ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN
CỦ CHI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8817/KH-UBND
|
Củ Chi,
ngày 03 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI NĂM HỌC 2022-2023
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11
năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày
02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày
03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế,
hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27
tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT
ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ
Nội vụ về sửa đổi bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội
vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch
công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư
viện;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công
nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5
năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học
và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16
tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí
việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục
mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị
trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 2776/QĐ-UBND ngày
05 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt
danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận
- huyện tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định nội
dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công
chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xây dựng
kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2022-2023 đối với các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập thuộc huyện như sau:
I. NGUYÊN TẮC
1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn
cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc đã được duyệt.
2. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
3. Những người được tuyển
chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức
danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
4. Người đăng ký dự tuyển trực tiếp nộp
hồ sơ và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của
những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị
hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật.
Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ
xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được
đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu
tuyển dụng, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một
đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
6. Không thực hiện bảo lưu kết quả cho
kỳ tuyển dụng lần sau.
7. Người đứng đầu cơ quan được giao
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
II. NHU CẦU
Nhằm bổ sung nhu cầu về giáo viên,
nhân viên tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi.
Số lượng người làm việc giao năm 2022 đối với sự
nghiệp Giáo dục đào tạo: 4506 biên chế. Cụ thể:
Trường Trung cấp nghề: 51 biên
chế;
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên: 38 biên chế;
Trường TH - THCS Tân Trung: 89
biên chế;
Sự nghiệp giáo dục công lập (Mầm non,
Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Bồi dưỡng giáo dục, Trường Nuôi dạy trẻ em
khuyết tật): 4328 biên chế;
Số lượng người làm việc hưởng lương từ
Ngân sách nhà nước có mặt đến ngày 01 tháng 10 năm 2021: 3741 người.
Số lượng người làm việc chưa sử dụng đến
thời điểm hiện tại là 765 viên chức.
Số lượng viên chức cần tuyển: 596
viên chức, gồm: 483 giáo viên và 109 nhân viên. Cụ thể:
- Bậc Mầm non: 89 viên chức, gồm:
78 giáo viên và 11 nhân viên;
- Bậc Tiểu học: 292 viên chức,
gồm: 237 giáo viên và 55 nhân viên;
- Bậc Trung học cơ sở: 208 viên
chức, gồm: 169 giáo viên và 39 nhân viên;
- Đơn vị trực thuộc (trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật):
07 viên chức, gồm: 03 giáo viên và 04 nhân viên.
(Đính kèm bảng phụ lục nhu cầu tuyển dụng
viên chức)
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký
dự tuyển viên chức
1.1. Đối tượng dự tuyển: Người có đủ
các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với
một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển
có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng
văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu
cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được
trái với quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng không được tham gia dự
tuyển
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở
giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
1.3. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại
B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp
đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc
nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm
vòng 2.
2. Tiêu chuẩn từng vị
trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp
2.1 Vị trí
việc làm giáo viên
2.1.1 Dự tuyển vị
trí giáo viên bậc mầm non (Chức danh nghề nghiệp: Giáo viên mầm non hạng III - Mã số
V.07.02.26)
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
giáo dục mầm non trở lên.
2.1.2 Dự tuyển vị
trí giáo viên bậc tiểu học (Chức danh nghề nghiệp: Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29)
- Có bằng cử nhân trở lên
thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên
có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo
chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số
11/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021.
2.1.3 Dự tuyển vị
trí giáo viên bậc trung học cơ sở (Chức danh nghề nghiệp: Giáo viên trung học
cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32)
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên
có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ
sở theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BGDĐT ngày 05
tháng 4 năm 2021.
2.1.4 Dự tuyển vị
trí Giáo viên trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật (Chức danh nghề nghiệp: Giáo
viên tiểu học hạng III - V.07.03.29)
Có bằng cử nhân chuyên ngành Giáo dục
đặc biệt.
2.1.5 Dự tuyển Tổng
phụ trách Đội
- Đối với Tổng phụ
trách đội bậc Tiểu học - Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29
Đáp ứng các tiêu chuẩn tại mục 2.1.2
và ứng viên dự tuyển vị trí Tổng phụ trách đội phải được đào tạo chức danh Tổng
phụ trách tại các trường Đoàn - Đội, có tuổi đời không quá 35 tuổi tính đến ngày dự tuyển.
- Đối với Tổng phụ
trách đội bậc Trung học cơ sở - Giáo viên trung học cơ sở
hạng III - Mã số V.07.04.32
Đáp ứng các tiêu chuẩn tại mục 2.1.3
và ứng viên dự tuyển vị trí Tổng phụ trách đội phải được đào tạo chức danh Tổng
phụ trách tại các trường Đoàn - Đội, có tuổi đời không quá 35 tuổi tính đến
ngày dự tuyển.
