
|
500
|
500
|
|
|
|
3.3
|
Dự án Nâng cao năng lực, truyền
thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
1.450
|
|
1.450
|
|
|
-
|
Tập huấn nâng cao năng lực và truyền thông
giám sát đánh giá thực hiện Bộ chỉ số nước sạch & VSMTNT
|
800
|
|
800
|
|
|
+
|
Tổ chức lễ phát động hưởng ứng "Tuần
lễ QGNS & VSMT NT"
|
60
|
|
60
|
|
|
+
|
Công tác truyền thông qua cơ quan thông tin
đại chúng
|
60
|
|
60
|
|
|
+
|
Công tác truyền thông qua hình ảnh, pa nô,
bảng tin, in sao tài liệu, băng đĩa
|
60
|
|
60
|
|
|
+
|
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý vận hành
|
36
|
|
36
|
|
|
+
|
Tập huấn cấp nước an toàn
|
27
|
|
27
|
|
|
+
|
Tập huấn vùng dự án, nâng cao nhận thức
cộng đồng về NS&VSMT NT
|
57
|
|
57
|
|
|
+
|
Tổ chức cập nhật số liệu Bộ chỉ số (20 xã)
|
110
|
|
110
|
|
|
+
|
Kiểm tra, đánh giá chất lượng nước sinh
hoạt nông thôn (400 mẫu)
|
300
|
|
300
|
|
|
+
|
Hội nghị công bố kết quả Bộ chỉ số theo
dõi, đánh giá NS & VSMT NT
|
20
|
|
20
|
|
|
+
|
Hỗ trợ vận hành công trình cấp nước sinh hoạt
huyện Vân Canh
|
20
|
|
20
|
|
|
+
|
Chi phí quản lý; tập huấn, hội nghị TW và
chi phí khác
|
50
|
|
50
|
|
|
-
|
Truyền thông, tập huấn và cấp nước sạch, vệ
sinh trường học
|
300
|
|
300
|
|
|
-
|
Truyền thông, tập huấn và cấp nước sạch, vệ
sinh hộ gia đình và trạm y tế
|
350
|
|
350
|
|
|
4
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế
|
13.980
|
4.000
|
9.980
|
13.980
|
|
4.1
|
Dự án: Phòng, chống một số bệnh có
tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng (bệnh phong, bệnh lao, bệnh sốt rét,
bệnh sốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường,
bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng, bệnh phổi tắc nghẽn và mãn tính)
|
7.544
|
2.000
|
5.544
|
5.544
|
|
-
|
Dự án phòng chống lao
|
655
|
|
655
|
655
|
|
-
|
Dự án phòng chống phong
|
540
|
|
540
|
540
|
|
-
|
Dự án phòng chống sốt rét
|
748
|
|
748
|
748
|
|
-
|
Dự án phòng chống bệnh sốt xuất huyết
|
845
|
|
845
|
845
|
|
-
|
Dự án phòng chống bệnh ung thư
|
400
|
|
400
|
400
|
|
-
|
Dự án phòng chống bệnh tăng huyết áp
|
490
|
|
490
|
490
|
|
-
|
Dự án phòng chống bệnh đái tháo đường
|
350
|
|
350
|
350
|
|
-
|
Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng
|
1.516
|
|
1.516
|
1.516
|
|
-
|
Trung tâm phòng chống sốt rét - Các bệnh
nội tiết (XDCB)
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
4.2
|
Dự án: tiêm chủng mở rộng
|
598
|
|
598
|
598
|
|
4.3
|
Dự án: chăm sóc sức khỏe sinh sản và
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
4.154
|
2.000
|
2.154
|
2.154
|
|
-
|
Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
509
|
|
509
|
509
|
|
-
|
Dự án cải thiện dinh dưỡng trẻ em
|
1.645
|
|
1.645
|
1.645
|
|
-
|
Trung tâm chăm sóc sức
khỏe sinh sản
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
4.4
|
Dự án: quân dân y kết hợp
|
180
|
|
180
|
180
|
|
4.5
|
Dự án: nâng cao năng lực truyền
thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
1.504
|
|
1.504
|
1.504
|
|
-
|
Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình
|
936
|
|
936
|
|
|
-
|
Truyền thông về y tế học đường
|
268
|
|
268
|
|
|
-
|
Truyền thông về vận động hiến máu tình
nguyện
|
300
|
|
300
|
|
|
5
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số
và Kế hoạch hóa gia đình
|
11.220
|
|
11.220
|
11.220
|
|
5.1
|
Dự án: bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ
kế hoạch hóa gia đình
|
2.604
|
|
2.604
|
2.604
|
|
5.2
|
Dự án: tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm
sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
|
1.631
|
|
1.631
|
1.631
|
|
5.3
|
Dự án: nâng cao năng lực, truyền thông và
giám sát đánh giá thực hiện chương trình
|
5.108
|
|
5.108
|
5.108
|
|
5.4
|
Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo
và ven biển
|
1.877
|
|
1.877
|
1.877
|
|
6
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
3.667
|
1.000
|
2.667
|
3.667
|
|
6.1
|
Dự án: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng
vệ sinh an toàn thực phẩm
|
705
|
|
705
|
705
|
|
6.2
|
Dự án: Thông tin giáo dục truyền thông bảo
đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
|
400
|
|
400
|
400
|
|
6.3
|
Dự án: Tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm
chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
|
1.250
|
1.000
|
250
|
1.250
|
|
-
|
Trong đó: Đầu tư mua sắm trang thiết
bị y tế
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
6.4
|
Dự án: Phòng, chống ngộ độc thực phẩm và
các bệnh lây truyền qua thực phẩm
|
400
|
|
400
|
400
|
|
6.5
|
Dự án: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
trong sản xuất nông, lâm, thủy sản
|
912
|
|
912
|
912
|
|
-
|
Triển khai thực hiện thông tư số
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011 và văn bản số 1029/UBND-TH ngày 11/4/2012
của Chủ tịch UBND tỉnh (1+2)
|
260
|
|
260
|
|
|
-
|
Đào tạo tập huấn nâng cao năng lực quản lý
chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản cho cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã (1+2).
|
297
|
|
297
|
|
|
-
|
Công tác thông tin tuyên truyền (tập huấn,
in tờ rơi, tờ bướm, trên báo, đài phát thanh - truyền hình…) nhằm phổ biến
kiến thức về đảm bảo chất lượng ATTP nông lâm thủy sản, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
|
174
|
|
174
|
|
|
-
|
Hỗ trợ (hướng dẫn đào tạo), thiết lập áp
dụng các chương trình quản lý chất lượng tiên tiến cho các cơ sở sản xuất
kinh doanh nông lâm thủy sản thực phẩm (HACCP, GMP, SSOP, VietGAP,
VietGAHP…).
