|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 02/CTr-UBND 2023 công tác Ủy ban nhân dân Đồng Nai
Số hiệu:
|
02/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Cao Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/CTr-UBND
|
Đồng Nai, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
CHƯƠNG
TRÌNH
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
Phần
I
MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
I-
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1.
Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục thực hiện tốt
công tác phòng, chống dịch Covid-19, chương trình phục hồi phát triển kinh tế.
Tập trung đẩy nhanh thực hiện các Chương trình, kế hoạch triển khai các nhiệm vụ
đột phá. Chú trọng nâng cao hiệu quả, chất lượng toàn diện trong công tác thu
hút, sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh; cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, cải cách thực chất thủ tục hành chính, thúc đẩy chuyển đổi số, đổi mới
sáng tạo trong doanh nghiệp. Quán triệt chủ trương phát triển kinh tế đi đôi với
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, phát huy giá trị văn hóa và con người Đồng
Nai trở thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.
Quan tâm hơn nữa đến công tác an sinh xã hội và đời sống nhân dân, nhất là đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa. Tăng cường
phòng chống thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Củng cố, tăng cường
tiềm lực quốc phòng, an ninh; ổn định chính trị - xã hội và an toàn, an ninh
cho nhân dân; tích cực, chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
2.
Nhiệm vụ
UBND tỉnh yêu cầu các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Chương trình công tác năm 2023 của UBND tỉnh, trong đó tập trung cho các nhiệm
vụ chủ yếu sau đây:
- Tiếp tục triển khai
hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp về phòng, chống dịch và chương trình phục hồi
phát triển kinh tế.
- Tập trung triển
khai thực hiện lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
- Huy động, phân bổ
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho phát triển nền kinh tế, đầu tư kết
cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước xây dựng và phát triển đô thị theo hướng thông
minh. Tăng cường kết nối liên vùng, khu vực, nhất là các công trình hạ tầng
giao thông quan trọng, các hạ tầng phân khu khu vực xung quanh các dự án trọng
điểm. Đẩy mạnh đầu tư, phát triển du lịch hiệu quả, bền vững, trong đó quan tâm
phát triển các dự án du lịch sinh thái, du lịch đường sông kết hợp khai thác
các giá trị lịch sử, văn hóa, sản phẩm của địa phương.
- Tập trung thu ngân
sách, chống thất thu, chuyển giá, trốn thuế, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra thuế
và quyết liệt xử lý nợ đọng thuế. Nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung tín dụng
cho các lĩnh vực ưu tiên, sản xuất, kinh doanh; chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực
hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi vay, giữ nguyên nhóm nợ, cho vay
mới để ổn định sản xuất kinh doanh, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp,
người dân.
- Tăng cường công tác
dự báo và quản lý thị trường, ổn định giá cả, đảm bảo cân đối cung cầu hàng
hóa, dịch vụ; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm mọi hành vi gian lận thương mại,
sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng, đầu cơ, tích trữ, đẩy giá
hàng hóa tăng cao bất thường, thu lợi bất chính.
- Quản lý, bảo vệ và
khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, khoáng sản. Kiểm soát chặt chẽ các
cơ sở tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và các nguồn xả thải; đẩy mạnh
phân loại rác tại nguồn và tập trung xử lý rác thải đô thị, nông thôn. Tăng cường
công tác quản lý đất đai, không để xảy ra tình trạng xây dựng trái phép trên đất
nông nghiệp.
- Thực hiện tốt các
chính sách an sinh xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Tiếp tục quan tâm, chăm lo tốt cho các đối tượng gia đình chính sách, hộ nghèo,
người có công đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không
trùng đối tượng thụ hưởng, không bỏ sót đối tượng.
- Tăng cường, nâng
cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
- Xây dựng bộ máy
tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, xây dựng, hoàn thiện
pháp luật, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật; xây dựng Chính phủ điện tử phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
- Kết hợp chặt chẽ quốc
phòng - an ninh với phát triển kinh tế, xã hội, phát triển kinh tế gắn với tăng
cường, củng cố tiềm lực quốc phòng - an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững
chắc. Nâng cao chất lượng, tỷ lệ giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và điều
tra khởi tố. Tập trung triển khai quyết liệt, hiệu quả các giải pháp đảm bảo trật
tự an toàn giao thông, an toàn phòng cháy, chữa cháy; chủ động lực lượng,
phương tiện, phương án sẵn sàng ứng phó, tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và
khắc phục hậu quả thiên tai, bão lũ trên địa bàn.
