ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN 1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
279/KH-UBND
|
Quận
1, ngày 03 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1, NĂM HỌC 2019 - 2020 (ĐỢT 2)
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 về sửa đổi bổ sung
một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng
hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự
nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BNV
ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch
và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch - Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định
mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, quản lý và sử dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu
chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin;
Thông tư số 02/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông
tin;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
04/VBHN-BNV ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nội vụ về Thông tư quy định chức
danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành
hành chính;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
07/VBHN-BNV ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Bộ Nội vụ về Thông tư hướng dẫn về tuyển
dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND
ngày 4 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy
định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; Hướng dẫn số
1511/HD-SNV ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh thực
hiện quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04
tháng 2 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi
bỏ một phần văn bản Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ;
Căn cứ Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX
ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xác định giá trị Chứng
chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C tương đương với Khung tham chiếu Châu Âu 6 bậc
và đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1637/GDĐT-TC ngày 27
tháng 5 năm 2016;
Căn cứ Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ
ngoại ngữ, tin học;
Xét biên chế số lượng người làm việc
được giao năm 2019, Đề án vị trí việc làm và nhu cầu tuyển dụng viên chức của
26/42 trường công lập và trực thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn Quận
1;
Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng Kế
hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành
Giáo dục và Đào tạo Quận 1 năm học 2019 - 2020 (đợt 2) như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Xét tuyển viên chức vào làm việc tại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1 (sự nghiệp giáo dục)
đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đúng vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ được giao.
II. THỰC TRẠNG VÀ
NHU CẦU TUYỂN DỤNG
I. Tình hình nhân sự được giao
- Bậc Mầm non: có số lượng người làm
việc được giao năm 2019 là 670 người.
- Cấp Tiểu học: có số lượng người làm
việc được giao năm 2019 là 1048 người.
- Cấp Trung học cơ sở: có số lượng
người làm việc được giao năm 2019 là 742 người.
- Trường Bồi dưỡng Giáo dục: số lượng
người làm việc được giao năm 2019 là 26 người.
- Trường Giáo dục Chuyên biệt Tương
lai có số lượng người làm việc được giao năm 2019 là 35 người.
2. Nhu cầu tuyển dụng viên chức
Căn cứ quy mô trường lớp, đề án vị
trí việc làm và nhu cầu đội ngũ giáo viên, nhân viên của các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn quận, trên cơ sở thực trạng số lượng người làm việc hiện
có trong đơn vị sự nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp giảm
do nghỉ hưu, nghỉ việc, ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 1 cần bổ sung thêm 101
người làm việc (viên chức) cho năm học 2019 - 2020, cụ thể như sau:
- Bậc Mầm non: Nhu cầu tuyển dụng 15 viên chức; trong đó, có nhu cầu tuyển dụng
09 giáo viên; nhu cầu tuyển dụng 06 nhân viên Thủ quỹ, Văn thư.
- Cấp Tiểu học: Nhu cầu tuyển dụng 51 viên chức. Trong đó, có nhu cầu tuyển dụng
36 giáo viên; 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội, 03 giáo viên Phổ cập giáo dục;
nhu cầu tuyển dụng 11 nhân viên (nhân viên Thư viện, Công nghệ thông tin, Hỗ trợ
khuyết tật, Thủ quỹ).
- Cấp Trung học cơ sở: Nhu cầu tuyển dụng 26 viên chức. Trong đó, nhu cầu tuyển dụng
10 giáo viên và 05 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội; nhu cầu tuyển dụng 11 nhân
viên (nhân viên Văn thư, Thư viện, Công nghệ thông tin, Hỗ trợ giáo dục khuyết
tật).
- Các đơn vị trực thuộc
Trường Giáo dục Chuyên biệt Tương
Lai: Nhu cầu tuyển dụng tuyển dụng 06 viên chức. Trong đó, nhu cầu tuyển
dụng 01 giáo viên dạy Tiểu học và 05 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật.
