ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2126/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 19
tháng 09 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KHẮC PHỤC TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 352/QĐ-BNV
ngày 29/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
năm 2021; Quyết định số 362/QĐ-BNV ngày 06/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc
phê duyệt và công bố Chỉ số Cải cách hành chính (CCHC) năm 2021 của các bộ, cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Năm 2021, Chỉ số CCHC tỉnh Gia
Lai đạt 86,17/100 điểm, cao hơn năm 2020 là 1,36 điểm (năm 2020 là 84,81/100 điểm)
và xếp vị trí thứ 42/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thấp hơn 21 bậc
so với năm 2020 (năm 2020 xếp vị trí thứ 21/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương); Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai đạt 86%, thấp hơn năm 2020 là 0,41%, xếp vị
trí thứ 45/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thấp hơn 17 bậc so với năm
2020 (năm 2020 là 86,41%, xếp vị trí thứ 28/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương). Nhằm tiếp tục phát huy những kết quả đạt được, đồng thời cải thiện và khắc
phục những tồn tại, hạn chế của các chỉ số thành phần trong Chỉ số CCHC, Chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện,
nâng cao Chỉ số CCHC, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường nhận thức và nâng
cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố trong triển khai thực hiện công tác CCHC trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
- Nâng cao hiệu quả CCHC trên địa
bàn tỉnh; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong kết quả đánh giá Chỉ số CCHC
năm 2021. Phấn đấu Chỉ số CCHC; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh năm 2022 tăng điểm và tăng hạng
so với năm 2021.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện kế hoạch phải
đồng bộ, thống nhất, phù hợp với các nội dung, tiêu chí đánh giá của Bộ Nội vụ.
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố đặc biệt là các cơ quan theo dõi, phụ trách các
lĩnh vực của công tác CCHC đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội
dung và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số
CCHC.
- Xác định cụ thể các nội dung
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc triển khai, thực hiện, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC.
- Các cơ quan, đơn vị được UBND
tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì triển khai các lĩnh vực CCHC của tỉnh phải tăng cường
phối hợp, nâng cao trách nhiệm giám sát, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện tốt công tác CCHC.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tập
trung khắc phục, cải thiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần còn tồn tại, hạn
chế
1.1. Tiêu
chí “Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Hoàn
thành đúng tiến độ tất cả các nhiệm vụ.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tham mưu UBND
tỉnh thực hiện hoàn thành đúng tiến độ 100% các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao trong năm.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động, tích cực đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực
hiện nhiệm vụ được giao; quan tâm bố trí đủ nguồn lực để triển khai các nhiệm vụ;
thường xuyên rà soát lại những nhiệm vụ được giao, đồng thời nâng cao tinh thần,
trách nhiệm, quan tâm chỉ đạo thực hiện để hoàn thành đúng tiến độ tất cả các
nhiệm vụ.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Theo nhiệm vụ được giao.
1.2. Tiêu
chí thành phần “Công khai thủ tục hành chính (TTHC) trên Cổng thông tin điện tử
(TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại 3 cấp chính quyền của tỉnh được công khai
trên Cổng TTĐT của tỉnh, Cổng DVC của tỉnh; 100% sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn
vị mình.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh thường
xuyên theo dõi, đôn đốc việc công khai TTHC; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông kiểm tra trang TTĐT của các đơn vị, địa phương sau khi có Quyết định công
bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông
thường xuyên đôn đốc các đơn vị, địa phương tăng cường cung cấp thông tin lên Cổng
TTĐT/Trang TTĐT; phối hợp với các đơn vị quản lý, vận hành Cổng DVC tỉnh Gia
Lai đảm bảo hoạt động ổn định, bảo mật, an toàn thông tin, kết nối, đồng bộ dữ
liệu về với Cổng DVC Quốc gia.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời cập nhật danh mục, thông tin TTHC của tỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC; thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời các TTHC được cung cấp
thông tin trên Trang TTĐT khi có thay đổi.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông/Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Sau khi có quyết định công bố TTHC.
1.3. Tiêu
chí thành phần “Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn”; Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% hồ
sơ TTHC được giải quyết đúng hạn.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai yêu cầu các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện xác định nguyên nhân tại một số Chi nhánh có tỷ lệ hồ sơ chậm trễ
cao từ đó có giải pháp khắc phục cụ thể nhằm giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hẹn trong giải
quyết thuộc lĩnh vực đất đai.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành có liên quan thường xuyên tổ chức các đoàn kiểm tra định kỳ, đột xuất
để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức
có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, giải quyết hồ sơ trễ hạn tại các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương:
+ Tổ chức thực hiện tốt việc giải
quyết hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, hướng đến giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn, giảm
thời gian đi lại và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức; nếu để xảy ra
trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC phải thực hiện đầy đủ và đúng quy định về
việc xin lỗi người dân, tổ chức.
+ Tăng cường kiểm tra, giám
sát, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp cán bộ, công chức,
viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, yêu cầu người dân, tổ chức nộp thêm
các giấy tờ ngoài quy định khi giải quyết TTHC; kịp thời giải quyết các phản
ánh, kiến nghị về các quy định TTHC, tránh gây bức xúc, tạo dư luận không tốt
trong Nhân dân.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.4. Tiêu
chí thành phần “Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức,
viên chức”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Không có
cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Nội vụ tăng cường đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương của các cơ quan hành chính nhà nước
theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Thanh tra tỉnh tăng cường triển
khai công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành tại các cơ quan, đơn
vị, địa phương nhằm tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính
nhà nước các cấp và đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
+ Tiếp tục quán triệt các quy định
về kỷ luật, kỷ cương hành chính, trách nhiệm nêu gương trong toàn cơ quan, đơn
vị, địa phương.
+ Tiếp tục rà soát, bổ sung,
hoàn chỉnh nội quy, quy chế, quy trình làm việc, quy trình giải quyết công việc
của cơ quan, đơn vị, địa phương như: quy chế làm việc, quy chế phối hợp giữa cấp
ủy và lãnh đạo cơ quan, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công, quy chế chi
tiêu nội bộ, quy chế thực hiện dân chủ trong cơ quan, đơn vị… bảo đảm thống nhất,
đồng bộ với các văn bản của cấp trên và phù hợp với đặc điểm tình hình của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
+ Tăng cường trách nhiệm, gương
mẫu đi đầu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ
cương hành chính. Đảm bảo công khai dân chủ trong công tác tổ chức cán bộ, công
khai tài chính…
+ Xây dựng kế hoạch và thường
xuyên kiểm tra công vụ trong việc thi hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn
hóa công sở tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc. Thực hiện tốt quy chế dân chủ
ở cơ sở nhằm tạo điều kiện để công chức, người lao động và nhân dân tham gia kiểm
tra, giám sát các hoạt động của công chức, người lao động trong việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ và trong mọi mặt của đời sống xã hội.
+ Chú trọng đến công tác phòng
ngừa, tạo môi trường làm việc dân chủ, công khai, minh bạch, xây dựng tập thể
đơn vị đoàn kết, không ngừng nâng cao ý thức chấp hành kỷ cương, kỷ luật của
công chức, viên chức, người lao động. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương chịu trách nhiệm nếu để xảy ra vi phạm pháp luật, vi phạm kỷ luật, kỷ
cương tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.5. Tiêu
chí thành phần “Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% cán
bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Nội vụ rà soát lại tổng thể
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh về số lượng, chất lượng theo
từng nhóm chức danh, gắn với vị trí công việc hiện tại; xác định rõ những mặt hạn
chế và yếu kém để đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa sử dụng lâu dài hoặc bổ
sung, thay thế; đào tạo, bồi dưỡng của địa phương cần gắn với nhu cầu sử dụng,
quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; ưu tiên đào tạo các vị trí quan trọng,
cần thiết; tiếp tục khuyến khích cán bộ, công chức tự học tập, bồi dưỡng.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
+ Chủ động xây dựng kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cấp xã cho từng năm và cả nhiệm kỳ. Tổ chức rà
soát để có phương án đào tạo, bồi dưỡng đối với những người còn thiếu tiêu chuẩn
quy định. Đồng thời, xây dựng phương án bố trí, sắp xếp sang vị trí công tác
khác đối với những người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nhưng không hoàn thành
đúng thời gian quy định.
+ Đối với cán bộ lớn tuổi ở cấp
xã hiện nay, nếu không đáp ứng đủ trình độ chuyên môn, không có nhu cầu đào tạo,
bồi dưỡng thì có thể giải quyết theo chế độ thôi việc để kiện toàn và chuẩn hóa
đội ngũ cán bộ cho phù hợp với quy định.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.6. Tiêu
chí thành phần “Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
giải ngân 100% kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Đối với các sở, ban, ngành tỉnh:
+ Các sở, ngành chuyên môn tích
cực triển khai công tác kiểm tra, giám sát, nắm bắt tình hình, phối hợp với các
đơn vị làm chủ dự án đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện dự án; báo cáo cấp
có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho từng công trình, dự án. Huy động
các lực lượng trong hệ thống chính trị tập trung tuyên truyền vận động, tạo sự
đồng thuận của nhân dân, quyết liệt thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng
các dự án.
+ Kiện toàn năng lực quản lý dự
án của các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án theo hướng chuyên môn hóa, giảm
kiêm nhiệm, tăng cường đào tạo công tác quản lý dự án, người đứng đầu các địa
phương hoặc các đơn vị được giao làm chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước
Tỉnh ủy, UBND tỉnh khi để mất vốn, cắt vốn vì những nguyên nhân chủ quan, kiên
quyết thay thế các trường hợp yếu kém về năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ.