3.
Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh
Đồng Nai năm 2023
a) Các chỉ tiêu
kinh tế (5 chỉ tiêu)
- Tốc độ tăng trưởng
kinh tế (GRDP) tăng 7,5-8,5% so với năm 2022.
- GRDP bình quân đầu
người (giá hiện hành) đạt khoảng 145-150 triệu đồng/người.
- Kim ngạch xuất khẩu
tăng 8,0-8,5% so với năm 2022.
- Tổng vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội khoảng 116 ngàn tỷ đồng.
- Tổng thu ngân sách
đạt dự toán được giao.
b) Các chỉ tiêu về
môi trường (3 chỉ tiêu)
- Thu gom và xử lý
100% chất thải y tế, 100% chất thải nguy hại, 100% chất thải công nghiệp không
nguy hại, 100% chất thải rắn sinh hoạt.
- 100% các khu công
nghiệp đang hoạt động trên địa bàn có có trạm xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn
môi trường.
- Duy trì tỷ lệ che
phủ cây xanh đạt 52%; tỷ lệ che phủ của rừng đạt 28,3%.
c) Các chỉ tiêu về
an sinh - xã hội (14 chỉ tiêu)
- Phấn đấu trong năm
2023, toàn tỉnh có thêm ít nhất 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 04 xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; 01 huyện hoàn thành nông thôn mới nâng cao.
- Giảm 30% hộ nghèo A
trên tổng số hộ nghèo A.
- Giữ tỷ lệ thất nghiệp
ở khu vực thành thị dưới 2%.
- Tỷ lệ trạm y tế xã,
phường, thị trấn đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đạt 88%; Tỷ lệ trạm
y tế xã, phường, thị trấn có bác sĩ làm việc đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ em suy
dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm còn 7,7%.
- Tỷ lệ trẻ em suy
dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm còn 21%.
- Số bác sỹ/1 vạn dân
là 9,4 bác sỹ; số giường bệnh/1 vạn dân đạt 30 giường.
- Tỷ lệ dân số tham
gia bảo hiểm y tế đạt 93%.
- Tỷ lệ lực lượng lao
động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt 54%.
- Tỷ lệ lực lượng lao
động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 49,5%.
- Hoàn thành và đưa
vào sử dụng 472 căn nhà ở xã hội.
- Tỷ lệ dân số sử dụng
nước sạch đạt chuẩn: dân số đô thị đạt 88%; dân số nông thôn đạt 83,5%.
- Tỷ lệ người dân có điện thoại
thông minh đạt 86%.
- Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy
tập trung đạt 7,5%; tỷ lệ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đạt 11%; tỷ
lệ cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy đạt 6,5%.
d) Các chỉ tiêu về văn hóa, giáo
dục và đào tạo (2 chỉ tiêu)
- Tỷ lệ ấp, khu phố văn hóa đạt
trên 90%; tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa đạt trên 90%; tỷ lệ
cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa trên 98%; tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa trên 75%; 100% thiết chế văn hóa cấp huyện và cấp xã, 90% nhà văn hóa ấp
(khu phố) hoạt động hiệu quả.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt
67,5%; Tỷ lệ tuyển sinh đào tạo từ trung cấp nghề trở lên trên tổng số người được
tuyển sinh trong năm đạt 26,5%.
đ) Các chỉ tiêu về quốc phòng -
an ninh, trật tự an toàn xã hội và cấp độ an toàn thông tin cơ quan nhà nước (7
chỉ tiêu)
- Hoàn thành chỉ tiêu giao quân do
Quân Khu giao.
- Hoàn thành chỉ tiêu bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch.
- Phấn đấu kéo giảm ít nhất 05% số
vụ phạm tội về trật tự xã hội so với năm 2022.
- 100% tin báo tố giác tội phạm và
kiến nghị khởi tố được tiếp nhận, xử lý; tỷ lệ giải quyết đạt trên 90%.
- Tỷ lệ điều tra, khám phá án đạt
trên 75%, trong đó án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt trên 90% tổng
số án khởi tố.
- Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm
vụ thi hành án dân sự được Tổng Cục Thi hành án dân sự giao trong năm 2023.
- Tỷ lệ hệ thống thông tin trong cơ
quan Nhà nước được phê duyệt theo cấp độ an toàn đạt 100%.
II. MỘT SỐ GIẢI
PHÁP TRỌNG TÂM NĂM 2023
Nhằm hoàn thành thắng lợi các chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2023, UBND tỉnh Đồng Nai yêu cầu
các cấp, các ngành, các địa phương, cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm và các giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Thúc đẩy
tăng trưởng, phát triển kinh tế
- Thực hiện quyết liệt, hiệu quả
hơn nữa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh vực theo Nghị quyết
của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025, trong đó
khẩn trương tập trung đẩy nhanh thực hiện các Chương trình, kế hoạch triển khai
các nhiệm vụ đột phá.
- Chủ động điều hành đồng bộ các giải
pháp tăng thu ngân sách bền vững, trong đó chú trọng đẩy mạnh khai thác các nguồn
thu nội địa, các nguồn thu từ đất; triệt để tiết kiệm chi, đặc biệt là chi sự
nghiệp có tính chất đầu tư, hạn chế sử dụng ngân sách cho việc mua sắm mới
phương tiện, tài sản công theo quy định.
- Phát triển mạnh thị trường trong
nước gắn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam; đẩy mạnh
phát triển thương mại điện tử, phát triển thị trường tiêu dùng trực tuyến để
tìm kiếm các thị trường mới thay cho các thị trường truyền thống. Tiếp tục chú
trọng công tác giám sát thực hiện các biện pháp kê khai giá, niêm yết giá, công
khai thông tin về giá xăng dầu, hàng hóa, dịch vụ quan trọng, thiết yếu khác.
Tăng cường phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại. Từng bước thực hiện triển
khai có hiệu quả chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa của tỉnh Đồng Nai đến năm
2030 đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, cơ cấu cân đối hài hòa, phát huy được
lợi thế cạnh tranh, lợi thế so sánh và phát triển được thương hiệu hàng hóa của
tỉnh đối với các thị trường trong và ngoài nước.
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
triển khai Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030, trong đó
tiếp tục quán triệt chủ trương thu hút các dự án đầu tư nước ngoài sử dụng công
nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao của cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư; đổi mới và nâng cao cạnh tranh trong thu hút đầu tư nước ngoài.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp
hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tháo gỡ khó khăn phát triển hoạt
động sản xuất, kinh doanh, chủ động xử lý hiệu quả những vấn đề tồn đọng kéo
dài, như: Tích cực thực hiện các giải pháp hỗ trợ của Chính phủ cắt giảm chi
phí, cơ cấu thời hạn trả nợ cho doanh nghiệp; hỗ trợ lãi suất với các khoản vay
thương mại; hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo
trong doanh nghiệp
- Huy động và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội. Triển khai quyết liệt, hiệu quả
các giải pháp khắc phục hạn chế, bất cập, chấn chỉnh khâu chuẩn bị đầu tư, đẩy
nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, đặc biệt là Chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế - xã hội và các dự án trọng điểm của tỉnh ngay từ đầu năm
2023, đề cao trách nhiệm người đứng đầu, bảo đảm các mục tiêu đề ra.
- Khẩn trương thực hiện dự án lập
quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo tiến
độ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 760/TTg-CN ngày 31 tháng
8 năm 2022 về kế hoạch và tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thời kỳ
2021-2030. Đồng thời, tích cực phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quá
trình lập Quy hoạch tỉnh để chủ động cập nhật thông tin của Quy hoạch Vùng thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện
quy hoạch tỉnh bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy
định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các
dự án phục vụ nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho người dân tại khu vực huyện Long
Thành, Nhơn Trạch, Cẩm Mỹ. Xử lý cơ bản tình trạng ngập úng các tuyến đường
giao thông khi trời mưa lớn.
