|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 184/KH-UBND 2021 cải cách hành chính nhà nước Hưng Yên 2021 2025
Số hiệu:
|
184/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Văn
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 184/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 07 tháng 12
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Giai đoạn 2011 - 2020, thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, lần thứ XVIII và Nghị quyết số
30c/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020, các sở, ban,
ngành, địa phương trong tỉnh đã có nhiều nỗ lực trong triển
khai thực hiện nhiệm vụ CCHC, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, với những
giải pháp đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, đã đạt được một số kết quả nhất định
về: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại
hóa nền hành chính.
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 với những
nội dung sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục
đích
Cụ thể hóa các quan điểm, định hướng
chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 76/NQ-CP
của Chính phủ và Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương nhận
thức đầy đủ, xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, triển
khai thực hiện phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương;
b) Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện
các nhiệm vụ CCHC; đảm bảo nâng cao năng lực, kỹ năng thực
thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức
nghề nghiệp.
c) Kế thừa và
phát huy những kết quả đạt được trong CCHC giai đoạn vừa qua; chủ động nghiên cứu,
sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để CCHC
là khâu đột phá trong quản lý hành chính nhà nước.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu
Từ năm 2021, hàng năm kết quả Chỉ số
CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI),
Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin (ICT INDEX) nằm trong
nhóm 20 địa phương dẫn đầu cả nước, điểm chỉ số năm sau
cao hơn năm trước. Nâng dần vị trí xếp hạng PCI của tỉnh mỗi
năm tăng từ 2 đến 5 bậc. Mức độ hài lòng của của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm sau cao hơn năm trước.
a) Cải cách thể chế:
Hằng năm:
- 100% các văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) do cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ban hành đảm bảo trình tự, thủ tục phù hợp
với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương;
- 100% các văn bản QPPL về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được tuyên
truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân;
- 100% văn bản QPPL còn hiệu lực thi
hành được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- 100% các quyết định của UBND tỉnh
được kiểm tra ngay sau khi được ban hành.
b) Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC):
- Hằng năm, trên 95% số hồ sơ TTHC được
trả kết quả giải quyết đúng hạn; phấn đấu 80% hồ sơ TTHC trả kết quả trước hạn;
- Năm 2021, hoàn thành việc số
hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng 30%, 20%,
15%. Giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% cho
đến khi đạt 100%.
- Đến năm 2025:
+ Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử;
+ 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên;
+ 100% TTHC có đủ điều kiện được cung
cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80%
TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt 100%;
+ Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó,
mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối
thiểu 85%;
+ 90% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành
chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
+ 100% hồ sơ TTHC phát sinh giữa các
cơ quan, tổ chức có đủ điều kiện được thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và bưu chính công ích.
+ 80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan
nhà nước kết nối, chia sẻ.
+ 100% hồ sơ TTHC giải quyết ở cả 3 cấp
chính quyền được cập nhật trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
c) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước:
Đến năm 2025:
- Giảm tối thiểu 10% số lượng đơn vị
sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước
so với năm 2021. Mỗi năm đảm bảo giảm tối thiểu 2,5% so với năm 2021.
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung
cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
d) Cải cách chế độ công vụ:
Đến năm 2025:
- Triển khai thực hiện, sắp xếp cơ cấu
công chức, viên chức đúng theo Danh mục vị trí việc làm được phê duyệt tại 100%
các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp
huyện.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
thực hiện trao đổi hoàn toàn lượng công việc trên môi trường mạng.
- 15% - 25% số lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương; trên 20%
số lãnh đạo, quản lý cấp phòng trực thuộc sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và tương đương; 70% số lãnh đạo, quản
lý doanh nghiệp nhà nước có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã
đạt chuẩn về trình độ đào tạo theo quy định và được chuẩn hóa
về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc.
đ) Cải cách tài chính công:
Đến năm 2025:
- Có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên. Mức độ tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ một phần chi thường xuyên đảm
bảo tăng dần hàng năm.
- 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp khác có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi
thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư.
e) Xây dựng Chính quyền điện tử,
Chính quyền số:
Đến năm 2025:
- 100% cuộc họp của cấp tỉnh và 80%
cuộc họp cấp huyện được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc tại các cuộc họp của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
- 90% hồ sơ công việc tại tỉnh; 80% hồ
sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã dược xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và
hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Cổng Dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 80% các hệ thống thông tin của tỉnh
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia
và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người
dân, doanh nghiệp đã dược số hóa và lưu trữ tại các cơ sở
dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại.
