HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2019/NQ-HĐND
|
Hải
Dương, ngày 11 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày
02 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số mức chi phục
vụ công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hải
Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số
mức chi phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để
b/c)
- Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL); (để b/c)
- Ban Công tác Đại biểu; (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để b/c)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Báo Hải Dương, Trung tâm CNTT - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ MỨC CHI PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND
ngày 11/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số mức chi
và nguồn kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh Hải Dương.
Những nội dung không được quy định tại
Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
và một số quy định khác có liên quan đã có hiệu lực thi hành và đang áp dụng
trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ trong các cơ quan nhà nước;
b) Công chức, công chức thực hiện chế
độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; công chức xã, phường, thị trấn; công chức
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
hạ sỹ quan, chiến sỹ, công nhân, viên chức trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân;
d) Những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố;
e) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Các đối tượng tại điểm a, b, c, d Khoản
này được gọi chung là cán bộ, công chức; các đối tượng tại điểm e Khoản này được
gọi chung là viên chức.
Điều 2. Quy định
một số mức chi cụ thể về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong
nước
1. Mức chi đào tạo cán bộ, công chức
a) Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong
thời gian đi học tập trung: Áp dụng đối với các đối tượng được cử đi học tập trung
theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Chương II Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Mức
chi 50.000 đồng/người/ngày.
b) Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ
quan đến nơi học tập (một lượt đi và về, nghỉ lễ, nghỉ tết); chi thanh
toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức đi tập trung học tại cơ sở đào tạo
(trong trường hợp cơ sở đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ): Thực
hiện theo mức chi công tác phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết số
51/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức
hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương (sau
đây gọi tắt là Nghị quyết số 51/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh).
c) Chi hỗ trợ các cán bộ, công chức
là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo: Mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng;
nếu đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng thì được hỗ trợ theo mức 300.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp, thời gian đào tạo không đủ
1 tháng (30 ngày): nếu thời gian từ 16 ngày trở lên thì được hỗ trợ theo
mức cả tháng, từ 15 ngày trở xuống thì hỗ trợ 50% mức hỗ trợ trên.
2. Mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức
a) Chi thù lao giảng viên, báo cáo
viên: Mức chi thù lao một buổi giảng (một buổi giảng được tỉnh bằng 4 tiết học)
cụ thể như sau:
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên
Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh và
các chức danh tương đương: 2.000.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng,
Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các chức danh tương đương;
giáo sư; chuyên gia cao cấp: 1.800.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ
tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Vụ trưởng và
Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng,
Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên
chính: 1.500.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên còn lại là
cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp
tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 1.000.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống:
800.000 đồng/người/buổi.
b) Phụ cấp tiền ăn, chi phí thanh toán
tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Thực hiện theo mức
chi công tác phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 51/2017/NQ-HĐND ngày
13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Chi nước uống phục vụ lớp học:
20.000 đồng/người/buổi.
d) Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên trong thời gian đi học tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến
nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ
nghỉ cho học viên trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở bồi dưỡng (trong
trường hợp cơ sở bồi dưỡng và đơn vị tổ chức bồi dưỡng xác nhận không bố trí được
chỗ nghỉ): Mức chi như quy định tại Khoản 1 Điều này.
e) Chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc: 200.000 đồng/học viên.
f) Chi phí quản lý lớp học: Được phép
trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học.
3. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức
Căn cứ mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và căn cứ nguồn lực tài
chính của đơn vị, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng đối với viên chức phù hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài
chính của đơn vị mình.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện
hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán
bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật.
2. Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
viên chức
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức
được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của
viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn
cứ dự toán được giao hàng năm của cấp có thẩm quyền, quy định mức chi cụ thể
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn
vị nhưng không vượt quá mức chi tại Nghị quyết này, đảm bảo phù hợp với điều kiện
và nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, căn cứ chế độ chi cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng tại Quyết định này để quyết định mức chi cụ thể trong Quy chế chi
tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với khả năng ngân
sách của đơn vị, đặc điểm hoạt động và quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo từng lĩnh vực.
3. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế./.