ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 11 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Thực hiện quy định của Chính phủ Tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của
HĐND tỉnh về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng
Ngãi năm 2020, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính (TTHC) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến
nghị xử lý những quy định, TTHC không cần thiết, không hợp lý, không đảm bảo
tính hợp pháp; các TTHC rườm rà (về quy trình, hồ sơ, thời gian, yêu cầu điều
kiện giải quyết), phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan,
đơn vị thực hiện, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp và đời sống của Nhân dân.
b) Cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, giảm bớt số lần đi lại, thời gian thực hiện TTHC và tiết kiệm chi phí hoạt
động của doanh nghiệp, người dân; góp phần cải thiện chỉ số cải cách hành
chính, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công cấp tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Hoạt động rà soát, đánh giá TTHC
phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đồng bộ và có hiệu quả; bảo đảm
TTHC được thực hiện là cần thiết, hợp lý, hợp pháp, với chi phí thực hiện thấp
nhất, lợi ích đạt được cao nhất.
b) Thực hiện việc rà soát đảm bảo
chính xác, chất lượng, đúng thời hạn quy định, kết quả rà soát phải đưa ra dược
các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách TTHC cụ thể với mục tiêu cắt
giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực
hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu phấn đấu rút ngắn 30% thời gian giải quyết TTHC so với khung thời gian quy định
chung của Trung ương theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy Quảng
Ngãi và Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND .
c) Phân biệt việc thống kê, cập nhật
Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật quy định về
TTHC của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh khi TTHC có sự thay đổi để trình
Chủ tịch UBND tỉnh công bố không phải là hoạt động rà soát, đánh giá TTHC.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phạm vi rà soát:
Các sở, ban ngành và địa phương rà soát
các nhóm quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của cơ quan, đơn vị
mình có liên quan với các cơ quan hành chính nhà nước khác, các ngành, các cấp
và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước. Trong đó, tập trung lựa chọn
các quy định, TTHC có thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc trở lên; các TTHC
không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, không xác định rõ thời hạn giải
quyết; các quy định, TTHC có liên quan chặt chẽ với nhau, kết quả thực hiện
TTHC này là tiền đề để thực hiện TTHC tiếp theo.
2. Cách thức rà soát:
a) Thực hiện rà soát đánh giá quy định,
TTHC có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP .
b) Tính toán chi phí tuân thủ của
TTHC được thực hiện bằng cách chia nhỏ quy trình thực hiện TTHC để ước tính chi
phí phải bỏ ra của đối tượng thực hiện như: Chi phí chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ,
hoàn chỉnh các yêu cầu, điều kiện, các khoản phí, lệ phí... Thực hiện ước tính
chi phí tuân thủ TTHC cho cả chi phí hiện lại và chi phí sau đơn giản hóa để so
sánh lợi ích chi phí tuân thủ của việc đơn giản hóa TTHC (việc tính toán chi
phí tuân thủ của TTHC thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 27, Biểu mẫu
03/SCM-KSTT tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
3. Danh mục rà soát cụ thể:
a) Căn cứ nhóm quy định, TTHC trong
các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của mình được giao lại Danh mục
rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2020 dưới đây, các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và
Du lịch, Y tế xác định cụ thể tên từng TTHC để thực hiện việc rà soát, cụ thể:
Stt
|
Tên/nhóm
TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Bắt
đầu
|
Hoàn
thành
|
1
|
Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực đăng
ký doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì.
- UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp.
|
Tháng
3/2020
|
Tháng
11/2020
|
2
|
Nhóm quy định, TTHC trong 02 lĩnh vực:
Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh; thành lập và hoạt động của hợp tác
xã thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện do Sở Kế hoạch và Đầu tư quản
lý.
|
Tháng
3/2020
|
Tháng
11/2020
|
3
|
Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực
đường bộ thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
|
- Sở Giao thông vận tải chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp.
|
Tháng
3/2020
|
Tháng
11/2020
|
4
|
Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực
xây dựng (cấp phép xây dựng) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
|
- Sở Xây dựng chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp.
|
Tháng
3/2020
|
Tháng
11/2020
|
5
|
Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực
xây dựng (cấp phép xây dựng) thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện do Sở Xây dựng quản lý.
|
- Sở Xây dựng chủ trì.
- UBND cấp huyện và các cơ quan có
liên quan phối hợp.
|
Tháng
3/2020
|
Tháng
11/2020
|
6
|
Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực
đất đai do hộ gia đình, cá nhân thực hiện trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền
quản lý, giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (TTHC được thực hiện tại
cấp huyện).
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì.
- UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp.
|
Tháng
3/2020
|
Tháng
11/2020
|
7
|
Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực
khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp.
|
Tháng
3/2020
|
Tháng
11/2020
|
8
|
Nhóm quy định, TTHC trong lĩnh vực
văn hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
|
- Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp.
|
Tháng
3/2020
|
Tháng
11/2020
|
9
|
Nhóm quy định, TTHC trong 02 lĩnh vực:
Dược phẩm, Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế.
|
- Sở Y tế chủ trì.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
phối hợp.
|
Tháng
3/2020
|
Tháng
11/2020
|
b) Ngoài việc thực hiện rà soát theo
Danh mục rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2020 nêu trên; các sở, ban ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động quyết định việc rà soát các TTHC thuộc phạm
vi giải quyết của cơ quan, địa phương mình theo hướng ưu tiên tập trung rà soát
nhóm quy định, TTHC có liên quan sau:
- TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông
trong hoạt động tiếp cận điện năng, xây dựng (thẩm định dự án/dự án điều chỉnh
hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh), quản lý thị trường, bảo
vệ môi trường, hộ tịch, việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; thuế.