Trường Bồi dưỡng Giáo dục: Nhu cầu
tuyển dụng 03 viên chức giáo viên.
III. NGUYÊN TẮC
TUYỂN DỤNG
1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn
cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc đã được duyệt.
2. Tổ chức tuyển dụng viên chức phải
đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh
tranh.
3. Những người được tuyển chọn phải đảm
bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng
chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
4. Người đăng ký dự tuyển phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong
hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển
dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy
tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển
vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng, nếu
thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn
vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả
xét tuyển. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển sẽ không hoàn trả lại sau khi đã
đăng ký tham gia dự tuyển.
6. Hội đồng tuyển dụng viên chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
IV. HÌNH THỨC VÀ NỘI
DUNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Hình thức tuyển dụng
- Việc tuyển dụng viên chức được thực
hiện thông qua hình thức xét tuyển: Căn cứ trên Phiếu đăng ký dự tuyển, hồ sơ dự
tuyển và kết quả sát hạch (thông qua hình thức phỏng vấn).
- Dự kiến Lệ phí xét tuyển: 400.000 đồng/ứng
viên (Căn cứ theo quy định hiện hành tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Nội dung tuyển dụng: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
- Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự
tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được
tham dự vòng 2.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, thí sinh được thông báo triệu tập tham dự vòng 2.
- Vòng 2:
Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự
tuyển phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Thang điểm phỏng vấn: được tính theo thang điểm 100.
4. Thời gian phỏng vấn: tối đa 30 phút/thí sinh.
5. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển viên chức
- Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50
điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên, khuyến khích (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm
vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
- Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả điểm phỏng vấn này cộng với điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) bằng
nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn
cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển;
- Trường hợp người dự xét tuyển viên
chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết
quả điểm thi tại vòng 2;
- Người không trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần
sau.
6. Đối tượng và điểm ưu tiên, khuyến
khích trong tuyển dụng viên chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân
đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính
sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách
mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng
vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông
thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm
vào kết quả vòng 2.
V. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng dự
tuyển: Người có đủ các điều kiện sau đây không
phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo; không phân
biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công
lập được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ
tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động. Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
trong giai đoạn đổi mới giáo dục - đào tạo, ưu tiên ứng viên trẻ có tuổi đời dưới
45 tuổi;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển thể hiện
lý lịch rõ ràng; năng lực, trình độ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
2. Đối tượng
không được tham gia dự tuyển
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Điều kiện dự
tuyển theo vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp
3.1. Người dự tuyển vị trí giáo viên phải đạt trình
độ chuẩn theo quy định, cụ thể:
a) Vị trí giáo viên bậc Mầm non
- Có bằng tốt nghiệp Trung cấp sư phạm
mầm non trở lên; khuyến khích có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm Mầm non; Thạc
sỹ Giáo dục Mầm non.
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (quy định tại Mục 3.3).
b) Vị trí giáo viên, Tổng phụ trách Đội
cấp Tiểu học, Phổ cập giáo dục
- Có bằng tốt nghiệp Trung cấp sư phạm
tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy
trở lên; khuyến khích có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm Giáo dục tiểu học; Thạc
sỹ Giáo dục Tiểu học hoặc Đại học sư phạm, Thạc sỹ bộ môn giảng dạy.
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ
Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam;
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (quy định tại Mục 3.3).
- Tổng phụ trách Đội cấp Tiểu học: Phải
đảm bảo yêu cầu chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học; đồng thời đã được đào
tạo chức danh Tổng phụ trách Đội tại các trường Đoàn - Đội, có tuổi đời không
quá 35 tuổi tính đến ngày dự tuyển.
c) Vị trí giáo viên, Tổng phụ trách Đội
cấp Trung học cơ sở
- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm
trở lên hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
khuyến khích có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm, Thạc sỹ có chuyên ngành phù hợp
với vị trí dự tuyển.
