|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2410/KH-UBND 2022 Chiến lược phát triển thống kê Bắc Ninh 2021 2030
Số hiệu:
|
2410/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Ngô Tân Phượng
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2410/KH-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 22 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
CỦA TỈNH BẮC NINH
Thực hiện Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày
05/7/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (CLTK 21-30) cấp
quốc gia, và Công văn số 1079/TCTK-VTKE ngày 27/7/2022 của Tổng cục Thống kê về
việc Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện CLTK 21-30 của UBND tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương. UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của
tỉnh Bắc Ninh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai tổ chức thực hiện toàn diện có hiệu
quả: Luật Thống kê và Luật sửa đổi bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục Chỉ
tiêu Thống kê quốc gia của Luật Thống kê; các văn bản pháp luật khác liên có
quan đến hoạt động thống kê.
2. Tổ chức tốt việc thực hiện Quyết định số
2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045” và Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn 2045 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội dung các công việc, cơ quan thực hiện, thời
gian thực hiện và sản phẩm tương ứng với từng nhóm công việc được xác định theo
Phụ lục Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo
Kế hoạch này.
2. Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của
UBND tỉnh Bắc Ninh, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh cụ thể hóa từng công
việc được phân công trong kế hoạch này, đồng thời đưa vào Kế hoạch công tác từng
năm của đơn vị mình, tổ chức việc thực hiện các nội dung công ciệc phù hợp với
thời gian và sản phẩm được quy định trong Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30.
3. Định kỳ hàng quý, năm các đơn vị báo cáo tình
hình và kết quả thực hiện các nội dung công việc được phân công gửi Ban Chỉ đạo
thực hiện CLTK 21-30 (qua Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh). Báo cáo quý gửi
vào ngày 05 tháng đầu quý sau, báo cáo năm gửi vào ngày 10 tháng 01 năm sau để
tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sau khi Ban Chỉ đạo thực hiện CLTK 21-30 được
thành lập, giao Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo
tỉnh tổ chức, triển khai, đề xuất, tổng hợp, dự thảo báo cáo hằng năm, định kỳ
việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch của Trung ương quy định.
2. Các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nội vụ trực tiếp tham gia Ban Chỉ đạo thực hiện CLTK 21-30 với chức
năng, nhiệm vụ được giao tăng cường công tác tham mưu và thực hiện tốt những nội
dung liên quan theo Kế hoạch.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
thuộc tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung
Chiến lược, Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh, chủ động xây dựng kế hoạch
thực hiện của ngành, địa phương mình và phối hợp với Ban Chỉ đạo thực hiện CLTK
21-30 tổ chức, triển khai thực hiện. Định kỳ, chậm nhất ngày 31/12 hằng năm,
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược gửi
Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Cục Thống kê) để tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ban Chỉ đạo
tỉnh gửi Trung ương theo quy định.
5. Các cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng thông tấn,
báo chí, truyền thông thuộc tỉnh, các địa phương thực hiện tuyên truyền, phổ biến
các văn bản liên quan về CLTK 21-30 và Kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện
trên địa bàn tỉnh đến các tầng lớp nhân dân.
6. Đề nghị Tỉnh ủy, cấp ủy các địa phương quan tâm
lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị phản ánh với Ban Chỉ đạo CLTK 21-30 của tỉnh (qua Cục Thống kê tỉnh Bắc
Ninh) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ KHĐT (Viện khoa học Thống kê,
TCTK);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các CQ TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KTTH
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
CỦA TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 2410/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm
2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mã số
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Chủ trì/ Chỉ đạo
|
Phối hợp/ Thực hiện
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian hoàn thành
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
I
|
CÁC NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô
hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện thể chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xây dựng sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
0112
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
|
2022
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến Luật Thống kê được xây dựng, sửa đổi và ban hành
|
1.1.2.8
|
Triển khai áp dụng các văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
01128
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở Tư pháp
|
|
2022
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn thi hành Luật Thống kê 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được
triển khai, áp dụng thống nhất
|
1.2
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
013
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thu hút, trọng dụng nhân lực
trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê
|
0131
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nội vụ chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng
trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
- QĐ của cấp có thẩm quyền ban
hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao;
- QĐ của cấp có thẩm quyền ban hành
kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao
|
1.2.1.1
|
Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn
nhân lực chất lượng cao
|
01311
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nội vụ chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng
trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao
|
1.2.1.2
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách
đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao
|
01312
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nội vụ chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng
trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành cơ chế chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo
quy định của Nhà nước
|
1.2.1.3
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao
|
01313
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nội vụ chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW đóng
trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Hằng
năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nguồn nhân lực chất lượng cao