|
80
|
|
80
|
|
|
-
|
Công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng
ATTP nông lâm thủy sản
|
101
|
|
101
|
|
|
7
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Văn
hóa
|
8.365
|
4.000
|
4.365
|
8.365
|
|
7.1
|
Dự án: Chống xuống cấp, tu bổ và tôn
tạo di tích
|
6.000
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
|
-
|
Di tích tháp Bình Lâm
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
-
|
Di tích tháp Cánh Tiên
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
-
|
Di tích thành Hoàng Đế, An Nhơn
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
-
|
Di tích tháp Dương Long, Tây Sơn
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
7.2
|
Dự án: Sưu tầm, bảo tồn và phát huy
giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam
|
150
|
|
150
|
150
|
|
-
|
Làng nghề dệt chiếu Chương Hòa, Hoài Châu
Bắc, Hoài Nhơn
|
150
|
|
150
|
150
|
|
7.3
|
Dự án: Tăng
cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các
huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo
|
2.165
|
|
2.165
|
2.165
|
|
-
|
Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa,
thể thao cấp huyện (huyện An Lão)
|
80
|
|
80
|
80
|
|
-
|
Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa,
thể thao cấp xã
|
400
|
|
400
|
400
|
|
-
|
Hỗ trợ trang thiết bị
Trung tâm Văn hóa, thể thao thôn, bản
|
400
|
|
400
|
400
|
|
-
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho Đội TTLĐ huyện
(Vân Canh, Vĩnh Thạnh)
|
120
|
|
120
|
120
|
|
-
|
Cấp sách cho hệ thống thư viện miền núi,
vùng sâu
|
360
|
|
360
|
360
|
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa, thể thao
cấp xã
|
300
|
|
300
|
300
|
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa, thể thao
thôn, bản
|
300
|
|
300
|
300
|
|
-
|
Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc
thiểu số, xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú
|
205
|
|
205
|
205
|
|
7.4
|
Dự án: Tăng
cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở, truyền thông và giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình
|
50
|
|
50
|
50
|
|
8
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo
dục và đào tạo
|
59.250
|
|
59.250
|
59.250
|
|
8.1
|
Dự án: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5
tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu
học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ
cập giáo dục trung học
|
17.521
|
|
17.521
|
19.520
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị tối thiểu cho các
lớp mầm non
|
16.015
|
|
16.015
|
|
|
+
|
Mua sắm 343 bộ thiết bị tối thiểu cho các
lớp học mầm non (Thiết bị nội thất và thiết bị đồ chơi lớp học)
|
14.733
|
|
14.733
|
|
|
+
|
Đồ chơi ngoài trời cho 11 trường mầm non
(thí điểm vì chưa có danh mục được Bộ phê duyệt)
|
165
|
|
165
|
|
|
+
|
Mua sắm 58 bộ thiết bị làm quen ngoại ngữ,
tin học
|
1.117
|
|
1.117
|
|
|
-
|
Hỗ trợ các cơ sở giáo
dục thực hiện xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đúng
độ tuổi tới trường hoặc vào các lớp phổ cập, thù lao cho giáo viên dạy các
lớp phổ cập và phụ cấp cho những người làm công tác phổ cập, tổ chức kiểm tra
công nhận phổ cập
|
1.056
|
|
1.056
|
|
|
+
|
Khối huyện, thị xã, thành phố quản lý (30
triệu đồng/đơn vị)
|
330
|
|
330
|
|
|
+
|
Khối tỉnh quản lý
|
726
|
|
726
|
|
|
|
Đơn vị dạy bổ túc văn
hóa (Phổ cập trung học), hỗ trợ sách giáo khoa, học phẩm cho các đối tượng có
hộ khẩu khu vực đặc biệt khó khăn
|
700
|
|
700
|
|
|
|
Văn phòng sở Giáo dục và Đào tạo
|
26
|
|
26
|
|
|
-
|
Cung cấp sách giáo khoa
bổ sung cho thư viện các trường PTDT bán trú và các trường có học sinh dân
tộc thiểu số
|
450
|
|
450
|
|
|
8.2
|
Dự án: Tăng cường dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
5.099
|
|
5.099
|
3.100
|
|
-
|
Tổ chức khảo sát năng lực tiếng Anh của
toàn bộ giáo viên dạy tiếng Anh các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung phọc
phổ thông (600 giáo viên)
|
300
|
|
300
|
300
|
|
-
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực tiếng Anh cho
giáo viên dạy tiếng Anh cấp tiểu học và trung học cơ sở tại địa phương (150
giáo viên)
|
1.419
|
|
1.419
|
1.500
|
|
-
|
Chi cử giáo viên tiếng Anh tiểu học và
trung học cơ sở tham gia các khóa bồi dưỡng giáo viên cốt cán do Ban điều
hành Đề án Ngoại ngữ Trung ương tổ chức (60 giáo viên; 02 lớp )
|
300
|
|
300
|
300
|
|
-
|
Mua sắm thiết bị dạy học ngoại ngữ các
trường phổ thông (22 trường)
|
3.080
|
|
3.080
|
1.000
|
|
8.3
|
Dự án: Hỗ trợ giáo dục miền núi,
vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên,
trường sư phạm
|
36.250
|
|
36.250
|
36.250
|
|
-
|
Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc
thiếu số và vùng khó khăn
|
14.831
|
|
14.831
|
|
|
+
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng
lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường Phổ thông dân tộc nội
trú
|
77
|
|
77
|
|
|
+
|
Xây dựng bổ sung phòng học, phòng bộ môn,
phòng thư viên, nhà tập đa năng, phòng ở nội trú cho học sinh, nhà ăn, phòng
làm việc của cán bộ quản lý và giáo viên cho các trường Phổ thông dân tộc nội
trú
|
14.754
|
|
14.754
|
|
|
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh
|
4.481
|
|
4.481
|
|
|
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú An Lão
|
3.389
|
|
3.389
|
|
|
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vân Canh
|
2.916
|
|
2.916
|
|
|
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú Tỉnh
|
1.101
|
|
1.101
|
|
|
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú Hoài Ân
|
2.867
|
|
2.867
|
|
|
-
|
Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất và thiết
bị đồ gỗ nội thất theo hướng đạt chuẩn quốc gia cho các cơ sở giáo dục miền
núi, vùng khó khăn và cơ sở giáo dục có học sinh dân tộc thiểu số, các trường
Phổ thông dân tộc bán trú