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm. 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (quy định tại Mục 3.3).
- Tổng phụ trách Đội cấp Trung học cơ
sở: Phải đảm bảo yêu cầu chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở; đồng
thời đã được đào tạo chức danh Tổng phụ trách Đội tại các trường Đoàn - Đội, có
tuổi đời không quá 35 tuổi tính đến ngày dự tuyển.
d) Vị trí giáo viên Trường Giáo dục
Chuyên biệt Tương Lai
- Có bằng tốt nghiệp Trung cấp sư phạm
tiểu học hoặc hoặc có chuyên ngành Giáo dục Đặc biệt. Khuyến khích có bằng tốt
nghiệp Đại học sư phạm Giáo dục tiểu học; Thạc sỹ Giáo dục Tiểu học.
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (quy định tại Mục 3.3).
e) Vị trí giáo viên Trường Bồi dưỡng
Giáo dục
- Giáo viên mầm non: Có bằng tốt nghiệp
Trung cấp sư phạm mầm non trở lên, khuyến khích có bằng tốt nghiệp Đại học sư
phạm Mầm non; Thạc sỹ Giáo dục Mầm non.
- Giáo viên Tiểu học: Có bằng tốt
nghiệp Trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp
với bộ môn giảng dạy trở lên, khuyến khích có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm
Giáo dục Tiểu học; Thạc sỹ Giáo dục Tiểu học.
- Giáo viên tiếng Anh: Có bằng tốt
nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên hoặc Cao đẳng chuyên ngành phù hợp với bộ môn
giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên
trung học cơ sở, khuyến khích có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm, Thạc sỹ có
chuyên ngành phù hợp với vị trí dự tuyển.
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015;
Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (quy định tại Mục 3.3).
Lưu ý: Đối
với vị trí dự tuyển Trường Bồi dưỡng Giáo dục, ưu tiên ứng viên đã có quá trình
công tác, được công nhận giáo viên giỏi các cấp và kinh qua công tác quản lý.
3.2. Người dự tuyển vị trí nhân viên thư viện, văn
thư, thiết bị, thủ quỹ, công nghệ thông tin và nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết
tật phải đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể:
a) Vị trí nhân viên Thư viện
- Tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên
ngành thư viện hoặc tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
cấp (yêu cầu thời lượng học từ 180 tiết trở lên);
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định
tại Thông tư số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam;
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (quy định tại Mục 3.3).
b) Vị trí nhân viên Văn thư
- Tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên
ngành văn thư lưu trữ hoặc tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi
dưỡng bổ sung kiến thức, nghiệp vụ văn thư được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp
(yêu cầu thời lượng học từ 180 tiết trở lên);
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định
tại Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 14 tháng 04 năm 2014 của Bộ Nội vụ và Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (quy định tại Mục 3.3).
c) Vị trí nhân viên Thủ quỹ
- Tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên
ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, chế độ tiền lương.
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định
tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ và Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (quy định tại Mục 3.3).
d) Vị trí nhân viên Công nghệ thông
tin
- Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành
Công nghệ thông tin hoặc Tin học trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
e) Vị trí nhân viên Hỗ trợ giáo dục
khuyết tật
- Có bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên
ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng
chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu
sử dụng tiếng dân tộc.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (quy định tại Mục 3.3).
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thí sinh được nộp một trong các chứng
chỉ tin học ứng dụng A, B, C để thay thế chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (quy định tại Mục 3.3).
3.3. Quy định về chuyển tiếp
- Trình độ Ngoại ngữ: Thực hiện Công
văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
xác định giá trị Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C tương đương với Khung
tham chiếu Châu Âu (khung 6 bậc) và đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công
văn số 1637/GDĐT-TC ngày 27 tháng 5 năm 2016, quy định cấp độ tương đương như
sau:
+ Trình độ A và trình độ A1: tương
đương Bậc 1 Châu Âu (khung 6 bậc).