|
1.2.2
|
Tăng cường huy động và sử dụng
các chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ
thông tin
|
0132
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
|
Hằng
năm
|
- Chính sách, chế độ huy động
và sử dụng chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu,
công nghệ thông tin;
- Số lượng chuyên gia nhà khoa
học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động
từ bên ngoài vào các hoạt động thống kê
|
1.2.2.1
|
Xây dựng chính sách, chế độ huy
động và sử dụng các chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ
liệu, công nghệ thông tin
|
01321
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
|
Hằng
năm
|
- Chính sách, chế độ huy động và
sử dụng chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công
nghệ thông tin được ban hành
|
1.2.2.2
|
Huy động các chuyên gia nhà
khoa học về khoa học trong nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công
tác thống kê
|
01322
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
|
Hằng
năm
|
- Danh sách, kèm theo thông tin
trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa
học dữ liệu, công nghệ thông tin;
- Số lượng chuyên gia nhà khoa học
về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ
bên ngoài tham gia vào hoạt động thống kê
|
1.2.2.3
|
Tổ chức các khóa học, lớp bồi
dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin... với sự
tham gia giảng dạy của các chuyên gia
|
01324
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nội vụ chủ trì,
Cục
thống kê
|
|
Hằng
năm
|
- Số lượng khóa học bồi dưỡng
được tổ chức có các chuyên gia lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu,
công nghệ thông tin tham gia giảng dạy;
- Số lượt công chức, viên chức
tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng.
|
1.3
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực
|
014
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho
người làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, cơ quan TW đóng trên địa
bàn và các UBND các huyện, thành phố
|
0145
|
|
|
|
|
|
1.3.1.1
|
Rà soát đánh giá hiện trạng và
xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê
|
01451
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở Nội vụ
|
|
Hằng
năm
|
BC rà soát, đánh giá hiện trạng
nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê
|
1.3.1.2
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng cho người làm công tác thống kê tại Sở, ban, ngành, cơ quan TW đóng
trên địa bàn và các UBND các huyện, thành phố
|
01454
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở Nội vụ,
Sở
Tài chính
|
|
Hằng
năm
|
- Số lượng khóa đào tạo bồi dưỡng
do UBND tỉnh tổ chức;
- Số lượng học viên tham dự các
khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND tỉnh tổ chức.
|
1.3.1.3
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ
biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, Sở, ban, ngành
|
01455
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở Nội vụ,
Sở
Tài chính
|
2023
|
2030
|
- Số khóa đào tạo bồi dưỡng phổ
biến kiến thức thống kê;
- Số học viên được bồi dưỡng phổ
biến kiến thức thống kê.
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện, ban hành
và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai áp dụng thống nhất
các tiêu chuẩn thống kê
|
022
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn
thống kê
|
0223
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT
|
2025
|
2030
|
Tiêu chuẩn thống kê được triển
khai áp dụng thống nhất
|
2.1.2
|
Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê
đang sử dụng
|
02231
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT
|
2025
|
2030
|
Tiêu chuẩn thống kê được rà
soát
|
2.1.3
|
Triển khai áp dụng tiêu chuẩn
thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
|
02233
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT
|
2025
|
2030
|
- Số cơ quan thống kê Sở, ban,
ngành thuộc UBND cấp tỉnh triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban
hành;
- Số tiêu chuẩn thống kê ban
hành được kiểm tra áp dụng.
|
2.2
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
024
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT
|
2024
|
2030
|
Các quy trình sản xuất thông
tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất
|
3
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập,
xử lý và quản trị dữ liệu
|
031
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành
chính, dữ liệu sẵn có của cơ quan quản lý Nhà nước cho hoạt động thống kê
|
0312
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Xây dựng và thường xuyên cập nhật
cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với Sở, ban,
ngành ở địa phương
|
03121
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW
đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất
thông tin thống kê với nhau
|
3.1.1
|
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ
liệu sẵn có của các cơ quan quản lý Nhà nước trong sản xuất thông tin thống
kê
|
03123
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW
đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Số chỉ tiêu thống kê được sản
xuất sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;
- Số chỉ tiêu thống kê được SX
có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có
|
3.3
|
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng
dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra
|
0313
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW
đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
|
3.3.1
|
Tích hợp các cuộc điều tra có
cùng lĩnh vực và đối tượng
|
03131
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tin học hóa toàn bộ quy trình
điều tra thống kê
|
03132
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW
đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Các bước trong quy trình điều
tra thống kê được tin học hóa
|
3.4
|
Ứng dụng khoa học thống kê,
khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống
kê
|
0314
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Rà soát, đánh giá và xác định danh
mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống
kê
|
03145
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Các cơ quan TW
đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2030
|
Danh mục dữ liệu mở phục vụ
công tác thống kê
|
4
|
Đổi mới hoạt động xác định
nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nâng cao chất lượng hoạt động
phân tích và dự báo thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình,
phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0422
|
|
|
|
|
|
4.1.1.1
|
Áp dụng khung lý thuyết chung
được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê
|
04221
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
2023
|
2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân tích
và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và
dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại.
