ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3582/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 25
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH CAO BẰNG NĂM 2023
Căn cứ các quy định của pháp luật[1], Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành kế hoạch
tuyển dụng công chức năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đủ về số lượng, đúng cơ cấu, đảm bảo chất lượng,
đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
- Tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ
khoa học trẻ để thu hút nhân tài vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị khối
chính quyền trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ công chức.
2. Yêu cầu
- Tuyển dụng công chức căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ,
vị trí việc làm đã được phê duyệt tại đề án vị trí việc làm của các cơ quan,
đơn vị và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ
tiêu biên chế công chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Việc tổ chức tuyển dụng công chức phải đảm bảo
công khai, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp
luật để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, tiêu chuẩn
của lĩnh vực cần tuyển.
II. SỐ LƯỢNG, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
- Tổng số biên chế công chức được giao: 2.057 biên
chế; tổng số biên chế có mặt: 1.833 biên chế; số biên chế chưa sử dụng: 224
biên chế.
- Tổng số chỉ tiêu cần tuyển: 64 chỉ tiêu (chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng dự tuyển
Những người đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy
định và có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
2.1. Những người có đủ các điều kiện, tiêu
chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký
dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được
xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục.
3. Đối tượng, tiêu chuẩn theo chính sách thu hút
(Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)
Đối tượng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo chính sách
thu hút cần đáp ứng yêu cầu tại khoản 1, khoản 2 mục III Kế hoạch này và đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày
05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt
nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, cụ thể như sau:
- Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ
sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về
văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện
xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá 30 tuổi tính đến thời điểm nộp
hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
+ Tiêu chuẩn 1: đạt giải ba cá nhân trở lên tại một
trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên
trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên
trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học
tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ
văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
+ Tiêu chuẩn 2: đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc
thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp
trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
+ Tiêu chuẩn 3: đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc
thi Olympic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc
các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào
tạo công nhận.
- Người có trình độ thạc sĩ, không quá 30 tuổi tính
đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Đạt tiêu chuẩn 1 hoặc tiêu chuẩn 2 hoặc tiêu chuẩn
3 nêu trên;
+ Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên
ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
- Người có trình độ tiến sĩ, không quá 35 tuổi tính
đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Đạt tiêu chuẩn 1 hoặc tiêu chuẩn 2 hoặc tiêu chuẩn
3 nêu trên;
+ Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành
đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đăng ký dự tuyển
- Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển:
+ Người đăng ký dự tuyển là đối tượng thuộc diện
thu hút theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP: thực hiện theo mẫu Phiếu đăng ký dự
tuyển ban hành kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP (kèm theo Kế hoạch này);
+ Người đăng ký dự tuyển là đối tượng không thuộc
diện thu hút: thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
138/2020/NĐ-CP (kèm theo Kế hoạch này).
- Người đăng ký dự tuyển công chức nộp trực tiếp
Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
138/2020/NĐ-CP) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường
bưu chính vào 01 (một) vị trí việc làm tại 01 (một) cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng
công chức; nếu đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh
sách dự thi. Người đăng ký dự tuyển công chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu
cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.
- Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển,
người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để xuất
trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ kết quả học tập, chứng nhận đối tượng
ưu tiên (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyến hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
- Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian
lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một
kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người
đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức.
V. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN
TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
công chức thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng
Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại
B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
1.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội,
sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ
huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm
sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con
bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh
loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con
Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả
điểm vòng 2;
1.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện
ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết
quả điểm vòng 2.
VI. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH
XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Căn cứ chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc làm tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xét tuyển những người
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo chính sách thu hút tại Nghị định số
140/2017/NĐ-CP .
Sau khi hoàn thành xét tuyển theo chính sách thu
hút tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP , các chỉ tiêu còn lại sẽ tổ chức thi tuyển
theo quy định.
1. Hình thức tuyển dụng
1.1. Đối tượng thuộc diện thu hút (theo Nghị định
số 140/2017/NĐ-CP)
- Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
- Nội dung xét tuyển:
+ Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của
người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 mục III Kế hoạch này;
+ Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của
người dự tuyển;
+ Thang điểm: 100 điểm;
+ Thời gian phỏng vấn: 30 phút (thí sinh có không
quá 15 phút bốc đề thi và chuẩn bị).
1.2. Đối tượng không thuộc diện thu hút
Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển, được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức,
năng lực chung
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
- Nội dung thi gồm 02 phần (không có phần thi
Tin học do tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính), thời gian thi như
sau:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết
chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến
thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi: 60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị
trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc
ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.
Thời gian thi 30 phút.
- Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp
sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng
trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công
nhận tại Việt Nam theo quy định.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người
dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số.
- Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả
lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng
phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
* Lưu ý: miễn thi vòng 1 đối với thí sinh đạt
yêu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ;
tại mục VIII Phiếu đăng ký dự tuyển, thí sinh đạt yêu cầu kiểm định chất lượng
đầu vào công chức ghi rõ "đạt yêu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công
chức theo Nghị định số 06/2023/NĐ-CP", đồng thời nộp văn bản/giấy chứng
nhận đạt yêu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo quy định.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
- Hình thức thi: Thi viết (thí sinh không được sử dụng
tài liệu trong quá trình làm bài thi).