+ Trình độ B và trình độ A2: tương
đương Bậc 2 Châu Âu (khung 6 bậc).
+ Trình độ C và trình độ B1: tương
đương Bậc 3 Châu Âu (khung 6 bậc).
+ Trình độ B2: tương đương Bậc 4 Châu
Âu (khung 6 bậc).
+ Trình độ C1: tương đương Bậc 5 Châu
Âu (khung 6 bậc).
+ Trình độ C2: tương đương Bậc 6 Châu
Âu (khung 6 bậc).
- Trình độ Tin học: Thực hiện theo
Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ công nghệ thông tin; các khóa đào tạo, cấp
chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C trước ngày 10 tháng 8 năm 2016 vẫn tiếp tục
được thực hiện, cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc và có giá trị sử dụng tương
đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản. Sau thời gian quy định
trên thì sẽ áp dụng “Chứng chỉ công nghệ Thông tin cơ bản hoặc Chứng chỉ
công nghệ thông tin nâng cao”.
VI. HỘI ĐỒNG TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng viên
chức do cấp có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Điều 6, Mục I, Chương II,
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức và sửa đổi bổ sung khoản 3, Điều 6 quy định tại
Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
VII. QUY TRÌNH TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy trình
- Thí sinh dự tuyển đăng ký thông tin
trên cổng thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo
(http://pgdquan1.hcm.edu.vn).
Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký một lần
với số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân), lưu giữ cẩn thận hồ sơ và
biên lai đóng lệ phí dự tuyển.
Người tham gia dự tuyển sử dụng mã số
đăng ký và số chứng minh nhân dân để điền đầy đủ thông tin trên Phiếu đăng ký dự
tuyển và chịu trách nhiệm về những thông tin đăng ký theo hướng dẫn của Hội đồng
tuyển dụng; in Phiếu thông tin xác nhận đã hoàn tất đăng ký tuyển dụng viên chức.
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng,
thành lập các Ban giúp việc, Ban kiểm tra sát hạch; kiểm tra điều kiện, tiêu
chuẩn người dự tuyển với yêu cầu vị trí việc làm đăng ký; công bố danh sách đủ
điều kiện tham gia dự tuyển và triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2.
- Tổ chức sát hạch.
- Công bố kết quả.
2. Thời gian
- Sau khi Kế hoạch tuyển dụng viên chức
năm học 2019 - 2020 được Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt, phòng Giáo dục và
Đào tạo sẽ đăng báo Sài Gòn Giải Phóng 02 số liên tiếp dự kiến từ ngày 04
tháng 12 năm 2019 đến hết ngày 05 năm 12 năm 2019.
- Thời gian thí sinh đăng ký trên
website và nộp hồ sơ để rà soát dữ liệu là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển
dụng trên báo Sài Gòn Giải Phóng (từ ngày 04 tháng 12 năm 2019 đến hết
ngày 04 tháng 01 năm 2019).
- Thời gian công bố danh sách thí
sinh đủ điều kiện dự tuyển vòng 2 và thông báo triệu tập thí sinh được tham dự
vòng 2 dự kiến ngày 11 tháng 01 năm 2019.
- Thời gian tổ chức kiểm tra sát hạch
(Vòng 2) dự kiến ngày 20, 21 tháng 01 năm 2019.
- Thời gian thông báo kết quả xét tuyển,
danh sách dự kiến người trúng tuyển dự kiến ngày 06 tháng 02 năm 2020
(chậm nhất là 10 ngày sau ngày kết thúc việc kiểm tra sát hạch Vòng 2).
3. Địa điểm
- Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển viên chức tại Phòng Giáo dục và Đào tạo (Phòng 306, Lầu 2, Ủy ban nhân
dân Quận 1, Số 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1).
- Địa điểm tổ chức phỏng vấn: tại Trường
Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm, số 02 bis Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Bến Nghé, Quận
1.