|
4.343
|
|
4.343
|
|
|
+
|
Trường THPT số 2 An Lão
|
1.678
|
|
1.678
|
|
|
+
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú Vân Canh
|
1.600
|
|
1.600
|
|
|
+
|
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tây Sơn
(Vĩnh An)
|
1.065
|
|
1.065
|
|
|
-
|
Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị
(trả nợ khối lượng hoàn thành)
|
4.576
|
|
4.576
|
|
|
|
Khối tỉnh quản lý
|
1.076
|
|
1.076
|
|
|
+
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Bình
Định
|
140
|
|
140
|
|
|
+
|
Trường THPT Vân Canh
|
70
|
|
70
|
|
|
+
|
Trung tâm GDTX - HN Vân Canh
|
158
|
|
158
|
|
|
+
|
Trường THPT Trần Quang Diệu
|
46
|
|
46
|
|
|
+
|
Trường THPT Võ Lai
|
340
|
|
340
|
|
|
+
|
Trường THPT An Lão
|
14
|
|
14
|
|
|
+
|
Thiết bị trường học
|
57
|
|
57
|
|
|
+
|
Trường THPT Tây Sơn
|
35
|
|
35
|
|
|
+
|
Trường THPT số 1 Tuy Phước
|
6
|
|
6
|
|
|
+
|
Trường THPT Nguyễn Thái Học
|
83
|
|
83
|
|
|
+
|
Trường THPT số 3 An Nhơn
|
14
|
|
14
|
|
|
+
|
Trường THPT Hòa Bình
|
12
|
|
12
|
|
|
+
|
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
25
|
|
25
|
|
|
+
|
Trường THPT Nguyễn Trân
|
7
|
|
7
|
|
|
+
|
Trường THPT số 3 Phù Cát
|
6
|
|
6
|
|
|
+
|
Trường THPT Nguyễn Du
|
12
|
|
12
|
|
|
+
|
Trường THPT số 2 Phù Cát
|
19
|
|
19
|
|
|
+
|
Trường THPT Trưng Vương
|
11
|
|
11
|
|
|
+
|
Trường THPT Vĩnh Thạnh
|
7
|
|
7
|
|
|
+
|
Trường THPT Hoài Ân
|
5
|
|
5
|
|
|
+
|
Trường THPT Số 1 An Nhơn
|
6
|
|
6
|
|
|
+
|
Trường Quốc học Quy Nhơn
|
3
|
|
3
|
|
|
|
Khối huyện, thị xã, thành phố quản
lý
|
3.500
|
|
3.500
|
|
|
|
Trường THCS Ân Nghĩa - Hoài Ân (nhà bộ môn)
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Trường THCS Tây Giang - Tây Sơn (nhà bộ
môn)
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
Trường THCS Bồng Sơn 2 - Hoài Nhơn (nhà bộ
môn)
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
-
|
Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên và
trường sư phạm
|
12.500
|
|
12.500
|
|
|
|
Trường THPT chuyên Lê Quí Đôn
|
4.500
|
|
4.500
|
4.500
|
|
+
|
Xây dựng tường rào cổng ngõ (địa điểm mới)
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
+
|
Mua sắm thiết bị thí nghiệm và thiết bị dạy
học môn ngoại ngữ
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
Trường Cao đẳng Bình Định
|
8.000
|
|
8.000
|
8.000
|
|
+
|
Thanh toán nợ các hạng mục: Nhà làm việc
cho cán bộ giáo viên, Nhà xưởng thực hành và thanh toán khối lượng hoàn thành
đã được phê duyệt quyết toán tại Quyết định số 1806/QĐ-CTUBND, ngày 11/8/2011
|
3.100
|
|
3.100
|
|
|
+
|
Đầu tư thiết bị và hạ tầng để hoàn thiện dự
án
|
4.900
|
|
4.900
|
|
|
|
Thiết bị tin học và anh văn cho đào tạo
giáo viên tiểu học và THCS
|
900
|
|
900
|
|
|
|
Mua sắm thiết bị cho Nhà xưởng thực hành
|
4.000
|
|
4.000
|
|
|
8.4
|
Dự án: Nâng cao năng lực cán bộ quản
lý Chương trình và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình
|
380
|
|
380
|
380
|
|
-
|
Thu thập thông tin, xử
lý, theo dõi, giám sát thực hiện CTMTQG GD& ĐT
|
190
|
|
190
|
|
|
-
|
Tổ chức kiểm tra, tổng
hợp báo cáo đánh giá về tình hình và kết quả thực hiện các dự án thuộc CTMTQG
GD& ĐT
|
190
|
|
190
|
|
|
9
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống ma túy
|
1.500
|
|
1.500
|
1.500
|
|
9.1
|
Dự án: Xây dựng xã, phường, thị trấn
không tệ nạn ma túy
|
465
|
|
465
|
|
|
-
|
Thành phố Quy Nhơn
|
90
|
|
90
|
|
|
-
|
Thị xã An Nhơn
|
50
|
|
50
|
|
|
-
|
Huyện Tuy Phước
|
50
|
|
50
|
|
|
-
|
Huyện Phù Cát
|
45
|
|
45
|
|
|
-
|
Huyện Phù Mỹ
|
45
|
|
45
|
|
|
-
|
Huyện Hoài Nhơn
|
45
|
|
45
|
|
|
-
|
Huyện Hoài Ân
|
30
|
|
30
|
|
|
-
|
Huyện Tây Sơn
|
50
|
|
50
|
|
|
-
|
Huyện Vân Canh
|
20
|
|
20
|
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
20
|
|
20
|
|
|
-
|
Huyện An Lão
|
20
|
|
20
|
|
|
9.2
|
Dự án: Nâng cao
hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu,
triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều
trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy
|
170
|
|
170
|
|
|
-
|
Sở Y tế
|
30
|
|
30
|
|
|
-
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
30
|
|
30
|
|
|
-
|
Thành phố Quy Nhơn
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Thị xã An Nhơn
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Huyện Tuy Phước
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Huyện Phù Cát
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Huyện Phù Mỹ
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Huyện Hoài Nhơn
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Huyện Hoài Ân
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Huyện Tây Sơn
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Huyện Vân Canh
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Huyện An Lão
|
10
|
|
10
|
|
|
9.3
|
Dự án: Thông tin tuyên truyền phòng,
chống ma túy và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình
|
865
|
|
865
|
|
|
-
|
Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh
|
300
|
|
300
|
|
|
-
|
Công an tỉnh
|
300
|
|
300
|
|
|
-
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Sở Giáo dục - Đào tạo
|
30
|
|
30
|
|
|
-
|
Sở Tư pháp
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
5
|
|
5
|
|
|
-
|
Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
30
|
|
30
|
|
|
-
|
Cục Hải quan tỉnh
|
15
|
|
15
|
|
|
-
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh
|
30
|
|
30
|
|
|
-
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
20
|
|
20
|
|
|
-
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
15
|
|
15
|
|
|
-
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
25
|
|
25
|
|
|
-
|
Hội Nông dân tỉnh
|
25
|
|
25
|
|
|
-
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
30
|
|
30
|
|
|
10
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống tội phạm