2.2 Vị trí
việc làm nhân viên
2.2.1 Dự tuyển vị
trí văn thư
- Chức danh nghề nghiệp:
Văn thư viên trung cấp - Mã số: 02.008
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ
và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
- Chức danh nghề nghiệp:
Văn thư viên - Mã số: 02.007
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.2.2. Dự tuyển vị trí thư viện
- Chức danh nghề nghiệp:
Thư viện viên hạng IV- Mã số: V.10.02.07
Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
- Chức danh nghề nghiệp:
Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cấp.
2.2.3 Dự tuyển vị
trí Nhân viên Thiết bị - thí nghiệm (Chức danh nghề nghiệp: Nhân viên
thiết bị, thí nghiệm - Mã số: V.07.07.20)
Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng
chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng
các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung
học) trở lên;
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.2.4 Dự tuyển vị
trí Nhân viên Công nghệ thông tin
- Chức danh nghề nghiệp:
Công nghệ thông tin hạng III, mã số: V.11.06.14
Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về
công nghệ thông tin.
- Chức danh nghề nghiệp:
Công nghệ thông tin hạng IV, mã số: V.11.06.15
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ
thông tin.
2.2.5 Dự tuyển vị
trí Nhân viên Y sĩ (chức danh nghề nghiệp Y sĩ hạng IV, mã số V.08.03.07)
Có bằng Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung
cấp.
2.2.6 Dự tuyển vị
trí kế toán
- Chức danh nghề nghiệp:
Kế toán viên, mã số: 06.031
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Chức danh nghề nghiệp:
Kế toán viên trung cấp, mã số: 06.032
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.3 Một số
quy định liên quan về trình độ ngoại ngữ, tin học:
- Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp
chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại
ngữ, tin học.
- Trình độ Tin học: Các chứng chỉ tin
học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7
năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin
học ứng dụng A, B, C) đã cấp trước ngày 10 tháng 8 năm 2016 có giá trị sử dụng
tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (theo Thông tư
liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin).
Trình độ ngoại ngữ: Căn cứ Công văn số
6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xác định
giá trị Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C tương đương với Khung tham chiếu
Châu Âu 6 bậc, Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và Công văn số
3473/GDĐT-TC ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về triển khai
quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Đối với trình độ Ngoại ngữ được thực
hiện quy đổi như sau:
Khung NLNN
bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT)
|
Bảng tham
chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Tiếng Anh)
|
Chứng chỉ
Tiếng Anh theo QĐ 1771
|
Chứng chỉ
Tiếng Anh theo QĐ 662
|
IELTS
|
GE
|
BEC
|
BULATS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
PBT
|
CBT
|
iBT
|
Bậc 1
|
Trình độ A
|
A1
|
2.0
|
Preliminary
KET
|
|
|
|
|
|
120
|
Bậc 2
|
Trình độ B
|
A2
|
3.0
|
Preliminary
PET
|
|
20
|
|
|
40
|
225
|
Bậc 3
|
Trình độ C
|
B1
|
4 - 4.5
|
FCE
|
Business Preliminary
|
40
|
450
|
133
|
45
|
450
|
Bậc 4
|
|
B2
|
5 - 6
|
CAE
|
Business Vantage
|
60
|
500
|
173
|
61
|
600
|
Bậc 5
|
|
Cl
|
6.5 - 7.5
|
CPE
|
Business Higher
|
75
|
|
|
90
|
850
|
Bậc 6
|
|
C2
|
8 - 9
|
|
|
90
|
|
|
|
|
Khung NLNN
6 bậc
|
Bảng tham
chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Ngoại ngữ khác)
|
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Trung
|
Tiếng Nhật
|
Tiếng Hàn
|
Bậc 1
|
TEU
|
DELF A1
|
A1
|
HSK cấp 1
|
JLPT N5
|
Topik I-L1
|
Bậc 2
|
TBU
|
DELF A2
|
A2
|
HSK cấp 2
|
JLPT N4
|
Topik I-L2
|
Bậc 3
|
TRKI 1
|
DELF B1
TCF niveau
3
|
B1
ZD
|
HSK cấp 3
|
JLPT N3
|
Topik II-L3
|
Bậc 4
|
TRKI 2
|
DELF B2
TCF niveau
4
|
B2
Test DaF
level 4
|
HSK cấp 4
|
JLPT N2
(từ 90 điểm)
|
Topik II-L4
|
Bậc 5
|
TRKI 3
|
DALF C1
|
|
HSK cấp 5
|
JLPT N2
(từ 150 điểm)
|
Topik II-L5
|
Bậc 6
|
TRKI 4
|
DALF C2
|
|
HSK cấp 6
|
JLPT N1
|
Topik II-L6
|
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng
ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức tại địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển: số 77, tỉnh lộ 8, khu phố 7, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh (Đính kèm mẫu Phiếu đăng
ký dự tuyển).
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của
người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng.
