ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8084/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC);
Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022-2025, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Rà soát đánh giá quy định TTHC nhằm tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho tổ chức, cá nhân trong thực hiện TTHC; cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh.
b) Kịp thời phát hiện, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các
quy định TTHC không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định TTHC
và thực hiện TTHC. Kiến nghị các sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa
TTHC nhằm giảm chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện TTHC.
c) Đối với TTHC nội bộ: Tiếp tục thống kê, rà soát,
đơn giản hóa đối với TTHC nội bộ giữa các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và
UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý đảm bảo mục tiêu và yêu cầu tại Quyết định số
2540/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh[1].
2. Yêu cầu
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo sâu sát, quyết liệt đến công tác rà
soát quy định, TTHC tại cơ quan, địa phương theo Kế hoạch này và Kế hoạch của từng
cơ quan, đơn vị.
b) Các cơ quan được giao chủ trì rà soát phải chủ động
triển khai và phối hợp tốt với các đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện rà
soát và tổng hợp báo cáo kết quả, đảm bảo tiến độ, chất lượng rà soát và mục
tiêu đã được xác định tại Kế hoạch này.
c) Kịp thời động viên, khen thưởng đối với những cá
nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định, TTHC. Kết
quả rà soát quy định, TTHC là một trong các tiêu chí để đánh giá thi đua đối với
các cơ quan, địa phương và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, địa phương.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Lập kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC
a) Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện căn cứ Phụ
lục - Danh mục lĩnh vực TTHC trọng tâm thực hiện rà soát trong năm 2024 kèm
theo Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của
cơ quan, đơn vị (Mẫu theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ).
Ngoài Phụ lục - Danh mục lĩnh vực TTHC trọng tâm
thực hiện rà soát trong năm 2024 kèm theo Kế hoạch này, trong quá trình giải
quyết TTHC có phát sinh vướng mắc hoặc cần rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC nhằm
tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị bổ sung
vào Kế hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện rà soát, kiến nghị
đơn giản hóa.
b) UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; đồng
thời theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả rà soát và báo cáo về sở, ban, ngành
liên quan được giao chủ trì rà soát theo đúng quy định.
c) Các cơ quan, đơn vị gửi kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm 2024 về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) trước
ngày 20/01/2024 để theo dõi, tổng hợp, làm cơ sở đánh giá, chấm điểm chỉ
số cải cách hành chính năm 2023.
2. Tiến hành rà soát, đánh giá
TTHC
a) Cách thức rà soát
- Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC có liên quan
theo hướng dẫn tại Điều 20, 23, 24, 25, 26, 27, 28 của Thông tư số
02/2017/TT-VPCP và thực hiện các Biểu mẫu 02/RS-KSTT, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát có thể
tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên
quan khác nhằm thu thập thông tin, xác định tính khả thi của nội dung kiến nghị
đơn giản hoá; việc tổ chức lấy ý kiến có thể thông qua hình thức hội thảo, hội
nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến.
- Đề nghị các cơ quan đơn vị tập trung rà soát, chuẩn
hóa mẫu đơn, tờ khai để thiết lập biểu mẫu điện tử tương tác trong giải quyết
TTHC được hướng dẫn tại Điều 21 và Điều 22 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử.
b) Kết quả rà soát, đánh giá TTHC
- Các biểu mẫu rà soát (Biểu mẫu 02/RS-KSTT, Biểu
mẫu 03/SCM-KSTT).
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, gồm: Nội dung,
phương án đơn giản hoá TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC; lý do, chi phí cắt giảm
khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
- Dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản
hoá TTHC theo từng lĩnh vực (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP): Do các sở, ban, ngành được giao chủ trì xây dựng.
3. Trách nhiệm tổng hợp, báo
cáo và thời gian báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo
kết quả rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp
xã gửi về sở, ban, ngành liên quan theo quy định tại Kế hoạch này, đảm bảo tiến
độ thời gian, chất lượng sản phẩm; đồng thời gửi báo cáo kết quả về Văn phòng
UBND tỉnh (thông qua Phòng Kiểm tra TTHC) trước ngày 01/7/2024 để
theo dõi, làm cơ sở đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính.
b) Cơ quan được giao chủ trì rà soát (sở, ban,
ngành tỉnh) thực hiện rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
mình; đồng thời, có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, địa phương có liên quan và
tổng hợp chung kết quả rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và lĩnh vực
ngành quản lý (TTHC cấp huyện, cấp xã), gửi báo cáo kết quả về Văn phòng
UBND tỉnh trước ngày 15/7/2024 để xem xét, đánh giá chất lượng.
c) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đánh giá độc
lập chất lượng rà soát của các cơ quan, đơn vị và phối hợp hoàn thiện hồ sơ
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC theo từng
lĩnh vực trước ngày 30/8/2024.
d) Căn cứ Quyết định phê duyệt thông qua phương án
đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát
TTHC) tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC năm
2024 trên địa bàn tỉnh gửi về Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương có
liên quan trước ngày 15/9/2024.