- Hệ thống báo cáo của tỉnh được kết
nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo
cáo quốc gia.
2. Nhiệm vụ, giải
pháp
2.1. Về cải cách thể chế
a) Nâng cao chất lượng công tác tham
mưu, xây dựng văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, rà
soát các văn bản QPPL để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ những quy định không còn phù hợp, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể, khả thi.
c) Tổ chức triển khai có hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành
pháp luật hàng năm. Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện
trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
d) Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật. Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức
chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật.
2.2. Về cải cách thủ tục hành
chính
a) Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền; trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ
chức và cá nhân.
b) Triển khai Đề án đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản
hóa các TTHC thực hiện không hiệu quả (không có hồ sơ phát sinh hoặc là rào cản,
tốn kém chi phí của người dân, doanh nghiệp,...).
d) Rà soát, tái cấu trúc quy trình,
điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC để tạo
điều kiện nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
đ) Công bố TTHC và quy trình nội bộ
giải quyết TTHC của các cấp; bảo đảm thực hiện công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, cụ thể các quy định về TTHC để tạo điều kiện
thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện
TTHC. Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện
tử, Cổng dịch vụ công của đơn vị và của tỉnh. Thông báo cho người dân đến lấy kết
quả ngay sau khi có kết quả quyết hồ sơ TTHC trước hạn.
e) Đề ra các giải
pháp, đẩy mạnh tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp tham gia và sử dụng
dịch vụ công trực tuyến do các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
cung cấp; khuyến khích người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt.
g) Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn
do lỗi của cơ quan hành chính nhà nước và giải thích cụ thể
đối với các trường hợp trả lại hồ sơ. Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia; phê bình, kiểm điểm các đơn vị
không giải quyết dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
h) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, đánh giá định kỳ, đột xuất và chuyên đề về kết quả thực hiện các nhiệm vụ
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; tổ
chức triển khai thực hiện quy trình nội bộ đã được UBND tỉnh phê duyệt; cung cấp
dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Về cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
a) Tiếp tục tổ chức kiện toàn và sắp
xếp bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII về việc tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập và triển khai Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy gắn
với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để giảm
số biên chế cho phù hợp với số biên chế do Chính phủ giao và phù hợp với tình
hình của tỉnh; thực hiện việc giao biên chế định kỳ hăng năm phù hợp với vị trí
việc làm của từng cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tiếp tục thực hiện chính sách tinh
giản biên chế theo tinh thần các Nghị quyết: số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW Hội nghị
lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Mục tiêu đến năm 2025 thực hiện cắt giảm tối thiểu 10% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập được
giao năm 2021; việc cắt giảm biên chế công chức thực hiện khi có hướng dẫn của
Bộ, ngành Trung ương.
đ) Triển khai thực hiện Nghị quyết số
99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh phân cấp,
ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
e) Thường xuyên kiểm tra việc tổ chức
thực hiện công tác tổ chức bộ máy tại một số cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn
chỉnh.
2.4. Về cải cách chế độ công vụ
a) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ
các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người,
đúng việc, giảm số lượng, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
b) Đổi mới phương pháp, quy trình
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Hoàn thiện quy định về tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; xây dựng và ban
hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
trong công tác cán bộ và quản lý cán bộ.
c) Đổi mới nội dung, phương pháp đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Thay đổi phương
pháp, hình thức tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn, chuyên đề
theo xu hướng hiện đại, trực tuyến, tăng cường
trải nghiệm thực tế. Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cấp lãnh
đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị có hợp tác, làm việc với đối tác quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài.
d) Xây dựng và hoàn thiện quy định về
điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương.
đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào các hoạt động thực thi công vụ như: Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý công chức, viên chức; trong các kỳ thi tuyển, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức nhằm nâng cao chất lượng, bảo đảm khách
quan, công bằng và góp phần phòng, chống tiêu cực.
e) Đổi mới cơ chế, chính sách ưu đãi để tạo chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân
tài. Triển khai thực hiện quy định về chế độ tiến cử, giới thiệu những người có
tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt
động công vụ.
g) Thường xuyên thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình
trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn đế trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý
nghiêm những tổ chức, cá nhân sai phạm.