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ
năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển.
- Thang điểm: 100 điểm.
- Thời gian thi: 180 phút.
2. Xác định người trúng tuyển
2.1. Xác định người trúng tuyển
đối với đối tượng thuộc diện thu hút (theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)
- Người trúng tuyển xét tuyển công chức phải có đủ
các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả điểm phỏng vấn cộng điểm ưu tiên quy định
tại mục V Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong
chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm
phỏng vấn cộng điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm
cần tuyển thì người có điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn
không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Nếu điểm phỏng vấn của các thí sinh bằng nhau,
thì xét điểm học tập của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào
có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển (điểm học tập được xác định bằng
trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập).
+ Nếu điểm học tập các thí sinh bằng nhau, thì xét
điểm tốt nghiệp của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm
tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển (điểm tốt nghiệp được xác định bằng
trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn, khóa
luận tốt nghiệp).
+ Trường hợp thí sinh được đào tạo theo hệ thống
tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp.
+ Nếu điểm tốt nghiệp các thí sinh bằng nhau, thì
quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
(1) Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
(2) Thí sinh là người dân tộc thiểu số ít người (Lô
Lô, Mông, Dao, Sán Chỉ);
(3) Thí sinh là nữ.
2.2. Xác định người trúng tuyển
đối với đối tượng không thuộc diện thu hút
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công
chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở
lên.
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên quy định tại mục V Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ
cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết
quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của
vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người
trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển, theo thứ tự như
sau:
+ Nếu điểm vòng 2 của các thí sinh bằng nhau, thì
xét điểm học tập của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm
học tập cao hơn là người trúng tuyển (điểm học tập được xác định bằng trung
bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập).
+ Nếu điểm học tập các thí sinh bằng nhau, thì xét
điểm tốt nghiệp của các thí sinh (tính theo thang điểm 10), thí sinh nào có điểm
tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển (điểm tốt nghiệp được xác định bằng
trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn, khóa
luận tốt nghiệp).
+ Trường hợp thí sinh được đào tạo theo hệ thống
tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp.
+ Nếu điểm tốt nghiệp các thí sinh bằng nhau, thì
quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
(1) Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
(2) Thí sinh là người dân tộc thiểu số ít người (Lô
Lô, Mông, Dao, Sán Chỉ);
(3) Thí sinh là nữ.
2.3. Người không trúng
tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển
dụng lần sau.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN TỔ CHỨC THI TUYỂN, PHÍ DỰ TUYỂN
1. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển
1.1. Thời gian: Thời gian tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo (Ủy ban nhân dân tỉnh thông
báo cụ thể).
1.2. Địa điểm: Tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Cao Bằng (tòa nhà Bưu điện tỉnh Cao Bằng, số 58, đường Hoàng
Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng).
2. Thời gian và địa điểm tổ chức thi
2.1. Đối với đối tượng thuộc diện thu hút (theo
Nghị định số 140/2017/NĐ-CP)
- Thời gian: Dự kiến trong Quý I năm 2024.
- Địa điểm: Dự kiến tại Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng.
2.2. Đối với đối tượng không thuộc diện thu hút
- Vòng 1:
+ Thời gian: Dự kiến trong Quý I năm 2024;
+ Địa điểm: Dự kiến tại Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh Cao Bằng.
- Vòng 2:
+ Thời gian: Dự kiến trong Quý II năm 2024;
+ Địa điểm: Dự kiến tại Trường Trung học phổ thông
thành phố Cao Bằng.
* Hội đồng tuyển dụng thông báo cụ thể thời
gian, địa điểm thi.
3. Phí dự tuyển
3.1. Thí sinh dự tuyển nộp phí dự tuyển theo
quy định.
3.2. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự
tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
3.3. Trên cơ sở tổng hợp số lượng hồ sơ đủ
điều kiện dự tuyển, Sở Nội vụ thông báo mức thu phí và tổ chức thu phí theo quy
định, đồng thời tổng hợp tiền thu phí dự tuyển, báo cáo Hội đồng tuyển dụng
theo quy định.
3.4. Trường hợp phí dự tuyển không đủ chi
cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng lập dự trù kinh phí, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp bù trong ngân sách của tỉnh. Nội dung
chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC .
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phê duyệt danh sách người đủ điều kiện dự tuyển
công chức.
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban giám
sát để tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng theo quy định.
- Công nhận kết quả kỳ tuyển dụng công chức.
2. Hội đồng tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng công chức do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định thành lập, có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Thành lập các Ban giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Tổ sao in đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm
thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Tổ thư ký giúp việc (xét thấy cần thiết), Ban
kiểm tra sát hạch.
- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển
theo quy định.
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm
thi, chấm phúc khảo theo quy chế.
- Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức kết quả tuyển dụng để xem xét, quyết định công nhận kết quả kỳ
tuyển dụng.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá
trình tổ chức tuyển dụng.
3. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng
công chức, chịu trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng tuyển dụng
tổ chức thành công kỳ tuyển dụng công chức năm 2023.
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng công chức
trên Website của tỉnh, Sở Nội vụ, địa chỉ: https://www.caobang.gov.vn
và https://sonoivu.caobang.gov.vn.
- Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh; tổng hợp và lập danh sách người có đủ
điều kiện dự tuyển.
- Tham mưu thực hiện quy trình tổ chức tuyển dụng
công chức năm 2023, gồm:
+ Tham mưu ban hành quyết định danh sách thí sinh đủ
điều kiện dự tuyển;
+ Tham mưu ban hành quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng công chức theo quy định;
+ Thông báo cho người dự tuyển về Kế hoạch tổ chức
thi; nội dung thi; các môn thi; hình thức thi; thời gian thi; địa điểm thi;
khai mạc kỳ thi; thời gian tổ chức các ngày thi;
+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn
bị các nội dung tổ chức thi như: danh mục tài liệu, đề thi, chấm thi...;
+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn
bị cơ sở vật chất cho kỳ thi: địa điểm tổ chức thi, rọc phách, chấm thi...;
+ Tổ chức thu phí dự tuyển và tham mưu sử dụng phí
dự tuyển theo quy định;
+ Tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển dụng để báo cáo
người đứng đầu cơ quan quản lý công chức về kết quả kỳ tuyển dụng công chức;
+ Tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có)
trong quá trình tổ chức kỳ thi theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Niêm yết công khai bản Thông báo và tài liệu liên
quan đến kỳ tuyển dụng công chức năm 2023 tại trụ sở cơ quan để mọi người biết,
có nguyện vọng đăng ký dự tuyển; niêm yết công khai kết quả tuyển dụng tại trụ
sở cơ quan theo quy định.
- Quyết định tiếp nhận và phân công công tác đối với
người trúng tuyển theo quy định.
- Có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện các
nội dung công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành khi được Hội đồng tuyển
dụng giao nhiệm vụ, như: Cử công chức, viên chức tham gia các bộ phận giúp việc
của Hội đồng tuyển dụng, hỗ trợ các điều kiện cơ sở, vật chất đảm bảo cho công
tác thi.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị cơ sở vật chất để tổ
chức kỳ thi.
6. Công ty Điện lực Cao Bằng
Chỉ đạo Điện lực thành phố Cao Bằng đảm bảo nguồn
điện lưới thông suốt trong ngày diễn ra kỳ thi (Sở Nội vụ gửi văn bản thông báo
thời gian cụ thể, địa điểm tổ chức thi).
7. Công an tỉnh
Đảm bảo công tác an ninh trật tự để Hội đồng tuyển
dụng hoàn thành tốt nhiệm vụ (Sở Nội vụ thông báo thời gian cử công an bảo vệ kỳ
thi).
8. Sở Y tế
Cử công chức, viên chức tham gia hỗ trợ công tác y
tế trong quá trình tổ chức tuyển dụng công chức năm 2023 (Sở Nội vụ thông báo
thời gian tổ chức tuyển dụng cụ thể).
9. Đài Phát thanh - Truyền hình
Cao Bằng, Báo Cao Bằng
Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng, Báo Cao Bằng
phối hợp với Sở Nội vụ thông báo công khai ít nhất 03 lần liên tiếp trên ba
phương tiện thông tin đại chúng gồm: báo viết, báo nói, báo hình về điều kiện
đăng ký dự tuyển, số lượng vị trí cần tuyển, nội dung hồ sơ, thời hạn nhận hồ
sơ, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ dự tuyển, điện thoại và địa chỉ
thư điện tử của tổ chức, cá nhân tiếp nhận hồ sơ.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Cao
Bằng năm 2023; yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy chế
và đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp
thời phản ánh (Sở Nội vụ, ĐT: 02063.855.873 hoặc 02063.852.589 tổng hợp, báo
cáo) để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Cao Bằng;
- Báo Cao Bằng;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
PHỤ
LỤC
BIỂU NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 3582/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị có nhu cầu tuyển dụng
|
Số biên chế
giao năm 2023
|
Số biên chế có
mặt (thời điểm 20/11/2023)
|
Dự kiến nghỉ
hưu (tính đến 31/12/2023)
|
Dự kiến thôi việc
(tính đến 31/12/2023)
|
Số lượng cần
tuyển
|
Yêu cầu về
trình độ, chuyên môn
|
Ngạch công chức
cần tuyển
|
Tên vị trí việc
làm cần tuyển
|
Chức năng, nhiệm
vụ của vị trí việc làm cần tuyển
|
Ghi chú
|
Trình độ
|
Ngành/chuyên
ngành đào tạo
|
Tên ngạch
|
Mã ngạch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
64
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
|
|
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
BAN DÂN TỘC
|
22
|
20
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Chính sách Dân tộc
|
9
|
7
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Chính sách công
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý, thực hiện
chính sách dân tộc
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng, triển khai các
văn bản có liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc theo nhiệm vụ
phân công.
- Tham mưu quản lý nhà nước tổng hợp thực hiện
Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn
2021-2025.
