ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
25 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Thực hiện Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023
trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, PHẠM VI KIỂM TRA
1. Mục đích:
Thực hiện kiểm tra công tác kiểm
soát thủ tục hành chính nhằm phát hiện những tồn tại, hạn chế để có biện pháp
chấn chỉnh, khắc phục kịp thời; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng
cao hiệu quả quản lý hành chính nhà nước; tăng cường trách nhiệm của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Yêu cầu:
Công tác kiểm tra phải được thực
hiện nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật; đáp ứng mục tiêu quản lý nhà nước
đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; đảm bảo công bằng, khách quan,
minh bạch trong công tác kiểm tra.
3. Phạm vi kiểm tra:
Kiểm tra việc thực hiện công tác
kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
II. NỘI
DUNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra:
Kiểm tra các nội dung theo quy
định tại Mục 3 Chương VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , cụ thể như sau:
1.1. Kiểm tra công tác chỉ đạo,
điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
1.2. Kiểm tra việc thực hiện
đánh giá tác động thủ tục hành chính và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham
gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính;
1.3. Kiểm tra việc tham gia ý
kiến và thẩm định đối với quy định thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng
pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
1.4. Kiểm tra việc thực hiện
công bố, công khai thủ tục hành chính;
1.5. Kiểm tra việc giải quyết
thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
1.6. Kiểm tra việc rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính; việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính;
1.7. Kiểm tra công tác truyền
thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Cách thức kiểm tra:
- Kiểm tra trực tiếp tại trụ sở
làm việc, các phòng, đơn vị trực thuộc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân của một số cơ quan, đơn vị được kiểm tra;
- Kiểm tra gián tiếp thông qua
việc nghiên cứu báo cáo, văn bản, tài liệu của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
III. THÀNH
PHẦN THỰC HIỆN KIỂM TRA; CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra:
Đoàn kiểm tra được thành lập
theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm: Trưởng đoàn, Phó Trưởng
đoàn, Thư ký đoàn và các thành viên.
2. Cơ quan, đơn vị được kiểm
tra:
2.1. Đối tượng kiểm tra
gián tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn trực thuộc huyện, thành phố.
2.2. Đối tượng kiểm tra
trực tiếp và thành phần làm việc của cơ quan, đơn vị được kiểm tra: Theo
Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. THỜI
GIAN KIỂM TRA
1. Thời gian kiểm tra theo Kế
hoạch: Tiến hành kiểm tra trong Quý III, Quý IV/2023.
Đoàn kiểm tra thông báo cho cơ
quan, đơn vị được kiểm tra về chương trình, thời gian kiểm tra chậm nhất 10 (mười)
ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
2. Thời gian kiểm tra đột xuất:
Theo phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân, báo chí và các đơn vị
khác nếu xét thấy cần thiết.
Đoàn kiểm tra thông báo cho cơ
quan, đơn vị được kiểm tra về chương trình, thời gian kiểm tra chậm nhất 03
(ba) ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
1.1. Tham mưu trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác
kiểm soát thủ tục hành chính.
1.2. Tổ chức kiểm tra các
cơ quan, đơn vị theo các nội dung nêu tại Mục 1 Phần II Kế hoạch này.
1.3. Hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; đề xuất biện
pháp xử lý sau kiểm tra (nếu có); kết thúc đợt kiểm tra tổng hợp kết quả, xây dựng
thông báo kết luận kiểm tra, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Trách
nhiệm của các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch kiểm tra
và tổ chức tự kiểm tra tại cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính của địa phương
và tổ chức tự kiểm tra tại các xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý
theo các nội dung nêu tại Mục 1 Phần II Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện
công tác tự kiểm tra, kiểm tra về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Tin
học, Công báo-Kiểm soát thủ tục hành chính) trước ngày 20/9/2023 để
tổng hợp chung theo quy định.
3. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị được kiểm tra:
3.1. Phối hợp chặt chẽ với
Đoàn kiểm tra trong quá trình thực hiện kiểm tra; gửi báo cáo kết quả tình hình
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho Đoàn kiểm tra chậm nhất trước
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn kiểm tra đến làm việc; cung cấp kịp thời,
đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; tiếp
thu và thực hiện các kiến nghị, yêu cầu, kết luận của Đoàn kiểm tra.
3.2. Báo cáo bằng văn bản
về tình hình, kết quả thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục tồn tại, hạn chế
và xử lý hành vi vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra đến Đoàn kiểm
tra chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận kiểm
tra.
4. Kinh phí
thực hiện:
Kinh phí thực hiện kiểm tra
công tác kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Cục KSTTHC - VPCP (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Ban pháp chế HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, THCBKSNhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|