2. Tiếp tục
thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế trên địa bàn tỉnh trong năm 2023 với những nhiệm
vụ, giải pháp trọng tâm
- Nâng cao chất lượng quản lý đầu
tư công; cải thiện việc phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công theo hướng hiệu quả
nhất trong việc hấp thụ vốn của nền kinh tế. Ưu tiên bố trí nguồn vốn cho các
công trình giao thông nối vùng, giao thông nông thôn, đô thị phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương. Chú trọng phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội,
nhất là hạ tầng vùng động lực tăng trưởng, hạ tầng thúc đẩy liên kết vùng, liên
kết ngành, hạ tầng kinh tế số, giáo dục, y tế, văn hóa, vùng khó khăn,...Tăng
cường chấp hành pháp luật, cơ chế chính sách, nâng cao trách nhiệm kiểm tra,
thanh tra, giám sát trong đầu tư công.
- Tập trung triển khai các nhiệm vụ
đẩy mạnh công tác sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà
nước trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022. Tiếp tục cơ cấu lại hệ thống các tổ chức
tín dụng gắn với xử lý nợ xấu, nhất là các ngân hàng thương mại yếu kém. Tăng
cường năng lực tài chính, quản trị và chất lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng,
quỹ tín dụng nhân dân bảo đảm hoạt động an toàn, hiệu quả, ổn định và phát triển
bền vững. Đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, giám sát hoạt động của các
tổ chức tín dụng, nhằm sớm phát hiện các dấu hiệu sai phạm để kịp thời có biện
pháp cảnh báo, xử lý, đảm bảo an toàn hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng
và quyền lợi của khách hàng.
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nội ngành và
giữa các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. Phát triển các ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo, công nghiệp phụ trợ; cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp
gắn với nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, thực hiện tốt và kịp thời các
chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phát
triển các dự án sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, chế biến sản
phẩm nông nghiệp và xuất khẩu chính ngạch.
- Triển khai thực hiện đồng bộ các
giải pháp phát triển các loại hình dịch vụ, đặc biệt là các loại dịch vụ ứng dụng
công nghệ cao, dịch vụ về tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo, y tế, công
nghệ thông tin, logistics...; đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch, khai thác tiềm
năng du lịch hiệu quả, phát triển đa dạng sản phẩm du lịch; tập trung giải quyết
các điểm nghẽn về kết cấu hạ tầng du lịch nhằm sớm đưa du lịch trở thành ngành
kinh tế quan trọng.
3. Chú trọng
phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân và bảo đảm an sinh xã hội
- Quán triệt chủ trương phát triển
kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, phát huy giá trị văn
hóa và con người Đồng Nai trở thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục thực hiện hiệu quả kết luận của Tổng Bí thư tại
Hội nghị văn hóa toàn quốc ngày 24 tháng 11 năm 2021. Chú trọng đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống thiết chế
văn hóa. Tập trung xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, đời sống văn hóa cơ sở,
văn hóa công vụ, đặc biệt là đạo đức công vụ. Quan tâm phát triển thể dục, thể
thao; chuẩn bị lực lượng, cơ sở vật chất sẵn sàng tham dự các sự kiện thể thao
khu vực, quốc tế.
- Chú trọng phát triển và ứng dụng
khoa học công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phong trào khởi nghiệp, chuyển đổi
số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên
địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện hiệu quả đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo; triển khai tốt chương trình giáo dục phổ thông; nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp, nhất là đào tạo nhân lực có tay nghề cao, kỹ năng nghề; đẩy
mạnh xã hội hóa giáo dục.
- Quan tâm hơn nữa đến công tác an
sinh xã hội và đời sống nhân dân, đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ các chương trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; về phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025; về triển khai các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới của tỉnh Đồng Nai
theo các Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; về xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025 và về huyện nông thôn mới của tỉnh và Kế hoạch phát triển
nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội năm 2023. Thực hiện tốt các chính sách dân tộc,
tôn giáo, tín ngưỡng.
- Tiếp tục thực hiện tốt các chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng, trợ giúp xã hội; công tác chăm sóc,
giáo dục và bảo vệ trẻ em đặc biệt là công tác phòng chống tai nạn thương tích,
xâm hại trẻ em; công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ và phòng chống
tệ nạn xã hội. Triển khai hiệu quả chính sách về lao động, tiền lương và quan hệ
lao động; đẩy mạnh phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh; xử lý tình trạng nợ đọng, trốn đóng bảo hiểm xã hội.