- Thực hiện Các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo
Ban và phòng phân công.
|
|
II
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
45
|
40
|
1
|
0
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý Công nghiệp và Kỹ thuật an toàn,
môi trường
|
10
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
Công nghệ thực phẩm
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý công nghiệp
|
Quản lý lĩnh vực công nghiệp thực phẩm, công nghiệp
chế biến sản phẩm công nghiệp, An toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của
ngành Công Thương
|
|
2
|
Phòng Quản lý Năng lượng
|
6
|
5
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
- Kỹ thuật xây dựng
công trình thủy;
- Ngành học về thiết
kế xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện.
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý về năng lượng
|
- Thẩm định Quy trình vận hành đơn hồ thủy điện;
Phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện; Phương án ứng phó tình huống khẩn cấp.
- Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình thủy điện của chủ đầu tư; Tiếp nhận kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa
thủy điện; tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về thông số kỹ thuật, thông tin
quản lý dập, hồ chứa thủy điện. Thực hiện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong phạm vi bảo vệ đập, hồ
chứa thủy điện; Thực hiện báo cáo kết quả tổng hợp thực hiện quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện.
|
|
3
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp
|
5
|
3
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh doanh thương
mại; Quản trị kinh doanh
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý Thương mại
- dịch vụ
|
Quản lý lĩnh vực Kinh doanh có điều kiện và hạn
chế kinh doanh; Xúc tiến thương mại thị trường trong nước và nước ngoài thuộc
trách nhiệm quản lý của công thương.
|
|
1
|
Đại học trở lên
|
Logistics và Quản
lý chuỗi cung ứng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý về xuất nhập
khẩu và hợp tác quốc tế
|
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các cơ
chế, chính sách, pháp luật, phương án phát triển dịch vụ logistics và chương
trình, đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh; Tuvền truyền, phổ
biến, phát triển thị trường, kết nối doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh
nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
|
|
III
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
46
|
42
|
1
|
0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái
|
6
|
4
|
0
|
0
|
2
|
Đại học
|
Kinh tế vận tải;
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý vận tải
|
Tham mưu, triển khai thực hiện công tác quản lý nhà
nước về vận tải trong nước và quốc tế, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ; quản
lý luồng, tuyến; quản lý, cấp giấy phép vận tải bằng xe ô tô, giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông...trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
|
|
IV
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
42
|
40
|
1
|
0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Đăng ký kinh doanh
|
9
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế đầu tư; Kế
hoạch phát triển
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Thẩm định chủ
trương đầu tư
|
- Tham gia tổ chức thẩm định, báo cáo cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quy định
của Luật Đầu tư;
- Tham gia tham mưu cấp giấy Chứng nhận đầu tư
theo quy định của pháp luật;
- Tham gia xây dựng danh mục các dự án kêu gọi vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài, bao gồm các dự án đầu tư vào khu kinh tế.
|
|
2
|
Thanh tra Sở
|
5
|
4
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật Thương mại quốc
tế
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Thanh tra
|
- Tham gia trực tiếp các cuộc thanh tra, kiểm
tra, giám sát trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư;
- Tham gia đàm phán các điều ước quốc tế về đầu
tư; chủ trì hoặc tham gia đàm phán các điều ước, thỏa thuận quốc tế và các hoạt
động khác liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế thuộc phạm vi quản lý được
phân công;
- Tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả
đầu tư đối với các chương trình, dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
|
|
V
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
32
|
28
|
0
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý Khoa học
|
5
|
4
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Quản trị nhân lực
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý Khoa học
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách
và xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công
|
|
VI
|
SỞ NGOẠI VỤ
|
27
|
21
|
0
|
0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Hợp tác quốc tế, lãnh sự
|
7
|
5
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế quốc tế
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hợp tác quốc tế
|
Giúp lãnh đạo Sở tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh
xây dựng các chương trình, kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của tỉnh phù hợp
với đường lối chính sách đối ngoại của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đồng
thời tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án đó theo đúng định hướng
và nội dung đã phê duyệt. Tham mưu cho lãnh đạo sở xây dựng, duy trì mối quan
hệ của tỉnh, của Sở với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước
ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và đại diện tổ chức quốc tế tại
Việt Nam; tham mưu công tác ngoại giao kinh tế
|
|
2
|
Quản lý Biên giới
|
5
|
4
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Luật Quốc tế
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Theo dõi công tác
biên giới
|
Theo dõi, tổng hợp và tham mưu cho Giám đốc sở
xây dựng dự thảo báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các
điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia, các chương trình, đề án
khác liên quan đến công tác quản lý biên giới thuộc địa bàn tỉnh phụ trách.
