ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4801/KH-UBND
|
Điện
Biên, ngày 30 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải
cách hành chính định kỳ năm 2021, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành
chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương,
công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan
hành chính Nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực
kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thể chế của nền hành chính Nhà nước đầy đủ, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực;
nâng cao chất lượng thể chế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong chỉ
đạo, điều hành và giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; tạo
được bước đột phá trong huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm
minh, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính cải thiện từng bước môi trường đầu tư kinh doanh,
thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tăng cường hiệu quả quản
trị và hành chính công, nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Xác định cải cách hành chính là một
trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu, là khâu có ý nghĩa quan trọng, đột phá,
thường xuyên trong quá trình lãnh đạo, điều hành; là giải pháp chủ yếu, đòn bẫy
cho phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện và tạo môi trường đầu tư để thu hút
các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, tiếp tục duy trì tốc độ phát triển kinh tế, đảm
bảo an sinh xã hội của tỉnh.
- Tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu
quả và đồng bộ các nội dung cải cách hành chính, tập trung nguồn lực giữ vững kết
quả đạt được, từng bước khắc phục, nâng dần kết quả đối với các nhiệm vụ CCHC
còn tồn tại, hạn chế.
II. CÁC NỘI DUNG CỤ
THỂ
1. Cải cách thể
chế
- Xem xét, quyết định trình Thường trực
HĐND tỉnh danh mục văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật, Nghị quyết
của Quốc hội, pháp lệnh, Nghị quyết của UBTV Quốc hội; Quyết chủ tịch nước, Nghị
định của Chính phủ, Thông tư của các bộ, ngành trung ương ban hành và có hiệu lực
trong năm 2021; ban hành Quyết định chấp thuận ban hành danh mục văn bản quy định
chi tiết các điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của
cơ quan Nhà nước cấp trên đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ.
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ động, nâng cao hiệu quả trong công tác xây dựng,
thẩm định, ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; đảm bảo 100% dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật được thẩm định trước khi ban hành và tổ chức triển
khai thực hiện.
- Ban hành, tổ chức thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
năm 2021 trên địa bàn tỉnh; tăng cường tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền,
rà soát và hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính đồng bộ, cụ
thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
- Đôn đốc, hướng dẫn cấp huyện tự kiểm
tra, kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp huyện,
cấp xã ban hành. Đôn đốc, kịp thời xử lý văn bản sai sót, trái pháp luật, không
còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành phát hiện qua kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Tiếp tục ban hành, tổ chức thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật
trong lĩnh vực trọng tâm liên ngành trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật như: Thu thập thông tin về tình hình thi
hành pháp luật; kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình
hình thi hành pháp luật và xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện
trách nhiệm quản lý Nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật, hướng dẫn,
đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nâng cao hiệu quả công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật, thông qua hoạt động theo dõi thi hành pháp luật,
các cơ quan, đơn vị tăng cường năng lực phản ứng chính sách, xử lý các vấn đề mới
phát sinh gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
2. Cải cách thủ tục
hành chính
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính; Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; công bố danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh; công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết
trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh sau
khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành; Cập nhật thủ tục hành chính và
các văn bản quy định về thủ tục hành chính vào Cổng dịch vụ công quốc gia và
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương cập
nhật thủ tục hành chính và các văn bản quy định về thủ tục hành chính vào cổng/trang
thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ chức thực hiện việc tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
- Tăng cường trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền trong việc giải quyết các thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân; 100% thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, kịp thời theo quy
định; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả các cấp.
- Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu
quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính Nhà nước
- Tiếp tục triển khai để các cơ quan,
đơn vị rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy các phòng, ban bên trong của các sở,
ngành tỉnh; rà soát chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện
theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và
các Thông tư của Bộ, ngành hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ các cơ quan cấp tỉnh,
cấp huyện. Triển khai thực hiện các đề án sắp xếp hệ thống các đơn vị sự nghiệp
công lập, kiện toàn tổ chức các phòng, ban bên trong các đơn vị sự nghiệp công
lập, sắp xếp lại đảm bảo quy định về số lượng cấp phó theo quy định. Tiếp tục
thực hiện về tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW, Kết luận số
17-KL/TW, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP. Triển khai xây dựng và hoàn thiện bản mô
tả công việc, xác định khung năng lực của vị trí việc làm công chức, viên chức
theo quy định.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng tinh thần
Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ chính trị, Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ
và Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 11/11/2016 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh thực hiện
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Điện Biên; tăng cường rà soát, đánh giá để đưa vào danh sách đối tượng
tinh giản biên chế những người dôi dư, không đáp ứng tiêu chuẩn, phẩm chất nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đồng thời đảm
bảo đến hết năm 2021 tỷ lệ tinh giản đạt chỉ tiêu của Bộ Nội vụ giao.
4. Xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục thực hiện tuyển dụng công
chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn
ngạch công chức, khung năng lực vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế, đúng quy
trình thủ tục, thẩm quyền ...theo quy định.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết
định số 942/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới của tỉnh
giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo.
- Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng
đảm bảo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm phải
gắn liền với rà soát, đánh giá, xây dựng quy hoạch cán bộ.
- Tăng cường rà soát bố trí cán bộ,
công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm; tiếp tục đẩy mạnh
triển khai xác định vị trí việc làm, xây dựng khung năng lực, mô tả công việc
và xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành
chính, nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ.
- Tổ chức các kỳ thi nâng ngạch công
chức, thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức đảm bảo đúng
trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên
chức và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức năm 2021 theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo
đức công vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương đặc biệt việc thực thi công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức tại những vị trí công tác nhạy cảm; kiên quyết
xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sai phạm.
5. Cải cách tài
chính công
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số
130/2005/NĐ-CP , Nghị định số 117/2013/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 130/2005/NĐ-CP , Nghị định số 43/2006/NĐ-CP , Nghị định số
16/2015/NĐ-CP , Nghị định 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ; Chỉ đạo, kiểm tra việc
xây dựng và thực hiện công khai, minh bạch quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản
lý tài sản công.
- Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính, ngân sách.
6. Hiện đại hóa
hành chính
- Tiếp tục chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
việc xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh theo Kế hoạch số 1049/KH-UBND ngày
18/4/2019 và Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ
thống nền tảng Chính quyền điện tử tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử đã
được phê duyệt. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu Quốc gia thông qua trục tích hợp, chia sẻ dữ
liệu.
- 100% cơ quan từ cấp tỉnh tới cấp cơ
sở triển khai, sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành đồng bộ,
liên thông; trên 95% văn bản trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước (trừ văn bản mật
theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ
thông tin theo quy định tại nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính
phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin
báo cáo cấp tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; Phấn đấu 50%
báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông
tin báo cáo quốc gia.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử,
Cổng dịch vụ công trực tuyến thống nhất tại tỉnh đáp ứng đầy đủ các chức năng,
yêu cầu kỹ thuật; cung cấp tất cả các thủ tục hành chính và các dịch vụ công cơ
bản mức độ 3, 4 cho người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 đã được cung cấp, phấn đấu đạt từ 21% trở lên số hồ
sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 so với tổng số hồ
sơ đã tiếp nhận trong năm 2021.
7. Tuyên truyền về
cải cách hành chính
- Thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp
thời về tình hình, kết quả thực hiện CCHC của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử
tỉnh, Cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và
UBND cấp huyện, trên Báo Điện Biên Phủ điện tử và Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh.
- Tuyên truyền, tiếp thu ý kiến, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định liên quan đến CCHC; lồng ghép công
tác tuyên truyền các nội dung CCHC vào công tác chuyên môn theo chức năng, nhiệm
vụ của các đơn vị, địa phương. Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp các ngành về
thông tin tuyên truyền CCHC gắn với công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục,
pháp luật.