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Dự án: Tăng cường công tác giáo dục,
truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
Các ngành, đoàn thể
|
600
|
|
600
|
|
|
-
|
Ban Chỉ đạo công tác phòng ngừa tội phạm
trong thanh, thiếu niên
|
60
|
|
60
|
|
|
-
|
Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh
|
125
|
|
125
|
|
|
-
|
Công an tỉnh
|
295
|
|
295
|
|
|
-
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
5
|
|
5
|
|
|
-
|
Sở Giáo dục - Đào tạo
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Sở Tư pháp
|
8
|
|
7,5
|
|
|
-
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
|
7,5
|
|
|
-
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
5
|
|
5
|
|
|
-
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Cục Hải quan tỉnh
|
5
|
|
5
|
|
|
-
|
Liên đoàn Lao động Việt nam tỉnh
|
5
|
|
5
|
|
|
-
|
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh
|
5
|
|
5
|
|
|
-
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
10
|
|
10
|
|
|
-
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
5
|
|
5
|
|
|
-
|
Hội Nông dân tỉnh
|
5
|
|
5
|
|
|
-
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
5
|
|
5
|
|
|
-
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
15
|
|
15
|
|
|
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
400
|
|
400
|
|
|
-
|
Thành phố Quy Nhơn
|
60
|
|
60
|
|
|
-
|
Thị xã An Nhơn
|
40
|
|
40
|
|
|
-
|
Huyện Tuy Phước
|
40
|
|
40
|
|
|
-
|
Huyện Phù Cát
|
40
|
|
40
|
|
|
-
|
Huyện Phù Mỹ
|
40
|
|
40
|
|
|
-
|
Huyện Hoài Nhơn
|
40
|
|
40
|
|
|
-
|
Huyện Hoài Ân
|
25
|
|
25
|
|
|
-
|
Huyện Tây Sơn
|
40
|
|
40
|
|
|
-
|
Huyện Vân Canh
|
25
|
|
25
|
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
25
|
|
25
|
|
|
-
|
Huyện An Lão
|
25
|
|
25
|
|
|
11
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây
dựng nông thôn mới
|
22.931
|
12.900
|
10.031
|
22.931
|
|
11.1
|
Hỗ trợ các Huyện, Thị xã, Thành phố
|
21.044
|
12.900
|
8.144
|
|
|
|
Huyện Hoài Nhơn
|
3.276
|
2.125
|
1.151
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới (8 xã): Hoài Mỹ,
Tam Quan Bắc, Hoài Hải, Hoài Đức, Hoài Sơn, Hoài Phú, Hoài Châu, Hoài Châu
Bắc (100 triệu đồng/xã).
|
800
|
|
800
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Hoài Hương: 925
triệu đồng; Tam Quan Nam, Hoài Thanh, Hoài Tân: 400 triệu đồng/xã)
|
2.125
|
2.125
|
|
|
1 xã điểm và 3 xã nông thôn mới đến 2015
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (Hoài Hương: 100
triệu đồng; Tam Quan Nam, Hoài Thanh, Hoài Tân: 80 triệu/xã)
|
340
|
|
340
|
|
1 xã điểm và 3 xã nông thôn mới đến 2015
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
11
|
|
11
|
|
|
|
Huyện Hoài Ân
|
2.796
|
1.725
|
1.071
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới (8 xã): Ân Tín, Ân
Hảo Tây, Ân Mỹ, Ân Tường Đông, Ân Hữu, Bok Tới, Đăk Mang, Ân Sơn (100 triệu
đồng/xã)
|
800
|
|
800
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Ân Thạnh: 925 triệu
đồng; Ân Phong, Ân Tường Tây: 400 triệu đồng/xã)
|
1.725
|
1.725
|
|
|
1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (Ân Thạnh: 100
triệu đồng; Ân Phong, Ân Tường Tây: 80 triệu đồng/xã)
|
260
|
|
260
|
|
1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
11
|
|
11
|
|
|
|
Huyện Tây Sơn
|
2.796
|
1.725
|
1.071
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới (8 xã): Bình Thành,
Tây Vinh, Tây Phú, Bình Tân, Tây Xuân, Vĩnh An, Tây Bình, Tây Giang (100
triệu đồng/xã)
|
800
|
|
800
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Bình Nghi: 925
triệu đồng; Bình Tường, Tây An: 400 triệu đồng/xã)
|
1.725
|
1.725
|
|
|
1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (Bình Nghi: 100
triệu đồng; Bình Tường, Tây An: 80 triệu đồng/xã)
|
260
|
|
260
|
|
1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
11
|
|
11
|
|
|
|
An Nhơn
|
2.395
|
1.725
|
670
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới (4 xã) Nhơn Mỹ,
Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Hạnh(100 triệu đồng/xã)
|
400
|
|
400
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Nhơn Lộc: 925 triệu
đồng; Nhơn Phúc, Nhơn An: 400 triệu đồng/xã)
|
1.725
|
1.725
|
|
|
1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (Nhơn Lộc: 100
triệu đồng; Nhơn Phúc, Nhơn An: 80 triệu đồng/xã)
|
260
|
|
260
|
|
1 xã điểm và 2 xã nông thôn mới đến 2015
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Tuy Phước
|
1.468
|
800
|
668
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới (5 xã): Phước
Thắng, Phước Lộc, Phước Thành, Phước An, Phước Thuận (100 triệu đồng/xã)
|
500
|
|
500
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Phước Nghĩa, Phước
Hưng: 400 triệu đồng/xã)
|
800
|
800
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (Phước Nghĩa, Phước
Hưng (80 triệu đồng/xã)
|
160
|
|
160
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Vân Canh
|
1.067
|
800
|
267
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới: Canh Liên (100
triệu đồng/xã)
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Canh Vinh, Canh
Thuận: 400 triệu đồng/xã)
|
800
|
800
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (Canh Vinh, Canh
Thuận: 80 triệu đồng/xã)
|
160
|
|
160
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
7
|
|
7
|
|
|
|
Vĩnh Thạnh
|
1.268
|
800
|
468
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới (3 xã): Vĩnh Hòa,
Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim (100 triệu đồng/xã)
|
300
|
|
300
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Vĩnh Quang, Vĩnh
Thuận: 400 triệu đồng/xã)
|
800
|
800
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (Vĩnh Quang,
Vĩnh Thuận: 80 triệu đồng/xã)
|
160
|
|
160
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Phù Cát
|
1.772
|
800
|
972
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới (8 xã): Cát Lâm,