2.5. Về cải cách tài chính công
a) Tăng cường chỉ đạo đẩy nhanh tiến
độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công và thực hiện các nhiệm vụ về cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước khi có Quyết định cổ phần hóa của cấp có thẩm quyền.
b) Đẩy mạnh cơ chế tự chủ tài chính
trong các đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là các đơn vị sự
nghiệp lĩnh vực giáo dục và đào tạo; chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi
đầu tư, chi thường xuyên.
c) Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa: Ban hành các chính sách
khuyến khích thành lập đơn vị sự nghiệp ngoài công lập (giáo dục và đào tạo, y
tế, khoa học và công nghệ); chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô
hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên.
d) Thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp
nhà nước khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền.
đ) Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước. Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định
của pháp luật. Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng NSNN; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm
tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước.
2.6. Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025 và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 06-NQ/TU của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030, bảo đảm đúng lộ trình, đồng bộ,
thống nhất, phát huy hiệu quả, thực chất.
b) Hoàn thành việc kết nối, liên
thông Hệ thống thông tin báo cáo, cơ sở dữ liệu có chức năng báo cáo với Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ.
c) Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
d) Hoàn thiện phần mềm quản lý văn bản
điều hành để bảo đảm thông suốt trong
việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi,
nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành
chính nhà nước.
đ) Tăng cường sử dụng hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và giữa các sở,
ban, ngành với huyện thị xã, thành phố.
e) Đảm bảo 100% cán bộ, công chức sử
dụng thư điện tử công vụ để thực hiện trao đổi thông tin,
giao dịch hành chính điện tử một cách có hiệu quả trong nội bộ từng cơ quan và
giữa các cơ quan nhà nước với nhau.
g) Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
được đề ra tại Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ
theo đúng tiến độ nhằm từng bước đạt được các mục tiêu của Đề án "Lưu trữ
tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025".
(Nhiệm
vụ cụ thể tại các Phụ lục I, II kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh
Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện công
tác chỉ đạo, điều hành; cụ thể như sau:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa
phương, sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc các cấp và của Nhân dân trong việc thực
hiện công tác CCHC.
b) Tổ chức triển khai theo dõi, đánh giá, xác định và công bố Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động quản lý công tác CCHC; xây dựng chuyên trang thông tin điện
tử về CCHC của tỉnh duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả Hệ thống phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về CCHC gắn với nâng cao chất lượng quản trị và hành chính công; nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng
thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện công tác CCHC; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kỷ cương
hành chính, văn hóa công sở, văn hóa giao tiếp với Nhân dân của cán bộ, công chức,
viên chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng.
e) Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện
Kế hoạch CCHC của tỉnh hàng năm và giai đoạn 2021-2025; huy động các nguồn lực
phục vụ cho việc thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
g) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức bằng các hình thức phù hợp, có hiệu quả. Tăng cường bồi dưỡng những kiến thức, kỹ năng cần thiết về CCHC cho đội
ngũ công chức làm nhiệm vụ CCHC nhằm đáp ứng yêu cầu tham
mưu, hướng dẫn triển khai, theo dõi công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong toàn tỉnh.
h) Thực hiện công bố kết quả đánh giá
Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trong tháng 01 hàng năm, làm căn cứ để đánh
giá, xếp loại các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các đơn vị sự
nghiệp công lập; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ kế hoạch của tỉnh và tình
hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương, cụ thể hóa chi tiêu, nhiệm vụ Kế
hoạch CCHC nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn giai đoạn
2021-2025 thành Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch CCHC hàng năm của
cơ quan, đơn vị; bố trí kinh phí triển khai thực hiện hàng
năm; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ
yếu và phân công thực hiện; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của UBND tỉnh giao đảm
bảo chất lượng, tiến độ, thời gian theo yêu cầu.
b) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt,
tuyên truyền về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai
đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ, Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này đến cán bộ, công chức,
viên chức, người dân và doanh nghiệp.
c) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, gắn vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, đồng thời tích cực đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ sơ
kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hoặc
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ
tổng hợp).
đ) Lập dự toán ngân sách chi cho công
tác CCHC trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
e) UBND các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức, thực hiện công tác
CCHC của UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định.
