|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2206/QĐ-UBND 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Phú Thọ
Số hiệu:
|
2206/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Phan Trọng Tấn
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2206/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 18
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP TU, VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, TH3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Nội dung công việc
|
Mã số
|
Cơ quan tham mưu thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian hoàn thành
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
I
|
CÁC
NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các
nhiệm vụ về hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn
nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Các nhiệm vụ về hoàn thiện thể
chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Triển khai áp dụng các văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
01128
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật
Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều
và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê
|
011281
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống
kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15
|
1.1.1.2
|
Tổ chức Hội nghị triển khai
áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số
89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục
Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê
|
011282
|
Cục Thống kê
|
UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Các Hội nghị triển khai áp dụng
văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13
và Luật số 01/2021/QH15
|
1.2
|
Các nhiệm vụ về đổi mới và
hoàn thiện mô hình tổ chức
|
012
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Kiện toàn mô hình tổ chức; củng
cố nhân lực thống kê Cục Thống kê
|
0123
|
|
|
|
|
|
1.2.3.1
|
Kiện toàn mô hình tổ chức đối
với Cục Thống kê
|
01231
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
- Kiện toàn mô hình tổ chức;
- Kiện toàn các chức danh
Lãnh đạo.
|
1.2.3.2
|
Củng cố nhân lực thống kê cho
Cục Thống kê
|
01232
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
- Đề xuất bổ sung nhân lực;
- Số lượng công chức làm công
tác thống kê.
|
1.3
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
013
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tuyển dụng nguồn nhân lực được
đào tạo đúng chuyên ngành
|
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Văn bản định hướng tuyển dụng
người làm công tác thống kê có chuyên ngành đào tạo là thống kê hoặc ngành gần
chuyên ngành thống kê (VD: Công chức thống kê cấp cơ sở)
|
1.4
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi
dưỡng
|
014
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho
những người làm công tác thống kê
|
0145
|
|
|
|
|
|
1.4.1.1
|
Rà soát, đánh giá thực trạng
người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn
|
01451
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Hằng năm
|
Báo cáo rà soát thực trạng
người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
1.4.1.2
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng Hằng năm, 5 năm cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành,
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn
|
01453
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Hằng năm; 5 năm
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng
năm, 5 năm
|
1.4.1.3
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng theo kế hoạch cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành,
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn
|
01454
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Hằng năm
|
Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được
tổ chức; số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng
|
1.4.1.4
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ
biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành,
thị
|
01455
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2023
|
Năm 2030
|
Số lớp bồi dưỡng được tổ chức;
Số lượng học viên tham dự các khóa bồi dưỡng
|
1.5.2
|
Hợp tác, liên kết với các tổ
chức trong nước và quốc tế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
0146
|
Cục Thống kê
|
|
|
Hằng năm
|
Số lượng công chức được tham
gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
2
|
Xây
dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô
hình thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai áp dụng thống nhất
các tiêu chuẩn thống kê
|
022
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Áp dụng thống nhất các tiêu
chuẩn thống kê
|
0223
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1
|
Rà soát lại tiêu chuẩn thống
kê đang sử dụng
|
02231
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Tiêu chuẩn thống kê được rà
soát
|
2.1.1.2
|
Triển khai áp dụng thống nhất
các tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại các sở, ban,
ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
02233
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2026
|
Năm 2030
|
Số các sở, ban, ngành, các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn triển
khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành
|
2.2
|
Triển khai áp dụng thống nhất
các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
024
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
0241
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức các
lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
02411
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số lượng văn bản hướng dẫn áp
dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
2.2.1.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn về
các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
02412
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số lớp tập huấn về các quy
trình sản xuất thông tin thống kê
|
2.2.2
|
Triển khai các hoạt động thống
kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
0242
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
Cục Thống kê
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Các quy trình sản xuất thông
tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất
|
2.2.2.1
|
Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
02421
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2024
|
Năm 2030
|
Số lượng văn bản hướng dẫn áp
dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
3
|
Hiện
đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu
|
03
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập,
xử lý dữ liệu
|
031
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Đa dạng hóa hình thức và ứng
dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống
kê
|
0311
|
|
|
|
|
|
3.1.1.1
|
Đa dạng hóa hình thức thu thập
thông tin thống kê
|
03111
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
- Số lượng phần mềm được ứng
dụng phục vụ thu thập thông tin thống kê từ hệ thống thông tin và dữ liệu
hành chính của các cơ quan, đơn vị;
- Số lượng các cuộc điều tra
và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy.
|
3.1.1.2
|
Ứng dụng công nghệ tiên tiến,
hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm
tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê
|
03112
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
- Hệ thống xử lý thông tin thống
kê;
- Các hệ thống công nghệ
thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và
xử lý thông tin thống kê.