*Lưu ý:
- Trong thời gian
đăng ký, thí sinh thường xuyên theo dõi thông tin trên cổng thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân Quận 1 (http://www.quan1.hochiminhcity.gov.vn) và Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 1 (http://pgdquan1.hcm.edu.vn) để tham gia dự tuyển theo quy định.
- Thí sinh mang
theo chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân) và hồ sơ bản chính liên quan
trong suốt quá trình tham gia dự tuyển.
VIII. TIẾP NHẬN
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Sau khi đăng ký trên website - Cổng
thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo, thí sinh in phiếu, nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển (theo mẫu) tại Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 1 kèm
theo 02 bộ hồ sơ chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện
của vị trí dự tuyển, cụ thể:
1. Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật (Mẫu
2C/2012/TT-BNV) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng,
tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
2. Bản phô tô các văn bằng, chứng chỉ
(tin học, ngoại ngữ,...), kết quả học tập toàn khóa theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng
dịch thuật sang tiếng Việt và đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo
dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng.
3. Bản phô tô chứng minh nhân dân (hoặc
căn cước công dân), sổ hộ khẩu thường trú.
4. Bản phô tô Giấy chứng nhận thuộc đối
tượng ưu tiên hoặc khuyến khích (nếu có) quy định tại mục 6, Phần V.
5. Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận
đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.
6. Nộp 02 (hai) hình 4x6 (có ghi họ
và tên, ngày, tháng, năm sinh mặt sau hình).
* Lưu ý: Thí sinh mang tất cả bản chính: Bằng cấp, chứng chỉ, kết quả học tập,
giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên, khuyến khích (nếu có), chứng minh (hoặc
căn cước công dân), sổ hộ khẩu, thường trú/ tạm trú, ... để đối chiếu theo quy
định.
IX. THÔNG BÁO KẾT
QUẢ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
- Thời gian nhận Thông báo kết quả
trúng tuyển và trình diện nhiệm sở, cung cấp hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan,
đơn vị tuyển dụng: Sau khi có Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền.
- Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc
kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng
quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
quyết định hủy kết quả trúng tuyển, đồng thời thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với
người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng
của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
- Trong trường hợp số lượng người
tham gia tuyển dụng có kết quả trúng tuyển (theo danh sách) chưa đạt được chỉ
tiêu tuyển dụng theo Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2019 - 2020 (đợt 2),
Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 1 xem xét các thí
sinh có đủ điều kiện (điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên)
nhưng “không đạt” vì đăng ký dự tuyển tại các đơn vị đã tuyển đủ chỉ
tiêu theo kết quả từ cao xuống thấp. Sau khi công bố kết quả tuyển dụng viên chức,
thí sinh làm đơn xin thay đổi nguyện vọng đăng ký vào các đơn vị còn thiếu. Hội
đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 1 sẽ căn cứ tình hình
thực tế để có cơ sở tuyển dụng bổ sung các đợt tiếp theo trong năm học 2019 -
2020.
X. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Niêm yết và Thông báo công khai Kế
hoạch tuyển dụng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Quận 1 và
Phòng Giáo dục và Đào tạo, đăng tải thông tin tuyển dụng trên phương tiện thông
tin truyền thông theo quy định tại Khoản 8, Điều 2 của Nghị định số
161/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và
kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Phối hợp Phòng Nội vụ tham mưu Ủy
ban nhân dân quận tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị
sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Quận 1 năm học 2019 - 2020 (đợt 2) đúng quy định.
2. Phòng Nội vụ
Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo
tham mưu Ủy ban nhân dân quận tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập thuộc Quận 1 năm học 2019 - 2020 (đợt 2) đúng quy định.
3. Các phòng chuyên môn có liên
quan
Các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân Quận 1 phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo khi có yêu cầu.