3. Sở
Nội vụ
a) Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 và Kế hoạch hàng năm của tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng
yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch hàng năm triển khai thực hiện
xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường,
thị trấn; tổ chức khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
c) Tham mưu, trình UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định các biện pháp đẩy mạnh công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ: công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; phân cấp quản lý nhà nước về
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, vị trí việc làm,
quản lý công vụ, cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Hướng dẫn các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch CCHC; thực hiện chế độ báo
cáo CCHC định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trung ương, của tỉnh và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai công tác thông tin tuyên truyền về CCHC.
g) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện công tác CCHC của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh.
h) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết
việc thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước của tỉnh hàng năm và giai đoạn 2021-2025.
Tham mưu UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong thực hiện CCHC.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách thể chế; theo dõi, tổng hợp việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế. Chủ trì triển khai nhiệm vụ
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ cải cách TTHC; chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc triển khai
thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan giúp UBND tỉnh triển khai hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn.
6. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu và chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách tài
chính công; phân cấp QLNN về quản lý ngân sách nhà nước, quản lý nợ công, phí
và lệ phí, tài sản công. Chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải
cách tài chính công.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong việc lập dự toán ngân sách, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC hàng năm đảm bảo theo quy
định.
c) Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ CCHC của tỉnh theo kế hoạch hàng năm và giai đoạn.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tham mưu và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ; xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền
số; phân cấp quản lý nhà nước về phát thanh và truyền
hình. Chủ trì, theo dõi, tổng hợp việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động
khoa học và công nghệ.
9. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước về quản lý đầu
tư, đầu tư công, đầu tư nước ngoài.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước về quản lý đất
đai.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà
nước về điện ảnh.
12. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh
vực giáo dục và đào tạo.
Phối hợp với Sở Nội vụ trong triển
khai thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ giáo
dục công lập.
13. Sở Y tế
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà
nước về khám bệnh, chữa bệnh.
Phối hợp với Sở Nội vụ trong triển
khai thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế.
14. Sở Xây dựng
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động đầu
tư xây dựng, kiến trúc, quy hoạch, phát triển đô thị.
15. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kết
quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà
nước về quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
an toàn, vệ sinh lao động.
16. Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh
và Truyền hình Hưng Yên
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về
CCHC để tăng cường tuyên truyền các nội dung về CCHC nhằm
nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và
Nhân dân về công tác CCHC; phát hiện, biểu dương những điển
hình tiên tiến, nhân tố mới, đồng thời đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật, các hiện tượng tiêu cực
trong triển khai, thực hiện công tác CCHC; tiếp nhận ý kiến phản hồi của của
người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH Hưng Yên; Báo Hưng Yên;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Trung tâm PVHCC&KSTTHC;
- CV: HCQTĐức;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 184/KH-UBND
ngày 07 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
1
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều
hành thực hiện các nhiệm vụ CCHC
|
Sở Nội
vụ
|
Chỉ thị, Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng
12 hàng năm
|
2
|
Tổ chức tự đánh giá, xác định Chỉ
số CCHC cấp tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Theo
quy định của Bộ Nội vụ hàng năm
|
3
|
Tổ chức xác định mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh bằng hình thức trực tiếp
và trực tuyến
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch Quyết định của UBND tỉnh; Hướng dẫn
|
Tháng
11 hàng năm
|
4
|
Thực hiện đo lường mức độ hài lòng
của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch Quyết định của UBND tỉnh; Hướng dẫn
|
Tháng
11 hàng năm
|
5
|
Tổ chức, triển khai công tác đánh
giá, xác định, công bố kết quả Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết
định của UBND tỉnh; Hướng dẫn
|
Từ
tháng 11 năm đánh giá đến hết tháng 01 năm kế tiếp
|
6
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động quản lý công tác CCHC
|
Sở Nội
vụ
|
Phần
mềm chấm điểm chỉ số CCHC và điều tra xã hội học
|
Thường
xuyên
|
7
|
Thực hiện tuyên
truyền về CCHC
|
Sở Nội
vụ
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh; Chuyên Trang tuyên truyền CCHC
