ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
14 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ HỌC TẬP NGOẠI NGỮ
CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2019 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
I. CƠ SỞ XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia
về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”;
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Đối với cấp tỉnh, cấp huyện
- Cán bộ, công chức, viên chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên là 2.100 người, trong đó số
người có trình độ ngoại ngữ B2 (tương đương bậc 4) trở lên là 465 người, chiếm
tỷ lệ 22,14%.
- Cán bộ, công chức, viên chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là 19.125 người, trong đó số người có trình độ
ngoại ngữ B2 (tương đương bậc 4) trở lên là 2.682 người, chiếm tỷ lệ 14,02%.
b) Đối với cấp xã
- Cán bộ cấp xã là 1.426 người,
trong đó số người có trình độ ngoại ngữ B1 (tương đương bậc 3) trở lên là 57
người, chiếm tỷ lệ 3,99%.
- Công chức cấp xã là 1.641 người,
trong đó số người có trình độ ngoại ngữ B1 (tương đương bậc 3) trở lên là 167
người, chiếm tỷ lệ 10,17%.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
(trừ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại; giáo viên, giảng viên
ngoại ngữ), đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực
theo quy định, có phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025:
+ 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh,
cấp huyện trên địa bàn tỉnh (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo quy định.
+ 60% viên chức và 50% viên chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
+ 20% cán bộ, công chức xã và
15% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại địa
bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở
lên theo quy định.
- Đến năm 2030:
+ 35% cán bộ, công chức cấp tỉnh,
cấp huyện trên địa bàn tỉnh (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo quy định.
+ 70% viên chức và 60% viên chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
+ 30% cán bộ, công chức xã và
25% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại địa
bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở
lên theo quy định.
2. Nhiệm vụ
- Tăng cường tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và bản thân đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức về vai trò và sự cần thiết phải học tập, nâng cao
năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ.
- Rà soát thực trạng năng lực,
trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh làm căn cứ xây dựng kế hoạch và tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ theo từng nhóm đối tượng, từng lĩnh vực công tác,
từng vị trí việc làm.
- Tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng nội dung chương trình.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế
hoạch.
- Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ phù hợp. Đẩy mạnh thực hiện đào tạo,
bồi dưỡng, đưa việc học tập ngoại ngữ thành hoạt động thường xuyên, thiết thực
của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, phát triển đội ngũ
giảng viên, giáo viên của tỉnh tham gia giảng dạy ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
viên chức đáp ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
- Tăng cường liên kết với các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Trung ương đủ năng lực và điều kiện để tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng nhu cầu công
việc và nâng cao trình độ, khả năng làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện
nay.
- Bố trí kinh phí để đào tạo, bồi
dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
(Chi
tiết có phụ lục kèm theo)
3. Kinh phí
thực hiện
- Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức được bố trí từ ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý,
sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; các nguồn hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
- Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho viên chức được bố trí từ nguồn tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập; đóng góp của viên chức và các nguồn hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
- Rà soát, thống kê thực trạng
năng lực, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý.
- Tổng hợp, đề xuất nhu cầu đào
tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý, chú trọng
nghiên cứu, đề xuất nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ chuyên
ngành đáp ứng yêu cầu thực thi nhiệm vụ và yêu cầu chuyên môn theo ngành, lĩnh
vực; gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
- Rà soát nhu cầu, xây dựng kế
hoạch, liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm cho đội ngũ viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện đào
tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị về
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo định kỳ hằng năm hoặc khi sơ kết, tổng
kết theo thời gian quy định.
2. Sở Nội vụ
- Tổng hợp nhu cầu của các cơ
quan, đơn vị; nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng ngoại ngữ phù hợp; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán
bộ, công chức đáp ứng yêu cầu theo từng nhóm đối tượng, từng lĩnh vực công tác,
từng vị trí việc làm của cán bộ, công chức; báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề xuất kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức
trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng trong, ngoài tỉnh để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho đội ngũ
cán bộ, công chức.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá,
tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và
Bộ Nội vụ theo định kỳ hằng năm hoặc khi sơ kết, tổng kết theo thời gian quy định.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại
mục 1, phần III của Kế hoạch này.
- Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch
số 75/KH-UBND ngày 31/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 08/11/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình về thực
hiện “Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2008 - 2020”.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Hướng dẫn các cơ quan thông tấn
báo chí trên địa bàn tỉnh tuyên truyền, vận động các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Trường Đại học Hoa Lư,
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh
- Chủ trì hoặc liên kết với các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoại cho cán bộ,
công chức, viên chức theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức hằng năm hoặc trên cơ sở nhiệm vụ được tỉnh giao.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật
chất, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giảng viên giảng dạy ngoại ngữ.
- Báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên
chức giai đoạn 2019 - 2030” của tỉnh Ninh Bình, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện đảm bảo kết quả./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP7.
TC/ĐTBD/03/01
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả, sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền mục
tiêu, nội dung Kế hoạch, tập trung vào vai trò, sự cần thiết phải học tập ngoại
ngữ
|
Bài viết, phóng sự tuyên truyền, báo cáo kết quả thực hiện
|
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Báo Ninh Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
2
|
Rà soát nhu cầu, đề xuất nội
dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức làm cơ
sở xây dựng kế hoạch năm
|
Báo cáo về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý III, Quý IV hằng năm
|
3
|
Tổng hợp nhu cầu của các cơ
quan, đơn vị; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công
chức
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hằng năm của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Quý III, Quý IV hằng năm
|
4
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm cho cán bộ, công chức
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Hằng năm
|
5
|
Rà soát nhu cầu, xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm cho viên chức thuộc thẩm quyền quản lý
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức hằng năm
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Quý II hằng năm
|
6
|
Liên kết với các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm cho viên chức thuộc
thẩm quyền quản lý
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho viên chức; báo cáo kết quả thực
hiện
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi kế hoạch được ban hành
|
7
|
Tổ chức hoặc liên kết với các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán
bộ, công chức theo kế hoạch hằng năm hoặc nhiệm vụ được giao
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức; báo cáo kết
quả thực hiện
|
- Đại học Hoa Lư;
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
8
|
Xây dựng, phát triển đội ngũ
giảng viên, giáo viên tham gia giảng dạy ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
Báo cáo hằng năm về số lượng, chất lượng đội ngũ giảng viên, giáo viên
giảng dạy ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức
|
- Đại học Hoa Lư
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
9
|
Tham mưu bố trí kinh phí thực
hiện Kế hoạch
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Hằng năm
|
10
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý
|
Báo cáo kết quả thực hiện (Riêng báo cáo năm lồng ghép vào nội
dung báo cáo chung về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức hằng năm)
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
- Quý IV hằng năm
- Khi sơ kết, tổng kết
|
11
|
Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Theo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hằng năm
|
12
|
Báo cáo kết quả triển khai Kế
hoạch thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
- Hằng năm
- Khi sơ kết, tổng kết
- Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ, UBND tỉnh
|