4. Hiệu trưởng các trường Mầm non,
Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Bồi dưỡng Giáo dục, Trường Giáo dục Chuyên biệt
Tương lai
- Niêm yết công khai thông báo tuyển
dụng tại đơn vị;
- Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng theo
phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng;
- Xác minh văn bằng, chứng chỉ của
người trúng tuyển viên chức trước khi ký hợp đồng làm việc.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên
chức đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào
tạo Quận 1 năm học 2019 - 2020 (đợt 2), yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan đơn vị
có liên quan nghiêm túc thực hiện các nội dung theo kế hoạch đã ban hành.
(Kế hoạch này thay thế cho Kế hoạch
số 263/KH-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019, Ủy ban nhân dân Quận 1)./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND Quận 1: CT, PCT/VX;
- Thủ trưởng các phòng ban, đơn vị có liên quan;
- Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập;
- Trang thông tin điện tử quận;
- Lưu: VT, NV.Hg.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
DANH SÁCH NHU CẦU
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2019 - 2020 (ĐỢT 2)
(Đính kèm Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân Quận 1)
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Chức
danh nghề nghiệp cần tuyển
|
Môn
dự tuyển
|
Định
mức
|
Hiện
có
|
Nhu
cầu tuyển dụng
|
Yêu
cầu chuyên môn, nghiệp vụ
|
Ghi
chú
|
A
|
GIÁO VIÊN
|
|
|
|
|
|
|
I. MẦM NON
|
|
1
|
Phạm Ngũ Lão
|
Giáo
viên Mầm non
(Hạng IV,Mã số: V.07.02.06)
|
Dạy
lớp mẫu giáo
|
18
|
16
|
1
|
Theo
mục 3.1 (a)
|
|
2
|
Hoa Lư
|
Giáo
viên Mầm non
(Hạng IV,Mã số: V.07.02.06)
|
Dạy
lớp mẫu giáo
|
15
|
14
|
1
|
Theo
mục 3.1 (a)
|
|
3
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Giáo
viên Mầm non
(Hạng IV,Mã số: V.07.02.06)
|
Dạy
lớp mẫu giáo
|
18
|
16
|
1
|
Theo
mục 3.1 (a)
|
|
4
|
30/4
|
Giáo
viên Mầm non
(Hạng IV,Mã số: V.07.02.06)
|
Dạy
lớp nhà trẻ
|
10
|
8
|
2
|
Theo
mục 3.1 (a)
|
|
5
|
Bé Ngoan
|
Giáo
viên Mầm non
(Hạng IV,Mã số: V.07 02.06)
|
Dạy
lớp mẫu giáo
|
25
|
24
|
3
|
Theo
mục 3.1 (a)
|
|
6
|
Hoa Lan
|
Giáo
viên Mầm non
(Hạng IV,Mã số: V.07 02.06)
|
Dạy
lớp mẫu giáo
|
15
|
14
|
1
|
Theo
mục 3.1 (a)
|
|
Cộng
|
|
|
9
|
|
|
II
|
TIỂU HỌC
|
|
1
|
Chương Dương
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Dạy
nhiều môn
|
24
|
23
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tin
học
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Âm
nhạc
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tiếng
Anh
|
4
|
1
|
3
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
2
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Mỹ
thuật
|
2
|
0
|
2
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tin
học
|
1
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
3
|
Đuốc Sống
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Giáo
viên Phổ cập giáo dục
|
1
|
0
|
0
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Dạy
nhiều môn
|
28
|
27
|
2
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
4
|
Kết Đoàn
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Âm
nhạc
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tiếng
Anh
|
8
|
7
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tin
học
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Kỹ
thuật Thủ công
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Giáo
viên Phổ cập giáo dục
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
5
|
Khai Minh
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tiếng
Anh
|
6
|
3
|
2
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học (Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Âm
nhạc
|
2
|
1
|
0
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
6
|
Trần Hưng Đạo
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Dạy
nhiều môn
|
43
|
41
|
2
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tiếng
Anh
|
10
|
9
|
0
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Mỹ
thuật
|
2
|
0
|
2