Cát Tiến, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Hải, Cát Thành, Cát Hiệp, Cát Hanh (100
triệu đồng/xã)
|
800
|
|
800
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Cát Trinh, Cát
Khánh: 400 triệu đồng/xã)
|
800
|
800
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (Cát Trinh, Cát
Khánh: 80 triệu đồng/xã)
|
160
|
|
160
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
12
|
|
12
|
|
|
|
Phù Mỹ
|
1.872
|
800
|
1.072
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới (9 xã): Mỹ Đức, Mỹ
Chánh Tây, Mỹ Thắng, Mỹ Cát, Mỹ Tài, Mỹ Hòa, Mỹ Quang, Mỹ Phong, Mỹ An (100
triệu đồng/xã)
|
900
|
|
900
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc:
400 triệu đồng/xã)
|
800
|
800
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất ( Mỹ Hiệp, Mỹ
Lộc: 80 triệu đồng/xã)
|
160
|
|
160
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
12
|
|
12
|
|
|
|
An Lão
|
1.369
|
800
|
569
|
|
|
-
|
Quy hoạch nông thôn mới (4 xã): An Toàn, An
Nghĩa, An Vinh, An Dũng (100 triệu đồng/xã)
|
400
|
|
400
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng (An Hòa, An Tân: 400
triệu đồng/xã)
|
800
|
800
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (An Hòa, An Tân:
80 triệu đồng/xã)
|
160
|
|
160
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
9
|
|
9
|
|
|
|
Quy Nhơn
|
965
|
800
|
165
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng :Nhơn Lý, Phước Mỹ
(400 triệu đồng/xã)
|
800
|
800
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất (Nhơn Lý, Phước
Mỹ: 80 triệu đồng/xã)
|
160
|
|
160
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ huyện
|
5
|
|
5
|
|
|
11.2
|
Các nội dung khác
|
1.887
|
|
1.887
|
|
|
-
|
Quản lý, tuyên truyền
|
992
|
|
992
|
|
|
-
|
Đào tạo, tập huấn
|
620
|
|
620
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hoạt động BCĐ cấp tỉnh
|
125
|
|
125
|
|
|
-
|
Dự phòng chi
|
150
|
|
150
|
|
|
12
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống HIV/AIDS
|
2.705
|
0
|
2.705
|
2.705
|
|
12.1
|
Dự án: Thông tin giáo dục truyền thông thay
đổi hành vi phòng HIV/AIDS
|
1.218
|
|
1.218
|
1.218
|
|
12.2
|
Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp
giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
12.3
|
Dự án: Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng
lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
487
|
|
487
|
487
|
|
13
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa
thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo
|
4.007
|
3.437
|
570
|
4.007
|
|
13.1
|
Dự án: Tăng cường năng lực cán bộ
thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo
|
320
|
0
|
320
|
|
|
-
|
Đào tạo nghiệp vụ truyền thông cho cán bộ
làm công tác truyền thông cấp xã (Mỗi lớp 80 người)
|
320
|
|
320
|
|
|
13.2
|
Dự án: Tăng cường cơ sở vật chất cho
hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo
|
3.437
|
3.437
|
0
|
|
|
-
|
Trang thiết bị Đài truyền thanh xã (xã Bok
Tới - Hoài Ân; xã Mỹ Thọ - Phù Mỹ; xã Tây Thuận - Tây Sơn; xã Canh Thuận -
Vân Canh, xã Hoài Sơn - Hoài Nhơn)
|
1.825
|
1.825
|
|
|
|
-
|
Trang thiết bị Đài truyền thanh xã Nhơn
Châu - Quy Nhơn
|
412
|
412
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp Đài truyền thanh huyện (An Lão,
Vĩnh Thạnh)
|
1.200
|
1.200
|
|
|
|
13.3
|
Dự án: Tăng cường nội dung thông tin
và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo
|
250
|
0
|
250
|
|
|
-
|
Sản xuất ấn phẩm truyền thông phục vụ khu
vực miền núi, biên giới, hải đảo và đồng bào dân tộc
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Sản xuất chương trình phát thanh và truyền
hình phục vụ khu vực miền núi, biên giới, hải đảo và đồng bào dân tộc (thời
lượng 10-15 phút/chương trình, phát trên BTV, các đài truyền thanh truyền
hình huyện)
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Kinh phí quản lý chương trình
|
50
|
|
50
|
|
|
(*): thực hiện theo
văn bản số 1661/UBND-TH ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh trước khi giải ngân
|
2. KẾ HOẠCH VỐN BỔ
SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP TỪ NGUỒN DƯ DỰ TOÁN VÀ VƯỢT THU NSTW NĂM 2011
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Danh mục
|
Kế hoạch bổ sung
|
Đầu mối giao kế
hoạch
|
Ghi chú
|
|
Tổng số (I+II)
|
50.000
|
|
|
I
|
Các dự án đầu tư trong nước
|
30.000
|
|
|
1
|
Kè chống xói lở Bình Sơn
|
6.000
|
UBND huyện Hoài Ân
|
Dứt điểm
|
2
|
Đê An Vinh, xã Tây Vinh
|
4.000
|
UBND huyện Tây Sơn
|
|
3
|
Kè Phú Hữu
|
2.200
|
UBND huyện Hoài Ân
|
Dứt điểm
|
4
|
Đê bờ Bắc hạ lưu Thạnh Hòa
|
3.850
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Dứt điểm
|
5
|
Kè chống xói lở Suối Xem (đoạn thị trấn)
|
4.000
|
UBND huyện Vĩnh Thạnh
|
Dứt điểm
|
6
|
Đê hạ lưu cầu An Mỹ sông La Tinh
|
2.650
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
Dứt điểm
|
7
|
Đê bờ bắc Mỹ Cang - Lộc Thượng
|
2.300
|
UBND huyện Tuy Phước
|
Dứt điểm
|
8
|
Kè biển xã Tam Quan Bắc (Kè chống xói lở
khu dân cư thôn Trường Xuân Tây)
|
5.000
|
UBND huyện Hoài Nhơn
|
|
II
|
Đối ứng dự án ODA
|
20.000
|
|
|
1
|
Dự án vệ sinh môi
trường thành phố Quy Nhơn
|
20.000
|
BQL DA VSMT TPQN
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
giai đoạn 1
|
10.000
|
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
giai đoạn 2
|
5.000
|
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
nhà máy CEPT
|
5.000
|
|
|
3. VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ NỘI ĐỒNG
a. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông (các HTX
nông nghiệp, tổ hợp tác sử dụng nước,…) tưới tiêu bằng trọng lực (tưới tự
chảy): Mức phí dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh (phí dịch vụ kênh mêng nội
đồng, dẫn thủy nhập điền): Mức thu cao nhất là 1.000.000 đồng/ha/năm
(Một triệu đồng/ha/năm).
b. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông có tưới
tiêu bằng trạm bơm điện, bơm dầu: Mức thu cao nhất là 1.300.000 đồng/ha/năm
(Một triệu ba trăm ngàn đồng/ha/năm).
c. Tùy theo tình hình thực tế về hệ thống kênh
mương nội đồng của từng địa phương, các đơn vị quản thủy nông đưa ra Đại hội xã
viên (Đại hội thành viên) quyết định mức cụ thể, nhưng không vượt mức quy định
tại điểm 1, điểm 2 nêu trên.
4. PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
I. HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ
SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP (Theo Quyết định số 227/QĐ-CTUBND ngày 27/01/2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân tỉnh về việc phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất
lâm nghiệp năm 2010, sau đây gọi tắt là Quyết định số 227/QĐ-CTUBND).
1. Diện tích rừng và đất
lâm nghiệp theo quy hoạch 3 loại rừng (tính đến 31/12/2010)
1.1. Đất có rừng: 287.302
ha
(không kể đất ngoài quy hoạch 3 loại rừng)
a. Rừng tự
nhiên: 199.333 ha.
b. Rừng trồng: 87.969
ha
(trong đó có bổ sung 70 ha rừng trồng
phòng hộ ngập mặn chuyển sang đất lâm nghiệp).
1.2. Đất chưa có
rừng: 96.888 ha.
Trong đó:
a. Đất trống
cỏ, trạng thái IA: 8.417 ha.
b. Đất trống
cây bụi, trạng thái IB: 17.570 ha.
c. Đất trống
cây bụi có cây gỗ tái sinh, trạng thái IC: 53.780 ha.
d. Đất khác
(núi đá, nương rẫy không cố định, đất cát): 17.121 ha.
1.3.
Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp theo
3 quy hoạch loại rừng năm 2010
Loại đất, loại rừng
|
Tổng (ha)
|
Phân theo chức năng
(ha)
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
Đất lâm nghiệp
|
384.190
|
33.498
|
194.958
|
155.734
|
Tỷ lệ %
|
100
|
8,7
|
50,7
|
40,6
|
1. Đất có rừng
|
287.302
|
24.129
|
147.354
|
115.818
|
a) Rừng tự nhiên
|
199.333
|
22.887
|
122.013
|
54.433
|
b) Rừng trồng
|
87.969
|
1.242
|
25.341
|
61.386
|
2. Đất chưa có rừng
|
96.888
|
9.369
|
47.604
|
39.916
|
a) Trạng thái Ia
|
8.417
|
321
|
4.578
|
3.518
|
b) Trạng thái Ib
|
17.570
|
1.074
|
8.525
|
7.970
|
c) Trạng thái Ic
|
53.780
|
6.453
|
24.836
|
22.492
|
Đất khác (núi đá, nương rẫy, cát)
|
17.121
|
1.521
|
9.664
|
5.936
|
(Theo Quyết định số 227/QĐ-CTUBND)
2. Trữ lượng
rừng : 20.683.036 m3 gỗ (rừng tự nhiên 18.958.767m3
và rừng trồng 1.724.269 m3 gỗ).
3. Quy hoạch
ba loại rừng: 384.581 ha.
3.1. Rừng đặc dụng : 33.498
ha.
a. Rừng tự nhiên: 22.887
ha.
b. Rừng trồng: 1.242
ha.
c. Đất chưa có rừng: 9.369
ha.
3.2. Rừng phòng hộ: 195.349
ha.
a. Rừng tự nhiên: 122.013
ha.
b. Rừng trồng: 25.341
ha.
(trong đó đã bổ sung 70 ha rừng trồng
ngập mặn).
c. Đất chưa có rừng: 47.995 ha (trong
đó quy hoạch bổ sung đất trồng rừng ngập mặn 391,4 ha).
3.3. Rừng sản xuất:
155.734 ha.
a. Rừng tự nhiên: 54.433
ha.
b. Rừng trồng: 61.385
ha.
c. Đất chưa có rừng: 39.916
ha.
II. NỘI DUNG
QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
1. Mục tiêu, nhiệm vụ
1.1. Mục tiêu
a. Tổ chức quản lý, bảo vệ, phát triển và khai thác, sử
dụng bền vững, ổn định 384.581 ha rừng và đất chưa có rừng (ĐCCR) quy hoạch cho
lâm nghiệp,
phấn đấu đến năm 2020 diện tích đất lâm nghiệp có rừng tỉnh Bình Định 381.030
ha (Theo Nghị quyết số 17/2011/QH13, kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII).
b. Sắp xếp và chuyển dịch cơ cấu ngành
theo hướng hiện đại, cơ chế, chính sách phát triển lâm nghiệp hợp lý; xây dựng
được vùng rừng trồng sản xuất lâm nghiệp tập trung, thâm canh cao, đáp ứng nhu
cầu về chế biến gỗ và lâm sản.
c. Phát triển lâm
nghiệp gắn với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, tăng giá trị
sản xuất lâm nghiệp, nâng độ che phủ của rừng trên 47,0% năm 2015 và trên 50,0%
năm 2020; góp phần xoá đói giảm nghèo, từng bước cải thiện đời sống vật chất,
tinh thần cho người dân, nhất là người làm nghề rừng, khu vực miền núi...