|
3.1.2
|
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành
chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê
|
0312
|
|
|
|
|
|
3.1.2.1
|
Xây dựng và thường xuyên cập
nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở,
ban, ngành
|
03121
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Số lượng văn bản phối hợp giữa
Cục Thống kê và các sở, ban, ngành về cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê được
ban hành, cập nhật
|
3.1.2.2
|
Xây dựng và thường xuyên cập
nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa Cục Thống
kê với các sở, ban, ngành
|
03122
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Số lượng văn bản phối hợp giữa
Cục Thống kê và các sở, ban, ngành về cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ
liệu sẵn có được ban hành, cập nhật
|
3.1.2.3
|
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ
liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống
kê
|
03123
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
- Số chỉ tiêu thống kê được sản
xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;
- Số chỉ tiêu thống kê được sản
xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.
|
3.1.3
|
Tích hợp các cuộc điều tra và
ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều
tra
|
0313
|
|
|
|
|
|
3.1.3.1
|
Triển khai tích hợp các cuộc
điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng
|
03131
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Số lượng các cuộc điều tra được
tích hợp
|
3.1.3.2
|
Triển khai tin học hóa toàn bộ
quy trình điều tra thống kê
|
03132
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2023
|
Năm 2030
|
Các bước trong quy trình điều
tra thống kê được tin học hóa
|
3.1.3.3
|
Triển khai ứng dụng công nghệ
thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin
|
03133
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Số giải pháp thông minh (AI)
được triển khai hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin
|
3.1.4
|
Ứng dụng khoa học thống kê,
khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống
kê
|
0314
|
|
|
|
|
|
3.1.4.1
|
Rà soát, đánh giá và xác định
danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống
kê
|
03145
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2023
|
Năm 2030
|
|
4
|
Đổi
mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến
thông tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nâng cao chất lượng hoạt động
phân tích và dự báo thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Áp dụng khung lý thuyết, mô
hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0422
|
|
|
|
|
|
4.1.1.1
|
Triển khai áp dụng khung lý
thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê
|
04221
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân
tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích
và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
4.1.1.2
|
Áp dụng công cụ phần mềm tiên
tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê
|
04222
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Các chuyên đề phân tích và dự
báo được áp dụng công cụ hiện đại
|
4.1.1.3
|
Tổ chức thu thập, sử dụng số
liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ
trách
|
04223
|
Các sở, ban, ngành
|
Cục Thống kê
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
- Số phương án điều tra, kế
hoạch khảo sát được ban hành để thu thập số liệu;
- Hệ thống số liệu thống kê
phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát
|
4.2
|
Đổi mới hoạt động biên soạn
thông tin thống kê
|
043
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Đổi mới nội dung biên soạn
thông tin thống kê
|
0431
|
|
|
|
|
|
4.2.1.1
|
Rà soát lại các chỉ tiêu được
biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành, Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, huyện, xã được ban hành
|
04311
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Danh mục chỉ tiêu kinh tế -
xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
4.2.1.2
|
Tăng cường biên soạn thông
tin thống kê về các chỉ tiêu kinh tế số, logistic
|
04312
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Số lượng báo cáo kinh tế xã hội
tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông
tin thống kê về các chỉ tiêu kinh tế số, logistic
|
4.2.2
|
Đổi mới hình thức và ứng dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
0432
|
|
|
|
|
|
4.2.2.1
|
Đổi mới hình thức trong biên
soạn thông tin thống kê
|
04324
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
- Số lượng maket số liệu KTXH
được chuẩn hóa theo phương pháp mới;
- Các thông tin đầu vào được chuẩn
hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS);
- Phần mềm biên soạn báo cáo
kinh tế xã hội;
- Xuất bản Niên giám Thống kê
điện tử ...
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động phổ biến
thông tin thống kê
|
044
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đa dạng hóa hình thức, nội
dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê
|
0441
|
|
|
|
|
|
4.3.1.1
|
Sử dụng mạng xã hội
(facebook, zalo), phương tiện truyền thông, trang web của các sở, ban, ngành,
địa phương để phổ biến thông tin thống kê
|
04411
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Hằng năm
|
Thông tin thống kê được phổ
biến trên mạng xã hội, phương tiện truyền thông, trang web của các sở, ban,
ngành, địa phương
|
4.3.1.2
|
Phổ biến các thông tin thống
kê theo các chỉ tiêu thống kê mới được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
04412
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Hằng năm
|
Thông tin thống kê các chỉ
tiêu mới được phổ biến trong các ấn phẩm thống kê, như: Tài liệu phổ biến
thông tin thống kê ngành Hằng năm; Niên giám thống kê …
|
4.3.1.4
|
Phổ biến số liệu thống kê
theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức
biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)
|
04414
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
|
Số sản phẩm thống kê được phổ
biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê, của Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành, thị
|
4.3.1.5
|
Xây dựng Quy chế phổ biến,