|
4.1.1.2
|
Áp dụng công cụ phần mềm tiên
tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê
|
04222
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
2023
|
2030
|
Các chuyên đề phân tích và dự
báo áp dụng công cụ hiện đại.
|
4.1.1.3
|
Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu
thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách
|
04222
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở, ban, ngành có liên quan
|
2023
|
2030
|
Hệ thống số liệu thống kê phục
vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát.
|
4.2
|
Đổi mới hoạt động biên soạn
thông tin thống kê
|
043
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Đổi mới nội dung biên soạn thông
tin thống kê
|
0431
|
|
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Rà soát lại các chỉ tiêu được
biên soạn trong báo cáo KT-XH tháng, quý, năm theo HTCT thống kê quốc gia,
HTCT thống kê cấp tỉnh, huyện, xã
|
04311
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT
|
2023
|
2030
|
Danh mục chỉ tiêu KT-XH được rà
soát theo HTCT quốc gia
|
4.2.1.2
|
Tăng cường biên soạn thông tin
thống kê về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh
tế số, logistic
|
04312
|
UBND
tỉnh
|
Sở
KH và ĐT chủ trì,
Cục
Thống kê,
|
2023
|
2030
|
Số BC KTXT quý, năm các báo cáo
phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin KTXH, vùng kinh tế trọng
điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic
|
4.2.2
|
Đổi mới hình thức và ứng dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
0432
|
|
|
|
|
|
4.2.2.1
|
Đổi mới hình thức trong biên soạn
thông tin thống kê tại cấp tỉnh
|
04324
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở KH và ĐT,
|
2022
|
2030
|
- Số lượng maket số liệu KTXH
được chuẩn hóa theo phương pháp mới;
- Các thông tin đầu vào được chuẩn
hóa điện tử trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS);
- Phần mềm biên soạn báo cáo
KTXH;
- Xuất bản Niên giám Thống kê
điện tử ...
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động phổ biến
thông tin thống kê
|
044
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đa dạng hóa hình thức, nội dung
công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê
|
0441
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
2022
|
2030
|
Hình thức , nội dung công bố,
cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa
|
4.3.2
|
Phổ biến số liệu thống kê theo
hình thức thân thiện với người dùng tin (trên nền tảng và hình thức biên soạn
infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm
|
04414
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
2021
|
2030
|
Số sản phẩm thống kê được phổ
biến rộng rãi trên trang wed của TCTK, của UBND tỉnh
|
4.3.3
|
Xây dựng quy chế phổ biến, cung
cấp, chia sẻ thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
04415
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
2022
|
2030
|
QĐ của cấp có thẩm quyền ban
hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống
kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
4.3.4
|
Tăng cường phổ biến thông tin về
vùng KTXH, vùng kinh tế trọng điểm
|
04416
|
UBND
tỉnh
|
Sở
KH và ĐT chủ trì,
Cục
Thống kê
|
2022
|
2030
|
Thông tin về vùng KTXH, vùng
kinh tế trọng điểm được phổ biến trong buổi họp, ấn phẩm, website...
|
4.3.5
|
Xây dựng, cập nhật, nâng cấp
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị trong hệ thống thống kê tập trung
|
04417
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
2022
|
2030
|
Wedsite của Cục Thống kê
|
8
|
Tăng cường kiểm tra, giám
sát, thanh tra chuyên ngành thống kê
|
09
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra
việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân
|
081
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Thanh tra việc cung cấp thông
tin của các tổ chức, cá nhân
|
0811
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Kết luận thanh tra.
|
8.1.2
|
Kiểm tra việc cung cấp thông
tin của các tổ chức, cá nhân
|
0811
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo KQ kiểm tra.
|
8.2
|
Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng
số liệu, thông tin thống kê Nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố
|
082
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Kiểm tra việc sử dụng số liệu,
thông tin thống kê Nhà nước đối với Sở, ban, ngành
|
0821
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo KQ kiểm tra.
|
8.2.1
|
Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông
tin thống kê Nhà nước đối với cấp huyện
|
0822
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo KQ kiểm tra.
|
8.2.2
|
Kiểm tra việc sử dụng số liệu,
thông tin thống kê Nhà nước đối với cấp xã
|
0823
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo KQ kiểm tra.