+ Chủ động rà soát, đề xuất cấp
có thẩm quyền cắt giảm vốn đối với các dự án triển khai chậm; bổ sung vốn cho
các dự án có khối lượng hoàn thành cao, bảo đảm giải ngân hết kế hoạch được
giao, xử lý nghiêm các trường hợp để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Tìm nguồn
vốn ứng trước để thanh toán khối lượng hoàn thành cho các công trình sử dụng
nguồn sử dụng đất.
- Đối với các chủ đầu tư, các
ban quản lý dự án:
+ Tập trung triển khai quyết liệt
công tác xây dựng cơ bản; đối với các công trình chuyển tiếp tập trung đẩy
nhanh tiến độ, đối với khởi công mới khẩn trương hoàn thành các thủ tục đầu tư,
tổ chức đấu thầu và khởi công công trình.
+ Xây dựng kế hoạch cụ thể cho
từng công trình, dự án (trong đó, nêu rõ mốc thời gian hoàn thành từng công đoạn
từ lập chủ trương đầu tư đến khi thanh, quyết toán); kiên quyết xử lý nghiêm và
kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến độ xây dựng, chất lượng công trình, chậm nộp
thủ tục thanh toán khối lượng hoàn thành; kịp thời báo cáo và đề xuất UBND tỉnh,
các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở chuyên ngành tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai dự án.
+ Định kỳ hằng tuần, tháng,
quý, năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước năm 2022, các khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết và gửi về
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
+ Đối với công tác giải phóng mặt
bằng: Các chủ đầu tư, các huyện, thị xã, thành phố phối hợp đẩy nhanh tiến độ
giải phóng mặt bằng, tháo gỡ các vị trí còn vướng mắc trong giải phóng mặt bằng,
đảm bảo có mặt bằng sạch để khởi công công trình ngay sau khi lựa chọn nhà thầu,
ký hợp đồng thi công xây lắp.
- Trách nhiệm của các cơ quan
đơn vị liên quan:
+ Tập trung đẩy nhanh tiến độ,
hoàn thành dự án quan trọng, dự án cấp thiết đang đầu tư dở dang. Đề cao kỷ luật,
kỷ cương trong đầu tư công, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm
tiến độ giao vốn, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong
trường hợp giải ngân chậm, gắn kết quả giải ngân với đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ được giao. Đến hết niên độ ngân sách các chủ đầu tư phải giải ngân đạt
100% kế hoạch được giao; xem đây là một trong các tiêu chí để xem xét đánh giá,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu và cán bộ, công chức
liên quan theo quy định.
+ Các sở, ban, ngành và các chủ
đầu tư tiếp tục rà soát, đề xuất sửa đổi cơ chế, chính sách, TTHC về đầu tư
công, xây dựng, tài nguyên, đất đai, quản lý, cấp phép khai thác đối với nguyên
liệu đầu vào phục vụ cho các dự án đầu tư công.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Sở
Kế hoạch và Đầu tư/Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022 và đầu năm 2023.
1.7. Tiêu
chí thành phần “Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước về tài chính, ngân sách”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Tài chính:
+ Sau khi thanh tra, kiểm toán kết
thúc, tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch khắc phục kiểm toán, trong kế hoạch
ghi rõ cụ thể thời gian hoàn thành đối với các đơn vị, địa phương.
+ Triển khai một số nội dung
như: Tích cực tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các địa phương, đơn vị nghiêm túc
triển khai thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước; Thường xuyên theo
dõi, phối hợp với các cơ quan, đơn vị để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả
khắc phục các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước.
- Các đơn vị được kiểm toán:
+ Cần nghiêm túc thực hiện các
quy định của Luật Kiểm toán nhà nước, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn
của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước về thực hiện kết luận, kiến nghị của các cơ
quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, rà
soát lại các tồn tại trong quản lý tài chính kế toán, điều hành, thanh toán và
quyết toán kinh phí.
+ Tự tổ chức kiểm tra, rà soát
lại kết quả kiểm toán, nghiêm túc thực hiện kiến nghị kiểm toán đúng thời gian
quy định và phải gửi báo cáo tình hình thực hiện kiến nghị kiểm toán về Sở Tài
chính, UBND tỉnh. Với các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước còn chưa phù hợp,
không còn tính khả thi, khó khăn trong thực hiện, đơn vị được kiểm toán cần chủ
động báo cáo giải trình kịp thời với cơ quan cấp trên và Kiểm toán nhà nước để
được xem xét, giải quyết.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.8. Tiêu
chí thành phần “Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối
kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
đúng quy định, không để xảy ra sai phạm.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Tài chính:
+ Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương xây dựng, tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước.
+ Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra tài chính để phát hiện, chấn chỉnh, ngăn ngừa các vi phạm trong quản
lý, sử dụng ngân sách.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương:
+ Việc lập dự toán phải trên cơ
sở chính sách, chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước, dự toán phải bảo đảm
chi tiết theo từng nội dung chi, thuyết minh rõ cơ sở căn cứ tính toán từng nội
dung chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định.
+ Quá trình thực hiện chi các
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách phải thực hiện chi theo đúng dự toán được
giao, chế độ tiêu chuẩn, định mức quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị,
bảo đảm sử dụng kinh phí hiệu quả, tiết kiệm; kinh phí kinh phí đặc thù cuối
năm chi không hết phải hoàn trả lại ngân sách hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền
cho phép chuyển sang năm sau chi tiếp theo quy định của chế độ tài chính hiện
hành.
+ Các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính phải
tổ chức rà soát lại quy chế chi tiêu nội bộ theo đúng quy định để thực hiện chi
tiêu, bảo đảm quy chế phải quy định rõ các nội dung chi theo chế độ, mức chi của
từng nội dung chi.
+ Tiếp tục thực hiện tốt Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính
phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.9. Tiêu
chí thành phần “Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới
dạng điện tử”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Hạn chế tối
đa văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Các đơn vị, địa phương tiếp tục
tăng cường trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử, chỉ
trao đổi một số văn bản dưới dạng điện tử song song với bản giấy khi quy định của
pháp luật có yêu cầu.
- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên
môi trường mạng tại Công văn số 8363/VPCP-KSTT ngày 17/9/2019 và chỉ đạo của
Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại Công văn số 11796/VPCP-KSTT ngày
26/12/2019 về gửi, nhận văn bản điện tử.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.10.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3 và 4 của tỉnh
được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công (DVC) quốc gia”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% DVC
đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng
DVC quốc gia.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Thông tin và Truyền thông
tiếp tục phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương liên quan,
rà soát, tích hợp tất cả các DVCTT đủ điều kiện lên Cổng DVC quốc gia.
- Các đơn vị, địa phương phối hợp
với Văn phòng UBND tỉnh rà soát các TTHC, tái cấu trúc quy trình để đảm bảo thực
hiện trên môi trường điện tử; phối hợp, đề xuất cấp, tạo lập các mã định danh
điện tử cho các TTHC chưa được cấp để tích hợp lên Cổng DVC quốc gia.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh/Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.11.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh
hồ sơ trong năm”; Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức
độ 3 và 4”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Từ 50% trở
lên TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong
năm; hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 từ 50% trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Thông tin và Truyền thông:
+ Tham mưu UBND tỉnh các giải
pháp kỹ thuật để tăng cường đảm bảo về an toàn và an ninh thông tin cá nhân khi
sử dụng DVCTT mức độ 3 và 4.
+ Chủ động phối hợp với các đơn
vị liên quan để duy trì kết nối Cổng dịch vụ công của tỉnh, nâng cao tỷ lệ tích
hợp các DVCTT lên Cổng DVC Quốc gia.
+ Tiếp tục tăng cường công tác
kiểm tra việc thực hiện cung cấp DVCTT mức độ 3 và 4 theo quy định; đưa các
tiêu chí về cung cấp DVCTT mức độ 3 và 4 gắn với các tiêu chí đánh giá xây dựng
Chính quyền điện tử, CCHC hằng năm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Tiếp tục xây dựng, chuẩn hóa
các DVCTT mức độ 3 và 4 trên các thiết bị di động thông minh; qua ứng dụng
Zalo... để tạo thuận tiện cho công dân, doanh nghiệp.
+ Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu giải quyết hồ sơ trực tuyến
cho từng đơn vị, địa phương.
- Bưu điện tỉnh Gia Lai:
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của Bưu điện tỉnh trong việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ BCCI.
+ Phối hợp với các đơn vị, địa
phương để tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp thực hiện
DVCTT mức độ 3 và 4; tiếp tục đào tạo, tập huấn cho nhân viên Bưu điện cách sử
dụng phần mềm DVCTT mức độ 3 và 4, hiểu về quy trình TTHC của từng đơn vị để hỗ
trợ, hướng dẫn cho người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT mức độ 3 và 4 khi thực
hiện việc tiếp nhận hồ sơ TTHC (hiện nay hầu hết các đơn vị cấp tỉnh, các huyện,
thị xã, thành phố đã chuyển giao Bưu điện tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ).
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh:
Phối hợp, tuyên truyền, vận động hướng dẫn các doanh nghiệp tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, sử dụng các DVCTT mức độ 3 và 4; sử dụng dịch vụ BCCI; kịp
thời phản ánh các nội dung còn chưa đạt về Sở Thông tin và Truyền thông để xử
lý, nếu vượt quá thẩm quyền Sở Thông tin và Truyền thông sẽ xin ý kiến chỉ đạo
của UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương:
+ Quán triệt và tổ chức thực hiện
nghiêm túc Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử; Công văn số 1094/UBND-NC ngày 21/5/2020 của UBND tỉnh
Gia Lai về việc triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Công văn số
1889/UBND-NC ngày 22/11/2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc triển khai thực hiện
Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg về ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng
DVC Quốc gia; Công văn số 2083/UBND-NC ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Gia Lai về
việc triển khai văn bản số 8836/VPCP-KSTT ngày 03/12/2021 của Văn phòng Chính
phủ.
