ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 870/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 17
tháng 04 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2023
Thực hiện Kế hoạch số
3033/KH-UBND ngày 23/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính
năm 2023 của tỉnh Gia Lai, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công
tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai theo dõi, đôn đốc,
đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) nhà
nước giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai.
- Tăng cường vai trò, trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và nâng cao chất
lượng công tác tham mưu, phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC; chấn
chỉnh kỷ luật, siết chặt kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh
thần sáng tạo, thái độ dám nghĩ dám làm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
- Kịp thời chỉ ra những tồn
tại, tiếp thu các khó khăn, vướng mắc và xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm
để đề xuất các giải pháp tháo gỡ, khắc phục nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả công
tác CCHC của tỉnh.
- Thông qua kiểm tra để đánh
giá đúng thực trạng tình hình công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức triển khai
thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh và thu thập
thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2023.
2. Yêu cầu
- Hoạt động kiểm tra phải
nghiêm túc, đúng nội dung theo kế hoạch, bảo đảm chính xác, khách quan, không
làm cản trở hoạt động thường xuyên của cơ quan, địa phương được kiểm tra.
- Qua kiểm tra đánh giá được
những ưu điểm và những mặt còn tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Có kết luận cụ
thể, rõ ràng về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan; đồng thời, đề
xuất, kiến nghị hướng xử lý các vấn đề được phát hiện. Những kiến nghị của Đoàn
kiểm tra phải được các cơ quan, địa phương thực hiện nghiêm túc và báo cáo kết
quả khắc phục, chấn chỉnh. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc
phúc tra, tái kiểm tra đối với các cơ quan, địa phương.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương được kiểm tra có trách nhiệm cử công chức phối hợp với Đoàn kiểm tra;
cung cấp đầy đủ thông tin và hồ sơ theo yêu cầu kiểm tra.
II. HÌNH THỨC, NỘI DUNG,
THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Hình thức, nội dung kiểm
tra: Theo các lĩnh vực quy định tại Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày
19/10/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng
kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
a) Kiểm tra theo kế hoạch
trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Công tác chỉ đạo điều hành
CCHC (bao gồm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, địa phương trong công tác
CCHC và việc thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao).
- Cải cách thể chế.
- Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC).
- Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính.
- Cải cách chế độ công vụ.
- Cải cách tài chính công.
- Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số.
- Một số nội dung khác: Kết quả
khắc phục các tồn tại, hạn chế qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát liên
quan đến công tác CCHC và kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và
của cơ quan, địa phương năm 2022.
b) Kiểm tra đột xuất
- Việc triển khai các hoạt động
thông tin, tuyên truyền CCHC (nội dung, hình thức, mức độ thực hiện); việc triển
khai giao việc và theo dõi, đốc đốc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Việc công bố, công khai, niêm
yết TTHC; việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC và tổ chức thực hiện các quy
định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, việc khắc
phục những hạn chế được chỉ ra sau kiểm tra theo kế hoạch (nếu có); việc thực
hiện quy định bãi bỏ yêu cầu nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu giấy, Sổ tạm trú giấy,
giấy xác nhận cư trú khi thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công.
- Việc chấp hành giờ giấc làm
việc, kỷ luật, kỷ cương hành chính; thực hiện quy chế làm việc.
- Việc quản lý, sử dụng Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống email công vụ; việc thực hiện gửi,
nhận, xử lý văn bản điện tử theo quy trình qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành; việc thực hiện ký số lãnh đạo và ký số cơ quan đối với văn bản phát hành
(trừ văn bản mật).
- Kết quả thực hiện các kiến
nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra, giám sát liên quan đến công tác CCHC,
cải cách TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương (nếu có); kết quả khắc phục những
tồn tại, hạn chế liên quan đến công tác CCHC theo kết quả đánh giá, chấm điểm
Chỉ số CCHC của tỉnh, của cơ quan, địa phương năm 2022.
2. Thời hạn kiểm tra
Thời hạn kiểm tra từ ngày
12/12/2021 đến thời điểm kiểm tra. Trong đó, tập trung kiểm tra kết quả triển
khai thực hiện của các cơ quan, địa phương trong năm 2023 và kết quả khắc phục
các tồn tại, hạn chế qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát liên quan đến
công tác CCHC và kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và của cơ quan,
địa phương năm 2022.