đ) Căn cứ Quyết định phê duyệt thông qua phương án
đơn giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ngành tham mưu trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành quyết định công bố những TTHC thuộc ngành, lĩnh vực phụ
trách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh được
giao chủ trì rà soát
Có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch
này; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, đánh giá
quy định hành chính, TTHC; tổng hợp kết quả rà soát của cơ quan, đơn vị có liên
quan; đảm bảo các điều kiện cần thiết để hoàn thành việc rà soát theo đúng thời
gian quy định và đáp ứng được mục tiêu đề ra.
2. UBND cấp huyện được giao
chủ trì rà soát
Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và
UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc việc rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết; tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát quy định hành chính, TTHC của
UBND cấp huyện và UBND cấp xã về sở, ban, ngành liên quan được giao chủ trì rà
soát theo đúng tiến độ thời gian, đảm bảo chất lượng nội dung kiến nghị đơn giản
hoá TTHC, có đề xuất sáng kiến cải cách TTHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp
thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ
chức thực hiện; kiểm soát chất lượng, kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị.
- Trường hợp kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị
chưa đạt yêu cầu theo Kế hoạch này, Văn phòng UBND tỉnh không tiếp nhận, trả lại
và đề nghị cơ quan, đơn vị rà soát bổ sung, hoàn thiện để đạt mục tiêu đề ra;
đôn đốc, kiểm tra việc thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đạo thực hiện.
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, địa phương được giao chủ trì
rà soát xây dựng kinh phí rà soát theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND
ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi đảm bảo công tác
CCHC và công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá
chất lượng kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị theo nội dung Kế hoạch này
và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng đối với những cá nhân, tập thể có
thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định TTHC, có sáng kiến cải cách
TTHC trên địa bàn tỉnh; đồng thời, kiến nghị các hình thức xử lý đối với những
cơ quan, đơn vị thực hiện không hoàn thành nhiệm vụ rà soát quy định, TTHC.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm
2024 trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản
ánh về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố (triển khai đến UBND cấp xã thực hiện);
- Phòng KSTT, Ngoại vụ, Ban TCD, HC-TC, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC LĨNH VỰC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
RÀ SOÁT TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 8084/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên/nhóm TTHC
rà soát
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian kết
thúc
|
Ghi chú
|
|
I. Rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC
của các sở, ban, ngành tỉnh
|
|
1
|
10 thủ tục hành
chính
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
10 thủ tục hành
chính
|
Đường thủy nội địa
|
|
05 thủ tục hành
chính
|
Đăng kiểm
|
|
2
|
10 thủ tục hành
chính
|
Thành lập và hoạt
động của doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
05 thủ tục hành
chính
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
|
15 thủ tục hành
chính
|
Đầu tư tại Việt
Nam
|
|
08 thủ tục hành
chính
|
Chính sách đặc thù
khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
|
|
3
|
09 thủ tục hành
chính
|
Hóa chất
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
11 thủ tục hành
chính
|
Điện
|
|
06 thủ tục hành
chính
|
Xúc tiến thương mại
|
|
10 thủ tục hành
chính
|
Thương mại quốc tế
|
|
4
|
22 thủ tục hành
chính
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
09 thủ tục hành
chính
|
Quy hoạch xây dựng,
kiến trúc
|
|
12 thủ tục hành
chính
|
Nhà ở và công sở
|
|
5
|
20 thủ tục hành
chính
|
Tôn giáo Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
08 thủ tục hành
chính
|
Quản lý nhà nước về
công chức, viên chức
|
|
03 thủ tục hành
chính
|
Công tác thanh
niên
|
|
17 thủ tục hành
chính
|
Tổ chức phi chính
phủ
|
|
6
|
03 thủ tục hành
chính
|
Lý lịch tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
04 thủ tục hành
chính
|
Quốc tịch
|
|
14 thủ tục hành
chính
|
Luật sư
|
|
12 thủ tục hành
chính
|
Trợ giúp pháp lý
|
|
7
|
32 thủ tục hành
chính
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
09 thủ tục hành
chính
|
Môi trường
|
|
18 thủ tục hành
chính
|
Tài nguyên nước
|
|
8
|
06 thủ tục hành
chính
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
02 thủ tục hành
chính
|
Quản lý giá
|
|
9
|
09 thủ tục hành
chính
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
06 thủ tục hành
chính
|
Bảo vệ thực vật
|
|
03 thủ tục hành
chính
|
Phòng chống thiên
tai
|
|
22 thủ tục hành
chính
|
Thủy sản
|
|
10
|
04 thủ tục hành
chính
|
An toàn thực phẩm
và dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
10 thủ tục hành
chính
|
Dược và Mỹ phẩm
|
|
14 thủ tục hành
chính
|
Y tế dự phòng
|
|
11
|
10 thủ tục hành
chính
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
10 thủ tục hành
chính
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
|
07 thủ tục hành
chính