- Thực hiện đa dạng hóa công tác
tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong lĩnh
vực y tế, giáo dục và đào tạo; Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ công trong
ngành Y tế, Giáo dục.
- Đo lường mức độ hài lòng của người
dân đối với dịch vụ y tế công, giáo dục công.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các chương
trình, dự án, đề án, kế hoạch liên quan đến các nội dung cải cách hành chính của
tỉnh được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao cho
các đơn vị theo phân cấp quản lý hiện hành.
2. Khuyến khích việc huy động theo
quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện
các nội dung, chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Nhiệm vụ,
trách nhiệm chung của các cơ quan được giao chủ trì, phụ trách lĩnh vực CCHC của
tỉnh
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh về chất lượng và kết quả các lĩnh vực, nhiệm vụ do ngành
phụ trách, chủ trì; dự trù kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển
khai nhiệm vụ và chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao chủ
trì tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc, có ý kiến xử lý tồn tại hạn chế, tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng
đối với lĩnh vực, nhiệm vụ do ngành phụ trách, chủ trì.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo
dõi các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai, thực hiện nội dung nhiệm vụ
tại các tiêu chí, tiêu chí thành phần chấm điểm chỉ số CCHC của tỉnh thuộc các
lĩnh vực do ngành phụ trách. Thu thập, rà soát, chịu trách nhiệm về các tài liệu
kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần chấm điểm chỉ số CCHC của
tỉnh được giao.
- Có ý kiến về kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC của các cấp, các ngành trong thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh và đề nghị
cấp có thẩm quyền xét thi đua, khen thưởng, đánh giá xếp loại hàng năm đối với
các tập thể, cá nhân người đứng đầu các đơn vị, địa phương.
- Chịu trách nhiệm thực hiện và phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, các cơ quan truyền thông
trong và ngoài tỉnh có liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền,
truyền thông về cải cách hành chính của tỉnh đối với lĩnh vực, nhiệm vụ do
ngành phụ trách, chủ trì.
Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC đối với các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực do ngành phụ trách,
chủ trì.
- Báo cáo công tác CCHC hàng quý, 6
tháng và năm đối với những nhiệm vụ, lĩnh vực được giao chủ trì, phụ trách gửi
về Sở Nội vụ chậm nhất ngày 01 tháng cuối Quý để tổng hợp Báo cáo CCHC chung
toàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ
thể
2.1. Sở Nội vụ- Cơ quan thường
trực Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp
với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện triển khai các nội dung cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức và đội ngũ công chức làm công tác CCHC.
- Tham mưu cho các cấp có thẩm quyền
lấy kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính là một trong các tiêu chí,
tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, xét
thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến công tác
CCHC tại cơ quan phụ trách lĩnh vực CCHC và các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong tỉnh.
- Đánh giá kết quả tham mưu, thực hiện
nhiệm vụ CCHC của các cơ quan phụ trách lĩnh vực CCHC của tỉnh và các cơ quan,
đơn vị, địa phương gửi cấp có thẩm quyền để sử dụng đánh giá xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức, xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá
nhân có liên quan.
- Tổng hợp chấm điểm chỉ số CCHC của
tỉnh; tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2.2. Sở Tư pháp
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp
với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện cải cách thể chế; phối hợp
tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL theo thẩm quyền bảo đảm tiến
độ, chất lượng; rà soát, tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản
quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành.
- Tham mưu lồng ghép nội dung tuyên
truyền CCHC vào Chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục phát luật của UBND tỉnh và Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật tỉnh; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thông tin,
tuyên truyền về CCHC gắn với các hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh.
2.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện triển khai cải
cách TTHC; duy trì có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp thực hiện, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện, xã thực
hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hoá thủ tục
hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ
tục hành chính theo quy định; phối hợp với các cấp, các ngành đăng tải, tuyên
truyền về tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp
với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện triển khai các nội dung về
công tác cải cách tài chính công; hướng dẫn các đơn vị, địa phương dự trù kinh
phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh,
trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị, địa phương, thẩm định,
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
trong dự toán hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định; đảm bảo
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch này.