|
9
|
Tăng cường cơ sở vật chất và
huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
|
09
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK
21-30 của tỉnh Bắc Ninh
|
091
|
|
|
|
|
|
9.1.1
|
Dự toán kinh phí thực hiện chiến
lược
|
0911
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở Tài chính
|
|
Hằng
năm
|
- Dự toán kinh phí thực hiện
CLTK hằng năm của Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh được UBND tỉnh phê duyệt
|
9.1.2
|
Phân bổ kinh phí thực hiện chiến
lược
|
0912
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
|
Hằng
năm
|
- Kinh phí thực hiện CLTK của
UBND tỉnh được phân bổ cho Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh
|
9.1.2
|
Huy động nguồn vốn hợp pháp
khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê Nhà nước
|
0912
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
Kinh phí thực hiện CLTK từ các
nguồn khác được huy động phê duyệt để thực hiện Chiến lược
|
9.2
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu thống
kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công
|
093
|
|
|
|
|
|
9.2.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê của tỉnh và quốc gia
|
0931
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở Tài chính
|
2024
|
2030
|
Dự toán hằng năm thực hiện các
hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.
|
9.2.2
|
Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu thống kê của tỉnh và quốc gia
|
0932
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
2024
|
2030
|
Kinh phí hằng năm được UBND tỉnh
phân bổ cho Cục Thống kê
|
9.3
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất,
phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý Nhà nước về thống kê
|
094
|
|
|
|
|
|
9.3.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án
tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ
công tác quản lý Nhà nước về thống kê)
|
0941
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê chủ trì, Sở Tài chính
|
2024
|
2030
|
- Dự toán kinh phí hằng năm của
Cục Thống kê được UBND tỉnh phê duyệt
|
9.3.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề
án tăng cường năng lực thống kê quốc gia
|
0942
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
2024
|
2030
|
- Phương tiện và trang thiết bị
làm việc được tăng cường;
- Kế hoạch phân bổ (Bao gồm hoạt
động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng)
|
II
|
CÁC
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30 CỦA TỈNH BẮC
NINH
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thành lập Ban Chỉ đạo thực
hiện Chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Chiến lược
|
10
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo
và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh
|
101
|
|
|
|
|
|
10.1.2
|
Thành lập, Ban Chỉ đạo và tổ
thư ký giúp việc thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh
|
1012
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Tháng
8/2022
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo
và tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh
|
10.2
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh
|
102
|
|
|
|
|
|
10.2.1
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực
hiện CLK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh
|
1022
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Tháng
8/2022
|
Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30
được ban hành
|
10.3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai kế
hoạch thực hiện Chiến lược
|
103
|
|
|
|
|
|
10.3.1
|
Hội nghị triển khai kế hoạch thực
hiện chiến lược cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì
|
1033
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Tháng
9/2022
|
01 Hội nghị do UBND tỉnh Chủ
trì
|
11
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng
kết thực hiện Chiến lược
|
11
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Xây dựng phần mềm theo dõi thực
hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh
|
113
|
|
|
|
|
|
11.1.1
|
Áp dụng phần mềm theo dõi thực
hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh
|
1132
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
Kết quả thực hiện CLTK 21-30 hằng
năm được báo cáo trên phần mềm
|
11.2
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực
hiện CLTK 21-30 của tỉnh Bắc Ninh
|
114
|
|
|
|
|
|
11.2.1
|
Theo dõi thường xuyên quá trình
thực hiện CLTK 21-30
|
1141
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Hằng
năm
|
Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK
hằng năm
|
11.2.2
|
Sơ kết thực hiện CLTK 21-30 của
tỉnh Bắc Ninh
|
1143
|
|
|
|
|
|
11.2.3
|
Sơ kết thực hiện CLTK21-30 của
tỉnh Bắc Ninh
|
11432
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Tháng
9/2025
|
Tháng
12/2025
|
Báo cáo Sơ kết (Từ tháng
9-12/2025)
|
11.2.4
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện
CLTK20-30
|
11434
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
|
Tháng
03/2026
|
Hội nghị sơ kết
|
11.2.5
|
Tổng kết thực hiện CLTK 21-30 của
tỉnh Bắc Ninh
|
1144
|
|
|
|
|
|
11.2.6
|
Tổng kết thực hiện CLTK 21-30 của
tỉnh Bắc Ninh
|
11442
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Tháng
7/2030
|
Tháng
10/2030
|
- Báo cáo Tổng kết (Từ tháng
7-10/2030)
- Tổ chức Hội nghị tổng kết
(tháng 10-12/2030)
|
Kế hoạch 2410/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2410/KH-UBND ngày 22/08/2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Bắc Ninh
2.266
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|