|
An toàn bức xạ và
hạt nhân
|
|
12
|
13 thủ tục hành
chính
|
Xuất bản, in và
phát hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
06 thủ tục hành
chính
|
Bưu chính
|
|
12 thủ tục hành
chính
|
Phát thanh truyền
hình và thông tin điện tử
|
|
13
|
03 thủ tục hành
chính
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
10 thủ tục hành
chính
|
Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
|
12 thủ tục hành
chính
|
Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
|
14
|
14 thủ tục hành
chính
|
Di sản văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
10 thủ tục hành
chính
|
Thể dục thể thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
05 thủ tục hành
chính
|
Văn hóa cơ sở
|
|
10 thủ tục hành
chính
|
Du lịch
|
|
15
|
04 thủ tục hành
chính
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
03 thủ tục hành
chính
|
Khiếu nại, tố cáo
|
|
16
|
05 thủ tục hành
chính
|
Lao động, tiền
lương
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
01 thủ tục hành
chính
|
Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
|
10 thủ tục hành
chính
|
Người có công
|
|
08 thủ tục hành
chính
|
Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
|
17
|
04 thủ tục hành
chính
|
Hội nghị, hội thảo
quốc tế
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2024
|
|
|
02 thủ tục hành
chính
|
Tiếp công dân, xử
lý đơn
|
|
|
|
|
|
18
|
09 thủ tục hành
chính
|
Đầu tư tại Việt
Nam
|
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 7/2027
|
|
|
08 thủ tục hành
chính
|
Hoạt động xây dựng
|
|
II. Rà soát, đánh giá quy định hành chính,
TTHC của UBND các huyện, thành phố
|
|
STT
|
Tên/nhóm TTHC rà
soát
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian kết
thúc
|
Ghi chú
|
|
1
|
09 thủ tục hành
chính
|
Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
UBND thành phố
Bến Tre
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
06 thủ tục hành
chính
|
Giáo dục tiểu học
|
|
16 thủ tục hành
chính
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
07 thủ tục hành
chính
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
2
|
13 thủ tục hành
chính
|
Chứng thực
|
UBND huyện Giồng
Trôm
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
05 thủ tục hành
chính
|
Giáo dục dân tộc
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
18 thủ tục hành
chính
|
Tổ chức phi chính
phủ
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
08 thủ tục hành
chính
|
Thi đua - khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
3
|
03 thủ tục hành
chính
|
Tổ chức - biên chế
|
UBND huyện Ba
Tri
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
02 thủ tục hành
chính
|
Giải quyết khiếu nại
|
Thanh tra tỉnh
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
05 thủ tục hành
chính
|
Biển vào hải đảo
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
19 thủ tục hành
chính
|
Bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động,
Thương binh và xã hội
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
4
|
04 thủ tục hành
chính
|
Thủy sản
|
UBND huyện Bình
Đại
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
08 thủ tục hành
chính
|
Thi đua - khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
03 thủ tục hành
chính
|
Kinh doanh khí
|
Thanh tra tỉnh
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
16 thủ tục hành
chính
|
Thành lập và hoạt
động của hợp tác xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
5
|
08 thủ tục hành
chính
|
Tôn giáo Chính phủ
|
UBND huyện Châu
Thành
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
18 thủ tục hành
chính
|
Tôn giáo phi Chính
phủ
|
|
07 thủ tục hành
chính
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
6
|
01 thủ tục hành
chính
|
Kinh tế hợp tác và
phát triển nông thôn
|
UBND huyên Chợ
Lách
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
11 thủ tục hành
chính
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
17 thủ tục hành
chính
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
03 thủ tục hành
chính
|
Kinh doanh khí
|
Sở Công Thương
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
7
|
11 thủ tục hành
chính
|
Giáo dục trung học
|
UBND huyện Thạnh
Phú
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
05 thủ tục hành
chính
|
Giáo dục dân tộc
|
|
03 thủ tục hành
chính
|
Lâm nghiệp
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
04 thủ tục hành
chính
|
Thủy sản
|
|
8
|
09 thủ tục hành
chính
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
UBND huyện Mỏ
Cày Nam
|
Sở Công Thương
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
03 thủ tục hành
chính
|
Kinh doanh khí
|
|
|
|
|
|
03 thủ tục hành
chính
|
Quy hoạch xây dựng,
kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
06 thủ tục hành
chính
|
Phát thanh truyền
hình và thông tin điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
9
|
03 thủ tục hành
chính
|
Giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
UBND huyện Mỏ
Cày Bắc
|
Thanh tra tỉnh
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
02 thủ tục hành
chính
|
Tiếp công dân và xử
lý đơn
|
|
05 thủ tục hành
chính
|
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
09 thủ tục hành
chính
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
Tháng 02/2024
|
Tháng 6/2024
|
|
|
[1] Quyết định số
2540/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của UBND ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn
tỉnh Bến Tre.