2.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục
triển khai đẩy nhanh tiến độ thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày
06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở làm việc của
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp đẩy mạnh chỉ số nâng cao năng lực cạnh
tranh (PCI); Thường xuyên, định kỳ tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức đối thoại với
doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
theo thẩm quyền.
2.6. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, chịu trách nhiệm và phối hợp
với các cấp, các ngành trong việc tham mưu, thực hiện triển khai công tác truyền
thông, thông tin tuyên truyền CCHC; chủ trì, chịu trách nhiệm nội dung hiện đại
hóa hành chính được phân công theo lĩnh vực do ngành phụ trách và phân công của
UBND tỉnh;
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công
tác thông tin, tuyên truyền CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện. Tham mưu cho UBND tỉnh và hướng dẫn các đơn vị, địa phương lồng
ghép tuyên truyền CCHC với các nội dung tuyên truyền của đơn vị, địa phương; đa
dạng hóa công tác thông tin, tuyên truyền, truyền thông về CCHC theo lĩnh vực,
điều kiện của ngành, địa phương.
- Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát, đôn
đốc và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức có liên quan trong
việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước về
cải cách hành chính của tỉnh và các lĩnh vực, nhiệm vụ do ngành phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan, cơ quan thông tin, báo chí nâng cao chất lượng, thường xuyên đổi mới
công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Chịu
trách nhiệm đối với nhiệm vụ đa dạng hóa công tác thông tin, tuyên truyền, truyền
thông về CCHC.
- Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả,
tin, bài... thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính qua
các kênh tuyên truyền, truyền thông trong tỉnh và của đơn vị, địa phương.
2.7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương có liên quan lồng ghép các nội dung tuyên truyền CCHC của tỉnh trong các
chương trình, nhiệm vụ theo chức năng của ngành.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện sân khấu hóa tuyên truyền về công tác
CCHC tại các địa bàn trong tỉnh. Thu thập văn bản triển khai, hình ảnh, video
... có nội dung liên quan đến tuyên truyền CCHC trong tỉnh theo chức năng, nhiệm
vụ của ngành, cung cấp cho Ban chỉ đạo CCHC tỉnh.
2.8. Các sở: Y tế, Giáo dục và
đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, giáo dục
và đào tạo; triển khai thực hiện nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ công
trong ngành Y tế, Giáo dục.
- Sở Y Tế tham mưu giúp UBND tỉnh và
chủ trì triển khai thực hiện các phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người
dân đối với dịch vụ Y tế công. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu giúp UBND tỉnh
và chủ trì triển khai thực hiện các phương pháp đo lường mức độ hài lòng của
người dân đối với dịch vụ giáo dục công.
2.9. Báo Điện Biên phủ, Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Phối hợp với các ngành, các cấp
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung về công tác cải cách
hành chính với nhiều hình thức, như: Đăng tin, bài; xây dựng và duy trì chuyên
mục cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng...
- Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng quý, 6 tháng và năm đối với những nhiệm vụ được giao gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
2.10. Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn tỉnh
- Trên cơ sở Kế hoạch CCHC Nhà nước
năm 2021 của tỉnh, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC Nhà nước năm
2021 của đơn vị, địa phương với các mục tiêu bằng hoặc cao hơn mục tiêu của tỉnh
nhằm hoàn thành Kế hoạch CCHC của tỉnh.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa
phương, cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương.
- Lồng ghép tuyên truyền CCHC với các
nội dung tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật... của đơn vị, địa phương;
đa dạng hóa công tác thông tin, tuyên truyền, truyền thông về CCHC theo lĩnh vực,
điều kiện của ngành, địa phương bằng các hình thức như: Tổ chức Hội thi, tọa
đàm, sân khấu hóa ...