1.2. Nhiệm vụ cụ thể của ngành lâm
nghiệp tỉnh giai đoạn 2011-2020
a. Bảo vệ rừng, giao rừng, cho thuê
rừng:
- Bảo vệ rừng: 287.302 ha rừng hiện
có.
- Giao rừng, cho thuê rừng: 78.310 ha.
- Khoán chăm sóc, bảo vệ rừng 139.992 ha.
b. Phát triển rừng:
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng: 35.000
ha.
- Trồng rừng :
+ Trồng rừng mới trên đất trống đồi, núi
trọc: 27.000 ha.
+ Trồng lại rừng sau khai thác rừng trồng : 85.650
ha.
+ Trồng rừng ngập mặn: 391
ha.
- Làm giầu rừng trồng: 4.518 ha.
c. Khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ:
- Khai thác gỗ rừng tự nhiên 2.450 ha, tương
ứng 65.000 m3
- Khai thác gỗ rừng trồng 85.650 ha, tương
ứng 7.914.000 m3
- Lâm sản ngoài gỗ: Sản phẩm song mây 8.500
sợi.
d. Chế biến gỗ:
- Gỗ tinh chế: 2.058.000 m3 (trong
đó gỗ nội thất 285.000 m3 ).
- Gỗ dăm giấy: 2.349.000 tấn.
2. Bảo vệ và phát triển rừng
2.1. Quản lý bảo vệ rừng: 287.302 ha rừng năm
2010 hiện có
2.2. Phát triển rừng:
a. Rừng đặc dụng:
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng
tự nhiên: 6.500 ha.
- Trồng rừng mới trên đất trống đồi núi trọc
trong khu di tích lịch sử, văn hóa: 550 ha.
- Làm giàu rừng trồng trong khu di tích lịch
sử, văn hóa: 500 ha.
b. Rừng Phòng hộ:
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, kết hợp
trồng bổ sung phục hồi rừng tự nhiên: 26.000 ha.
- Trồng rừng : 8.841 ha, trong đó :
+ Trồng rừng mới trên đất trống đồi, núi
trọc: 8.450 ha
+ Trồng rừng ngập mặn ven biển: 391 ha.
- Làm giàu rừng trồng phòng hộ đầu nguồn lưu
vực các hồ, đập, môi trường cảnh quan: 4.018 ha.
c. Rừng sản xuất
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi
rừng, kết hợp trồng bổ sung (Dự án KfW6): 2.500 ha.
- Trồng rừng mới: 103.650 ha, trong đó :
+ Trồng rừng mới trên đất trống đồi, núi
trọc: 18.000 ha.
+ Trồng lại rừng sau khai thác rừng trồng: 85.650
ha.
d. Trồng cây phân tán khoảng 20 triệu cây,
trung bình trồng 2 triệu cây/năm.
2.3. Sử dụng rừng
a. Khai thác :
- Gỗ rừng tự nhiên: 2.450 ha, tương ứng
65.000 m3 gỗ; trung bình khai thác gỗ 6.500 m3 gỗ/năm.
- Gỗ nguyên liệu rừng trồng: 85.650 ha, tương
ứng 7.914.000 m3 gỗ; trung bình khai thác 791.400 m3 gỗ/năm.
- Lâm sản ngoài gỗ: Sản phẩm song mây 8.500
sợi.
b. Chế biến gỗ xuất khẩu:
- Gỗ tinh chế: 2.058.000 m3
(trong đó gỗ nội thất 285.000 m3 ).
- Gỗ dăm giấy: 2.349.000 tấn.
III. TỔNG HỢP VỐN ĐẦU
TƯ VÀ NGUỒN VỐN
1. Tổng vốn đầu tư: 1.762.969
triệu đồng; trong đó:
a.
Giai đoạn 2011- 2015: 859.170 triệu đồng;
b.
Giai đoạn 2016 - 2020: 903.799 triệu đồng;
2. Phân bổ nguồn vốn
đầu tư
a. Vốn ngân sách:
677.891 triệu đồng;
b. Vốn vay: 282.120 triệu đồng;
c. Vốn tự có: 358.076 triệu đồng;
d. Các nguồn vốn khác(ODA, FDI...): 444.882
triệu đồng.
5. VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN GIA HẠN NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
* Đối tượng và thời gian gia
hạn.
a. Các tổ chức kinh tế là các chủ đầu tư dự
án có nghĩa vụ phải nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế hoặc
văn bản của cơ quan có thẩm quyền nhưng đến ngày 10/5/2012 chưa nộp hoặc chưa
nộp đủ tiền sử dụng đất thì được xem xét gia hạn cụ thể như sau:
- Trường hợp các dự án đã có Quyết định giao
đất của UBND tỉnh, nhà đầu tư đã triển khai từ 30% đến 50% khối lượng công việc
so với tiến độ cam kết hàng năm thì được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất
09 tháng tính từ ngày 10/5/2012;
- Trường hợp các dự án đã có Quyết định giao
đất của UBND tỉnh, nhà đầu tư đã triển khai trên 50% khối lượng công việc so
với tiến độ cam kết hàng năm thì được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất 12
tháng tính từ ngày 10/5/2012;
- Trường hợp các dự án đã có Quyết định giao
đất của UBND tỉnh, nhà đầu tư đã triển khai dự án nhưng chưa đạt mức 30% khối
lượng công việc so với tiến độ cam kết hàng năm do đang gặp khó khăn về tài
chính, giao UBND tỉnh xem xét quyết định cụ thể cho từng dự án.
b. Các tổ chức kinh tế là chủ đầu tư dự án có
nghĩa vụ phải nộp tiền sử dụng đất phát sinh sau ngày 10/5/2012 đến ngày
31/12/2012 theo Thông báo của cơ quan thuế hoặc văn bản của cơ quan có thẩm
quyền thì được xem xét gia hạn cụ thể như sau:
- Dự án có quy mô tiền sử dụng đất phải nộp
từ 10 tỷ đến dưới 30 tỷ đồng được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất 06
tháng;
- Dự án có quy mô tiền sử dụng đất phải nộp
từ 30 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất 09
tháng;
- Dự án có quy mô tiền sử dụng đất phải nộp
từ 50 tỷ đồng trở lên được xem xét gia hạn nộp tiền sử dụng đất 12 tháng.
* Trình tự, thủ tục: Thực hiện theo quy định
của Bộ Tài chính tại Thông tư số 83/2012/TT-BTC ngày 23/5/2012.
6. VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ
HOẠCH ỨNG TRƯỚC VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM
2013.
a. Kế hoạch ứng trước
vốn đối ứng các dự án ODA nguồn NSNN kế hoạch năm 2013.