V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC
TUYỂN DỤNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM
1. Nội dung, hình thức tuyển dụng viên
chức
Thông qua hình thức xét tuyển quy định
tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thực hiện theo 2 vòng:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn
của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết
thúc việc kiểm tra điều kiện,
tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh
sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng
thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân huyện.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo
triệu tập thí
sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
theo hình thức thi: phỏng vấn kiểm tra kiến thức, thực hành kỹ năng hoạt động
nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian phỏng vấn 30 phút.
2. Cách tính điểm
Điểm phỏng vấn được tính theo
thang điểm 100.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển viên chức tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi phải có đủ
các điều kiện sau:
Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ
50 điểm trở lên.
Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu
được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng của vị trí việc làm cần
tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn
không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng
tuyển.
c) Trường hợp người dự thi tuyển hoặc
dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất
vào kết quả điểm vòng 2.
d) Người không trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với
kết quả phỏng vấn.
VI. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
VIÊN CHỨC
Theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức, Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng
viên chức đúng thành phần theo quy định.
Nhiệm vụ của Hội đồng tuyển dụng viên
chức thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
VII. THÔNG BÁO KẾT QUẢ
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng
2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện danh sách, kết quả điểm xét tuyển vòng 2.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có
quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời
hạn người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
VIII. HOÀN THIỆN HỒ
SƠ TUYỂN DỤNG, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ NHẬN VIỆC
1. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ
tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ
ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
Lưu ý: Trường hợp đã có thời gian công
tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên
môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã
hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) từ đủ 12 tháng trở lên thì nộp bổ sung: Bản
sao Quyết định nghỉ việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng làm việc/Hợp đồng
lao động; Hợp đồng lao động của đơn vị cũ; Bản in quá trình tham gia BHXH,
BHTN; tờ rời in rõ quá
trình đóng BHXH có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người
trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi
gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có
hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện, Cổng thông
tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển trong một kỳ
tuyển dụng tiếp theo.
3. Chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo
địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực
hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
4. Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức
phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và
nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được
đồng ý gia hạn.
5. Trường hợp người được
tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn
quy định thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị
Ủy ban nhân dân huyện hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả
tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người
trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện Thành
lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát trong kỳ tuyển dụng viên chức
vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi năm học 2022-2023.
- Thẩm định kết quả tuyển dụng viên chức
ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2022 - 2023.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ban
hành Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo
năm học 2022 - 2023 sau khi có báo cáo kết quả tuyển dụng của Hội đồng tuyển dụng
viên chức.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
- Phối hợp Phòng Nội vụ huyện tham mưu
Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức trong kỳ tuyển dụng
viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi năm học 2022 - 2023 và tổ chức tuyển dụng theo kế hoạch.
- Niêm yết và Thông báo công khai Kế
hoạch tuyển dụng trên Trang thông tin điện tử Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi,
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi, đăng tải thông tin tuyển dụng trên phương tiện
thông tin truyền thông theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
- Phối hợp với Đài truyền thanh huyện
phát thanh rộng rãi nội dung Kế hoạch tuyển dụng trong thời gian tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển.
- Thực hiện quản
lý và sử dụng nguồn thu phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính. Dự toán kinh phí thực
hiện tuyển dụng viên chức trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Chịu
trách nhiệm thanh, quyết toán việc quản lý và sử dụng nguồn thu phí tuyển dụng
theo quy định.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
Thẩm định, hướng dẫn Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện thanh, quyết toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức theo kế
hoạch này.
4. Đài truyền thanh huyện Củ Chi
Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện phát thanh rộng rãi nội dung Kế hoạch tuyển dụng trong thời gian tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển.
5. Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở, Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật
- Niêm yết công khai thông báo tuyển dụng
tại bảng tin và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng theo
phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng.
- Kiểm tra, xác minh văn bằng,
chứng chỉ của người trúng tuyển viên chức ngay khi người trúng tuyển viên chức
có Quyết định tuyển dụng.
6. Hội đồng tuyển dụng viên chức
- Tổng hợp, niêm yết danh sách người
có đủ điều kiện dự tuyển.
- Thành lập các Ban giúp việc (Ban kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra, sát hạch, Ban đề thi, Ban Coi thi, Tổ
Thư ký giúp việc Hội đồng).
- Tổ chức kiểm tra, sát hạch.
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi công nhận kết quả và thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển
theo quy định.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình
tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật.
Thời gian dự kiến thực hiện Kế hoạch
tuyển dụng viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy
ban nhân dân huyện Củ Chi năm học 2022-2023 đến hết tháng 12 năm 2022.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên
chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi năm học 2022-2023./.
Nơi nhận:
-
Thường
trực UBND huyện (CT, các PCT);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện;
- Đài truyền thanh huyện Củ Chi;
- Các trường mầm non, tiểu học, THCS, Trường Nuôi dạy trẻ
em khuyết tật huyện;
- Lưu: VT,PNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Hiền
|