3. Phương pháp kiểm tra
a) Đoàn kiểm tra
- Làm việc trực tiếp với lãnh
đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra và các tổ chức, cá nhân liên
quan để đánh giá tình hình, kết quả liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Yêu cầu các cơ quan, đơn vị,
địa phương được kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo có liên
quan để phục vụ kiểm tra.
- Trao đổi, thảo luận những vấn
đề phát hiện qua kiểm tra; Trưởng đoàn kiểm tra kết luận.
b) Cơ quan, địa phương
được kiểm tra
- Báo cáo bằng văn bản về tình
hình và kết quả triển khai công tác CCHC theo đề cương hướng dẫn của Đoàn kiểm
tra (có đề cương báo cáo kèm theo).
- Cung cấp đầy đủ các thông
tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo có liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu
của Đoàn kiểm tra (trừ những thông tin, tài liệu quản lý theo chế độ mật).
III. ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC
KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Kiểm tra theo kế hoạch
STT
|
Tên cơ quan, địa phương
|
Thời hạn kiểm tra
|
Thời gian kiểm tra
|
I
|
Sở, ban, ngành
|
Mỗi đơn vị 02 ngày
|
Từ tháng 6 đến tháng 9/2023
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
4
|
Sở Tài chính
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
II
|
UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
1
|
UBND thị xã An Khê
|
2
|
UBND huyện Chư Pưh
|
3
|
UBND huyện Chư Sê
|
4
|
UBND huyện Đăk Đoa
|
5
|
UBND huyện Ia Grai
|
6
|
UBND huyện Ia Pa
|
7
|
UBND huyện Kông Chro
|
2. Kiểm tra đột xuất
Các thành viên Đoàn kiểm tra
thường xuyên theo dõi tình hình công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương theo lĩnh vực được phân công phụ trách. Chủ động đề xuất Trưởng đoàn
kiểm tra CCHC thực hiện kiểm tra đột xuất ít nhất 04 cơ quan, địa phương/năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Đoàn kiểm tra.
- Chủ trì, tổ chức triển khai
công tác kiểm tra; thông báo cụ thể thời gian, địa điểm kiểm tra của Đoàn kiểm
tra; mời Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh cử phóng viên tham dự,
đưa tin tuyên truyền về công tác CCHC tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương
được kiểm tra.
- Bảo đảm phương tiện và các
điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra (bố trí từ nguồn kinh
phí phục vụ công tác CCHC được UBND tỉnh phân bổ năm 2023).
- Thông báo kết quả kiểm tra,
kiến nghị xử lý; phối hợp các sở, ngành liên quan đề xuất UBND tỉnh chấn chỉnh
hạn chế, thiếu sót và kiến nghị, đề xuất các giải pháp để tăng cường, đẩy mạnh,
nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc, báo cáo
UBND tỉnh việc thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra hoặc kết luận kiểm tra tại
các cơ quan, địa phương.
- Tổng hợp kết quả kiểm tra tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ngành: Tư pháp,
Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND
tỉnh
- Căn cứ vào các nội dung của
Kế hoạch kiểm tra chuẩn bị nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước
của sở, ngành để làm việc với các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra
theo sự phân công của Trưởng đoàn.
- Cử công chức tham gia thành
viên Đoàn kiểm tra để kiểm tra các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước của sở, ngành; chỉ đạo công chức được phân công sắp xếp công việc và
thời gian để tham gia Đoàn kiểm tra theo lịch kiểm tra đề ra.
- Sau khi kết thúc đợt kiểm
tra, các sở, ngành có trách nhiệm chỉ đạo công chức được phân công tham gia
Đoàn kiểm tra tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra theo lĩnh vực phụ trách (gồm
kết quả kiểm tra; đánh giá cụ thể ưu điểm và tồn tại, hạn chế của từng cơ quan,
địa phương được kiểm tra; đề xuất, kiến nghị đối với UBND tỉnh) gửi Sở Nội vụ
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Cơ quan, đơn vị, địa
phương được kiểm tra
- Cơ quan, đơn vị, địa phương
được kiểm tra theo kế hoạch: Báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện
công tác CCHC của cơ quan, địa phương theo đề cương và gửi về Sở Nội vụ trước
thời điểm Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra 15 ngày.
