|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Cao Thị Hòa An
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2023/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 09
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND
ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đảm
bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quy định
mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên
1. Các nội dung chi
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành:
a) Đối với các khoản
chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các
khoản chi công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng
tác viên, thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản) được thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
b) Đối với các khoản
chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội
ngũ cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên quy
định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên
địa bàn tỉnh và Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
c) Đối với các khoản
chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 107/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên về quy định nội dung chi, mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở trên địa bàn tỉnh;
d) Đối với các khoản
chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống
hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày
16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên quy định nội dung và mức
chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm và Thông tư số
37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống
kê quốc gia;
đ) Chi khen thưởng tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
e) Chi hợp đồng có
thời hạn với cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của Bộ Luật dân sự và phù hợp
với quy định của pháp luật về lao động;
g) Đối với các khoản
chi báo cáo về rà soát các văn bản có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 08/2023/NQ- HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trên địa bàn tỉnh; Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 ngày 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
2. Một số khoản chi
có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản tại
Phụ lục kèm theo.
3. Các quy định không
nêu trong nghị quyết này thực hiện theo Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08
tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các chế độ quy định hiện hành của
Nhà nước.
4. Trường hợp các
văn bản được dẫn chiếu tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 83/2013/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên
quy định nội dung chi, mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú
Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC
KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT
|
Nội dung chi,
mức chi
|
Ghi chú
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi
|
|
b
|
Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia: 1.500.000 đồng/01 văn
bản
|
Văn bản được xin ý kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh: 7.000.000 đồng/
01 báo cáo.
- Báo cáo kết quả của các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Báo cáo của đoàn kiểm tra liên ngành
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập: 3.000.000 đồng/01
báo cáo.
- Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện;
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; Báo cáo của đoàn kiểm tra liên ngành do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập: 1.500.000 đồng/01
báo cáo.
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp: 400.000 đồng/01 báo
cáo.
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp): 900.000 đồng
|
Tính 01 lần chỉnh lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều
106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ
|
|
a
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật: 250.000 đồng/01 văn bản
|
|
b
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật: 500.000 đồng/01 văn bản
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ
(5 năm): 200.000 đồng/01 văn bản
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
a
|
Mức chi chung: 300.000 đồng/01 văn bản
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp: 600.000 đồng/01 văn bản
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản: 250.000 đồng/01 văn bản
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ:
150.000 đồng/01 văn bản
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản: 150.000 đồng/01 văn bản
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin,
tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí… phục vụ xây
dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
|
|
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí: 01 tài liệu (01 văn bản)
|
Mức chi thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn: 70.000 đồng/01 tài liệu
(01 văn bản)
|
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập
các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện
tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo.
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ,
chi văn phòng phẩm…
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi
thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí
|
II
|
Cấp huyện, cấp xã:
Căn cứ vào mức chi quy định tại Mục I Phụ lục
này, UBND cấp huyện chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật bằng 80% mức chi cấp tỉnh; UBND cấp xã chi cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật bằng
60% mức chi cấp tỉnh (trừ điểm a khoản 3 Mục I Phụ lục này vì đã quy định cụ
thể các nội dung chi, mức chi của huyện, xã và các nội dung chi được thực hiện
theo chứng từ chi hợp pháp).
|
|
Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND ngày 09/12/2023 quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên
473
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|