|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 365/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP cải cách thủ tục hành chính Lào Cai
Số hiệu:
|
365/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 365/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 03 tháng 11
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC
ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
Thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP
ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại
hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp, Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt đầy đủ, nghiêm túc các nội dung Nghị quyết số 131/NQ-CP của Chính phủ đến các
sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và nhân dân, nhằm phát huy tinh thần chủ động,
tính sáng tạo, quyết liệt hơn nữa trong cải cách thủ tục hành chính; huy động mọi
nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống
chính trị và cộng dông doanh nghiệp, người dân với phương châm “lấy người dân,
doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng
của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả”.
2. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm
của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, từ đó đề ra kế hoạch hoạt động cụ thể, thực hiện đạt hiệu quả cao nhất; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc
cải cách thủ tục hành chính với mục tiêu phải có kết quả cụ thể, thực chất,
không hình thức, tạo dột phát trong cải cách hành chính; xây dựng một nền hành
chính chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, hiện đại, liêm chính phục vụ người dân,
doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
3. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, có kế hoạch
phù hợp và quyết tâm để thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ
được giao, đạt hiệu quả cao nhất.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm
theo Kế hoạch này
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện ưu tiên bố trí nguồn lực, nhân lực phối hợp
với Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh trong công tác tham mưu, tổ chức thực hiện việc cải cách thủ tục
hành chính và hiện đại hóa phương thực chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân và
doanh nghiệp, đảm bảo việc tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ tại Nghị
quyết 131/NQ-CP của Chính phủ chất lượng, hiệu quả.
2. Căn cứ Kế hoạch này các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ chủ động xây dựng
kế hoạch triển khai, thực hiện đồng bộ, thống nhất, kịp thời, có hiệu quả các nội dung về đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân,
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết số 131/NQ-CP của
Chính phủ; định kỳ trước ngày 19 tháng cuối quý tổng hợp gửi kết quả thực
hiện về UBND tỉnh, để tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố sử dụng Bộ chỉ số phục vụ
người dân, doanh nghiệp để chỉ đạo, điều hành việc giải
quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản
lý; kịp thời chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, xử lý nghiêm cán bộ,
công chức, viên chức vi phạm và tăng cường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức.
Yêu cầu các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh; UBND cấp huyện khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình triển
khai thực hiện, có phát sinh vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng kiểm soát TTHC, Văn phòng UBND tỉnh) để
được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06 THÁNG 10 NĂM
2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA
PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số 365/KH-UBND
ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm
|
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết số 131/NQ-CP
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ
đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- UBND cấp huyện.
|
|
Tháng
10-11/2022
|
Kế hoạch
|
2
|
Tuyên truyền, phố biển quán triệt,
hướng dẫn việc thực hiện các nội dung quy định tại Nghị quyết số 131/NQ-CP, nhằm tạo sự đồng thuận và huy động sự tham
gia của người dân, doanh nghiệp trong quá trình đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành
|
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- UBND cấp huyện.
|
Các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
I
|
Về cải
cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
1
|
Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình cơ
quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Trong đó, tiếp tục thúc đẩy cải cách
quy định trong các lĩnh vực quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, đăng ký đất đai và quản lý hành chính đất đai
theo các giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
30/9
hàng năm
|
Văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền
|
Rà soát, đề xuất
cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính, phấn
đấu cắt giảm từ 30-50% thời gian giải quyết của 50% số
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Thường
xuyên
|
Các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt danh mục TTHC thực hiện cắt giảm thời gian giải
quyết
|
2
|
Thực thi ngay các phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo các văn bản được phê duyệt
|
Các Quyết định công bố Danh mục TTHC; Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết
TTHC
|
3
|
Tập trung rà soát, đề xuất phương
án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính giữa
các cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg .
|
Các sở, ban, ngành
|
- Văn phòng
UBND tỉnh
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2023-2025.