- Phối hợp và tạo điều kiện cho
Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ,
chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc
các kết luận, kiến nghị; báo cáo kết quả thực hiện; chấn chỉnh, khắc phục kịp
thời các thiếu sót trong công tác CCHC để tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả của công tác này, kể cả kiến nghị xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức thuộc
thẩm quyền quản lý.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra
công tác CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2023. Các cơ quan, đơn vị và địa phương căn
cứ nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tinh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử Sở Nội vụ;
- Phòng HCQT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
PHỤC
VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 870/KH-UBND ngày 17 tháng 04 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
………………………
………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-…………
|
……………, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính phục vụ Đoàn kiểm tra công tác cải
cách hành chính năm 2022
(Số liệu báo cáo tính từ ngày 12/12/2021 đến thời điểm kiểm tra)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Các hoạt động, văn bản chỉ
đạo, điều hành, tổ chức thực hiện công tác CCHC nổi bật của cơ quan, địa phương
(ban hành các văn bản, chỉ thị; chủ trì các hội nghị, cuộc họp giao ban,
chuyên đề để quán triệt thực hiện các nhiệm vụ CCHC; đối thoại giải đáp, tháo
gỡ khó khăn cho người dân, doanh nghiệp).
2. Công tác thông tin, tuyên
truyền CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh và kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa
phương (nội dung, hình thức và kết quả thực hiện; nêu rõ số lượng các tin,
bài viết, phóng sự chuyên đề về CCHC đã thực hiện).
3. Việc kiểm tra và xử lý, theo
dõi kết quả xử lý các vấn đề phát hiện qua tự kiểm tra CCHC tại cơ quan, đơn
vị, địa phương (kiểm tra theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất; kết quả, tiến độ
xử lý, khắc phục những hạn chế, bất cập sau kiểm tra).
4. Việc xây dựng các kế hoạch
liên quan đến công tác CCHC (Kế hoạch CCHC, Tuyên truyền CCHC, Kiểm soát
TTHC, Theo dõi thi hành pháp luật, Ứng dụng công nghệ thông tin và Chuyển đổi
số...), thực hiện công tác báo cáo định kỳ liên quan đến nội dung CCHC theo
quy định.
5. Tổng hợp, cập nhật tiến độ,
kết quả thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
6. Những giải pháp, sáng kiến,
cách làm mới trong CCHC; công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm
vụ CCHC tại cơ quan, địa phương (nếu có).
(Thống
kê thông tin, số liệu theo Biểu số 1 tại Phụ lục kèm theo)
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
1. Về chỉ đạo, điều hành xây
dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
- Chỉ đạo triển khai công tác
xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; thực hiện Kế hoạch số 3045/KH-UBND
ngày 26/12/2022 của UBND tỉnh về triển khai công tác pháp chế; công tác xây
dựng, kiểm tra, rà soát VBQPPL năm 2023 và hệ thống hóa VBQPPL kỳ 2019-2023
trên địa bàn tỉnh Gia Lai (nêu rõ hình thức chỉ đạo và các văn bản triển khai:
Quyết định, kế hoạch, công văn…).
- Việc bố trí nhân lực, kinh
phí thực hiện công tác.
- Kiểm tra, hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ.
2. Công tác xây dựng VBQPPL
a) Xây dựng VBQPPL:
- Nêu rõ số liệu VBQPPL đã tham
mưu ban hành hoặc đã ban hành và số liệu dự thảo VBQPPL đang xây dựng (số
liệu nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND).
- Đánh giá chất lượng công tác
xây dựng VBQPPL; việc tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành VBQPPL theo
quy định của Luật ban hành VBQPPL năm 2015 (sửa đổi bổ sung năm 2020), Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP , Nghị định số 154/2020/NĐ-CP (Thống kê thông tin,
số liệu theo Biểu số 2 tại Phụ lục kèm theo).
b) Xây dựng văn bản quy
định chi tiết thi hành VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên:
- Nêu rõ tổng số nội dung được
giao quy định chi tiết tại VBQPPL do Trung ương ban hành; tổng số nội dung đã
quy định chi tiết (Thống kê thông tin, số liệu theo Biểu số 3 tại Phụ lục
kèm theo).
- Đánh giá tính kịp thời, đầy
đủ của việc xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết.
- Đánh giá tính thống nhất,
đồng bộ của văn bản quy định chi tiết.
- Đánh giá tính khả thi của văn
bản quy định chi tiết.
c) Công tác kiểm tra, xử
lý văn bản:
* Đối với đơn vị được kiểm
tra là sở, ngành tỉnh:
- Việc tự kiểm tra quyết định
của UBND tỉnh theo yêu cầu của Bộ, ngành (trường hợp trong năm có phát sinh
nhiệm vụ chủ trì tự kiểm tra văn bản theo phân công của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh): Nêu rõ số liệu văn bản đã tự kiểm tra; kết quả tự kiểm tra văn bản.