cung cấp thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh
|
04415
|
Cục Thống kê
|
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Quyết định Quy chế phổ biến,
cung cấp thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Tăng
cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống
kê
|
09
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện
Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-Năm 2030
|
091
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng Dự toán kinh phí thực
hiện Chiến lược
|
0911
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Hằng năm
|
Dự toán kinh phí thực hiện
CLTK21-30 hằng năm được phê duyệt
|
5.1.2
|
Đề xuất phân bổ, bố trí, kinh
phí thực hiện Chiến lược
|
0912
|
Sở Tài chính
|
Cục Thống kê; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Hằng năm
|
Kinh phí thực hiện CLPTTK
21-30 hằng năm được phân bổ cho các đơn vị thực hiện
|
5.2
|
Hỗ trợ việc xây dựng, phát triển
và vận hành hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác
thống kê
|
092
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính; UBND các huyện, thành, thị
|
Theo hướng dẫn của TW
|
Năm 2030
|
Căn cứ hướng dẫn của Trung
ương, Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thành,
thị đề xuất triển khai thực hiện đảm bảo nhiệm vụ được giao và phù hợp với khả
năng cân đối nguồn lực địa phương
|
5.3
|
Hỗ trợ xây dựng, vận hành
trung tâm dữ liệu thống kê tập trung
|
093
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành, thị
|
Theo hướng dẫn của TW
|
Năm 2030
|
Căn cứ hướng dẫn của Trung
ương, Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,
UBND các huyện, thành, thị đề xuất triển khai thực hiện đảm bảo nhiệm vụ được
giao và phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực địa phương
|
5.4
|
Hỗ trợ tăng cường cơ sở vật
chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống
kê
|
094
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính; UBND các huyện, thành, thị
|
Năm 2022
|
Năm 2030
|
Cục Thống kê chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, UBND các huyện, thành, thị đề xuất thực hiện đảm bảo nhiệm
vụ được Tổng Cục Thống kê, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao và phù hợp với khả
năng cân đối nguồn lực địa phương
|
II
|
CÁC
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thành
lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai
Chiến lược
|
10
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ
đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30
|
101
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
CLTK21-30 cấp tỉnh
|
1012
|
|
|
|
|
|
6.1.1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ
thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 cấp tỉnh
|
10121
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành
|
|
Năm 2022
|
Quyết định thành lập Ban chỉ
đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh
|
6.1.1.2
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ
thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 cấp tỉnh
|
10122
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành
|
|
Năm 2026
|
Quyết định kiện toàn Ban chỉ
đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh
|
6.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch
thực hiện CLTK21-30
|
102
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch
thực hiện CLTK21-30 của địa phương
|
1022
|
|
|
|
|
|
6.2.1.1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
CLTK21-30 của tỉnh
|
10221
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Năm 2022
|
Kế hoạch thực hiện CLTK21- 30
của tỉnh được ban hành
|
6.2.1.2
|
Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch
thực hiện CLTK21-30 của tỉnh
|
10222
|
Cục Thống kê
|
Như trên
|
|
Năm 2026
|
Kế hoạch thực hiện CLTK21- 30
của tỉnh được rà soát, điều chỉnh
|
6.3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Kế
hoạch thực hiện CLTK21-30
|
103
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Kế
hoạch thực hiện CLTK21-30 cấp tỉnh
|
1033
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Năm 2022
|
01 Hội nghị do UBND tỉnh chủ
trì
|
7
|
Tổ
chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện CLTK21-30
|
11
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng phần mềm theo dõi thực
hiện CLTK21-30
|
113
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai áp dụng phần mềm
theo dõi thực hiện CLTK21-30
|
1132
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Hằng năm
|
Kết quả thực hiện CLTK21- 30
hằng năm được báo cáo trên phần mềm
|
7.2
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực
hiện CLTK21-30
|
114
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Theo dõi thường xuyên quá
trình thực hiện CLTK21-30
|
1141
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
|
Hằng năm
|
Báo cáo kết quả theo dõi thực
hiện CLTK21-30 hằng năm
|
7.2.2
|
Sơ kết thực hiện CLTK21-30
|
1143
|
|
|
|
|
|
7.2.2.1
|
Hướng dẫn, đôn đốc các sở,
ban, ngành, địa phương làm báo cáo sơ kết thực hiện CLTK21-30
|
11431
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
Tháng 9/2025
|
Tháng 12/2025
|
- Công văn hướng dẫn;
- Báo cáo sơ kết của các sở,
ban, ngành, địa phương.
|
7.2.2.2
|
Tổ chức sơ kết thực hiện
CLTK21-30
|
11432
|
Cục Thống kê
|
Như trên
|
Tháng 9/2025
|
Tháng 12/2025
|
Hội nghị được tổ chức và Báo
cáo sơ kết thực hiện CLTK21- 30 của địa phương
|
7.2.3
|
Tổng kết thực hiện CLTK21-30
|
1144
|
|
|
|
|
|
7.2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn,
đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương làm báo cáo tổng kết thực hiện
CLTK21-30
|
11441
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
Tháng 7/2030
|
Tháng 12/2030
|
- Công văn hướng dẫn;
- Báo cáo tổng kết của các sở,
ban, ngành, địa phương.
|
7.2.3.2
|
Tổ chức tổng kết thực hiện
CLTK21-30
|
11442
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
|
Tháng 7/2030
|
Tháng 12/2030
|
Hội nghị được tổ chức và Báo
cáo tổng kết thực hiện CLTK21-30 của địa phương
|
Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2206/QĐ-UBND ngày 18/08/2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
1.913
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|