|
Tháng
12 hàng năm
|
8
|
Kiểm tra việc thực hiện CCHC
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh; Công văn chấn chỉnh; Báo cáo kiểm tra
|
Hàng
năm
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
|
|
|
1
|
Tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành
văn bản chỉ đạo công tác xây dựng văn bản QPPL
|
Sở
Tư pháp
|
Chỉ
thị; Kế hoạch; Báo cáo; Công văn
|
Hàng
năm
|
2
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
xây dựng dự thảo văn bản đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng
|
Sở
Tư pháp
|
Công
văn; Báo cáo thẩm định
|
Hàng
năm
|
3
|
Xây dựng và tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh công bố văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
|
Sở
Tư pháp
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
4
|
Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL
|
Sở
Tư pháp
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
5
|
Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra
theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
Sở
Tư pháp
|
Báo
cáo; Kết luận kiểm tra
|
Hàng
năm
|
6
|
Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban hành
văn bản chỉ đạo về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh; Công văn chỉ đạo, hướng dẫn
|
Hàng
năm
|
7
|
Xử lý kết quả
theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế ban hành mới văn bản QPPL
|
Hàng
năm
|
8
|
Xây dựng văn bản QPPL thay thế Quyết định ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Năm
2021
|
III
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo thực
hiện việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trong giải quyết
TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Chỉ
thị; Công văn
|
Thường
xuyên
|
2
|
Ban hành Kế hoạch, tổ chức thực hiện
Đề án đồi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC trên địa bàn tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh; Công văn
|
Quý I/2022
|
3
|
Ban hành Kế hoạch, tổ chức thực hiện
rà soát, đơn giản hóa TTHC của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kế hoạch
của UBND tỉnh; Phương án đơn giản hóa TTHC
|
Hàng
năm
|
4
|
Triển khai thực hiện Đề án Phân cấp trong giải quyết TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sau
khi Văn phòng Chính phủ ban hành hướng dẫn
|
5
|
Ban hành Kế hoạch,
tổ chức thực hiện Kế hoạch số hóa giấy tờ, hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kẻ
hoạch của UBND tỉnh; Văn bản triển khai
|
Năm
2021
|
6
|
Công bố TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các cấp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
7
|
Công khai TTHC, tiến độ giải quyết TTHC; kết quả đánh giá việc giải
quyết TTHC của các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
-
Danh mục TTHC, kết quả giải quyết TTHC được công khai trên trang thông tin điện
tử
- Tiến
độ giải quyết hồ sơ, TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Hàng
năm
|
8
|
Kiểm tra việc xử lý phản ánh kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phê bình, kiểm điểm các đơn vị không giải
quyết dứt điểm phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Công
văn của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
9
|
Tổ chức thực hiện vả kiểm tra công
tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kế
hoạch kiểm tra
|
Thường
xuyên
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
1
|
Ban hành các Chương trình, Kế hoạch
và các văn bản chỉ đạo về sắp xếp, tổ chức lại bộ máy của các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Chương
trình, Kế hoạch của UBND tỉnh; Hướng dẫn
|
Thường
xuyên
|
2
|
Triển khai phê duyệt Đề án vị trí việc theo Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 15/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Khi
có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức
|
3
|
Ban hành Đề án tinh giản biên chế
trong các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2025
|
Sở Nội
vụ
|
Đề
án
|
Quý
IV/2021
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh
phân cấp quản lý nhà nước theo
ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
5
|
Thực hiện rà soát, sắp xếp các cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập đảm
bảo các tiêu chí theo quy định tại Nghị định 107/2020/NĐ-CP và Nghị định
108/2020/NĐ-CP ; Nghị định 120/2020/NĐ-CP
|
Sở Nội
vụ
|
Công
văn
|
Thường
xuyên
|
6
|
Thực hiện sắp xếp, giảm đơn vị sự
nghiệp công lập đảm bảo tối thiểu
bình quân 10% so với năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý II/2022
|
7
|
Thực hiện quản lý biên chế công chức
đảm bảo theo Nghị định 62/2020/NĐ-CP ; số lượng người làm việc đảm bảo theo
Nghị định 106/2020/NĐ-CP và thực hiện tinh giản biên chế
(nếu có) theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
8
|
Thực hiện quản lý biên chế sự nghiệp
và giảm biên chế hưởng lương từ NSNN đảm bảo tối thiểu bình quân 10% so với năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
9
|
Thực hiện sáp nhập tối thiểu 30
thôn không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Năm
2022
|
10
|
Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện
sang công ty cổ phần
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Đề
án, Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm
2022
|
11
|
Nâng cao sự hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã)
|
Sở Nội
vụ
|
Đề
án của UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
12
|
Nâng cao sự hài
lòng của người dân, tổ chức về cung cấp dịch vụ y tế,
giáo dục công lập
|
Sở Y
tế, Sở Giáo dục & Đào tạo
|
Đề
án của UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
V
|
CẢI CÁCH
CÔNG VỤ
|
|
|
|
1
|
Thực hiện sắp xếp đảm bảo cơ cấu ngạch
công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tại các cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đúng theo danh mục vị trí việc làm tại 100%