- Tham mưu xử lý văn bản quy
định tại khoản 2 Điều 103 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại điểm
b khoản 17 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP1); tình hình xử lý văn bản2 (thống kê thông tin, số liệu theo Biểu số 4
tại Phụ lục kèm theo).
- Đánh giá hậu quả, tác hại do
văn bản trái pháp luật gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem xét xử
lý trách nhiệm đối với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu soạn
thảo văn bản trái pháp luật (đánh giá đối với từng văn bản).
* Đối với đơn vị được kiểm
tra là UBND cấp huyện:
- Kết quả tự kiểm tra văn bản
của cấp huyện, cấp xã (cấp huyện tự kiểm tra văn bản của cấp huyện ban hành;
cấp xã tự kiểm tra văn bản của cấp xã ban hành): Số văn bản đã được tự kiểm tra
(bao gồm cả văn bản của kỳ trước chuyển sang3); kết quả tự kiểm tra văn bản4.
- Kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền (Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra văn bản của HĐND, UBND cấp xã ban
hành): Số văn bản đã kiểm tra theo thẩm quyền; kết quả kiểm tra văn bản5; việc kết luận, kiến nghị
xử lý văn bản.
- Tự kiểm tra, kiểm tra theo
chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có).
- Tình hình, kết quả xử lý văn
bản sau tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền: Thông tin về tình hình xử lý đối
với văn bản được kết luận, kiến nghị trong năm báo cáo; tình hình xử lý đối với
văn bản được kết luận, kiến nghị trước năm báo cáo chưa được xử lý xong chuyển sang;
số liệu văn bản đã xử lý xong; số liệu văn bản đang xử lý; số liệu văn bản chưa
xử lý (thống kê thông tin, số liệu theo Biểu số 4 tại Phụ lục kèm theo).
- Đánh giá hậu quả, tác hại do
văn bản gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem xét xử lý trách nhiệm
đối với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu soạn thảo, thẩm định,
thẩm tra, ban hành văn bản (đánh giá đối với từng văn bản).
d) Rà soát, xử lý VBQPPL:
- Số văn bản phải rà soát; số
văn bản đã được rà soát.
- Kết quả rà soát văn bản (sở,
ngành tỉnh: Nêu rõ số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu toàn bộ; số văn bản hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; số văn bản cần đình chỉ việc thi hành, ngưng
hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới. UBND cấp
huyện: Nêu rõ việc công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP6; số văn bản cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu
lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới7).
- Kết quả rà soát văn bản theo chuyên
đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có).
- Tình hình xử lý văn bản sau
rà soát (Thống kê thông tin, số liệu theo Biểu số 5 tại Phụ lục kèm theo)8: Tình hình xử lý văn bản
sau rà soát trong kỳ báo cáo (căn cứ rà soát văn bản phát sinh trong năm báo
cáo); tình hình xử lý đối với văn bản chưa xử lý xong của các kỳ rà soát trước.
e) Công tác hệ thống hóa
VBQPPL: Tiến độ triển khai công tác hệ thống hóa VBQPPL kỳ 2019-2023
theo Kế hoạch số 3045/KH-UBND của UBND tỉnh.
f) Xây dựng chuyên mục
“Lấy ý kiến đối với việc thực hiện các VBQPPL do HĐND, UBND ban hành” trên
Cổng/Trang thông tin điện tử
- Tình hình xây dựng chuyên mục
theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 2059/UBND-NC ngày 19/9/2019 về việc
thực hiện Chỉ số CCHC của tỉnh trong lĩnh vực “Xây dựng và tổ chức thực hiện VBQPPL”;
hướng dẫn tại văn bản số 1416/STTTT-CNTT ngày 05/11/2019 của Sở Thông tin và
Truyền thông về việc thực hiện chuyên mục “Lấy ý kiến đối với việc thực hiện
các VBQPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành”.
- Trích dẫn đường link chuyên
mục trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
- Số liệu văn bản cập nhật,
đăng tải trên chuyên mục.
- Kết quả tổng hợp, xử lý kiến
nghị, phản ánh về VBQPPL của HĐND, UBND được gửi qua chuyên mục.
III. CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Kết quả thực hiện công
tác kiểm soát TTHC
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
các dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Việc rà soát, đánh giá TTHC
của cơ quan, địa phương.
- Tình hình công khai, niêm yết
TTHC của các cơ quan, cơ quan, địa phương tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (kể cả công khai TTHC trên Trang Thông
tin điện tử của cơ quan, địa phương).
- Tình hình công khai tiến độ
và kết quả giải quyết TTHC trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, địa phương.
- Tình hình công bố quy trình
nội bộ giải quyết TTHC trường hợp đối với các sở, ngành được UBND tỉnh ủy quyền.
- Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
(kiểm tra trực tiếp hồ sơ).
- Tình hình tiếp nhận, xử lý và
giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC thuộc thẩm quyền.
- Tình hình thực hiện xin lỗi
cá nhân, tổ chức của cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc xử lý hồ sơ TTHC
trễ hạn.
- Công tác tuyên truyền, truyền
thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tình hình thực hiện chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính, tình hình xử lý phản ánh, kiến nghị trên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tình hình kết quả xử lý hồ sơ
TTHC, chất lượng dịch vụ công trực tuyến và thanh toán trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia của địa phương (UBND cấp huyện, UBND cấp xã).
- Tình hình thực hiện báo cáo
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên
thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ của các cơ quan, cơ quan, địa phương.
2. Tổ chức thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
- Kiện toàn, phê duyệt người
làm việc tại Bộ phận Một cửa; ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận Một cửa…
- Việc tổ chức tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
- Việc thực hiện đưa TTHC ngành
dọc thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được
phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tình hình triển khai thực
hiện việc đánh giá kết quả giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tình hình thực hiện đề án
liên thông các TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày
18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ; các TTHC liên thông trên địa bàn tỉnh đã
được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố.
(Thống
kê thông tin, số liệu theo Biểu số 6 tại Phụ lục kèm theo)
IV. CẢI CÁCH BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
1. Việc rà soát, hoàn thiện các
quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan, địa
phương (tình hình triển khai thực hiện; trình tự, thủ tục thực hiện).
2. Việc sắp xếp, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
trực thuộc (rà soát, đánh giá các tiêu chuẩn, điều kiện và xây dựng đề án
thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc); kế hoạch sắp xếp tổ chức lại các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập giai đoạn 2021-2025.
3. Việc phê duyệt hoặc tham mưu
cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý; việc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện đề án theo đề án
được phê duyệt.
4. Việc rà soát, đề nghị hoặc
xem xét quyết định xếp hạng, xếp hạng lại và việc cho hưởng phụ cấp chức vụ
lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan,
đơn vị, địa phương (kết quả rà soát, xếp hạng, xếp hạng lại, cho hưởng phụ
cấp chức vụ và báo cáo kết quả thực hiện).
5. Việc tham mưu thành lập, tổ
chức lại, kiện toàn, giải thể các tổ chức phối hợp liên ngành do lãnh đạo UBND
tỉnh là người đứng đầu theo phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực (đối với sở, cơ
quan ngang sở) hoặc quyết định thành lập, tổ chức lại, kiện toàn, giải thể các
tổ chức phối hợp liên ngành do lãnh đạo UBND cấp huyện là người đứng đầu (đối
với cấp huyện).
6. Việc xây dựng đề án hoặc đề
án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định; quản lý, sử dụng vị trí việc làm, biên chế hành chính được
cấp có thẩm quyền giao theo quy định; sắp xếp cơ cấu lãnh đạo, quản lý so với công
chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định.
7. Việc tham mưu UBND tỉnh hoặc
quyết định phê duyệt/điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên thuộc phạm vi quản lý.
8. Việc thực hiện quy chế làm
việc, quy chế văn hóa công sở.
9. Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý; thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ
quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền; xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền
phát hiện qua kiểm tra (nếu có).
(Thống
kê thông tin, số liệu theo Biểu số 7 tại Phụ lục kèm theo)
V. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
1. Việc rà soát hiện trạng cán
bộ, công chức, viên chức so với khung năng lực của vị trí việc làm của ngạch công
chức, chức danh nghề nghiệp viên chức (xác định số lượng công chức, viên chức
chưa bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ giáo dục phổ thông, trình độ
chuyên môn, các điều kiện về bồi dưỡng quản lý nhà nước, nghiệp vụ chuyên
ngành,...); việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công
chức, viên chức nhằm bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn quy định.