+ Các cơ quan nhà nước khi thực
hiện các TTHC với cơ quan hành chính nhà nước khác thì không được nộp trực tiếp,
phải nộp trực tuyến để từng bước đẩy mạnh việc sử dụng các DVCTT mức độ 3 và 4.
+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan nhà nước trong ứng dụng công nghệ thông tin để
giải quyết TTHC, thực hiện đẩy mạnh các hình thức tuyên truyền, hướng dẫn để
người dân, tổ chức và doanh nghiệp tích cực sử dụng và hiểu được lợi ích của việc
sử dụng các DVCTT mức độ 3 và 4; có thể tham khảo, áp dụng các giải pháp đã thực
hiện ở các đơn vị đã đạt tiêu chí ở năm 2021 hoặc các đơn vị đang có tỷ lệ hồ
sơ giải quyết theo hình thức trực tuyến trong các tháng đầu năm 2022 để áp dụng
tại đơn vị, địa phương mình.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Bưu điện tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh/Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.12.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả
kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Từ 50%
TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ BCCI.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Các đơn vị, địa phương tiếp tục
phối hợp, tổ chức thực hiện tốt ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số
784/UBND-NC ngày 22/4/2022 về việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ BCCI trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh phối
hợp, tuyên truyền, vận động hướng dẫn các doanh nghiệp tăng cường sử dụng dịch
vụ BCCI trong việc gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC.”
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Bưu điện tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh/Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.13.
Tiêu chí “Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Năm 2022
cao hơn năm 2021.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tiếp tục tham mưu, xin ý kiến
UBND tỉnh để sửa đổi quy trình đăng ký triển khai thực hiện các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh (thay thế văn bản số 2332/SKHĐT-DN ngày 22/7/2021 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư); tiếp tục thực hiện cải cách TTHC nhằm giải quyết hồ sơ đăng
ký đầu tư với thời gian nhanh nhất và đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật
hiện hành.
- Tiếp tục triển khai có hiệu
quả công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ
hàng tuần cho UBND tỉnh về tình hình xử lý hồ sơ, giải quyết khó khăn, vướng mắc
các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh để UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, tháo
gỡ khó khăn vướng mắc. Trong đó có các dự án điện gió, điện mặt trời đang trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét bổ sung quy hoạch.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.14.
Tiêu chí “Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Số doanh
nghiệp thành lập mới tăng lên từ 20% trở lên so với năm 2021.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Làm việc với các huyện, thị
xã, thành phố về kế hoạch phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã và các giải pháp
triển khai thực hiện hiệu quả trong năm 2022.
- Hỗ trợ và đề nghị UBND cấp
huyện triển khai một số giải pháp phát triển doanh nghiệp:
+ Tích cực triển khai hiệu quả
kế hoạch phát triển doanh nghiệp năm 2022 trên địa bàn và giao chỉ tiêu cụ thể
phát triển doanh nghiệp cho các đội thuế trực tiếp quản lý địa bàn kinh doanh tại
các phường, xã; Phòng Tài chính - Kế hoạch… trực thuộc UBND cấp huyện. Đưa chỉ
tiêu phát triển doanh nghiệp vào nội dung định kỳ đánh giá hàng tháng của địa
phương.
+ Tăng cường vận động, tuyên
truyền và hỗ trợ các hộ kinh doanh có đủ điều kiện để chuyển đổi sang loại hình
doanh nghiệp. Nên chú trọng tổ chức tuyên truyền cho tất cả các hộ kinh doanh
đang hoạt động trên địa bàn về các chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh khi chuyển đổi
hoạt động sang loại hình doanh nghiệp. Một số chính sách hỗ trợ gồm: Tư vấn, hướng
dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp; Miễn lệ phí đăng ký
doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu; miễn phí thẩm định,
phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện; Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm đầu hoạt động; Tư vấn, hướng dẫn
miễn phí về các TTHC thuế và chế độ kế toán.
- Tiếp tục phát huy tổ vận động,
hỗ trợ và tư vấn pháp lý để trực tiếp làm việc, tuyên truyền, khuyến khích các
hộ kinh doanh có doanh thu và khả năng nộp thuế ổn định chuyển đổi sang đăng ký
thành lập và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp.
- Chỉ đạo cho cơ quan thuế tại
địa phương tăng cường quản lý thuế đối với các hộ kinh doanh dựa vào quy mô
(doanh thu, vốn kinh doanh, số lượng lao động, ngành nghề kinh doanh, diện tích
kinh doanh, nhu cầu sử dụng hóa đơn thường xuyên…) để vận động những hộ kinh
doanh có tiềm lực, điều kiện chuyển đổi sang thành lập doanh nghiệp.
- Chỉ đạo cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trực thuộc UBND cấp huyện tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến
khích các cá nhân, hộ gia đình đăng ký thành lập doanh nghiệp ngay khi các cá
nhân, hộ gia đình đến làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ
thành lập mới doanh nghiệp từ nguồn ngân sách địa phương (hỗ trợ 1 triệu đồng/DN
thành lập mới trên địa bàn).
- Xây dựng danh mục kêu gọi đầu
tư chi tiết trên địa bàn và tích cực kêu gọi, xúc tiến đầu tư trên địa bàn.
- Tạo môi trường kinh doanh thuận
lợi và kịp thời thực hiện, áp dụng các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ hoạt động, để khuyến khích các doanh nghiệp thành lập mới để khởi nghiệp.
Tổ chức tư vấn trực tiếp hoặc qua điện thoại về gia nhập thị trường cho các
doanh nghiệp mới thành lập.
- Tổ chức gặp mặt doanh nghiệp
trên địa bàn để trao đổi nắm bắt thông tin, kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc
và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
1.15.
Tiêu chí “Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% chỉ
tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao đạt và vượt.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp theo Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày
19/01/2022 của UBND tỉnh về kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2022; Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch
hành động thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
2. Cải thiện,
nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS)
2.1. Chỉ
số hài lòng về tiếp cận dịch vụ:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Chỉ số
hài lòng về tiếp cận dịch vụ tăng ít nhất 02% so với năm 2021 (năm 2021 là
88,36%).
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh tăng cường
kiểm tra, chấn chỉnh việc bố trí gọn gàng, sạch sẽ và đầy đủ trang thiết bị phục
vụ người dân, tổ chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi tắt là bộ phận Một cửa).
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương và Bưu điện tỉnh (đối với những nơi đã chuyển Bộ phận một cửa sang Bưu
điện):
+ Cung cấp đầy đủ, kịp thời
thông tin để người dân, tổ chức biết về cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC một
cách dễ dàng, nhanh chóng tại trụ sở của cơ quan, trên Trang TTĐT. Ngoài ra, mở
rộng các hình thức thông tin để người dân, tổ chức biết về cơ quan tiếp nhận,
giải quyết TTHC qua Đài Truyền thanh - Truyền hình, qua mạng xã hội.
+ Tiếp tục quan tâm cải thiện
nơi làm việc, bổ sung thêm trang thiết bị, phương tiện phục vụ tiếp đón và làm
việc tại Bộ phận một cửa đảm bảo đầy đủ biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy;
đủ chỗ ngồi cho người dân, tổ chức đến giao dịch; trang thiết bị phục vụ người
dân, tổ chức đầy đủ, dễ sử dụng; khắc phục những điểm bất hợp lý trong không
gian đón tiếp, làm việc với người dân, tổ chức, chấm dứt tình trạng người dân,
tổ chức phải đứng làm việc với cơ quan nhà nước hoặc vị trí ngồi giao dịch còn
bất tiện, kém thoải mái.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Bưu điện tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
2.2. Chỉ
số hài lòng về TTHC:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Chỉ số
hài lòng về TTHC tăng ít nhất 02% so với năm 2021 (năm 2021 là 88,9%).
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh thường
xuyên kiểm tra bằng nhiều hình thức phù hợp.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
+ Phải niêm yết công khai, minh
bạch TTHC tại vị trí thuận tiện, khoa học để người dân dễ tiếp cận, tìm hiểu; cập
nhật đầy đủ, kịp thời những thay đổi của TTHC khi có quyết định công bố của Chủ
tịch UBND tỉnh.
+ Tăng cường và đổi mới công
tác tuyên truyền các hình thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
+ Nâng cao chất lượng hoạt động
của các Cổng/Trang TTĐT, vận hành hiệu quả Trang TTĐT của cơ quan, đơn vị, địa
phương. Đẩy mạnh cung ứng DVCTT mức độ 3, mức độ 4 và có giải pháp để hỗ trợ,
giúp người dân, tổ chức sử dụng DVCTT.
+ Nghiêm túc rà soát, kiến nghị
đơn giản hóa những TTHC rườm rà, phức tạp; hoặc đề xuất bổ sung loại giấy tờ cần
thiết vào trong quy định, tránh tình trạng công chức giải quyết tự ý đòi bổ
sung thêm các giấy tờ khác ngoài quy định; tăng cường các biện pháp hướng dẫn,
hỗ trợ người dân, tổ chức trong việc lập hồ sơ, TTHC (như xây dựng các bộ biểu
mẫu tham khảo, thành lập các tổ tư vấn thực hiện thủ tục ngay tại Bộ phận một cửa,
tư vấn qua điện thoại, website, ứng dụng di động,…).
+ Thực hiện đảm bảo đúng quy
trình quy định trong giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông nhất là về thành phần hồ sơ, mức phí/lệ phí và thời hạn giải quyết.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Bưu điện tỉnh/Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
2.3. Chỉ
số hài lòng về công chức tại Bộ phận một cửa:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Chỉ số
hài lòng về công chức tại Bộ phận một cửa tăng ít nhất 02% so với năm 2021 (năm
2021 là 89%).
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh thường
xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động của Bộ phận Một cửa, việc thực hiện nhiệm vụ
của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên bưu điện tại Bộ phận một cửa; khi có
phản ánh của người dân về thái độ, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên bưu điện tại Bộ phận một cửa thì xác định lỗi và đề nghị
thay đổi vị trí công tác (nếu cần).
- Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh tăng
cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên Bưu điện làm việc tại Bộ phận Một cửa
các cấp trên địa bàn tỉnh, nhằm nâng cao tinh thần, thái độ, trách nhiệm, năng
lực chuyên môn khi tiếp nhận hồ sơ TTHC.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương và Bưu điện tỉnh:
+ Tăng cường chấn chỉnh kỷ luật,
kỷ cương hành chính, thường xuyên kiểm tra và xử lý ngay các trường hợp vi phạm
về thái độ giao tiếp ứng xử, nội quy, giờ giấc làm việc. Chấn chỉnh, xử lý
nghiêm các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên bưu điện đòi hỏi
giấy tờ sai quy định, tự đặt thêm khâu công việc, nhũng nhiễu, tiêu cực. Chấp
hành nghiêm các quy định về hướng dẫn hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn, đề nghị bổ
sung hồ sơ không quá 01 lần và bằng văn bản, đối với hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết phải có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, hồ sơ trễ hẹn phải có
thông báo hẹn lại thời gian trả kết quả,… Không để người dân, tổ chức phải đi lại
nhiều lần.
+ Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thường xuyên bồi dưỡng, hỗ trợ cho nhân viên bưu điện làm việc tại Bộ phận
một cửa để nắm vững quy định về TTHC để cung cấp thông tin, hướng dẫn TTHC cho
người dân, tổ chức đúng quy định, tận tình và chu đáo.
+ Phân công lãnh đạo cơ quan,
đơn vị trực tiếp theo dõi và chịu trách nhiệm về hoạt động của Bộ phận Một cửa,
về thái độ, tinh thần trách nhiệm và năng lực giải quyết công việc của công chức
một cửa và công chức chuyên môn có liên quan.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Sở
Nội vụ/Bưu điện tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
2.4. Chỉ
số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Giữ vững
hoặc nâng cao tỷ lệ hài lòng so với năm 2021 (năm 2021 là 91,45%).
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh tăng cường
công tác kiểm tra, trọng tâm là thực hiện trách nhiệm người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập trong công tác cải cách
TTHC; trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức phải đảm bảo kết quả giải quyết
phù hợp với quy định, đầy đủ thông tin, thông tin chính xác và đảm bảo tính
công bằng; kiên quyết xử lý hoặc đề nghị xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
theo quy định.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương và Bưu điện tỉnh:
+ Thực hiện nghiêm quy trình giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiểm soát chặt chẽ quy
trình giải quyết. Đẩy mạnh ứng dụng phần mềm một cửa điện tử dùng chung để nâng
cao tính công khai, minh bạch và kiểm soát việc giải quyết TTHC của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
+ Thực hiện nghiêm túc việc
công khai xin lỗi người dân, tổ chức khi giải quyết TTHC xảy ra sai sót, quá hạn
đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
+ Triển khai đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết; Quyết
định số 677/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành quy định
về tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Bưu điện tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
2.5. Chỉ
số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị liên quan đến TTHC:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Chỉ số
hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị liên quan đến TTHC tăng ít
nhất 10% so với năm 2021 (năm 2021 là 72,27%).
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận,
xử lý phản ánh kiến nghị liên quan đến TTHC và công khai kết quả xử lý phản ánh
kiến nghị theo quy định.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương và Bưu điện tỉnh:
+ Phân công cán bộ, công chức,
viên chức sẵn sàng tiếp nhận, giải đáp, hướng dẫn những vấn đề mà người dân, tổ
chức còn vướng mắc; kết quả trả lời, giải đáp những vướng mắc, phản ánh, kiến
nghị phải được phản hồi trực tiếp, nhanh chóng cho người dân, tổ chức và công bố
công khai qua Cổng/Trang TTĐT, phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại
nơi làm việc và các hình thức phù hợp khác.
+ Công khai số điện thoại đường
dây nóng của Bộ phận Kiểm soát TTHC - Văn phòng UBND tỉnh, của lãnh đạo cơ
quan, đơn vị, địa phương để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về giải quyết TTHC.
+ Kiểm tra và tổ chức thực hiện
có hiệu quả Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3. Tiếp tục
duy trì, nâng cao các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã thực hiện tốt, đạt hiệu
quả
3.1. Tiêu
chí “Thực hiện kế hoạch CCHC”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Hoàn
thành 100% kế hoạch.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở Nội
vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
CCHC hàng năm của tỉnh đảm bảo đúng thời gian; nội dung kế hoạch phải xác định
đầy đủ 6 nội dung CCHC theo quy định của Chính phủ; kết quả đầu ra của từng nhiệm
vụ trong Kế hoạch phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời
gian hoàn thành trong năm; đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện và
định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo việc
thực hiện kế hoạch đạt 100%.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.2. Tiêu
chí “Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Đầy đủ số
lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở Nội
vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành báo
cáo định kỳ về CCHC gửi Bộ Nội vụ theo quy định tại Công văn số 581/BNV-CCHC
ngày 21/02/2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Chậm nhất là ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
3.3. Tiêu
chí “Công tác kiểm tra CCHC”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Kiểm tra
từ 30% trở lên cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp
huyện; 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra hoàn thành việc xử lý.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở Nội
vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra công tác CCHC hàng năm của tỉnh; kế hoạch
kiểm tra phải đáp ứng đủ tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính
cấp huyện được kiểm tra; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra và tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị địa phương được kiểm tra khắc phục những
hạn chế, thiếu sót trong công tác CCHC, đảm bảo tất cả các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Theo Kế hoạch.
3.4. Tiêu
chí “Công tác tuyên truyền CCHC”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Tuyên truyền
nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và đa dạng tuyên
truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở nội
vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm của tỉnh, từng
nhiệm vụ trong kế hoạch phải cụ thể, xác định rõ kết quả/sản phẩm đầu ra, rõ
trách nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời gian hoàn thành trong năm; hình thức
tuyên truyền phải được thực hiện ít nhất bằng cả 03 hình thức: Tổ chức các hội
nghị, tập huấn chuyên đề CCHC; Đăng tải thông tin CCHC trên website của tỉnh;
Tuyên truyền CCHC trên Đài PT-TH của tỉnh, đồng thời nghiên cứu, đổi mới, sáng
tạo đa dạng thêm các hình thức tuyên truyền khác như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu
về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên truyền mới,
sáng tạo khác; đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện và định kỳ báo
cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo việc thực hiện kế
hoạch đạt 100%.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Theo Kế hoạch.
3.5. Tiêu
chí “Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Có từ 03
sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên được hội đồng thẩm định Trung ương công nhận.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiên cứu, đề xuất sáng kiến hoặc giải pháp, cách làm
mới trong CCHC thuộc lĩnh vực cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý nhằm nâng cao
hiệu quả thực hiện công tác CCHC chung của tỉnh. Đảm bảo hàng năm, mỗi cơ quan,
đơn vị, địa phương triển khai tối thiểu 01 sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC
và báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, gửi Bộ Nội vụ thẩm định.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.6. Tiêu
chí “Theo dõi tình hình thi hành pháp luật (TDTHPL)”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
đầy đủ 03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn
thi hành; Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL
theo thẩm quyền.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Thực hiện thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật; thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật; thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
- Căn cứ kết quả thu thập thông
tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, ban
hành đầy đủ văn bản xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử
lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14, Nghị
định số 59/2012/NĐ-CP .
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Theo Kế hoạch.
3.7. Tiêu
chí “Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực kịp thời, đúng quy định;
100% văn bản QPPL hoàn thành việc xử lý sau rà soát.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Quyết định công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của UBND tỉnh kịp thời và đúng quy định.
- Thực hiện báo cáo công tác rà
soát văn bản QPPL theo quy định, đảm bảo 100% văn bản QPPL hoàn thành việc xử
lý sau rà soát.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Chậm nhất ngày 31 tháng 01 năm 2023.
3.8. Tiêu
chí “Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% văn
bản hoàn thành việc xử lý.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các sở,
ban, ngành thực hiện tham mưu UBND tỉnh xử lý văn bản trái pháp luật do các bộ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và kiến nghị xử lý đối với văn bản thuộc phạm
vi, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị; đảm bảo 100% văn bản hoàn thành việc
xử lý.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022 (nếu có).
3.9. Tiêu
chí “Kiểm soát quy định TTHC”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Không có
TTHC ban hành trái thẩm quyền; 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
Văn phòng UBND tỉnh
- Thực hiện kiểm soát quy định
TTHC trong dự thảo văn bản QPPL do các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
trình, trong đó thực hiện đầy đủ việc đánh giá tác động, thẩm định, công bố
theo quy định của pháp luật.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế
hoạch rà soát TTHC trọng tâm, tổ chức thực hiện và tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết
quả thực hiện, đảm bảo tất cả các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC đều được xử
lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Theo Kế hoạch.
3.10. Tiêu
chí thành phần “Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% số
TTHC được công bố kịp thời và công bố TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông theo quy định
của bộ, ngành Trung ương.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các sở,
ban, ngành tỉnh thường xuyên theo dõi quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang
bộ; theo trách nhiệm của ngành, lĩnh vực, kịp thời xây dựng dự thảo quyết định
công bố danh mục TTHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC; trên cơ
sở quyết định công bố nhóm TTHC liên thông của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, các sở, ban, ngành tỉnh trong phạm vi, trách nhiệm của mình kịp thời
tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục nhóm TTHC liên thông; trong quá
trình rà soát các TTHC, xét cần thiết đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh công bố nhóm
TTHC thí điểm liên thông tại các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
- Các quyết định công bố TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày
làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp VBQPPL được ban
hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký
ban hành thì quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất là sau 03
ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL có quy định về TTHC.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành:
Trong năm 2022/Theo quy định tại tiết b khoản này.