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
7
|
Lê Ngọc Hân
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tiếng
Anh
|
4
|
3
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tin
học
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng lV,Mã số: V.07.03.09)
|
Giáo
viên làm Tổng phụ trách Đội
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
8
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Kỹ
thuật Thủ công
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Âm
nhạc
|
2
|
0
|
0
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
9
|
Nguyễn Huệ
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Âm
nhạc
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
10
|
Nguyễn Thái Bình
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Dạy
nhiều môn
|
28
|
27
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Mỹ
thuật
|
4
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
11
|
Trần Khánh Dư
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tiếng
Anh
|
4
|
2
|
0
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Giáo
viên Phổ cập giáo dục
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
12
|
Phan Văn Trị
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tiếng
Anh
|
7
|
3
|
3
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tin
học
|
2
|
0
|
2
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
13
|
Trần Quang Khải
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tiếng
Anh
|
4
|
0
|
3
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
14
|
Lương Thế Vinh
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Tin
học
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Giáo
viên Phổ cập giáo dục
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
|
CỘNG
|
40
|
|
|
|
|
III
|
TRUNG HỌC
CƠ SỞ
|
|
1
|
Chu Văn An
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Ngữ
văn
|
9
|
8
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Tiếng
Anh
|
6
|
5
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Kỹ
thuật Nữ công
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
2
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Địa
lý
|
3
|
2
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Giáo
dục công dân
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Giáo
viên làm Tổng phụ trách Đội
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
3
|
Văn Lang
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Giáo
viên làm Tổng phụ trách Đội
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Địa
lý
|
6
|
4
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
4
|
Trần Văn Ơn
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Tiếng
Anh
|
11
|
10
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Kỹ
thuật Công nghiệp
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Giáo
viên làm Tổng phụ trách Đội
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Ngữ
văn
|
12
|
11
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
5
|
Võ Trường Toản
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Tiếng
Nhật
|
2
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Giáo
viên làm Tổng phụ trách Đội
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
6
|
Đức Trí
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Giáo
viên làm Tổng phụ trách Đội
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
|
CỘNG
|
|
|
15
|
|
|
III
|
TRỰC THUỘC
|
|
1
|
GD Chuyên Biệt Tương Lai
|
Giáo
viên Tiểu học
(Hạng IV,Mã số: V.07.03.09)
|
Dạy
HS khuyết tật tiểu học
|
1
|
Theo
mục 3.1 (d)
|
|
2
|
Bồi dưỡng Giáo dục
|
Giáo
viên THCS
(Hạng III,Mã số: V.07.04.12)
|
Giáo
viên tiếng Anh
|
1
|
Theo
mục 3.1 (c)
|
|
Giáo
viên Tiểu học (Hạng IV.Mã số: V.07.03.09)
|
Giáo
viên Tiểu học
|
1
|
Theo
mục 3.1 (b)
|
|
Giáo
viên Mầm non (Hạng IV,Mã số: V.07.02.06)
|
Giáo
viên Mầm non
|
1
|
Theo
mục 3.1 (a)
|
|
CỘNG
|
4
|
|
|
TỔNG
CỘNG A
|
68
|
|
|
B
|
VIÊN CHỨC
LÀM CÔNG TÁC VĂN PHÒNG
|
|
1
|
Mầm non
- Thủ quỹ
|
|
1.1
|
Phạm Ngũ Lão
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Thủ quỹ
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (c)
|
|
1.2
|
Bé Ngoan