|
Văn bản gửi cơ
quan có thẩm quyền
|
4
|
Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2023-2025
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
|
5
|
Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo
đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần
thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quy định thủ tục hành chính, quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành bảo đảm
sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất
|
6
|
Thu thập, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
các vấn đề doanh nghiệp, người dân quan tâm về cơ chế, chính sách, quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh; những rào cản, vướng mắc, khó khăn trong
thực hiện chính sách, quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Các báo cáo gửi cơ quan có thẩm quyền;
các buổi làm việc, trao đổi
|
7
|
Theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025;
triển khai rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Các văn bản hướng dẫn và đôn đốc việc
triển khai
|
II
|
Về nâng
cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
8
|
Thực hiện nghiêm việc công
khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với
Cổng dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể
giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
10/2022
|
100% thủ tục hành chính được công bố,
công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải
quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
9
|
Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa
các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền hành chính phục
vụ.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
10/2022
|
Bộ phận một cửa các cấp được kiện
toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu trên toàn tỉnh
|
10
|
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết
xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành
vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định
hoặc để chậm, muộn nhiều lần.
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, dịch vụ công được thực hiện nghiêm
|
11
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Hướng dẫn, tổ chức
triển khai số hóa đến tất cả các
cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính.
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo lộ trình Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên chức được hướng dẫn
thực hiện số hóa
|
12
|
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người
dân, doanh nghiệp.
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
100% hồ sơ giải quyết được cung cấp
đồng thời cả bản điện tử có giá
trị pháp lý.
|
13
|
- Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện
kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ việc số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc
người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ
quan hành chính nhà nước.
- Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ
tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được
số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 11/2022, chậm nhất tháng
03/2023
|
Hình thành kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện
tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
14
|
Chủ động phối hợp đánh giá an toàn
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và triển khai giải pháp
bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Công an tỉnh,
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Theo tiến độ của Đề án 06
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh được đánh giá
an toàn, an ninh mạng và kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
15
|
Xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Các quy trình nội bộ, quy trình điện
tử được ban hành, bảo đảm 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của địa phương.
|
16
|
- Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công
trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình
nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực
tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch
vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền
giải quyết
- Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực
tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn
- Nghiên cứu,
đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực
tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện.
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Văn phòng
UBND tỉnh
- Sở Tài chính
|
Thường
xuyên
|
- Các dịch vụ công, thành toán trực
tuyến được thúc đẩy.
- Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được
thực hiện nghiêm túc, không bị chậm, muộn.
- Có phương án đề xuất giảm phí, lệ
phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến.
|
17
|
- Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu
đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20%
thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu
đã được số hóa
- Đẩy nhanh việc thực hiện ký số
trên thiết bị di động
- Nghiên cứu, tổ chức triển khai thực
hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa, điện
tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải
khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa
- Việc ký số triển thiết bị di động
được đẩy mạnh.
|
18
|
Các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn
tỉnh do các bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký
doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; giấy phép lái
xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu
xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề
khám, chữa bệnh; xây dựng,… được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ
thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp
nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
- UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Theo hướng dẫn của các Bộ, ngành
|
Các dịch vụ công được tích hợp, công
bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ,
chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
19
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công tại địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; không để tình trạng giải quyết chậm,
muộn. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản
ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp.
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Định kỳ hàng tháng công khai danh
sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính,
dịch vụ. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải
trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính
phủ.
|
20
|
Thực hiện lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và Nghị định 63/2022/NĐ-CP của Chính phủ để phục vụ thực
hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo yêu cầu
của Chính phủ tại điểm a Khoản 15 Mục I Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
08/4/2022.