- Tham mưu công bố, công khai và giải
quyết TTHC thực hiện dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 tại cơ quan, đơn vị, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã theo quy định và chỉ tiêu đã đề ra. Thực hiện có hiệu quả
các giải pháp nhằm tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4, tăng tỷ lệ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương; gắn
trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương với kết quả công tác
CCHC.
- Sử dụng kết quả công tác cải cách
hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương là tiêu chí, tiêu chuẩn quan trọng để
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh về chất lượng và kết quả các lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC liên
quan đến cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát công tác cải cách hành chính nhất là cải cách TTHC tại đơn vị, địa phương,
các đơn vị trực thuộc và xã, phường, thị trấn.
- Lập dự toán ngân sách chi cho công
tác CCHC trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương trình
cấp thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
- Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC đối với các lĩnh vực, nhiệm vụ liên quan đến cơ quan, đơn vị, địa
phương mình. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác
cải cách hành chính đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ
trưởng các cơ quan chủ trì, phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC của tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban
Chỉ đạo CCHC tỉnh (qua Sở Nội vụ) để có giải pháp chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM
2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 4801/KH-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm đầu ra cụ thể
|
Cơ
quan phụ trách/ chủ trì
|
Cơ
quan thực hiện hoặc phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên và
các nguồn kinh phí khác
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước
giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC
|
Sau khi có Chương trình, kế hoạch của
Chính phủ và của Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Triển khai Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Hội nghị triển khai Kế hoạch cải
cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC
|
Sau khi ban hành Kế hoạch
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Kế hoạch CCHC Nhà nước năm 2022
trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Quý IV/2021
|
|
4
|
Thanh tra, kiểm tra công tác CCHC
năm 2021
|
- Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC
Nhà nước đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp
xã năm 2021
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
- Sở Nội vụ
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh;
- UBND cấp huyện có liên quan.
|
- Kế hoạch tháng 5/2021
- Thực hiện xong tháng 10/2021
- Báo cáo Quý III/2021
|
|
5
|
Báo cáo tự chấm điểm xác định chỉ số
CCHC năm 2020 của tỉnh
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC
|
Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
|
6
|
Điều tra xã hội học xác định chỉ số
Cải cách hành chính năm 2020 các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện
|
- Kế hoạch điều tra;
- Tổ chức điều tra;
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Kế hoạch tháng 01/2021
- Tổ chức điều tra tháng 02/2021
- Báo cáo kết quả Quý I/2021
|
|
7
|
Xác định chỉ số Cải cách hành chính
năm 2020 đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
- Báo cáo kết quả xác định chỉ số
CCHC các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh năm 2020.
- Quyết định công bố kết quả xác định
chỉ số CCHC các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND
các huyện, thành phố thuộc tỉnh năm 2020.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện.
|
Quý II/2021
|
|
8
|
Đánh giá mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021
|
- Kế hoạch khảo sát;
- Tổ chức điều tra;
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị, tổ chức có liên quan.
|
- Kế hoạch ban hành tháng 6/2021
- Tổ chức điều tra xong tháng 9/2021
- Báo cáo kết quả Quý III/2021
|
|
9
|
Đề án xác định chỉ số Cải cách hành
chính năm 2021 đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quyết định phê duyệt Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC
|
Quý III/2021
|
|
10
|
Điều tra xã hội học xác định chỉ số
Cải cách hành chính năm 2021 các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện
|
- Kế hoạch điều tra;
- Tổ chức điều tra;
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Kế hoạch tháng 9/2021
- Tổ chức điều tra xong tháng
10/2021
- Báo cáo Quý III/2021
|
|
11
|
Tuyên truyền công tác CCHC năm 2021
|
- Kế hoạch tuyên truyền công tác
CCHC Nhà nước năm 2021. Đầy đủ 3 hình thức tuyên truyền và có hình thức đa dạng
hóa công tác tuyên truyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện; Báo Điện Biên phủ; Đài Phát thanh, TH tỉnh
|
- Kế hoạch ban hành trước 15/01/2021
- Báo cáo trước ngày 25/12/2021
|
|
12
|
Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ
CCHC thường xuyên
|
- Báo cáo công tác CCHC Nhà nước:
Quý I; 6 tháng đầu năm 2021; Quý III năm 2021 và Báo cáo công tác CCHC Nhà nước
năm 2021 trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
phụ trách lĩnh vực, nhiệm vụ CCHC
|
- Báo cáo quý I, quý III và 6 tháng
trước ngày 15 tháng cuối quý.