4. Tập trung thực
hiện tốt công tác phòng chống, kiểm soát dịch bệnh; tiếp tục tăng cường công
tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình
hình dịch Covid-19; chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao ý thức,
nhận thức của người dân trong phòng, chống dịch, đặc biệt tiếp tục đẩy mạnh
thông tin về tác dụng, hiệu quả của vắc-xin trong ngăn ngừa bệnh nặng, tử vong.
Chủ động theo dõi và có biện pháp phòng ngừa đối với các dịch bệnh theo mùa và
các dịch bệnh mới phát sinh.
- Quan tâm giải quyết tình trạng
thiếu nhân lực, trang thiết bị, vật tư, sinh phẩm y tế, củng cố và phát triển hệ
thống y tế cơ sở, y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh để tăng cường chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho người dân và cộng đồng. Thực hiện tốt nhiệm vụ khám chữa bệnh, chăm
sóc sức khỏe nhân dân, tăng cường kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại. Từng
bước triển khai có hiệu quả chuyển đổi số công tác quản lý sức khỏe người dân,
triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử và lập dữ liệu về sức khỏe người dân.
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra và
xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm.
5. Thực hiện tốt
công tác quản lý đất đai; bảo vệ môi trường; phòng chống thiên tai, chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu
- Tiếp tục quán triệt, thực hiện
nghiêm Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về
chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin
đất đai, trong đó chú trọng công tác tổ chức công khai, minh bạch các thông tin
về quy hoạch sử dụng đất, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất và công tác đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất.
- Chủ động rà soát các nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư giải phóng mặt bằng trên địa bàn, xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tiến độ thời gian
(nhất là những địa bàn có các dự án trọng điểm quốc gia đi qua như Dự án Cảng
hàng không quốc tế Long Thành, dự án Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường Vành
đai 3 TP. HCM...), đặc biệt là công tác xây dựng các khu tái định cư. Đẩy nhanh
tiến độ triển khai đề án chuyển đổi công năng khu công nghiệp Biên Hòa 1, để thực
hiện dự án Khu đô thị thương mại dịch vụ Biên Hòa. Tổ chức đấu giá thành công
các khu đất theo Kế hoạch đã đề ra. Theo dõi và quản lý chặt chẽ hoạt động kinh
doanh bất động sản.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm và nâng cao hiệu quả thực thi
pháp luật về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí
hậu. Tăng cường kiểm soát các hoạt động khai thác tài nguyên, các ngành, doanh
nghiệp dựa nhiều vào tài nguyên, các nguồn phát thải nhà kính. Tiếp tục theo
dõi, giám sát và đôn đốc các khu công nghiệp đẩy nhanh tiến độ lắp đặt hệ thống
quan trắc nước thải tự động.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ được giao theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết
định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 về Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc
gia về tăng trưởng xanh.
6. Về công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức triển khai thi hành pháp luật; cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, tiêu cực;
tăng cường kỷ luật kỷ cương nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành
pháp luật. Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự. Tập
trung xử lý kịp thời những vướng mắc, bất cập, tạo môi trường đầu tư kinh doanh
thuận lợi, công khai, minh bạch và thông thoáng.
- Tập trung triển khai có hiệu quả
Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030 và chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 về đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa, phương thức chỉ đạo điều hành
phục vụ người dân, doanh nghiệp, trong đó: thực hiện đơn giản hóa quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025; Chương trình cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2021-2025 và Đề án
Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tiếp tục thực hiện xây dựng bộ
máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường kỷ
luật, kỷ cương, hành động thiết thực, hiệu lực, hiệu quả, bám sát thực tiễn, lấy
người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ. Đề cao trách nhiệm của người đứng
đầu trong việc thực thi trách nhiệm giải trình, bảo đảm công khai, minh bạch.
- Thực hiện tốt công tác tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ngay từ cơ sở. Đẩy mạnh phòng chống tham
nhũng, lãng phí, tiêu cực trong và ngoài khu vực nhà nước; kiên quyết ngăn chặn
và đẩy lùi tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp
trong giải quyết công việc.