Chủ trì tham mưu, đề xuất phương án, nội dung tổ chức đàm phán giải quyết các
vấn đề về biên giới, lãnh thổ quốc gia thuộc địa bàn tỉnh quản lý. Tham mưu
chỉ đạo, định hướng các hoạt động đối ngoại nhân dân khu vực biên giới.
|
|
VII
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
282
|
262
|
0
|
0
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
179
|
165
|
0
|
0
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Tổ chức - Hành chính
|
7
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
- Văn thư; Văn thư
lưu trữ;
- Quản trị văn
phòng (có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư).
|
Văn thư viên
|
02.007
|
Văn thư
|
Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ
|
|
2
|
Hạt Kiểm lâm huyện Hòa An
|
16
|
15
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Lâm sinh;
Lâm học; Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường;
Quản lý tài nguyên rừng; Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
Kiểm lâm
|
Thực hiện nhiệm vụ phụ trách địa bàn xã, thị trấn
|
|
3
|
Hạt Kiểm lâm huyện Hà Quảng
|
18
|
17
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Lâm
sinh; Lâm học; Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi
trường; Quản lý tài nguyên rừng; Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
Kiểm lâm
|
Thực hiện nhiệm vụ phụ trách địa bàn xã, thị trấn
|
|
4
|
Hạt Kiểm lâm huyện Nguyên Bình
|
15
|
13
|
0
|
0
|
2
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Lâm
sinh; Lâm học; Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường;
Quản lý tài nguyên rừng; Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
Kiểm lâm
|
Thực hiện nhiệm vụ phụ trách địa bàn xã, thị trấn
|
|
5
|
Hạt Kiểm lâm huyện Bảo Lạc
|
16
|
13
|
0
|
0
|
3
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Lâm
sinh; Lâm học; Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi
trường; Quản lý tài nguyên rừng; Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
Kiểm lâm
|
Thực hiện nhiệm vụ phụ trách địa bàn xã, thị trấn
|
|
6
|
Hạt Kiểm lâm huyện Thạch An
|
15
|
13
|
0
|
0
|
2
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Lâm
sinh; Lâm học; Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi
trường; Quản lý tài nguyên rừng; Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
Kiểm lâm
|
Thực hiện nhiệm vụ phụ trách địa bàn xã, thị trấn
|
|
7
|
Hạt Kiểm lâm huyện Hạ Lang
|
11
|
9
|
0
|
0
|
2
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Lâm
sinh; Lâm học; Kiểm lâm; Quản lý bảo vệ rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi
trường; Quản lý tài nguyên rừng; Lâm nghiệp xã hội; Nông lâm kết hợp
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
Kiểm lâm
|
Thực hiện nhiệm vụ phụ trách địa bàn xã, thị trấn
|
|
VIII
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
57
|
52
|
1
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
8
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kế toán
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hành chính tổng hợp
|
- Tham mưu giúp Chánh Văn phòng xây dựng dự thảo kế
hoạch công tác hàng năm, quý và tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về kết
quả công tác của Sở, của Văn phòng; tổng hợp, báo cáo công tác rà soát thủ tục
hành chính, kế hoạch cải cách hành chính;
- Theo dõi thực hiện kế hoạch lao động, tiền
lương; tham mưu quy hoạch cán bộ, công chức, bố trí sắp xếp, đề bạt, nâng
lương, điều động, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật; quản lý hồ sơ công chức;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
|
|
2
|
Phòng Quản lý ngân sách
|
10
|
9
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kế toán; Tài chính
- Ngân hàng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý ngân sách
|
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán ngân
sách hàng năm, thẩm định quyết toán hàng năm;
- Tham mưu cấp có thẩm quyền giao dự toán ngân
sách hàng năm; tổng hợp thu chi ngân sách nhà nước, lập quyết toán ngân sách
hàng năm của địa phương trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh phê duyệt, báo cáo
Bộ Tài chính;
- Nhập, phân bổ dự toán ngân sách vào chương
trình TABMIS cho các đơn vị;
- Báo cáo ngân sách, báo cáo số liệu, tài liệu
hàng năm.
|
|
3
|
Phòng Công sản - doanh nghiệp
|
8
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Tài chính doanh
nghiệp; Kế toán
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý tài chính
doanh nghiệp
|
- Kiểm tra, hướng dẫn chế độ kế toán, tài chính,
quản lý sử dụng vốn...;
- Tổng hợp, phân tích báo cáo tài chính hàng năm của
các công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước, hoặc nhà nước nắm giữ trên
50% vốn điều lệ;
- Tham gia Hội đồng xếp loại doanh nghiệp hàng
năm;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác.