3.11.
Tiêu chí thành phần “Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
sau khi công bố”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% TTHC
được nhập, đăng tải công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các sở,
ban, ngành tỉnh kịp thời cập nhật danh mục, thông tin TTHC của tỉnh vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC; TTHC phải được nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố
hoặc chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố đối với các
TTHC quy định trong VBQPPL được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu
lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Theo quy định tại tiết b khoản này.
3.12.
Tiêu chí thành phần “Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã được
công bố quy trình nội bộ.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sau khi
có quyết định công bố TTHC các sở, ban, ngành tỉnh theo trách nhiệm của ngành,
lĩnh vực, kịp thời xây dựng dự thảo quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết TTHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành hoặc phê duyệt quy trình nội bộ
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Sau khi có quyết định công bố TTHC.
3.13.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai
TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% CQCM
cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại
Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức công khai
đầy đủ các TTHC, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022/Sau khi có quyết định công bố TTHC.
3.14.
Tiêu chí thành phần “Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng
TTĐT hoặc Cổng DVC của tỉnh”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% CQCM
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC trên Cổng TTĐT và Cổng DVC của tỉnh.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã cập nhật đầy đủ
các hồ sơ tiếp nhận vào Hệ thống Một cửa điện tử; thực hiện đúng các quy trình
xử lý và cập nhật, kết thúc hồ sơ đúng với tình trạng xử lý thực tế để tránh
tình trạng thống kê giữa hệ thống một cửa và thực tế không đồng nhất, làm ảnh
hưởng đến tổng hợp chung của toàn tỉnh. Thực hiện cập nhật bộ TTHC, các biểu mẫu
theo quy định mới; sử dụng các trang thiết bị tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đúng
quy định.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.15.
Tiêu chí “Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp sở, huyện, xã được tiếp nhận và trả kết
quả giải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa của cấp sở, huyện,
xã; 100% số TTHC trong Danh mục TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 và các văn bản khác (nếu có) được đưa ra thực
hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp; Từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên được giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp; Từ 30 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện đúng quy
định việc tiếp nhận và giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC; Đề nghị Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Công an cấp huyện, Bảo
hiểm xã hội cấp huyện nghiêm túc triển khai thực hiện Quyết định số 1291/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.16.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được
giải quyết đúng hạn”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Giải quyết
đúng hạn 100%.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: UBND cấp
huyện, cấp xã tập trung tổ chức thực hiện tốt việc giải quyết hồ sơ TTHC cho
người dân, tổ chức, hướng đến giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn, giảm thời gian đi lại
và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức; nếu để xảy ra trễ hẹn trong giải
quyết hồ sơ TTHC phải thực hiện đầy đủ và đúng quy định về việc xin lỗi người
dân, tổ chức. Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm
những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực,
yêu cầu người dân, tổ chức nộp thêm các giấy tờ ngoài quy định khi giải quyết
TTHC; kịp thời giải quyết các phản ánh, kiến nghị về các quy định TTHC, tránh
gây bức xúc, tạo dư luận không tốt trong Nhân dân.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.17.
Tiêu chí thành phần “Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ
hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
đầy đủ, đúng quy định.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Người đứng
đầu các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tăng cường chỉ đạo, thực
hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, đảm bảo 100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn; nếu để xảy ra trễ
hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC phải thực hiện đầy đủ và đúng quy định về việc
xin lỗi người dân, tổ chức.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.18.
Tiêu chí thành phần “Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 80% -
100% CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng quy định Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày
28/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tổ chức đánh giá
việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh;
Nghiên cứu, xác định nguyên nhân, triển khai các biện pháp cải thiện chất lượng,
hiệu quả giải quyết TTHC; quan tâm hơn nữa việc đánh giá giải quyết TTHC nói
riêng, cải cách TTHC nói chung; tích cực phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong
đánh giá giải quyết TTHC nhằm bảo đảm việc đánh giá phản ánh thực trạng, đáp ứng
mục đích, yêu cầu của việc đánh giá, từ đó góp phần nâng cao sự hài lòng của tổ
chức, cá nhân đối với cơ quan nhà nước.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.19.
Tiêu chí “Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được trả
lời và công khai theo quy định.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp
nhận phản ánh kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy định tại
Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ và Quyết định
số 13/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh
Gia Lai. Xử lý hiệu quả và công khai theo quy định 100% số phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.20.
Tiêu chí “Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ
chức bộ máy”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
đúng quy định về sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của
các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện; 100% sở, ban, ngành tỉnh thực
hiện đúng quy định về lãnh đạo cấp sở và tương đương; 100% số phòng thuộc sở,
ban, ngành tỉnh, số phòng thuộc UBND cấp huyện thực hiện đúng quy định về số lượng
cấp phó và có cơ cấu hợp lý giữa số lượng công chức giữ chức vụ lãnh đạo và
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo; giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
so với năm 2021 từ 10% trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương:
+ Thực hiện nghiêm Quyết định số
286/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sắp xếp cơ cấu tổ chức
bộ máy hành chính và số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh quản
lý; Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sắp
xếp lại bộ máy bên trong các chi cục, ban trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh.
+ Căn cứ Thông tư hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ chủ quản, kịp thời tham mưu UBND tỉnh ban hành
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thực hiện đúng
quy định.
+ Tham mưu bổ nhiệm lãnh đạo cấp
sở đúng quy định về cơ cấu số lượng theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và
các văn bản hướng dẫn thi hành; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện rà
soát, sắp xếp lại cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng thuộc cơ quan mình một
cách hợp lý.
+ Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch sắp xếp, tổ chức lại các tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2026.
- Sở Nội vụ: Tăng cường phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao. Triển khai có hiệu quả các
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XII như Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.21.
Tiêu chí “Thực hiện các quy định về quản lý biên chế”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Sử dụng
không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính, tổng số lượng người làm việc
được giao; giảm biên chế so với năm 2021 từ 10% trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương sử dụng biên chế hành chính không vượt quá số lượng so
với số biên chế hành chính được giao; số người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp
công lập không vượt quá số lượng so với số người làm việc tại các đơn vị sự
nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền giao theo quy định. Tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
về chính sách tinh giản biên chế; Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ
Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức và Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của
Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.22.
Tiêu chí “Thực hiện phân cấp quản lý”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
các nhiệm vụ theo đúng quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của
Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về đẩy mạnh phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã và 100% số vấn
đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các cơ
quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng
quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về phân cấp quản
lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và các quy định khác của Chính phủ, các bộ,
ngành về phân cấp quản lý nhà nước; kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ hàng
năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ; tất cả các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra phải được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.23.
Tiêu chí “Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Ban hành
đầy đủ, kịp thời các văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ
quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; 100% cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh
bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với
bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí; 100% đơn vị sự nghiệp công
lập phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục
vị trí việc làm; Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực
cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; Bố trí viên chức đúng
theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị
trí.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc
làm, đảm bảo: Các cơ quan, tổ chức hành chính phải bố trí công chức theo vị trí
việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung
năng lực của từng vị trí; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh phải thực hiện
đúng các quy định sau: Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt danh mục vị trí việc làm; hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc
và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; bố
trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
tương ứng với từng vị trí.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.24.
Tiêu chí “Tuyển dụng công chức, viên chức”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở Nội
vụ tham mưu UBND tỉnh tuyển dụng công chức tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện; UBND cấp huyện tổ chức tuyển dụng cấp xã; tuyển dụng viên chức tại các
đơn vị sự nghiệp công lập phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy
định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.25.
Tiêu chí “Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
đúng quy định.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở Nội
vụ tham mưu UBND tỉnh tổ chức thi nâng ngạch công chức, các sở, ban, ngành tổ
chức thi thăng hạng viên chức; việc tổ chức thi nâng ngạch công chức theo thẩm
quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền); việc tổ chức thi, xét thăng hạng viên chức
theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy
định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.26.
Tiêu chí “Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành
chính”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% số
lãnh đạo cấp sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương,
lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện khi bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn
bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.27.
Tiêu chí thành phần “Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức,
viên chức theo quy định”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định tại Nghị định
90/2020/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức
theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Sở Nội vụ.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.28.
Tiêu chí “Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Hoàn
thành 100% kế hoạch.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 122/QĐ-UBND
ngày 25/01/2022 phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh năm 2022; thường xuyên báo cáo kết quả triển khai,
khó khăn, vướng mắc về Sở Nội vụ để kịp thời tháo gỡ, giải quyết.
- Sở Nội vụ thường xuyên đôn đốc,
nhắc nhở các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo Kế hoạch, tham mưu UBND
tỉnh điều chỉnh Kế hoạch (nếu cần thiết), đảm bảo thực hiện 100% kế hoạch đề
ra.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.29.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% công
chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: UBND cấp
huyện thường xuyên rà soát lại tổng thể đội ngũ công chức cấp xã trên địa bàn về
số lượng, chất lượng theo từng nhóm chức danh, gắn với vị trí công việc hiện tại;
xác định rõ những mặt hạn chế và yếu kém để đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa sử
dụng lâu dài hoặc bổ sung, thay thế; đào tạo, bồi dưỡng của địa phương cần gắn
với nhu cầu sử dụng, quy hoạch đội ngũ công chức cấp xã; ưu tiên đào tạo các vị
trí quan trọng, cần thiết; có cơ chế đặc biệt nhằm tiếp tục khuyến khích công
chức tự học tập, bồi dưỡng.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.30.
Tiêu chí thành phần “Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ ngân
sách Nhà nước (NSNN)”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Không có
sai phạm.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Tài chính:
+ Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương xây dựng, tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước.
+ Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra tài chính để phát hiện, chấn chỉnh, ngăn ngừa các vi phạm trong quản
lý, sử dụng ngân sách.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương:
+ Việc lập dự toán phải trên cơ
sở chính sách, chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước, dự toán phải bảo đảm
chi tiết theo từng nội dung chi, thuyết minh rõ cơ sở căn cứ tính toán từng nội
dung chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định.
+ Quá trình thực hiện chi các
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách phải thực hiện chi theo đúng dự toán được
giao, chế độ tiêu chuẩn, định mức quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị,
bảo đảm sử dụng kinh phí hiệu quả, tiết kiệm; kinh phí kinh phí đặc thù cuối
năm chi không hết phải hoàn trả lại ngân sách hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền
cho phép chuyển sang năm sau chi tiếp theo quy định của chế độ tài chính hiện
hành.
+ Các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính phải
tổ chức rà soát lại quy chế chi tiêu nội bộ theo đúng quy định để thực hiện chi
tiêu, bảo đảm quy chế phải quy định rõ các nội dung chi theo chế độ, mức chi của
từng nội dung chi.
+ Tiếp tục thực hiện tốt Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính
phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.31.
Tiêu chí “Công tác quản lý, sử dụng tài sản công”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Ban hành
các văn bản đảm bảo nội dung, đầy đủ, đúng thời gian và công khai theo quy định;
100% cơ quan, đơn vị ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; Cơ sở nhà,
đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý theo quy định
tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp
xếp lại, xử lý tài sản công từ 80% trở lên; Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương rà soát, ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định.
- Sở Tài chính tổ chức kiểm tra
việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công theo quy định tại Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.32.
Tiêu chí thành phần “Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên”;
Tiêu chí thành phần “Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên”.
a) Mục tiêu, yêu cầu: Có thêm từ
02 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên
và 02 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại) trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục đẩy mạnh
các giải pháp thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp
công lập. Triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ; rà soát, nâng mức độ
tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.33.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so
với năm 2021”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Giảm chi
trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh trong năm đánh giá so với năm 2021 tối thiểu từ 2,5% trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Căn cứ
hướng dẫn về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
trong từng lĩnh vực của các cơ quan có thẩm quyền, Sở Tài chính phối hợp với
các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí cho các
đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo giảm chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước (chi
thường xuyên) mỗi năm giảm tối thiểu 2,5% chi hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà
nước.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.34.
Tiêu chí thành phần “Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Tổ chức
triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai theo
quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Tiếp tục
duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai theo quy định của
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.35.
Tiêu chí thành phần “Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Vận hành
và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở
Thông tin và Truyền thông triển khai vận hành hiệu quả Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) để kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu trên địa bàn tỉnh; đồng thời thực hiện kết nối với Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP).
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.36.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% các
sở, ngành và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng đạt 100%; 100% các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường mạng đạt từ 90% trở lên; 100% UBND cấp xã có tỷ lệ xử
lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 70% trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương tiếp tục xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng (trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống Một cửa điện tử…).
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.37.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% sở,
ngành và tương đương, UBND cấp huyện, cấp xã kết nối.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở
Thông tin và Truyền thông duy trì việc thực hiện kết nối, liên thông hệ thống
phần mềm quản lý văn bản và điều hành (liên thông 4 cấp: Trung ương - tỉnh -
huyện - xã).
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.38.
Tiêu chí thành phần “Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa điện tử”; Tiêu chí
thành phần “Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh có đầy đủ chức năng theo quy định và kết nối
liên thông tới 100% số sở, ngành cấp tỉnh, 100% UBND cấp huyện và 100% UBND cấp
xã.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở
Thông tin và Truyền thông duy trì vận hành, sử dụng hiệu quả Hệ thống một cửa
điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến 100% cấp xã và kết nối với Cổng DVC của tỉnh
(https://dichvucong.gialai.gov.vn); đồng thời duy trì kết nối Cổng DVC của tỉnh
với với Cổng DVC quốc gia; thực hiện công khai tiến độ, kết quả xử lý hồ sơ lên
Cổng DVC của tỉnh và các Cổng/Trang TTĐT của các đơn vị, địa phương.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.39.
Tiêu chí thành phần “Xây dựng, vận hành Cổng DVC”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Đáp ứng đầy
đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định và tích hợp đầy đủ DVCTT mức độ
3, 4 theo danh mục được phê duyệt.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở
Thông tin và Truyền thông tiếp tục hoàn thiện và vận hành có hiệu quả Cổng DVC
của tỉnh; cung cấp, tích hợp các DVCTT mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh lên Cổng DVC quốc gia theo mức độ yêu cầu của Chính phủ; tăng cường
triển khai xây dựng và cung cấp DVCTT mức độ 3, mức độ 4 theo yêu cầu của Chính
phủ và của UBND tỉnh và tích hợp vào Cổng DVC của tỉnh; nâng cao tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý qua DVCTT mức độ 3, mức độ 4.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.40.
Tiêu chí thành phần “Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh”; Tiêu chí
thành phần “Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo
quy định; kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ từ 30% trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Văn
phòng UBND tỉnh tiếp tục duy trì kết nối hệ thống báo cáo của UBND tỉnh với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ; đồng thời triển khai Hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Tiếp tục
duy trì, tăng cường sử dụng có hiệu quả các hệ thống dùng chung của tỉnh. Cung
cấp đầy đủ thông tin theo quy định của pháp luật lên Cổng/Trang TTĐT các đơn vị,
địa phương.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.41.
Tiêu chí thành phần “Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI”; Tiêu
chí thành phần “Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Từ 5% số
hồ sơ TTHC trở lên được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI; Từ 20% số hồ sơ TTHC trở
lên được trả qua dịch vụ BCCI.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Các đơn vị, địa phương tiếp tục
phối hợp, tổ chức thực hiện tốt ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số
784/UBND-NC ngày 22/4/2022 về việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ BCCI trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh phối
hợp, tuyên truyền, vận động hướng dẫn các doanh nghiệp tăng cường sử dụng dịch
vụ BCCI trong việc gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.42.
Tiêu chí “Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% CQCM
cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001; 100%
CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng quy trình ISO 9001.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Khoa học và Công nghệ:
+ Tiếp tục hướng dẫn, kiểm tra
việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
+ Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến
thức về HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ; Kỹ năng đánh giá nội
bộ, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho
các cơ quan, tổ chức đang áp dụng HTQLCL.
+ Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên sâu về HTQLCL cho đội ngũ công chức để kiểm tra, giám sát và
hướng dẫn việc duy trì HTQLCL của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước ở tỉnh Gia Lai.
+ Tiếp tục vận hành có hiệu quả
HTQLCL điện tử (ISO điện tử) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Sở
Khoa học và Công nghệ và Sở Thông tin Truyền thông.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương:
+ Tăng cường hoạt động phổ biến
áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ,
công chức, viên chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL.
+ Thường xuyên rà soát sửa đổi
các Quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của cấp huyện và cấp xã để có sự
thống nhất về thời gian quy định trong Quy trình nội bộ giải quyết TTHC do UBND
tỉnh ban hành; thống nhất thành phần hồ sơ quy định trong Bộ TTHC do các cơ
quan Trung ương ban hành; rà soát, sửa đổi các quy trình của HTQLCL đảm bảo phù
hợp với điều kiện thực tế hoạt động của đơn vị, phù hợp với quy định của pháp
luật hiện hành.
+ UBND cấp huyện thường xuyên
kiểm tra đôn đốc UBND cấp xã thực hiện công tác duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo đúng quy định; tổ
chức triển khai kiểm tra tình hình duy trì, cải tiến HTQLCL tại UBND các xã, thị
trấn. Đồng thời có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức và kỹ năng
đánh giá nội bộ để duy trì, cải tiến HTQLCL cho cán bộ, công chức, viên chức đặc
biệt là đội ngũ lãnh đạo và cán bộ, công chức cấp xã.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.43.
Tiêu chí “Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Năm 2022
tăng so với năm 2021.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Tăng cường công tác xúc tiến,
kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm, có thế mạnh của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy khởi nghiệp và
phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân.
- Tiếp tục thực hiện rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh so với quy định.
Không đặt ra các khoản thu, các điều kiện ràng buộc ngoài quy định.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.44.
Tiêu chí “Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ
giao”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Vượt chỉ
tiêu được Chính phủ giao từ 04% trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Thực hiện tuyên truyền các
quy định về thuế với nhiều hình thức đa dạng nhằm tạo thuận lợi cho người nộp
thuế, góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế; hỗ
trợ người nộp thuế trong trạng thái sau dịch Covid-19. Kịp thời tháo gỡ, giải
quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, tạo thuận lợi để doanh nghiệp phát
triển ổn định, vững chắc, khôi phục hoạt động sản xuất, kinh doanh thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, tạo cơ sở để tăng thu cho ngân sách nhà nước. Thực hiện tốt
việc miễn, giảm, gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo chủ trương của
Chính phủ; có giải pháp ứng phó, tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế.
- Đơn giản hóa TTHC về thuế,
duy trì dịch vụ kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử và hóa đơn điện tử; bảo đảm
hệ thống công nghệ thông tin thông suốt để hỗ trợ người nộp thuế thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước từ đăng ký, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử
(qua mạng)...; chú trọng giảm thời gian thực hiện các thủ tục, rút ngắn thời
gian giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tạo thuận lợi
cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Rà soát, giám sát chặt chẽ hồ
sơ khai thuế của người nộp thuế trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra tại trụ
sở người nộp thuế; phân tích rủi ro, tổ chức thanh tra, kiểm tra thuế theo kế
hoạch được duyệt trong năm 2022; không thanh tra, kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp không có dấu hiệu vi phạm nhưng không để doanh nghiệp lợi dụng chủ
trương hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn... để gian lận, trốn thuế, vi phạm pháp luật
thuế; có giải pháp chế tài, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật thuế
nêu trên.