- Báo cáo năm trước ngày 10/12/2021
|
|
II. CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên và
các nguồn kinh phí khác
|
|
1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật của tỉnh.
- Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành của tỉnh.
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của tỉnh.
- Kế hoạch kiểm tra công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật; Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; Báo cáo
kết quả kiểm tra.
- Kế hoạch khảo sát tình hình thi hành
pháp luật; Báo cáo kết quả khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Kế hoạch ban hành trước ngày
30/01/2021
- Báo cáo trước ngày 10/12/2021
- Kế hoạch Kiểm tra, khảo sát theo
nội dung Kế hoạch năm
|
|
2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của tỉnh.
- Văn bản xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật (nếu có).
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Báo cáo trước ngày 10/12/2021
|
|
3
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
năm 2021; Kết quả xử lý sau rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
- Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của tỉnh (lồng ghép nội
dung trong báo cáo kết quả công tác Tư pháp năm 2021);
- Công bố Quyết định danh mục văn bản
QPPL hết hiệu lực theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Kế hoạch trước ngày 31/01/2021
Báo cáo trước ngày 28/11/2021
- Quyết định Trước ngày 31/01/2022
|
|
4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL năm
2021
|
- Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý
văn bản QPPL của tỉnh (lồng ghép nội dung trong báo cáo kết quả công tác Tư
pháp năm 2021).
- Các kết luận kiểm tra; văn bản xử
lý hoặc xử lý đối với văn bản trái pháp luật (nếu có).
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Kế hoạch trước ngày 31/01/2021
- Báo cáo trước ngày 28/11/2021
|
|
III. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
1
|
Ban hành, triển khai kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2021
|
- Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính
năm 2021;
- Báo cáo kết quả thực hiện: Quý I,
6 tháng đầu năm 2021; quý III và báo cáo năm 2021
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Kế hoạch ban hành tháng 1/2021;
- Báo cáo chậm nhất ngày 22 của
tháng cuối quý.
|
|
2
|
Ban hành, triển khai Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021
|
- Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính năm 2021;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Kế hoạch ban hành trước ngày
31/01/2021.
- Báo cáo trước ngày 15/9/2021
|
|
3
|
Đôn đốc các cơ quan chuyên môn về
ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh xây dựng Quyết định công bố danh mục TTHC theo
quy định của chính phủ
|
- Các Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
- Thường xuyên;
- Báo cáo năm trong nội dung Báo cáo
kiểm soát TTHC (chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý).
|
|
4
|
Cập nhật dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ
liệu thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Công văn công khai thủ tục hành
chính
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử tỉnh và Cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
- TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy
định trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Cổng/trang thông tin điện tử các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện;
- Văn bản hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc;
- Báo cáo kết quả.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
- Thường xuyên;
- Báo cáo năm trong nội dung Báo
cáo kiểm soát TTHC (chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý).
|
|
6
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh
|
- Văn bản chuyển xử lý; kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh;
- Báo cáo việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện.
|
- Thường xuyên;
- Báo cáo năm trong nội dung Báo
cáo kiểm soát TTHC (chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý).
|
|
7
|
Tiếp tục triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả chấm điểm đánh giá
việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2021
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện.
|
- Thường xuyên;
- Báo cáo trước ngày 31/12/2021
|
|
8
|
Đơn giản hóa, công khai, minh bạch
mọi TTHC tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực hiện và giám
sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn.
|
Quyết định thông qua phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Quyết định thông qua phương án đơn
giản hóa trước 15/10/2011
|
|
|
9
|
Tăng cường kiểm tra việc thực hiện
thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục không còn
phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình
thực hiện.
|
- Kế hoạch kiểm tra (Lồng ghép
trong Kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh).