|
|
IX
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
|
49
|
43
|
4
|
0
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
6
|
5
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Công nghệ thông
tin; Máy tính
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Công nghệ thông
tin
|
Tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ công nghệ
thông tin trong toàn sở; các nội dung về cải cách hành chính của Sở
|
|
2
|
Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản
|
7
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kỹ thuật địa chất
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý khai thác
khoáng sản
|
Tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo các văn bản quy định hiện hành
|
|
3
|
Phòng Quản lý đất đai
|
10
|
9
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Quản lý đất đai
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý, quy hoạch
sử dụng đất đai;
|
Tham mưu, giúp Lãnh đạo phòng tổ chức thực hiện
nhiệm vụ quy hoạch, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh theo các văn bản quy định
hiện hành;
|
|
4
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
5
|
4
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Quản lý đất đai
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Thẩm định giá đất
|
Quản lý, triển khai thực hiện các chương trình,
nhiệm vụ, đề án, dự án... liên quan đến lĩnh vực đất đai theo quy định hiện
hành
|
|
X
|
SỞ XÂY DỰNG
|
39
|
36
|
0
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quy hoạch - Kiến trúc
|
6
|
4
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quy hoạch vùng và
đô thị
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý kiến trúc
- quy hoạch
|
Tham mưu, giúp Trưởng phòng Quản lý về kiến trúc;
thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng về kiến trúc cảnh quan
|
|
XI
|
SỞ Y TẾ
|
65
|
59
|
2
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
13
|
11
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
|
5
|
4
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kế toán
|
Kế toán viên
|
06.031
|
Kế toán
|
Thực hiện công tác kế toán, tài chính tại đơn vị
|
|
B
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BẢO
LẠC
|
83
|
72
|
0
|
0
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
8
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế đầu tư;
Kinh tế xây dựng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý kế hoạch
và đầu tư
|
Tham mưu công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội dài hạn, trung hạn và hàng năm; quản lý đầu tư công, chủ trương đầu
tư, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối đối với
các dự án đầu tư công
|
|
2
|
Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
17
|
16
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
- Văn thư; Lưu trữ;
Văn thư - Lưu trữ;
- Các ngành Hành
chính học, Quản trị văn phòng: có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư
|
Văn thư viên
|
02.007
|
Văn thư, lưu trữ
|
Đăng ký, thực hiện thủ tục phát hành, chuyển phát
và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi; tiếp nhận, đăng ký văn bản đến;
trình, chuyển giao văn bản đến; sắp xếp, bảo quản và phục vụ việc tra cứu, sử
dụng bản lưu văn bản; quản lý sổ đăng ký văn bản; quản lý, sử dụng con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức; các loại con dấu khác theo quy
định
|
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
7
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Quản trị nhân lực;
Quản lý nhà nước
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực,
gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân
chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ...
|
|
4
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
3
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Luật
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hành chính tư pháp
|
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Tham gia hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật; thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật dược phân công
|
|
II
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BẢO
LÂM
|
83
|
70
|
0
|
0
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Nội vụ
|
7
|
5
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Quản lý nhà nước
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý tổ chức -
biên chế và hội
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch biên chế, số lượng
giao biên chế, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế trong cơ quan, đơn vị
quản lý vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức. Tham mưu công
tác hội.
|
|
2
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
7
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế Đầu tư
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý kế hoạch
và đầu tư
|
Tham mưu xây dựng thực hiện công tác quản lý đầu
tư, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, cải cách hành chính trong lĩnh
vực kế hoạch và đầu tư
|
|
3
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
7
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Nông lâm Kết hợp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý về lâm
nghiệp
|
Tham mưu, xây dựng và tổ chức, triển khai thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật, các nhiệm vụ, giải pháp về lâm nghiệp;
Báo cáo tổng hợp, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Lâm nghiệp
|
|
4
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
4
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kế toán
|
Kế toán viên
|
06.031
|
Kế toán
|
Hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán, quản lý tài
chính theo chế độ quy định; Thẩm định, tổng hợp quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
|
|
5
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
7
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Hệ thống điện; Kỹ
thuật điện; Điện công nghiệp; Điện dân dụng; Điện Công nghiệp và Dân dụng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý Công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp
|
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác điện
năng, quản lý vật liệu nổ công nghiệp
|
|
6
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
5
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kỹ thuật địa chất;
Kỹ thuật trắc địa bản đồ; Quản lý Tài nguyên; Quản lý môi trường; Quản lý Tài
nguyên và Môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ thuật mỏ; Kỹ thuật tài nguyên
nước
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý tài nguyên
nước, khoáng sản
|
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác
khai thác khoáng sản, môi trường như: quản lý khoáng sản chưa khai thác, hướng
các đơn vị hoàn thiện hồ sơ đăng ký khai thác vật liệu xây dựng; kiểm tra giải
quyết các kiến nghị phản ánh hoạt động khai thác khoáng sản, môi trường; quản
lý các hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn, hướng dẫn các TTHC lĩnh vực
môi trường
|
|
7
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
4
|
3
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Công nghệ thông
tin; Quản lý công nghệ thông tin; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin quản
lý; Điện tử viễn thông
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý thông tin
- truyền thông
|
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác
thông tin và truyền thông.
|
|
8
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
3
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Luật
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hành chính tư pháp
|
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hành chính
tư pháp.
