HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2023/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO
ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa, văn bản
quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 31BC-BPC ngày 30 tháng 6 năm 2023
của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi
tắt là văn bản) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người có chức năng,
nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản theo quy định tại Điều 111, Điều 114, Điều 128, Điều 139 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)
được ngân sách nhà nước cấp kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hoá văn bản, gồm:
a) Sở Tư pháp;
b) Phòng Tư pháp huyện, thành phố;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhiệm vụ
giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại
Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người được giao thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch.
Điều 2. Mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
1. Các nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi tiêu tài chính hiện hành, như sau:
a) Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi công tác phí cho những
người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các
đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản) được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
b) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên được
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 181/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Kiên Giang;
c) Đối với các khoản chi tổ chức hội thi theo
ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc vế cóng tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
70/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
về quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
d) Đối với các khoản chi điều tra, khảo sát thực tế
phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 163/2018/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều
tra thống kê trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
đ) Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
e) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo hợp đồng giữa các bên và
quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng;
g) Đối với các khoản chi báo cáo về rà soát các văn
bản có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 43/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được thực hiện
theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Các nội dung khác có liên quan đến công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản chưa được quy định tại Nghị quyết này
thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà
nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ
quan, đơn vị.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
3. Các khoản chi ngoài lương của cán bộ, công chức,
viên chức có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được quy định tại Nghị quyết này
và tại các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được thực hiện cho đến
khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5
năm 2018 của Hội nghị lần thứ Bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách
chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
và người lao động trong doanh nghiệp.
4. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
44/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
quy định một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
6. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Mười bảy thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có
hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|