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp
huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch, Quyết định, Công văn của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
theo vị trí việc làm
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3
|
Bố trí số lượng cấp phó trong các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo quy định
|
Sở
Nội vụ
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý II/2023
|
4
|
Tổ chức thi
nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí
việc làm
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
5
|
Đào tạo, bồi
dưỡng cho 100% CBCCVC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
đảm bảo trình độ, kỹ năng theo vị trí việc làm
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
6
|
Ban hành chính sách thu hút nhân tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Sở
Nội vụ
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Quý I/2022
|
7
|
Đổi mới cơ chế
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản
phẩm cụ thể
|
Sở Nội
vụ
|
Quy
định của UBND tỉnh
|
Quý
IV/2021
|
8
|
Ban hành quy định về phương án tiền
lương, tiền công đối với khu vực được phép thực hiện hợp
đồng theo Bộ luật lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Sở
Nội vụ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Quý IV/2021
|
9
|
Đổi mới cơ chế quản lý và chế
độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, bảo đảm giảm dần số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, nâng cao hiệu quả hoạt động, thực hiện khoán
kinh phí
|
Sở Nội
vụ
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh, Kế hoạch, Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
10
|
Quy định về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
11
|
Ban hành Quy định về nội dung,
trình tự, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Quý II/2022
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
1
|
Triển khai đẩy mạnh tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập để có tối
thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Sở
Tài chính
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
2
|
Ban hành đầy đủ các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công,
quy chế chi tiêu nội bộ; kiểm tra việc thực hiện các quy
định về quản lý tài sản công
|
Sở
Tài chính
|
Nghị
quyết, Quyết định
|
Hàng
năm
|
3
|
Xử lý để thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
4
|
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
địa phương.
|
Sở
Tài chính
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban
hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật về giá và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm
thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
địa phương; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công.
|
5
|
Thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp
nhà nước
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Kế hoạch,
Quyết định của UBND tỉnh
|
Khi
có chủ trương của Chính phủ
|
6
|
Đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải
ngân vốn đầu tư công và thực hiện các nhiệm vụ về cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Kế
hoạch, Quyết định của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
VII
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ
đạo, điều hành thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số
06-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình
chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
bản chỉ đạo, Kế hoạch, Báo cáo
|
Thường
xuyên
|
2
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
Hàng
năm
|
3
|
Tăng cường sử dụng hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành, huyện,
thị xã, thành phố và giữa các sở, ban, ngành, huyện thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cuộc họp trực tuyến giữa các cấp
|
Thường
xuyên
|
4
|
Xây dựng, phát triển nền tảng ứng dụng
trên thiết bị di động hỗ trợ người dân và doanh nghiệp sử
dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kế
hoạch
|
2022-2025
|
5
|
Đảm bảo 100% cán bộ, công chức sử dụng
thư điện tử công vụ để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện
tử có hiệu quả trong nội bộ từng cơ quan và giữa các cơ
quan nhà nước với nhau
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thư
điện tử công vụ
|
Thường
xuyên
|
6
|
Hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của tỉnh, đảm bảo tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của
tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Báo
cáo
|
2022-2025
|
7
|
Xây dựng kênh tương tác trực tuyến giữa người dân và các cơ quan hành chính nhà nước
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Ứng
dụng
|
2022-2025
|
8
|
Xây dựng phương án kết nối Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh được kết nối, chia sẻ
dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Thường
xuyên
|
9
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và phần
mềm Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được nâng cấp
|
Thường
xuyên
|
10
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh
giao
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Ứng
dụng
|
Thường
xuyên
|
1 1
|
Xây dựng và thực hiện lưu trữ điện
tử tại Lưu trữ cơ quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Kho
lưu trữ điện tử cơ quan
|
Thường
xuyên
|
12
|
Xây dựng và thực hiện lưu trữ điện
tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Sở Nội
vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hệ
thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh
|
Thường
xuyên
|
13
|
Chỉnh lý tài
liệu lưu trữ giấy còn tồn đọng và xây dựng kế hoạch tạo lập cơ sở dữ liệu hồ sơ, tài liệu giấy đã được chỉnh lý
hoàn chỉnh tại các cơ quan, đơn vị
|
Sở
Nội vụ
|
Hồ
sơ, tài liệu hoàn chỉnh có thời hạn bảo quản cụ thể và
vĩnh viễn
|
Thường
xuyên
|
VIII
|
TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGÀNH, LĨNH VỰC
|
|
|
|
1
|
Rà soát các quy định về QLNN theo
ngành, lĩnh vực; tham mưu UBND tỉnh sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới quyết
định phân cấp đối với ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý
|
Các
sở, ban, ngành được UBND tỉnh phân cấp QLNN theo ngành,
lĩnh vực
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra và định kỳ báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện các nội dung được phân cấp và
đề xuất các nội dung sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
|
Kết luận, báo cáo
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tổ chức khắc
phục những tồn tại hạn chế sau thanh tra, kiểm tra
|
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ
đạo điều hành về công tác CCHC; Chỉ số hiệu quả và quản trị hành chính công
(PAPI) đảm bảo đúng theo quy định của UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch, Báo cáo, Công văn
|
Hàng
năm
|
2
|
Xây dựng, tổ
chức thực hiện kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số
CCHC, Chỉ số hiệu quả và quản trị hành chính công (PAPI)
và đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
3
|
Tổ chức, triển khai công tác tự
đánh giá, xác định kết quả Chỉ số CCHC của đơn vị đảm bảo đúng quy định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo
cáo
|
Tháng
12 hàng năm
|
4
|
Tổ chức, triển khai công tác đánh
giá, xác định, công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã đảm bảo đúng quy định
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Tháng
12 hàng năm
|
5
|
Thực hiện hoàn thành 100% các nhiệm
vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và nhiệm vụ phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ
|
Thường
xuyên
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
|
|
|
1
|
Thực hiện xây dựng và ban hành Văn
bản QPPL đảm bảo 100% đúng thẩm quyền,
quy trình
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị
Quyết, Quyết định
|
Hàng
năm
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban
hành Văn bản QPPL theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị
quyết, Quyết định
|
Hàng
năm
|
3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL đảm bảo
kịp thời, đúng đối tượng, nội dung,
tiến độ, thời hạn thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch, Báo cáo
|
Hàng
năm
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật của ngành, địa phương đảm bảo được thực hiện thường xuyên, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm
gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị,
địa phương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch, Báo cáo
|
Hàng
năm
|
III
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện đổi mới cơ chế
một của, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đảm bảo đạt được các mục
tiêu, chỉ tiêu theo lộ trình của Đề án đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
bản, Kế hoạch, Quyết định phân công, Báo cáo
|
Hàng
năm
|
2
|
Thực hiện rà soát, đánh giá tất cả
các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết để kịp thời đề xuất,
kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật
liên quan đến TTHC và đơn giản hóa TTHC
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Kế
hoạch, báo cáo
|
Thường
xuyên
|
3
|
Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ thông qua vận hành
Hệ thống thông tin một cửa điện tử đảm bảo 100% TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ được cập nhật lên Hệ thống
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Danh
mục TTHC, kết quả giải quyết TTHC: tiến độ giải quyết hồ
sơ, TTHC được công khai trên trang TTDT, Cổng DVC
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện cung ứng thủ tục hành chính
có đủ điều kiện, được cung cấp trực
tuyến mức độ 3 và 4 theo quy định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Dữ
liệu cung ứng
|
Hàng
năm
|
5
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để đến
năm 2025, 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không
phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước
kết nối, chia sẻ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Dữ
liệu hồ sơ TTHC
|
Hàng
năm
|
6
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu
tương ứng là 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để
đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Kết quả số hóa
|
Hàng
năm
|
7
|
Thực hiện thông báo cho người dân,
tổ chức biết trước khi có kết quả giải quyết
trước hạn hoặc quá hạn
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thông
báo
|
Thường
xuyên
|
8
|
Công khai địa
chỉ và thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Bảng
niêm yết; kết quả tiếp nhận, xử lý
|
Thường
xuyên
|
9
|
100% hồ sơ do cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp nhận được giải quyết
đúng hạn
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
10
|
Thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm
soát TTHC, việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa một
cửa liên thông tại các phòng, ban; UBND cấp xã
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Kế
hoạch, kết luận, báo cáo
|
Hàng
năm
|
11
|
Đầu tư, cải thiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị làm việc của công chức và đảm bảo đầy đủ
các trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại 100% Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả các cấp theo quy định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
1
|
Ban hành văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo hướng dẫn của bộ, ngành
Trung ương
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sau
khi có văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương
|
2
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các các phòng chuyên môn đảm bảo
đúng quy định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
