Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 247/KH-UBND rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính Nghệ An

Số hiệu: 247/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Ngọc Hoa
Ngày ban hành: 19/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 247/KH-UBND

Nghệ An, ngày 19 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022; các Nghị định của Chính phủ: số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 và các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2022 với nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI

1. Mục đích

a) Thực hiện có hiệu quả các nội dung cải cách thủ tục hành chính trọng tâm theo Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.

b) Nâng cao chất lượng phục vụ trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không theo địa giới hành chính, giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.

c) Kịp thời phát hiện những nội dung bất cập, vướng mắc, rườm rà, chồng chéo, không phù hợp đang gây khó khăn, cản trở của thủ tục hành chính trong quá trình giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nhằm kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị các Bộ, Ngành trung ương xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.

2. Yêu cầu

a) Việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đầy đủ, đúng thời gian, đúng các nhóm, lĩnh vực, nội dung được yêu cầu.

b) Các phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính phải có tính khả thi, kịp thời kiến nghị UBND tỉnh, các Bộ, ngành sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những thủ tục hành chính không phù hợp, đảm bảo thống nhất trong quá trình thực hiện.

c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính.

3. Phạm vi

Các thủ tục hành chính, các nhóm thủ tục hành chính được công bố tại các Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC

1. Đơn giản hóa thủ tục hành chính

a) Đối tượng: Các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính được nêu tại Phụ lục của Kế hoạch.

b) Chủ thể thực hiện:

- Chủ trì: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;

c) Cách thức đơn giản hóa thủ tục hành chính: cắt giảm thời gian giải quyết; kiến nghị cơ quan Trung ương về cắt, giảm thành phần hồ sơ, giấy tờ trong thực hiện thủ tục hành chính; tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính,...;

d) Thời gian hoàn thành: Theo thời gian hoàn thành tương ứng với từng thủ tục hành chính nêu tại Phụ lục của Kế hoạch;

đ) Yêu cầu về kết quả đơn giản hóa thủ tục hành chính:

- Tính được chi phí tiết kiệm được (chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa - chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau đơn giản hóa);

- Dự thảo Phương án đơn giản hóa trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

a) Đối tượng:

- Đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.

- Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã;

b) Chủ thể thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;

c) Cách thức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính: căn cứ Điều 25 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP để điền Biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại Phụ lục VII (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP);

d) Thời gian hoàn thành: trước ngày 15/8/2022;

đ) Yêu cầu về kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính:

- Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC;

- Biểu mẫu rà soát đối với từng thủ tục hành chính (sử dụng biểu mẫu 02/RS-KSTT nêu tại Phụ lục VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ; điền vào biểu mẫu điện tử để có thể tái sử dụng biểu mẫu sau này).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện

1.1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

a) Tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết theo đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng;

b) Triển khai áp dụng các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được phê duyệt (đối với các phương án cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính).

1.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;

b) Kiểm soát chất lượng kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của các cơ quan được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này;

c) Thẩm định, tổng hợp kết quả thực hiện của các Sở, Ngành được giao theo Kế hoạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

1.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

a) Tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết theo đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng;

b) Triển khai áp dụng các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau . khi được phê duyệt (đối với các phương án cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính);

c) Cung cấp các thông tin, số liệu của thủ tục hành chính được thực hiện tại UBND cấp huyện, cấp xã theo yêu cầu để các Sở, Ban, Ngành tính chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính đó trên phạm vi toàn tỉnh (đối với đơn giản hóa thủ tục hành chính).

2. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí được bố trí từ nguồn ngân sách của các cơ quan, đơn vị để thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Các cơ quan, đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác (nếu có) để hỗ trợ hoạt động rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo Kế hoạch này.

Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan phản ánh kịp thời về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính hoặc hộp thư điện tử [email protected]) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC);
- CT, PCT UBND tỉnh (đ/c Hoa);
- CVP UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh (đ/c Thiền);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hoa

 

DANH MỤC

RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Cơ quan chủ trì

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Mục tiêu đơn giản hóa

Số hồ sơ phát sinh trung bình 01 năm (ĐVT: hồ sơ)

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện rà soát

Bắt đầu

Hoàn thành

1

Sở Xây dựng

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Hoạt động xây dựng

Giảm 20% so với quy định, cụ thể:

- Dự án nhóm B: không quá 20 ngày làm việc;

- Dự án nhóm C: không quá 15 ngày làm việc.

160

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Tháng 4/2022

30/6/2022

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Hoạt động xây dựng

Giảm 20% so với quy định, cụ thể:

- Công trình cấp I, cấp đặc biệt: 30 ngày làm việc;

- Công trình cấp II, cấp III: không quá 24 ngày làm việc;

- Công trình còn lại: 18 ngày làm việc.

130

2

Sở Tài nguyên và Môi trường

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

Đất đai

Giảm bớt thành phần hồ sơ (Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân) trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử được chia sẻ, tích hợp với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, cơ sở dữ liệu về đất đai.

1000

UBND các huyện, thành phố, thị xã

Tháng 4/2022

30/5/2022

3

Sở Công Thương

Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

Lưu thông hàng hóa trong nước

Giảm 55% thời gian giải quyết so với quy định, cụ thể: giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 9 ngày làm việc

115

-

Tháng 4/2022

30/5/2022

4

Sở Tư pháp

Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

Lý lịch tư pháp

Phân cấp cho UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý hồ sơ

35.744

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

Tháng 4/2022

30/7/2022

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

Hộ tịch

Bỏ thành phần Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch

173.600

Tháng 4/2022

15/7/2022

Đăng ký khai sinh

Bỏ quy định về trường hợp ủy quyền không chứng thực của người yêu cầu cho bố mẹ, anh, chị em ruột

72.800

Đăng ký lại khai sinh

39.000

Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

44.600

5

Sở Nội vụ

Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thi đua - Khen thưởng

Bỏ quy định về nộp Biên bản họp bình xét khen thưởng của cấp trình khen thưởng khi nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, thay vào đó, Biên bản sẽ được lưu tại cơ quan, đơn vị trình khen thưởng

130

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

Tháng 4/2022

30/6/2022

Thủ tục Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

180

Nhóm thủ tục lĩnh vực thi đua khen thưởng

 

Bỏ xác nhận của cấp trình khen thưởng ở báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân (do hồ sơ trình khen thưởng đã có Tờ trình của cấp trình khen)

1250

6

Sở Giao thông Vận tải

Cấp mới giấy phép lái xe

Đường bộ

Giảm thời gian giải quyết thủ tục 01 ngày so với quy định, cụ thể từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc

70.000

-

Tháng 4/2022

30/6/2022

Đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp

Đường bộ

Giảm thời gian giải quyết thủ tục 01 ngày so với quy định, cụ thể từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc

25.000

-

Tháng 4/2022

30/6/2022

Cấp giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào

Đường bộ

Giảm thời gian giải quyết thủ tục 01 ngày so với quy định, cụ thể từ 02 ngày làm việc xuống còn 01 ngày làm việc

4.000

-

Tháng 4/2022

30/5/2022

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 247/KH-UBND ngày 19/04/2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2022

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.212

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.28.111
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!