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Danh mục
|
Ứng trước kế hoạch
năm 2013
|
Đầu mối giao kế
hoạch
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
47.000
|
|
|
|
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu
|
|
|
|
1
|
Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn
|
30.000
|
BQL DA
VSMT TPQN
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
giai đoạn 2
|
25.000
|
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
nhà máy CEPT
|
5.000
|
|
|
2
|
Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các
tỉnh miền Trung - Bình Định (WB)
|
17.000
|
Sở NN&PTNT
|
|
b. Kế hoạch ứng trước
vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2013.
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm xây dựng
|
Ứng trước kế hoạch
năm 2013
|
Đầu mối giao kế
hoạch
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
|
104.200
|
|
|
A
|
GIAO THÔNG
|
|
41.000
|
|
|
I
|
Danh mục dự án quan trọng dự kiến
hoàn thành năm 2013
|
|
41.000
|
|
|
1
|
Đường Canh Thuận - Canh Liên (Đường đến TT xã
Canh Liên)
|
Vân Canh
|
5.000
|
UBND huyện Vân Canh
|
|
2
|
Đường phía Tây tỉnh (Phần do Ban quản lý dự
án công trình giao thông thực hiện)
|
Các huyện
|
36.000
|
Sở GTVT
|
Kế hoạch thanh toán của từng hạng mục do
chủ đầu tư tự quyết định
|
|
+ Các hạng mục đã được phê duyệt tại
Quyết định số 1298/QĐ-CTUBND ngày 13/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
|
|
+ Nâng cấp mở rộng đoạn tuyến ĐT629
(đoạn gần cầu Mỹ Thành)
|
|
|
|
|
+ Nâng nền đường và 02 cống bản trên
đoạn tuyến ĐT631 (gần hồ Thạch Khê)
|
|
|
|
B
|
THỦY LỢI
|
|
28.600
|
|
|
I
|
Danh mục dự án dự kiến hoàn thành
năm 2012
|
|
23.600
|
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chòi Hiền
|
H. Phù Mỹ
|
5.000
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Da
|
H. Tuy Phước
|
5.000
|
UBND huyện Tuy
Phước
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ân Đôn
|
H. Hoài Ân
|
13.600
|
UBND huyện Hoài Ân
|
|
II
|
Danh mục dự án quan trọng dự kiến
hoàn thành năm 2013
|
|
5.000
|
|
|
1
|
Hồ chứa nước Cẩn Hậu
|
Hoài
Nhơn
|
5.000
|
Sở NN&PTNT
|
|
C
|
KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC VÀ NHÀ
CÔNG VỤ GIÁO VIÊN
|
|
34.600
|
|
(*)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*): Giao Sở
KH&ĐT chủ trì phối hợp với Sở GD&ĐT và các huyện, thị xã, thành phố
trình UBND tỉnh phân bổ cụ thể.
|
7. QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở
TẠI KHU DÂN CƯ ĐỐI VỚI KHU ĐẤT QUỐC PHÒNG TẠI PHƯỜNG GHỀNH RÁNG, TP. QUY NHƠN
TT
|
Tên đường
|
Đơn giá
(đồng/m2)
|
1
|
Các lô đất mặt tiền giáp đường Chế Lan Viên
dự kiến nối d dài, có lộ giới 20m
|
2.000.000
|
2
|
Các lô đất mặt tiền đường, có lộ giới 12,5
- 14m
|
1.800.000
|
3
|
Các lô đất mặt tiền đường, có lộ giới 11m
|
1.600.000
|
Đối với các lô đất có hai mặt tiền đường thì
áp dụng đơn giá đất của đường có mức giá cao hơn và nhân thêm hệ số 1,2.
Việc giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức,
cá nhân thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
8. KINH PHÍ HỖ TRỢ
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN NĂM 2012
a. Sử dụng kinh phí hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên
như sau:
- Các địa phương, đơn vị có công trình chống
hạn đã thực hiện hoàn thành trong năm 2012.
- Mở mạng cấp nước cho nhân dân ở các công
trình đã xây dựng.
- Nạo vét kênh mương, sửa
chữa và xây dựng công trình chống mất nước, chống hạn.
b. Kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán
năm 2012: Bao gồm kinh phí hỗ trợ chống hạn năm 2010 và 2011 đã phân bổ nhưng
các đơn vị không sử dụng hết và nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương theo Quyết
định số 1417/QĐ-TTg ngày 27/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Cụ thể phân bổ kinh phí hỗ trợ như sau:
TT
|
Địa phương, đơn vị
|
Kinh phí hỗ trợ
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
01
|
Huyện Hoài Ân
|
1.000
|
Hỗ trợ công trình nạo vét kênh Đồng Bàu, xã
Ân Phong.
|
02
|
Huyện Hoài Nhơn
|
1.200
|
Hỗ trợ công trình nâng cấp tràn xả lũ hồ
Cây Khế xã Hoài Mỹ trữ nước chống hạn.
|
03
|
Huyện Phù Mỹ
|
600
|
Hỗ trợ công trình sửa chữa công lấy nước hồ
Bàu Bạn xã Mỹ Hòa.
|
04
|
Thị xã An Nhơn
|
611
|
Hỗ trợ công trình Mở mạng cấp nước sinh
hoạt xã Nhơn An.
|
05
|
Huyện Tây Sơn
|
1.000
|
Hỗ trợ công trình Nạo vét kênh Du Lâm
|
06
|
Trung tâm nước sạch và VSMTNT
|
1.050
|
Công trình Mở mạng đường ống công trình cấp
nước xã Bình Tường, công trình Mở mạng đường ống công trình cấp nước xã Nhơn
Tân
|
07
|
Công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi
|
1.500
|
Hỗ trợ: Tiền điện vụ mùa TB Chánh Khoan,
sửa chữa cửa van phẳng hồ Hội Sơn, sửa chữa các van cơ khí kênh chính và kênh
cấp 1 Hồ hà Nhe, nạo vét, áp trúc hệ thống kênh tưới, kênh tưới tiêu kết hợp,
xây dựng công trình chống mất nước.
|
08
|
Chi cục Thủy lợi, đê điều và PCLB
|
300
|
Hỗ trợ sửa chữa nhỏ, thay thế ván phai chống
xâm nhập mặn các cống dưới đê.
|
|
Tổng cộng
|
7.261
|
|
Nghị quyết 34/2012/NQ-HĐND kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
3.877
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|