- Tập trung triển khai kịp thời,
hiệu quả nhóm giải pháp quản lý thu, chống thất thu, chuyển giá, trốn thuế, thu
hồi nợ thuế; kiểm soát chặt chẽ công tác hoàn thuế giá trị gia tăng; khai thác
tăng thêm nguồn thu thông qua rà soát các dự án hết thời hạn ưu đãi thuế, dự án
mới phát sinh, các khoản truy thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh
tra... nhằm thu đúng, đủ, kịp thời thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách
nhà nước. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về hóa đơn điện tử có mã xác nhận hoặc
không có mã xác nhận của cơ quan thuế theo quy định của Bộ Tài chính.
- Ngành thuế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan, UBND các cấp tập trung thực hiện tốt công tác thu hồi
nợ thuế, xử lý cưỡng chế nợ thuế đúng pháp luật, rà soát các trường hợp khoanh
nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế
không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước và công tác chống thất thu thuế trên
địa bàn, đặc biệt là chống thất thu chuyển nhượng bất động sản để góp phần tăng
thu ngân sách nhà nước.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Tài
chính.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
3.45.
Tiêu chí “Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)”:
a) Mục tiêu, yêu cầu: Năm 2022
tăng cao hơn so với năm 2021.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả,
quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 04/3/2022
của UBND tỉnh ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
thực hiện nghiêm các quy định của Luật Đầu tư công, các quy định về quản lý vốn
đầu tư công và chỉ đạo của UBND tỉnh về giải ngân vốn đầu tư công năm 2022.
- Thực hiện có hiệu quả các đề
án tái cơ cấu ngành, lĩnh vực theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với điều kiện
thực tế của tỉnh.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan phụ trách: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn
thành: Trong năm 2022.
(Một
số mục tiêu cụ thể nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số CCHC, Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
năm 2022 trong phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động xây dựng
kế hoạch triển khai, đề ra các biện pháp, giải pháp, phân công trách nhiệm và
nhiệm vụ với nguyên tắc “rõ việc - rõ người - rõ trách nhiệm - rõ thời gian -
rõ hiệu quả” cho các phòng, ban, đơn vị và cho từng cán bộ, công chức, viên chức
gắn với thường xuyên kiểm tra, đôn đốc quyết liệt để triển khai thực hiện tại
cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác
CCHC hàng năm theo Kế hoạch này và chỉ đạo của UBND tỉnh. Thời gian gửi kế
hoạch góp phần khắc phục, duy trì, nâng cao Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS tỉnh Gia
Lai năm 2022 về Sở Nội vụ chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kế
hoạch này.
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao
trong kế hoạch, định kỳ hàng quý, báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong
báo cáo CCHC) về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh).
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tăng cường giám sát việc triển khai
công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương, đặc biệt đối với việc giải
quyết TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định; vận động các
hội viên, đoàn viên tích cực và tự giác tham gia với tư cách thực hiện quyền,
nghĩa vụ công dân, tham gia xây dựng chính quyền.
3. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Gia Lai, Cổng TTĐT tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, kịp thời
phát hiện, nêu gương các điển hình tiên tiến trong công tác CCHC của tỉnh và của
các cơ quan, đơn vị, địa phương, đặc biệt là các sáng kiến CCHC có hiệu quả
trong thực tiễn. Đồng thời phản ánh những hạn chế, tồn tại của bộ máy, của cán
bộ công chức, viên chức, người lao động của cơ quan nhà nước trong quá trình thực
hiện CCHC.
4. Giao Sở Nội vụ làm đầu mối
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch nhằm cải thiện
thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC được xác định trong Đề
án Chỉ số CCHC. Định kỳ hàng quý tổng hợp, lồng ghép việc thực hiện kế hoạch
này vào báo cáo CCHC để báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện gửi);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, NC, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
|
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU CỤ THỂ NHẰM DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CCHC, CHỈ
SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2126/KH-UBND ngày 19/09/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Mục tiêu, yêu cầu
|
Cơ quan phụ trách
|
Cơ quan phối hợp/thực hiện
|
Thời gian thực hiện/hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
|
|
|
|
1
|
TC 1.1 - Thực hiện kế hoạch
CCHC
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm/theo kế
hoạch
|
2
|
TC 1.2 - Thực hiện chế độ báo
cáo CCHC định kỳ
|
Đầy đủ số lượng, nội dung và
gửi đúng thời gian theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Khoa học và
Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
3
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm
tra trong năm
|
Từ 30% trở lên cơ quan chuyên
môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong
năm
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Khoa học và
Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm/theo kế
hoạch
|
4
|
TCTP 1.3.2 - Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
100% vấn đề phát hiện qua kiểm
tra hoàn thành việc xử lý
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công
nghệ, Văn phòng UBND tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sau khi kết thúc đợt kiểm tra
|
5
|
TC 1.4 - Công tác tuyên truyền
CCHC
|
- Tuyên truyền CCHC cả 3 hình
thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC; (2) Đăng tải
thông tin CCHC trên Cổng TTĐT của tỉnh; (3) Tuyên truyền CCHC trên Đài PT-TH
của tỉnh.
- Ngoài các hình thức trên,
tuyên truyền thêm ít nhất một trong các hình thức sau: Tổ chức cuộc thi tìm
hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên truyền mới,
sáng tạo khác.
|
Sở Nội vụ
|
Công đoàn viên chức tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên trong năm/theo kế
hoạch
|
6
|
TC 1.5 - Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong CCHC
|
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên (Hàng năm, mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai tối
thiểu 01 sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC và báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp,
gửi Bộ Nội vụ thẩm định)
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
7
|
TC 1.6 - Thực hiện nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Thực hiện đầy đủ và đúng thời
gian quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
1
|
TCTP 2.1.1 - Thực hiện các hoạt
động về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành,
cụ thể:
+ Thực hiện thu thập thông
tin về tình hình thi hành pháp luật.
+ Thực hiện công tác kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật.
+ Thực hiện hoạt động điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch
|
2
|
TCTP 2.1.2 - Xử lý kết quả
theo dõi thi hành pháp luật
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
3
|
TCTP 2.2.1 - Thực hiện công bố
danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Thực hiện công bố Danh mục
văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực kịp thời, đúng quy định.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Chậm nhất ngày 31 tháng 01 năm 2023
|
4
|
TCTP 2.2.2- Kết quả sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
100% văn bản QPPL hoàn thành
việc xử lý sau rà soát
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm/kết thúc năm đánh giá
|
5
|
TC 2.3 - Xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị.
|
100% văn bản hoàn thành việc
xử lý (nếu có)
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
TCTP 3.1.1 - Thực hiện quy định
về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
Không ban hành các quy định
TTHC (nội dung TTHC, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, điều kiện thực
hiện TTHC...) trái với thẩm quyền được giao
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
2
|
TCTP 3.1.2 - Xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát TTHC
|
100% vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch/kết thúc năm đánh giá
|
3
|
TCTP 3.2.1 - Công bố TTHC và
danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành trong năm
được công bố kịp thời và đã công bố TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông theo quy định
của bộ, ngành Trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
- Các quyết định công bố TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05
ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp VBQPPL được ban
hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký
ban hành thì quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất là sau 03
ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL có quy định về TTHC.
|
4
|
TCTP 3.2.2 - Nhập, đăng tải
công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
100% TTHC được nhập, đăng tải
công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
TTHC phải được nhập, đăng tải
công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC chậm nhất là 05 ngày làm việc kể
từ ngày ký quyết định công bố hoặc chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày
ký quyết định công bố đối với các TTHC quy định trong VBQPPL được ban hành
theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban
hành.
