HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
28 tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TÁN THÀNH
CHỦ TRƯƠNG ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, THÀNH LẬP THÀNH PHỐ THỦY
NGUYÊN THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG VÀ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ
THỦY NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết
số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành
chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 54/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải
thể, nhập chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; Nghị định số
66/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 54/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ hướng
dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa
giới đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7
năm 2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung
thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số
1516/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết
định số 408/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng đến năm 2024;
Căn cứ Kết luận số 343-KL/TU, ngày 15 ngày 5
tháng 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố đối với các Đề án về sắp xếp,
thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 - 2025;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 20 tháng 5 năm
2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc tán thành chủ trương sắp
xếp, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên
địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 - 2025; Báo cáo thẩm tra số
11/BC-BPC ngày 23 tháng 5 năm 2024 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố
và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Tán thành chủ trương điều chỉnh địa
giới đơn vị hành chính, thành lập thành phố Thủy Nguyên thuộc thành phố Hải
Phòng và thành lập các phường, xã thuộc thành phố Thủy Nguyên; cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh 7,27 km2 diện tích tự
nhiên (không có người dân sinh sống) tại khu vực đảo Vũ Yên của phường Đông Hải
1, quận Hải An về địa giới hành chính xã Thủy Triều, huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng.
2. Thành lập thành phố Thủy Nguyên thuộc thành phố
Hải Phòng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số hiện có của
huyện Thủy Nguyên và phần điều chỉnh 7,27 km2 diện tích tự nhiên khu
vực đảo Vũ Yên.
3. Thành lập 17 phường thuộc thành phố Thủy Nguyên
3.1. Thành lập phường An Lư trên cơ sở nguyên trạng
diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện có của xã An Lư.
3.2. Thành lập phường Dương Quan trên cơ sở nhập toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số hiện có của xã Tân Dương và xã Dương Quan.
3.3. Thành lập phường Hoa Động trên cơ sở nguyên
trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện có của xã Hoa Động.
3.4. Thành lập phường Hòa Bình trên cơ sở nguyên
trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện có của xã Hòa Bình.
3.5. Thành lập phường Hoàng Lâm trên cơ sở nhập
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số hiện có của xã Lâm Động và xã Hoàng
Động.
3.6. Thành lập phường Lập Lễ trên cơ sở nguyên
trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện có của xã Lập Lễ.
3.7. Thành lập phường Lê Hồng Phong trên cơ sở nhập
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số hiện có của xã Kiền Bái và xã Mỹ Đồng.
3.8. Thành lập phường Lưu Kiếm trên cơ sở nhập toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số hiện có của xã Lưu Kiếm và xã Lưu Kỳ.
3.9. Thành lập phường Minh Đức trên cơ sở nguyên
trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện có của thị trấn Minh Đức.
3.10. Thành lập phường Nam Triệu Giang trên cơ sở
nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số hiện có của xã Phục Lễ và xã Phả
Lễ.
3.11. Thành lập phường Phạm Ngũ Lão trên cơ sở
nguyên trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện có của xã Ngũ Lão.
3.12. Thành lập phường Quảng Thanh trên cơ sở
nguyên trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện có của xã Quảng Thanh.
3.13. Thành lập phường Tam Hưng trên cơ sở nguyên
trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện có của xã Tam Hưng.
3.14. Thành lập phường Thiên Hương trên cơ sở
nguyên trạng diện tích tự nhiên và quy mô dân số hiện có của xã Thiên Hương.
3.15. Thành lập phường Thủy Đường trên cơ sở nhập toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số hiện có của xã Thủy Đường, xã Thủy Sơn và
thị trấn Núi Đèo.
3.16. Thành lập phường Thủy Hà trên cơ sở nhập toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số hiện có của xã Trung Hà, xã Thủy Triều
(bao gồm cả phần 7,27 km2 điều chỉnh diện tích tự nhiên khu vực đảo
Vũ Yên).
3.17. Thành lập phường Trần Hưng Đạo trên cơ sở
nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số hiện có của xã Đông Sơn và xã
Kênh Giang.
4. Thành lập 04 xã thuộc thành phố Thủy Nguyên
4.1. Thành lập xã Bạch Đằng trên cơ sở nhập toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Minh, xã Gia Đức và xã Minh Tân.
4.2. Thành lập xã Liên Xuân trên cơ sở nhập toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Khê và xã Lại Xuân.
4.3. Thành lập xã Ninh Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Sơn, xã Kỳ Sơn và xã Phù Ninh.
4.4. Thành lập xã Quang Trung trên cơ sở nhập toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hợp Thành, xã Cao Nhân và xã Chính
Mỹ.
Điều 2: Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng hoàn
thiện hồ sơ Đề án, tiếp thu ý kiến của các bộ, ngành liên quan để trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa
XVI, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 28 tháng 5 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Nội vụ, Xây dựng, Tư pháp, TN&MT;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP;
- UB MTTQ Việt Nam TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND TP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- TTQU, TTHU, TT HĐND, UBND các quận/huyện;
- Công báo HP; Cổng TTĐT TP; Báo HP; Đài PT và TH HP;
- CV VP ĐĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|