|
|
III
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HẠ
LANG
|
81
|
73
|
0
|
0
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Nội vụ
|
8
|
5
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Văn thư, lưu trữ;
Quản trị nhân lực; Luật; Quản lý nhà nước
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý biên chế,
tổ chức và hội; Quản lý văn thư, lưu trữ
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công
việc được phân công. Tham mưu thực hiện, hướng dẫn thực hiện các quy định về
văn thư lưu trữ, lưu trữ nhà nước
|
|
2
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
8
|
6
|
0
|
0
|
2
|
Đại học
|
Kế toán; Tài chính
- ngân hàng; Kiểm toán
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý tài chính,
ngân sách
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý
tài chính, ngân sách; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
|
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kế toán; Tài chính
- ngân hàng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Chính sách người
có công; Tiền lương, bảo hiểm
|
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực
lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc trách nhiệm của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công. Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực người
có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
4
|
Phòng tài nguyên - môi trường
|
7
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kỹ thuật trắc địa
- bản đồ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Khoáng sản; Đo đạc
và bản đồ
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về lĩnh vực đo đạc, bản đồ,
khoáng sản; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo
mảng công việc được phân công
|
|
IV
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
HÀ QUẢNG
|
117
|
87
|
0
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
12
|
7
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Tiếng Trung Quốc
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Lễ tân đối ngoại
|
- Xây dựng kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm
giúp lãnh đạo huyện thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn đối với các hoạt
động có yếu tố nước ngoài;
- Làm đầu mối tiếp nhận thông tin đối ngoại, dịch
thuật văn bản, tài liệu;
- Chuẩn bị các điều kiện, nội dung, chương trình
để tổ chức cho các đoàn công tác của huyện đến thăm và làm việc ở trong và
ngoài tỉnh; đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc với huyện;
- Tham mưu báo cáo công tác ngoại vụ biên giới.
|
|
V
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
NGUYÊN BÌNH
|
87
|
72
|
0
|
0
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
18
|
15
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Công nghệ thông
tin
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hành chính một cửa
|
- Thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, theo dõi, đôn đốc
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, UBND các xã, thị trấn thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát, rá soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND huyện.
- Tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn huyện; thực hiện việc tiếp
nhận và trả kết quả theo đúng thủ tục, trình tự quy định;
|
|
1
|
Đại học
|
Luật hành chính
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hành chính tổng hợp
|
- Tham mưu, tổng hợp các lĩnh vực Văn hóa - xã hội,
Nội chính.
- Tổng hợp dự thảo báo cáo hàng tháng, quý, năm của
khối Văn hóa - Xã hội, Nội chính.
- Xây dựng dự thảo các công văn, chỉ thị, hướng dẫn
việc thực hiện chương trình công tác của UBND huyện.
|
|
2
|
Phòng Nội vụ
|
7
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Luật; Tôn giáo; Quản
lý tôn giáo; Tôn giáo học
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý Thi đua
khen thưởng; quản lý công tác tôn giáo.
|
- Xây dựng kế hoạch hoạt động TĐKT kế hoạch
tháng, quý; Nộp hồ sơ khen thưởng cấp trên; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công
tác TĐKT.
- Tham mưu, thực hiện công tác quản lý nhà nước về
tôn giáo, hướng dẫn, xây dựng kế hoạch kiểm tra các điểm nhóm đăng ký sinh hoạt
đạo tin lành trên địa bàn huyện; Xây dựng kế hoạch tuyên truyền đồng bào theo
đạo thực hiện tốt chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
|
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
5
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Công tác xã hội
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý về lao động
việc làm và dạy nghề
|
Hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn giải quyết việc làm,
tư vấn việc làm, xuất khẩu lao động; Thống kê nắm cung cầu lao động; Quản lý
theo dõi doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định về vệ sinh an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ.
|
|
4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
8
|
1
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế toán; Kế toán tổng
hợp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý tài chính
- ngân sách
|
- Lập dự toán chi ngân sách cấp huyện; nhập dự
toán phân bổ ngân sách hàng năm và phân bổ ngân sách bổ sung cho các đơn vị;
lập quyết toán chi NSNN trình UBND để HĐND phê chuẩn.
|
|
VI
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
THẠCH AN
|
82
|
74
|
1
|
0
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
17
|
15
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Công nghệ thông
tin; Hệ thống thông tin quản lý; Điện tử viễn thông; Khoa học máy tính
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Công nghệ thông
tin
|
Quản trị mạng, quản trị trang thông tin điện tử của
cơ quan; thực hiện nội dung thủ tục hành chính
|
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Quản lý giáo dục
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Theo dõi phổ cập,
giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp
|
Theo dõi phổ cập giáo dục, giáo dục dân tộc, công
tác bán trú, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp
|
|
1
|
Đại học
|
Sư phạm Ngữ văn;
Sư phạm Toán
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý giáo dục
THCS
|
Thực hiện công tác chuyên môn bậc THCS; tổ chức
các cuộc thi của giáo viên và học sinh; công tác tuyển sinh; xét tốt nghiệp lớp
9
|
|
VII
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ CAO BẰNG
|
90
|
76
|
0
|
0
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Nội vụ
|
7
|
6
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
Chính sách công
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý thi đua -
khen thưởng
|
Tham mưu giúp Trưởng phòng hướng dẫn, quản lý về công
tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Cao Bằng
|
|
2
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
7
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai; Địa
chính; Trắc địa
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý đất đai
|
Tham mưu giúp Trưởng phòng hướng dẫn, kiểm tra, quản
lý tài nguyên đất đai trên địa bàn thành phố Cao Bằng
|
|
3
|
Phòng Quản lý đô thị
|
9
|
7
|
0
|
0
|
1
|
Đại học
|
Kiến trúc
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Quản lý quy hoạch
- Kiến trúc
|
Tham mưu giúp Trưởng phòng hướng dẫn, quản lý về quy
hoạch, kiến trúc trên địa bàn thành phố Cao Bằng
|
|
4
|
Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
12
|
10
|
0
|
0
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hành chính tổng hợp
và tiếp nhận, xử lý đơn thư
|
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện tổng hợp,
thu thập xử lý thông tin, báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề; thực hiện công
tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân
trên địa bàn thành phố
|
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai; Địa
chính; Kinh tế; Xây dựng; Đô thị; Kiến trúc; Quy hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
Hành chính tổng hợp
|
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện tổng hợp,
thu thập xử lý thông tin, báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề, báo cáo kinh tế
xã hội,...của UBND thành phố Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách ấn định 64 chỉ tiêu./.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……. , ngày....