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Thông tư hướng dẫn được ban hành
|
21
|
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp
triển khai cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
Sở Tư pháp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Văn bản hướng dẫn
|
22
|
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ
hoàn thành việc kết nối, tích hợp giữa Cổng thông tin một cửa quốc gia với Cổng
Dịch vụ công quốc gia tạo thuận lợi trong tiếp cận, thực hiện, đánh giá chất
lượng thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu
hàng hóa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
Cổng thông tin một cửa quốc gia được
kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
23
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định số
422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh
- Công an tỉnh
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Theo
tiến độ Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Các dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
III
|
Hiện đại hóa phương thức
chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
24
|
Đưa vào vận hành các cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt;
đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông
tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, các bộ, ngành, địa phương; giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng
UBND tỉnh
|
Theo tiến độ được giao
|
Các cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng, đưa vào vận hành và kết nối,
chia sẻ dữ liệu phục vụ phục vụ chỉ đạo, điều hành, giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công và các tiện ích cho người dân, doanh nghiệp.
|
25
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại
các cấp chính quyền, hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại các cấp
|
- Các sở, ban, ngành
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng
UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, hồ sơ được gửi, nhận, xử
lý trên môi trường điện tử tại tất cả các cấp.
|
26
|
Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ
báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng 6/2023
|
Các chế độ báo cáo được chuẩn hóa,
triển khai trên hệ thống thông tin báo cáo của địa phương, tích hợp với Hệ thống
thông tin báo cáo của Chính phủ theo yêu cầu
|
27
|
Nâng cấp để kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống
thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà
nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Văn phòng
UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
6/2023
|
Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Ủy ban nhân
dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, kết nối, tích
hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính
nhà nước
|
28
|
Bảo đảm an ninh mạng và đẩy mạnh tiến
độ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với
các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm tổng
hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục
vụ việc điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hoạch định cơ chế,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
|
- Công an tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được
bảo đảm an ninh mạng và kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu khác
|
29
|
Thường xuyên kiểm tra an toàn thông
tin và điều phối hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố an
toàn thông tin mạng đối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh; các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Các hệ thống được giám sát, kiểm
tra, kịp thời phát hiện và điều phối hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng
|
30
|
Đánh giá chức năng, tính năng kỹ
thuật, yêu cầu bảo đảm về an toàn thông tin Hệ thống thông tin
theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước và phân hệ theo dõi
nhiệm vụ của địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
9/2023
|
Báo cáo đánh giá chức năng, tính
năng kỹ thuật, yêu cầu bảo đảm về an toàn thông tin được xây dựng
|
31
|
Bảo đảm Mạng truyền số liệu chuyên
dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước hoạt động thông suốt, ổn định đáp ứng các
yêu cầu về hiệu năng, băng thông phục vụ trao đổi thông
tin, dữ liệu giũa Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và phục
vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo địa
phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của
các cơ quan Đảng, Nhà nước được hoạt động ổn định, đáp ứng được các yêu cầu
|
32
|
Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu và xây dựng khung Bộ chỉ số điều hành phục
vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền của
tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan có liên quan
|
Tháng
9/2023
|
Các bộ chỉ số được xây dựng.
|
IV
|
Các nhiệm vụ
khác
|
|
|
|
|
33
|
Đẩy nhanh việc triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án 06, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những
vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để kịp thời tháo gỡ.
|
Công an tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo tiến độ của Đề án 06
|
Các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án
06 được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
|
34
|
Tập trung thúc đẩy triển khai Nghị
quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo tiến độ Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
Các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 02/NQ-CP được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
|
35
|
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
tích cực thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách
thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm nâng
cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi
ích để thay đổi hành vi, ý thức.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Báo Lào Cai; Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
- Các cơ quan có liên quan
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Các sản phẩm truyền thông được xây
dựng, triển khai
|
36
|
Xây dựng kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ trong dự toán
ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khuyến khích việc huy động
theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
để triển khai Nghị quyết.
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Tài chính
- Sở kế hoạch và Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí triển khai được bảo đảm
theo quy định của pháp luật
|
37
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị
quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ, định kỳ hàng
quý hoặc đột xuất báo cáo Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện
Nghị quyết.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Các văn bản đôn đốc và báo cáo định
kỳ
|
Kế hoạch 365/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 365/KH-UBND ngày 03/11/2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
1.552
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|