3
|
Ban hành quy chế làm việc của sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện đúng
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thực hiện giảm tối thiểu bình quân 10% số
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc so với năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
6
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
7
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
8
|
Thực hiện giảm tối thiểu bình quân 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ
NSNN so với năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
9
|
Tham mưu UBND tỉnh thực hiện các
nhiệm vụ phân cấp quản lý do Chính phủ, Bộ, ngành chủ
quản giao
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
10
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do cấp trên ban hành
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
11
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước được phân cấp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kết luận kiểm tra
|
Thường
xuyên
|
12
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công
văn; báo cáo
|
Thường
xuyên
|
V
|
CẢI CÁCH
CÔNG VỤ
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm theo đúng vị trí việc làm dược phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
2
|
Thực hiện tuyển dụng công chức,
viên chức đúng trình tự, thủ tục, thời gian, đảm bảo công khai, minh bạch
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương theo đúng quy định
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công
tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch; Quyết định
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Thông
báo
|
Thường
xuyên
|
6
|
Kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Thường
xuyên
|
7
|
Đảm bảo 100% cán bộ, công chức cấp
xã đạt chuẩn theo quy định
|
Các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
8
|
Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho
100% CBCCVC của cơ quan, đơn vị
|
Các sở,
ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
9
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Đề án/
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đối
tượng là cán bộ, công chức, viên chức
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Đề
án/ Kế hoạch
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
1
|
Thực hiện đạt 100% kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Báo
cáo, Công văn, Quyết định
|
Khi
có văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3
|
Ban hành quy định về quản lý tài sản
công đảm bảo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Sau
khi có các quy định
|
4
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công đảm bảo đúng quy định
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Sau khi
có các quy định
|
5
|
Triển khai thực hiện đúng các quy định
về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
6
|
Thực hiện kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý tài sản công
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch, Báo cáo, Kết luận
|
Hàng
năm
|
7
|
Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất
là y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ...
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết
định
|
Hàng
năm
|
8
|
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
|
Các sở,
ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị
quyết; Quyết định
|
Hàng
năm
|
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về
giá và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của địa phương; hiệu quả hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công.
|
VII
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
1
|
Ban hành
kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm đảm bảo theo quy định
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
2
|
Thực hiện trao đổi văn bản giữa các
cơ quan hành chính dưới dạng điện tử (trừ văn bản có nội dung bí mật nhà nước)
đạt 100%
|
Các sở,
ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Báo
cáo; dữ liệu thống kê
|
Thường
xuyên
|
3
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và sử dụng chứng
thư số cùng với chữ ký số của lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã đạt 100% sau khi được cấp chữ ký số.
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Số
liệu văn bản được ký số
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện cung cấp thông tin trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị đúng theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ
|
Các sở,
ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Dữ
liệu thông tin
|
Thường
xuyên
|
5
|
Xây dựng, duy trì tốt chuyên mục về tuyên truyền cải cách hành chính, tích hợp cùng với
việc tương tác, tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức
trên Trang thông tin điện tử
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Chuyên
mục
|
Năm
2022
|
6
|
Triển khai thực hiện Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh đúng quy định
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Dữ
liệu báo cáo
|
Thường
xuyên
|
7
|
Ban hành kế hoạch thực hiện công
tác văn thư, lưu trữ
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Hàng
năm
|
8
|
Ban hành, sửa đổi về Quy chế văn
thư, lưu trữ; xây dựng danh mục hồ sơ, lập hồ sơ công việc hàng năm đảm bảo
đúng quy định
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Quy
chế; Danh mục hồ sơ; hồ sơ công việc
|
Thường
xuyên
|
9
|
Thực hiện chỉnh lý tài liệu tích đống,
bó gói từ năm 2015 trở về trước theo quy định tại Chỉ
thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
Hồ
sơ, tài liệu hoàn chỉnh
|
Hàng
năm
|
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 184/KH-UBND ngày 07/12/2021 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
4.840
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|