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Thủ quỹ
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (c)
|
|
1.3
|
Tuổi Thơ
|
Văn
thư trung cấp
(Mã số: 02.008)
|
Nhân
viên Văn thư
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (b)
|
|
1.4
|
Hoa Lan
|
Văn
thư trung cấp
(Mã số: 02.008)
|
Nhân
viên Văn thư
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (b)
|
|
1.5
|
Hoa Lư
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Thủ quỹ
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (c)
|
|
Văn
thư trung cấp
(Mã số: 02.008)
|
Nhân
viên Văn thư
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (b)
|
|
Cộng
|
|
|
6
|
|
|
2
|
Tiểu học
- Hỗ trợ khuyết tật, Công nghệ thông tin, Thủ quỹ, Thư viện
|
|
2.1
|
Nguyễn Thái Học
|
Hỗ
trợ khuyết tật hạng IV
Mã số V.07.06.16
|
Nhân
viên HTKT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2(e)
|
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Công nghệ TT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (d)
|
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Thủ quỹ
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (c)
|
|
2.2
|
Trần Quang Khải
|
Hỗ
trợ khuyết tật hạng IV
Mã số V.07.06.16
|
Nhân
viên HTKT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (e)
|
|
2.3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Công nghệ TT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (d)
|
|
2.4
|
Phan Văn Trị
|
Hỗ
trợ khuyết tật hạng IV
Mã số V.07.06.16
|
Nhân
viên HTKT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (e)
|
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Công nghệ TT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (d)
|
|
2.5
|
Nguyễn Thái Bình
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Công nghệ TT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (d)
|
|
2.6
|
Đuốc Sống
|
Hỗ
trợ khuyết tật hạng IV
Mã số V.07.06.16
|
Nhân
viên HTKT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (e)
|
|
2.7
|
Chương Dương
|
Thư
viện viên hạng IV
Mã số: V.10.02.07
|
Nhân
viên Thư viện
|
1
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.2 (a)
|
|
2.8
|
Lương Thế Vinh
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Công nghệ TT
|
1
|
1
|
1
|
Theo
mục 3.2 (d)
|
|
Cộng
|
11
|
2
|
11
|
|
|
4
|
Trung học
cơ sở - Hỗ trợ khuyết tật, Công nghệ thông tin, Văn thư, Thư viện
|
|
|
Minh Đức
|
Hỗ trợ
khuyết tật hạng IV
Mã số V.07.06.16
|
Nhân
viên HTKT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (e)
|
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Công nghệ TT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (d)
|
|
4.2
|
Võ Trường Toản
|
Văn
thư trung cấp
(Mã số: 02.008)
|
Nhân
viên Văn thư
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (b)
|
|
4.3
|
Chu Văn An
|
Hỗ
trợ khuyết tật hạng IV
Mã số V.07.06.16
|
Nhân
viên HTKT
|
1
|
0
|
|
Theo
mục 3.2 (e)
|
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Công nghệ TT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (d)
|
|
4.4
|
Đồng Khởi
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Công nghệ TT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (d)
|
|
4.5
|
Đức Trí
|
Hỗ
trợ khuyết tật hạng IV
Mã số V.07.06.16
|
Nhân
viên HTKT
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (e)
|
|
4.6
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Nhân
viên
(MS: 01.004)
|
Nhân
viên Công nghệ TT
|
|
0
|
|
Theo
mục 3.2 (d)
|
|
4.7
|
Văn Lang
|
Hỗ
trợ khuyết tật hạng IV
Mã số V.07.06.16
|
Nhân
viên HTKT
|
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (e)
|
|
Văn
thư trung cấp
(Mã số: 02.008)
|
Nhân viên Văn thư
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (b)
|
|
Thư
viện viên hạng IV
Mã số: V.10.02.07
|
Nhân
viên Thư viện
|
1
|
0
|
1
|
Theo
mục 3.2 (a)
|
|
Cộng
|
11
|
0
|
11
|
|
|
5
|
Trực thuộc
- Hỗ trợ khuyết tật
|
|
5.1
|
Giáo dục Chuyên biệt Tương Lai
|
Hỗ
trợ khuyết tật hạng IV
Mã số V.07.06.16
|
Nhân
viên HTKT
|
5
|
0
|
5
|
Theo
mục 3.2 (e)
|
|
Cộng
|
5
|
0
|
5
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG B
|
|
|
33
|
|
|
|
TỔNG
A + B
|
|
|
101
|
|
|