- Kết luận kiểm tra và đề xuất, kiến
nghị (nếu có).
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Theo Kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
1
|
Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn; cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh, cấp huyện
|
- Hướng dẫn.
- Quyết định;
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Hướng dẫn (đã ban hành)
- Quyết định; Báo cáo kết quả: Quý I/2021
|
|
2
|
Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các
đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của đơn vị sự
nghiệp công lập
|
- Hướng dẫn;
- Quyết định;
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Hướng dẫn (đã ban hành)
- Quyết định: Quý I/2021;
- Báo cáo: Quý II/2021
|
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW, Kết luận số 17-KL/TW, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính
sách tinh giản biên chế
|
- Quyết định giao biên chế công chức,
số lượng người làm việc;
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Quý IV/2021
|
|
V. XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2021
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Điện Biên năm 2021;
- Quyết định mở lớp;
- Báo cáo.
|
Sở Nội vụ
|
Các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ sở đào tạo
|
- Kế hoạch trước ngày 31/12/2020
- Quyết định mở lớp theo Kế hoạch;
- Báo cáo trước ngày 31/1/2022
|
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng cho CBCC thực
hiện công tác CCHC tại các cơ quan đơn vị, địa phương năm 2021
|
- Quyết định mở các lớp bồi dưỡng.
- Báo cáo kết quả (tại báo cáo CCHC thường xuyên).
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Các cơ sở đào tạo
|
- Quyết định ban hành chậm nhất 10
ngày trước ngày mở lớp.
- Thực hiện xong trước 30/11/2021
|
|
3
|
Tổ chức các kỳ thi nâng ngạch công
chức, thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
- Đề án
- Báo cáo
- Quyết định xếp ngạch/hạng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị sự nghiệp
|
- Đề án ban hành Quý I/2021
- Báo cáo; Quyết định xếp ngạch/hạng
Quý II/2021
|
|
4
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức năm 2021
|
- Hướng dẫn đánh giá
- Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện
|
- Hướng dẫn Quý IV/2021
- Báo cáo trước ngày 31/1/2022
|
|
5
|
Tiếp tục triển khai bản mô tả công
việc, khung năng lực của vị trí việc làm công chức, viên chức
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện
|
Sau khi có Thông tư hướng dẫn
|
|
VI. CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan
hành chính và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 130/2005/NĐ-CP .
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
- Ban hành trước ngày 31/12/2021
|
|
2
|
Thực hiện Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định 54/2016/NĐ-CP của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính, Nội vụ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Ban hành trước ngày 31/12/2021
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Ban hành trước ngày 31/12/2021
|
|
VII. HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
1
|
Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
- Tiếp tục triển khai, nâng cấp
hoàn thiện Kiến trúc Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện
|
- Thường xuyên.
- Ban hành trước
ngày 31/01/2022
|
|
2
|
Quản lý văn bản và điều hành trong
các cơ quan hành chính toàn tỉnh bằng phần mềm
|
- Tiếp tục sử dụng Hệ thống phần mềm
quản lý văn bản và điều hành đồng bộ, liên thông.
- Báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
- Triển khai thường xuyên.
- Báo cáo trước ngày 31/01/2022
|
|
3
|
Sử dụng hệ thống thông tin báo cáo
cấp tỉnh
|
- Tiếp tục thực hiện báo cáo trên Hệ
thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ.
- Báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
- Thường xuyên
- Báo cáo trước ngày 31/01/2022
|
|
4
|
Hệ thống thông tin một cửa điện tử
và Cổng dịch vụ công
|
- Tiếp tục thực hiện Hệ thống thông
tin một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công thống nhất tại tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
- Thường xuyên
- Báo cáo trước ngày 31/01/2022
|
|
5
|
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
1788/KH-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh Điện Biên tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
- Thường xuyên
- Báo cáo trước ngày 31/01/2022
|
|