|
5
|
TCTP 3.2.3 - Công bố quy
trình nội bộ giải quyết TTHC
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã được công bố quy trình nội
bộ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sau khi có quyết định công bố
TTHC
|
6
|
TCTP 3.2.4 - Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh
và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp
nhận, giải quyết TTHC
|
100% CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp
huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Trung tâm hành chính
công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bưu điện tỉnh, huyện, xã/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên trong năm/Sau khi có quyết định công bố TTHC
|
7
|
TCTP 3.2.5 - Công khai TTHC
trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan,
đơn vị
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết tại 3 cấp chính quyền của tỉnh được công khai trên Cổng TTĐT của tỉnh,
Cổng DVC của tỉnh; 100% CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công khai đầy đủ TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm/Sau khi có quyết định công bố TTHC
|
8
|
TCTP 3.2.6 - Công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng DVC của tỉnh
|
100% CQCM cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng
TTĐT và Cổng DVC của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Thường xuyên trong năm
|
9
|
TCTP 3.3.1 - Tỷ lệ TTHC thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp sở, huyện, xã được tiếp nhận và trả kết quả giải tại Trung
tâm Hành chính công, Bộ phận Một cửa của cấp sở, huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên trong năm
|
10
|
TCTP 3.3.2 - Đưa TTHC ngành dọc
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được
phê duyệt
|
80% trở lên số TTHC trong
Danh mục TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1291/QĐ-TTg
ngày 07/10/2019 và các văn bản khác (nếu có) được đưa ra thực hiện tại Bộ phận
Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bưu điện tỉnh/Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên trong năm
|
11
|
TCTP 3.3.3 - Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
Từ 50 TTHC trở lên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
12
|
TCTP 3.3.4 - Số TTHC hoặc
nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Từ 30 TTHC trở lên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
13
|
TCTP 3.4.1 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC
do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Giải quyết đúng hạn 100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
14
|
TCTP 3.4.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC
do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Giải quyết đúng hạn 100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
15
|
TCTP 3.4.3 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC
do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Giải quyết đúng hạn 100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp xã
|
Thường xuyên trong năm
|
16
|
TCTP 3.4.4 - Thực hiện việc
xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Khi để xảy ra trễ hẹn
|
17
|
TCTP 3.4.5 - Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của địa phương
|
80% - 100% CQCM cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên trong năm
|
18
|
TCTP 3.5.1 - Xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh
|
100% PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được trả lời
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sau khi có phản ánh kiến nghị/theo thời gian quy định
|
19
|
TCTP 3.5.2 - Công khai kết quả
trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của
tỉnh
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sau khi có văn bản trả lời/theo thời gian quy định
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
TCTP 4.1.1 - Sắp xếp tổ chức
bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng
chuyên môn cấp huyện
|
Thực hiện đúng quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Khi có quy định mới của Trung
ương về tổ chức bộ máy có hiệu lực thi hành
|
2
|
TCTP 4.1.2 - Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
100% sở, ban, ngành tỉnh thực
hiện đúng quy định về lãnh đạo cấp sở và tương đương; 100% số phòng thuộc sở,
ban, ngành tỉnh, số phòng thuộc UBND cấp huyện thực hiện đúng quy định về số
lượng cấp phó và có cơ cấu hợp lý giữa số lượng công chức giữ chức vụ lãnh đạo
và công chức không giữ chức vụ lãnh đạo
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
3
|
4.1.3 - Tỷ lệ giảm số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
Từ 10% trở lên
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022 và những năm
tiếp theo
|
4
|
TCTP 4.2.1 - Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
Sử dụng không vượt quá so với
tổng số biên chế hành chính được giao
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
5
|
TCTP 4.2.2 - Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập của tỉnh
|
Sử dụng không vượt quá tổng số
lượng người làm việc được giao
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
6
|
TCTP 4.2.3 - Tỷ lệ giảm biên
chế so với năm 2015
|
Từ 10% trở lên
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022 và những năm tiếp theo
|
7
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện các
quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo
đúng quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ và các
quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà
nước theo ngành, lĩnh vực.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022 và những năm tiếp theo
|
8
|
TCTP 4.3.2 - Thực hiện thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã
|
Có thực hiện theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
9
|
TCTP 4.3.3 - Xử lý các vấn đề
về phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
100% số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
V
|
CẢI CÁCH CÔNG VỤ
|
|
|
|
|
1
|
TCTP 5.1.1 - Ban hành văn bản
để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi
quản lý
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
2
|
TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ cơ quan, tổ
chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê
duyệt
|
100% cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công
chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Trong năm 2022
|
3
|
TCTP 5.1.3 - Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
100% đơn vị sự nghiệp công lập
phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục
vị trí việc làm; Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực
cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; Bố trí viên chức
đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng
vị trí.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh
|
Trong năm 2022
|
4
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
100% cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch (nếu có)
|
5
|
TCTP 5.2.2 - Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
100% đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện đúng quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh
|
Theo kế hoạch (nếu có)
|
6
|
TCTP 5.3.1 - Thực hiện quy định
về thi nâng ngạch công chức
|
Thực hiện đúng quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch (nếu có)
|
7
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện quy định
về thi, xét thăng hạng viên chức
|
Thực hiện đúng quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch (nếu có)
|
8
|
TC 5.4 - Thực hiện quy định về
bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
100% số lãnh đạo cấp sở và
tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng
thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
9
|
TCTP 5.5.1 - Thực hiện trình
tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
công chức, viên chức theo đúng quy định tại Nghị định 90/2020/NĐ-CP của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Theo quy định
|
10
|
TCTP 5.5.2 - Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
Không có cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
11
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
12
|
TCTP 5.7.1 - Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
13
|
TCTP 5.7.2 - Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
về chuyên môn nghiệp vụ
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
1
|
TCTP 6.1.1 - Thực hiện giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2022
|
2
|
TCTP 6.1.2 - Thực hiện quy định
về việc sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước
|
Không có sai phạm
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
3
|
TCTP 6.1.3 - Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
Thực hiện 100% kiến nghị
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2022
|
4
|
TCTP 6.2.1 - Ban hành các văn
bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công
|
Ban hành các văn bản đảm bảo
nội dung, đầy đủ, đúng thời gian và công khai theo quy định
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
5
|
TCTP 6.2.2 - Ban hành quy chế
quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
100% cơ quan, đơn vị ban hành
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
6
|
TCTP 6.2.3 - Thực hiện quy định
về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
Từ 80% trở lên cơ sở nhà, đất
được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý theo quy định tại
Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp
lại, xử lý tài sản công
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
7
|
TCTP 6.2.4 - Kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
Có kiểm tra theo quy định tại
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
8
|
TCTP 6.3.1 - Số đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Có thêm từ 02 đơn vị sự nghiệp
công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các
trường hợp giao lại) trở lên
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
9
|
TCTP 6.3.2 - Số đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Có thêm từ 02 đơn vị sự nghiệp
công lập được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không
tính các trường hợp giao lại) trở lên
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
10
|
TCTP 6.3.3 - Thực hiện quy định
về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Không có sai phạm
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh
|
Trong năm 2022
|
11
|
TCTP 6.3.4 - Tỷ lệ giảm chi
trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021
|
Tỷ lệ % giảm chi trực tiếp
ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh trong năm đánh giá so với năm 2021 từ 2,5% trở lên
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh
|
Trong năm 2022
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
1
|
TCTP 7.1.1 - Triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
Tổ chức triển khai, duy trì
và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai theo quy định của
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
2
|
TCTP 7.1.2 - Triển khai nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
Vận hành và kết nối với Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
3
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ văn bản
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
Hạn chế tối đa văn bản đi, được
gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
4
|
TCTP 7.1.4 - Tỷ lệ xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
- 100% các sở, ngành và tương
đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt 100%.
- 100% các phòng thuộc UBND cấp
huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 90%
trở lên.
- 100% UBND cấp xã có tỷ lệ xử
lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 70% trở lên.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
5
|
TCTP 7.1.5 - Tỷ lệ gửi, nhận
văn bản điện tử 4 cấp chính quyền
|
100% sở, ngành và tương
đương, UBND cấp huyện, cấp xã kết nối
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
6
|
TCTP 7.1.6 - Thiết lập Hệ thống
thông tin một cửa điện tử
|
Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh có đầy đủ chức năng theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
7
|
TCTP 7.1.7 - Vận hành Hệ thống
thông tin một cửa điện tử
|
Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh kết nối liên thông tới 100% số sở, ngành cấp tỉnh, 100% UBND cấp
huyện và 100% UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
8
|
TCTP 7.1.8 - Xây dựng, vận
hành Cổng dịch vụ công
|
Đáp ứng đầy đủ các chức năng,
yêu cầu kỹ thuật theo quy định và tích hợp đầy đủ DVCTT mức độ 3, 4 theo danh
mục được phê duyệt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
9
|
TCTP 7.1.9 - Tỷ lệ DVCTT mức độ
3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia
|
100% DVC được tích hợp, cung
cấp trên Cổng DVC quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
10
|
TCTP 7.1.10 - Xây dựng Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
Đáp ứng đầy đủ các chức năng,
yêu cầu kỹ thuật theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
11
|
TCTP 7.1.11 - Tỷ lệ kết nối
chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Từ 30% trở lên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
12
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ TTHC cung
cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
Từ 50% trở lên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
13
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4
|
Từ 50% trở lên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
14
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ TTHC đã
triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI
|
Từ 50% trở lên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
15
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
Từ 5% số hồ sơ TTHC trở lên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
16
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
17
|
TCTP 7.4.1 - Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh,
ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 đúng quy định
|
100% CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp
huyện công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
18
|
TCTP 7.4.2 - Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh,
ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
100% CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp
huyện thực hiện đúng quy trình ISO 9001
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2022
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI
DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
TCTP 8.1.1 - Chỉ số hài lòng
về tiếp cận dịch vụ thuộc Chỉ số SIPAS
|
Tăng ít nhất 02% so với năm
2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bưu điện tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
2
|
TCTP 8.1.2 - Chỉ số hài lòng
về tổ chức giải quyết TTHC thuộc Chỉ số SIPAS
|
Tăng ít nhất 02% so với năm
2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bưu điện tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
3
|
TCTP 8.1.3 - Chỉ số hài lòng
về công chức tại Bộ phận Một cửa thuộc Chỉ số SIPAS
|
Tăng ít nhất 02% so với năm
2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bưu điện tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
4
|
TCTP 8.1.4 - Chỉ số hài lòng
về kết quả giải quyết TTHC thuộc Chỉ số SIPAS
|
Giữ vững hoặc nâng cao tỷ lệ
hài lòng so với năm 2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bưu điện tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
5
|
TCTP 8.1.5 - Chỉ số hài lòng
về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC thuộc Chỉ số
SIPAS
|
Tăng ít nhất 10% so với năm
2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bưu điện tỉnh/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2022
|
6
|
TC 8.2 - Mức độ thu hút đầu
tư của tỉnh
|
Năm 2022 cao hơn so với năm
2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2022
|
7
|
TCTP 8.3.1 - Tỷ lệ doanh nghiệp
thành lập mới trong năm
|
Tăng từ 20% trở lên so với
năm 2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2022
|
8
|
TCTP 8.3.2- Tỷ lệ đóng góp
vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
Năm 2022 tăng so với năm 2021
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2022
|
9
|
TC 8.4 - Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
Vượt chỉ tiêu được Chính phủ
giao từ 04% trở lên
|
Sở Tài chính
|
Cục thuế tỉnh các cơ quan, đơn vị liên quan/Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Trong năm 2022
|
10
|
TC 8.5 - Tỷ lệ tăng tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP)
|
Năm 2022 tăng cao hơn so với
năm 2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2022
|
11
|
TC 8.6 - Mức độ thực hiện các
chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao
|
100% chỉ tiêu phát triển KT-
XH do HĐND tỉnh giao đạt và vượt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2022
|