- Những lĩnh vực có số lượng hồ sơ
TTHC giải quyết hàng năm nhiều so với lĩnh vực khác.
4. Kết quả thực hiện:
a) Nhóm quy định, TTHC có liên quan
thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với
trường hợp rà soát nhóm) của cơ quan, đơn vị đề xuất.
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt báo
cáo Văn phòng chính phủ và Bộ, ngành liên quan đến lĩnh vực có TTHC được rà
soát, đánh giá.
b) Nhóm quy định, TTHC có liên
quan thuộc thẩm quyền quyết định của tỉnh
- Về rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC:
+ Tổng hợp kết quả đề xuất Danh mục
TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật thuộc thẩm
quyền giải quyết, quản lý của sở, ban ngành và địa phương.
- Quyết định phê duyệt kết quả rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC so với quy định pháp luật của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Về quy định nội dung TTHC, nhóm
TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của tỉnh:
+ Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
TTHC của cơ quan, đơn vị đề xuất phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách
TTHC.
+ Quyết định phê duyệt phương án đơn
giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực được rà soát của
Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí cho hoạt động rà soát, đánh
giá quy định, TTHC thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
các hoạt động kiểm soát TTHC, Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của
UBND tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi và theo quy định hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các
sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng
kế hoạch rà soát cụ thể của từng cơ quan, đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh đề
tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi; phân công công chức làm đầu mối
kiểm soát TTHC trực tiếp phụ trách và giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị chức
năng có liên quan.
b) Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo
UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát theo kế hoạch của UBND huyện,
thành phố.
c) Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao
thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch,
Y tế được giao chủ trì thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2020 và
các cơ quan, đơn vị còn lại gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát,
đánh giá; sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát
nhóm) đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Văn phòng UBND tỉnh để xem xét,
đánh giá chất lượng trước ngày 31/7/2020 đối với
nhóm quy định, TTHC có liên quan thuộc thẩm quyền quyết định
của Trung ương và trước ngày 15/11/2020 đối với nhóm quy định, TTHC có
liên quan thuộc thẩm quyền quyết định của tỉnh.
d) Trên cơ sở đánh giá chất lượng của
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành và địa phương hoàn thiện kết quả rà
soát, đánh giá và dự thảo quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách TTHC đối với từng TTHC/nhóm TTHC theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Đối với quy định, TTHC thuộc thẩm
quyền quyết định của Trung ương: Các sở, ban ngành và địa phương hoàn thiện báo
cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày
31/8/2020 để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ và kiến
nghị, đề xuất bộ, cơ quan ngang bộ xem xét, xử lý theo quy định.
e) Tổ chức thực thi phương án thuộc
thẩm quyền quyết định của tỉnh: Đối với kiến nghị rút ngắn thời gian, quy trình
giải quyết TTHC thì các sở, ban ngành có trách nhiệm kịp thời trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt rút ngắn và công bố sửa đổi, bổ sung, công bố lại TTHC; đối
với các kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ nội dung các quy định,
TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì các sở, ban ngành tham
mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
quy định về TTHC trình HĐND, UBND tỉnh ban hành sau khi phương án được phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
tỉnh:
a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành, đơn vị liên quan: báo cáo kịp thời Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu nhưng cơ quan, địa
phương không triển khai thực hiện, chậm thực hiện rà soát hoặc thực hiện rà
soát không có kết quả và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Văn
phòng Chính phủ theo quy định.
b) Đánh giá chất lượng rà soát theo
các nội dung: Việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân
thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng TTHC, cắt giảm
chi phí tuân thủ TTHC; bảng tổng hợp kết quả rà soát TTHC của các cơ quan, đơn
vị (trong trường hợp cần thiết tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động
hoặc huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ việc đánh giá này). Trường hợp các biểu
mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu thì gửi trả lại và yêu cầu được giao chủ
trì rà soát, đánh Giá TTHC bổ sung hoặc chỉnh sửa cho đạt yêu cầu, nếu các cơ
quan, đơn vị không thống nhất thì báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
c) Chủ động rà soát, đề xuất phương
án rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy định pháp luật trên một số
lĩnh vực trọng tâm được nêu tại Khoản 3 Mục II Kế hoạch này, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
d) Tổng hợp kết quả thực hiện của các
cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh báo cáo Văn phòng chính phủ, các Bộ, cơ quan
ngang Bộ có liên quan trước ngày 15/9/2020 để đề nghị xem xét, xử lý kết
quả rà soát, đánh giá TTHC.
đ) Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
và đề xuất phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC hoặc phê duyệt
Danh mục TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật thuộc
thẩm quyền Giải quyết của cơ quan, đơn vị và địa phương.
e) Theo dõi, tổng hợp các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý, tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở,
ban ngành, UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục
KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở; ban ngành;
- UBND cấp huyện;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, HCC, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC(latin).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|