2. Việc xây dựng, ban hành các
quy định về vị trí việc làm của công chức, viên chức.
3. Việc đăng ký tuyển dụng,
thực hiện tuyển dụng hết công chức, viên chức theo số lượng biên chế được giao (xác
định số lượng biên chế được giao, số lượng hiện có, số lượng phải tuyển dụng bổ
sung).
4. Việc thực hiện tuyển dụng,
sử dụng, quản lý viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
thuộc phạm vi quản lý theo Đề án tự chủ, đề án vị trí việc làm và kế hoạch số
lượng người làm việc hàng năm.
5. Việc thực hiện công tác bổ
nhiệm, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
6. Việc chuyển ngạch, nâng
ngạch công chức; thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy
định của pháp luật.
7. Việc xây dựng kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác và thực hiện chuyển đổi vị trí công tác.
8. Việc sắp xếp, bố trí cán bộ,
công chức cấp xã theo tiêu chuẩn quy định.
(Thống
kê thông tin, số liệu theo Biểu số 8 tại Phụ lục kèm theo)
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
* Đối với cấp sở:
- Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách:
+ Thực hiện cơ chế tự chủ về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính.
+ Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Thực hiện việc xây dựng dự
toán ngân sách.
- Kiểm tra Báo cáo quyết toán
và báo cáo đánh giá hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập (Đánh giá sai phạm trong phạm vi thời hạn kiểm
tra).
* Đối với cấp huyện:
- Tình hình giải ngân vốn đầu
tư công.
- Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách tại cơ
quan, địa phương.
- Kiểm tra việc thực hiện chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số
117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Kiểm tra việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
- Thực hiện việc xây dựng dự
toán ngân sách và báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm.
(Thống
kê thông tin, số liệu theo Biểu số 9 tại Phụ lục kèm theo)
VII. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
1. Hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin (CNTT)
- Tỷ lệ máy tính/cán bộ, công
chức; các trang thiết bị CNTT khác phục vụ hoạt động chuyên môn.
- Việc đầu tư và sử dụng hệ
thống an toàn, bảo mật thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương (tỷ lệ sử
dụng phần mềm chống Virus, công tác sao lưu dữ liệu dự phòng của các hệ thống
thông tin, giải pháp tường lửa…).
2. Phát triển các nền tảng,
cơ sở dữ liệu
- Tỷ lệ các hệ thống thông tin
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương quản
lý (trừ các ứng dụng dùng chung của tỉnh, ứng dụng của các cơ quan Trung ương triển
khai, quản lý) đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
- Việc triển khai, xây dựng,
phát triển các hệ thống, cơ sở dữ liệu đặc thù, chuyên ngành (đối với sở,
ngành) sử dụng trong phạm vi của ngành để tiết kiệm thời gian, chi phí triển
khai, tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Việc ứng dụng Zalo để tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị; công khai các thông tin tổ chức, cá nhân quan tâm;
tuyên truyền các chủ trương, chính sách… đến tổ chức, cá nhân; đồng thời nghiên
cứu phát triển trên các nền tảng ứng dụng khác.
- Ứng dụng các dịch vụ dữ liệu
trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP), của tỉnh (LGSP).
3. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ nội bộ
a) Việc sử dụng hệ thống
thư điện tử công vụ của tỉnh (địa chỉ: http://mail.gialai.gov.vn)
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức (CBCCVC) được cấp tài khoản thư điện tử công vụ.
- Tỷ lệ CBCCVC dùng thư điện tử
công vụ trong công việc chuyên môn đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại
Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế
quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Gia Lai.
b) Vận hành trang thông
tin điện tử của đơn vị
- Việc thực hiện chỉ đạo của
UBND tỉnh tại văn bản số 659/UBND-KGVX ngày 02/4/2019 về việc tăng cường công
khai thông tin lên Cổng/Trang thông tin điện tử.
- Giấy phép hoạt động
Cổng/trang thông tin điện tử: {Ghi số hiệu, ngày cấp, nơi cấp}.
- Các mục thông tin tối thiểu
của Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương (đối với cấp huyện:
Bao gồm trang thông tin điện tử cấp xã) có đáp ứng yêu cầu theo khoản 2 Điều 28
Luật Công nghệ thông tin, Thông tư số 32/2017/BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông, Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi
trường mạng và Bộ tiêu chí đánh giá và xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử, Chuyển
đổi số.