tháng.... năm ……….
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
………………………………………………………………………
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………………………………………
|
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
Họ và tên: ………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………….. Nam(3)
□ Nữ □
Dân tộc:…………………….. Tôn giáo: ……….……….……….……….……….
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:………. Ngày cấp:……….
Nơi cấp:....……….
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:………. Ngày chính
thức: ……….……….……….
Số điện thoại di động để báo tin:……….………. Email:
……….……….………………..
|
Quê quán:……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
|
Hộ khẩu thường trú:
……….……….……….……….……….……….……….……….……
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
……….……….……….……….……….……….……………
|
Tình trạng sức khoẻ:…………….…….. Chiều cao:………….
Cân nặng:……….…. kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
……….……….……….……….……….……….……….
|
Trình độ văn hóa:
……….……….……….……….……….……….……….……….……….
|
Trình độ chuyên môn:
……….……….……….……….……….……….……….…………..
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …..)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức
công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI
NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc
diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ……….……….……….……………….……….……….……….……….
Miễn thi tin học do:
……….……….……….……….……….……….……….……….…………..
VI. ĐĂNG KÝ DỰ
THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một
trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
……….……….……….……….……….……….……….…………..
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU
TIÊN (nếu có)
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
VIII. NỘI DUNG
KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là
đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ
tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô
Nam, Nữ.
Phụ
lục
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định
số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….…….., ngày ….
tháng …… năm ……..
(Dán ảnh 4x6)
(Scan ảnh nếu nộp qua internet)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Đơn vị dự tuyển(2):
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
|
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
Họ và tên: …………………………………. Ngày sinh:……………….. Nam
□ Nữ □
Dân tộc:…………………….. Tôn giáo: ……….……….……….……….……….
Số CMTND:……………………. Ngày cấp:………. Nơi cấp:....………………...
Điện thoại liên hệ để báo tin:……….………. Email:
……….……….………………..
|
Quê quán:……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
|
Hộ khẩu thường trú: ……….……….……….……….……….……….……….……….……
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
……….……….……….……….……….……….……………
|
Tình trạng sức khoẻ:…………….…….., Chiều cao:………….,
Cân nặng:……….…. kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
……….……….……….……….……….……….……….
|
Trình độ văn hóa: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….
|
Trình độ chuyên môn cao nhất: ……….……….……….…Loại
hình đào tạo……….……….……..
|
II. HOÀN CẢNH GIA
ĐÌNH
1. Bố mẹ:
- Họ và tên bố:……………………. Tuổi:……….. Nghề nghiệp:……………………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở
đâu?……………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ
quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên mẹ:……………………. Tuổi:……….. Nghề nghiệp:……………………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu?
……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở
đâu?……………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ
quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Anh, chị, em ruột:
- Họ và tên:………………………………………………………… Tuổi:……………………………
- Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
- Nơi làm việc: ………………………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………
3. Vợ hoặc chồng:
- Họ và tên:………………………………………………………… Tuổi:……………………………
- Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
- Nơi làm việc: ………………………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
4. Các con:
- Họ và tên:………………………………………………………… Tuổi:……………………………
- Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
- Nơi làm việc: ………………………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU
TIÊN (NẾU CÓ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
IV. QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
Hình thức đào tạo(3)
|
Xếp loại bằng
/Chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÀNH TÍCH HỌC
TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT
|
Tên cuộc thi,
công trình nghiên cứu
|
Thời gian(4)
|
Kết quả cuộc
thi, công trình nghiên cứu(5)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là
đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
kê khai thông tin không đúng sự thật./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________________
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự
tuyển.
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thông báo tuyển dụng.
(3) Ghi rõ hình thức đào tạo: Chính quy,
tại chức, đào tạo từ xa, bồi dưỡng……./Văn bằng TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư..../Chứng
chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) Ghi rõ thời gian tham gia cuộc thi,
thời gian thực hiện công trình nghiên cứu.
(5) Ghi rõ đã đạt giải thưởng gì trong
các cuộc thi; công trình nghiên cứu khoa học và được cấp nào công nhận; kết quả
nghiên cứu khoa học đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nào ở trong
hoặc ngoài nước.
[1]
Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu
hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định
chất lượng đầu vào công chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức, Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi
nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số
06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ; Thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT ngày
11/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mã số, tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.