- Các thông tin liên quan tới
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI): Các tài liệu quy hoạch, tài liệu
pháp lý; doanh nghiệp tham gia góp ý, xây dựng, phản biện về quy định, chính
sách; các tài liệu về ngân sách được công bố sau khi phê duyệt; các thông tin
liên quan tới bộ chỉ số cải cách hành chính do UBND tỉnh đã ban hành…
- Chất lượng cung cấp thông tin
trên Cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương: Mức độ đầy
đủ của thông tin, tính kịp thời; cập nhật, bổ sung các TTHC khi có sự thay đổi…
- Cung cấp TTHC: Thống kê tổng
số hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương đã tiếp nhận; tỷ lệ TTHC được
cung cấp công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị, địa phương; việc công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
c) Sử dụng phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành (QLVBĐH) của tỉnh
- Việc triển khai chỉ đạo của
UBND tỉnh Gia Lai tại văn bản số 2238/UBND-KGVX ngày 10/10/2019 về việc tăng
cường xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng; văn bản số
735/UBND-KGVX ngày 03/4/2020 việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai; Quyết định số
25/2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 về quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý
văn bản điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan
thuộc hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực
tiếp phê duyệt, xử lý văn bản điện tử (đến và đi).
- Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường mạng tại cơ quan, đơn vị, địa phương; tỷ lệ văn bản
điện tử đi được lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương ký số theo đúng quy
định/Tổng số văn bản điện tử được ký số ; tỷ lệ văn bản đến là văn bản giấy,
được số hóa (scan và ký số), nhập vào hệ thống đúng quy định.
- Thống kê tổng số văn bản đến
và văn bản đi bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy.
4. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
Việc triển khai chỉ đạo của
UBND tỉnh Gia Lai tại văn bản số 268/UBND-KGVX ngày 07/02/2020 tăng cường sử
dụng hệ thống Một cửa điện tử liên thông; văn bản số 1094/UBND-NC ngày
21/5/2020 triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ trên
môi trường điện tử; Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 02/11/2020 về ban hành
Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin Một cửa điện
tử và Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai; văn bản số 2019/UBND-NC về việc triển
khai văn bản số 8899/VPCP-KSTT ngày 06/12/2021 của Văn phòng Chính phủ.
Cập nhật tiến độ xử lý hồ sơ
giải quyết TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Tỷ lệ TTHC được đưa vào hệ
thống Một cửa điện tử để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (so với tổng số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết).
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, xử
lý qua hệ thống Một cửa điện tử/Tổng số hồ sơ cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp nhận,
xử lý. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn thông qua hệ thống Một cửa
điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Việc thực hiện chức năng xin
lỗi tổ chức, công dân trên hệ thống khi có hồ sơ xử lý trễ hạn.
Việc thực hiện số hóa kết quả
giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 1012/STTTT-CNTT
ngày 01/7/2022 về việc hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
Việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến (DVCTT):
- Tổng số dịch vụ công trực
tuyến toàn trình của cơ quan, đơn vị, địa phương đã triển khai cung cấp
DVCTT/tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình.
- Số DVCTT toàn trình và một
phần của cơ quan, đơn vị, địa phương cung cấp có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
trong năm.
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến toàn trình (số hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình/tổng số hồ sơ của các
DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tiếp và trực tuyến).
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến một phần (số hồ sơ nộp trực tuyến một phần/Tổng số hồ sơ của các
DVCTT một phần có phát sinh hồ sơ trực tiếp và trực tuyến).
Thanh toán trực tuyến:
- Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến (số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực
tuyến/số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến).
- Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến (số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến/tổng số hồ sơ đã
giải quyết của các TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến).
5. Việc đảm bảo an toàn thông
tin:
- Việc phê duyệt cấp độ an toàn
thông tin theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai tại Văn bản
số 1017/STTTT-CNTT ngày 09/8/2019.
- Việc triển khai các giải pháp
an toàn thông tin mạng tại đơn vị.
6. Ban hành kế hoạch Chuyển
đổi số năm 2023; báo cáo định kỳ hàng Quý, năm về ứng dụng CNTT, Chính quyền
điện tử
- Số, ký hiệu, trích yếu của Kế
hoạch, Báo cáo hàng Quý, năm;
- Ban hành kịp thời, không kịp
thời hoặc không ban hành;
- Mức độ thực hiện kế hoạch ứng
dụng CNTT năm 2019 (tỷ lệ thực hiện các nội dung trong Kế hoạch), nêu lý
do các nội dung chưa hoàn thành theo kế hoạch.
(Thống
kê thông tin, số liệu theo Biểu số 10 tại Phụ lục kèm theo)
VIII. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ
KHĂN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT TRONG TRIỂN KHAI CCHC
1. Thuận lợi.
2. Khó khăn và nguyên nhân.
3. Kiến nghị, đề xuất
Nêu những kiến nghị, đề xuất
với Bộ Nội vụ, UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan để đẩy mạnh CCHC trong
thời gian tới.
LƯU Ý: Nội dung báo cáo
đánh giá cần khái quát, bám sát theo Đề cương, thống kê, đánh giá đầy đủ thông
tin, số liệu theo các biểu mẫu kèm theo.
1. Biểu tổng hợp thông tin đối
với VBQPPL đã ban hành và dự thảo VBQPPL đang được xây dựng, cụ thể:
a) Sở, ngành tỉnh tổng hợp
thông tin về VBQPPL, dự thảo VBQPPL thuộc trách nhiệm tham mưu xây dựng của cơ
quan, đơn vị.
b) UBND cấp huyện tổng hợp
thông tin đối với VBQPPL, dự thảo VBQPPL của HĐND, UBND hai cấp (cấp huyện, cấp
xã).
2. Tại các cột (3), (4), (5),
(6), (7), (8): Đánh dấu “x” vào ô tương ứng đối với trình tự đã hoặc đang được
thực hiện; Trường hợp thực hiện đầy đủ trình tự (3), (4), (5), (6), (7), (8)
thì đánh dấu “x” vào 06 ô; trường hợp không hoặc chưa thực hiện trình tự nào
thì ghi “0” ở ô tương ứng.
3. Trường hợp đánh dấu “x” vào
cột (8) thì tại cột (9) ghi thông tin về VBQPPL (Hình thức văn bản; số, ký
hiệu; thời điểm thông qua/ban hành văn bản; thời điểm có hiệu lực của văn bản).
1. Số liệu tại cột (3) phải
bằng số liệu tại cột (4) cộng số liệu tại cột (6).
2. Số liệu tại cột (6) phải
bằng số liệu tại cột (7) cộng số liệu tại cột (8).
3. Trường hợp phát sinh số liệu
tại cột (7) thì ghi thông tin tại cột (9) về dự thảo văn bản (Hình thức văn
bản, tên cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản, tên gọi của văn bản) và tiến
độ thực hiện (Đã lập đề nghị xây dựng VBQPPL/đang soạn thảo/đang lấy ý kiến góp
ý/đã thẩm định/đã trình UBND tỉnh;...).
1. Đề nghị đánh dấu x vào ô
tương ứng với tình hình xử lý văn bản.
2. Trường hợp đánh dấu x vào ô
“Hoàn thành”: Tại cột “Ghi chú” ghi thông tin về văn bản xử lý (hình thức văn
bản; số, ký hiệu văn bản; thời điểm ban hành văn bản; cơ quan ban hành văn bản;
tên gọi của văn bản).
3. Trường hợp đánh dấu x vào ô
“Đang xử lý”: Tại cột “Ghi chú” ghi thông tin về dự thảo văn bản (Hình thức văn
bản; tên cơ quan có thẩm quyền ban hành; tên gọi của văn bản) và tiến độ xử lý
văn bản (Đang soạn thảo/Đang lấy ý kiến góp ý/Đang gửi hồ sơ đến cơ quan tư
pháp để thẩm định dự thảo văn bản;...).
1. Đề nghị đánh dấu “x” vào ô
tương ứng với tình hình xử lý văn bản.
2. Trường hợp đánh dấu x vào ô
“Hoàn thành”: Tại cột “Ghi chú” ghi thông tin về văn bản xử lý (Hình thức văn
bản; số, ký hiệu; ngày ban hành; tên cơ quan ban hành; tên gọi của văn bản).
3. Trường hợp đánh dấu x vào ô
“Đang xử lý”: Tại cột “Ghi chú” ghi thông tin về dự thảo văn bản (Hình thức văn
bản; tên cơ quan có thẩm quyền ban hành; tên gọi của văn bản) và tiến độ xử lý
văn bản (Đang soạn thảo/Đang lấy ý kiến góp ý/Đang gửi hồ sơ đến cơ quan tư
pháp để thẩm định dự thảo văn bản;....).