7. Củng cố,
tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; ổn định chính trị - xã hội và an toàn,
an ninh cho nhân dân; tích cực, chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng
- Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ đẩy
mạnh xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân và thế trận
lòng dân vững chắc; kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế - xã hội
và kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc
Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW, ngày 16/3/2022 của Bộ Chính trị nhằm đẩy mạnh xây
dựng lực lượng Công an Đồng Nai thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh
nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh mạng; đẩy mạnh công tác phòng ngừa, đấu tranh trấn áp tội phạm. Thực hiện
hiệu quả các giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa
cháy, cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị tăng cường phối hợp,
nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin truyền thông, nhất là phản bác lại những
thông tin xấu độc, chống phá của các thế lực thù địch. Phê duyệt chủ trương đầu
tư Dự án tổng thể đảm bảo cơ sở vật chất trụ sở làm việc cho Công an các xã,
phường, thị trấn giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục triển khai đồng bộ, toàn
diện các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế; đẩy mạnh ngoại giao kinh tế;
làm tốt công tác ngoại giao văn hóa, thông tin đối ngoại, bảo hộ công dân.
III. PHÂN CÔNG
THỰC HIỆN
- Căn cứ chương trình công tác năm
2023 của UBND tỉnh, yêu cầu Thủ trưởng, Giám đốc các Sở, ban ngành và Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
theo dõi, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ
và đạt hiệu quả.
- Chậm nhất đến ngày 20 tháng cuối
quý, các Sở, ban, ngành, địa phương có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
Chương trình công tác của từng quý; đăng ký Chương trình công tác quý tiếp theo
của UBND tỉnh và gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp
báo cáo.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp
báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Chương trình công tác từng quý; Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu xây dựng Chương trình công tác của quý tiếp theo của UBND tỉnh,
báo cáo UBND tỉnh trong tháng cuối quý.
Phần II
CÁC BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ,
ĐỀ ÁN DỰ KIẾN TRÌNH HĐND, UBND TỈNH, CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
I. CHƯƠNG
TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ I
A. NỘI DUNG
CÁC PHIÊN HỌP UBND TỈNH THƯỜNG KỲ
STT
|
TÊN
BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN
|
CƠ
QUAN TRÌNH
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
CẤP
TRÌNH
|
1
|
Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế
- xã hội tháng 01/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 02/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
01
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
2
|
Báo cáo kết quả nhận-xử lý văn bản
và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh đến các Sở, Ban, ngành chưa thực hiện
tháng 01/2023.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
01
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
3
|
Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã
hội tháng 02/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 03/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
02
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
4
|
Báo cáo kết quả nhận-xử lý văn bản
và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh đến các Sở, Ban, ngành chưa thực hiện
tháng 02/2023.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
02
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
5
|
Dự thảo Báo cáo đánh giá tình
hình kinh tế-xã hội quý I năm 2023; phương hướng nhiệm vụ quý II năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
6
|
Báo cáo kết quả nhận-xử lý văn bản
và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh đến các Sở, Ban, ngành chưa thực hiện
tháng 3/2023.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
3
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
B. CÁC ĐỀ ÁN, BÁO
CÁO TRÌNH CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH VÀ XIN Ý KIẾN THÀNH VIÊN UBND TỈNH:
STT
|
TÊN
BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN
|
CƠ
QUAN TRÌNH
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
CẤP
TRỈNH
|
1
|
Dự thảo điều chỉnh Đề án Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
HĐND
tỉnh
|
2
|
Báo cáo định kỳ hàng quý công tác
hỗ trợ doanh nghiệp
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Báo cáo về tình hình thẩm định
các khoản viện trợ PCPNN năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Báo cáo tình hình vận động, quản
lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch gặp gỡ doanh
nghiệp trong nước đầu năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Báo cáo hoạt động Xúc tiến đầu tư
2022.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh, Bộ KHĐT
|
7
|
Báo cáo tình hình thu hút đầu tư
nước ngoài năm 2022.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
02
|
UBND
tỉnh, Bộ KHĐT
|
8
|
Báo cáo tình hình quản lý Nhà nước
đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
số 8758/KH-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW
ngày 20/8/2019 của Bộ chính trị.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
10
|
Báo cáo giám sát và đánh giá tổng
thể đầu tư năm 2022.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
11
|
Kế hoạch giám sát, đánh giá đầu
tư các dự án ngoài KCN năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
12
|
Thực hiện nâng cấp hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin của Sở để tiến hành triển khai thực hiện.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
13
|
Rà soát bổ sung quy hoạch cấp
phòng giai đoạn 2020-2025 và xây dựng quy hoạch cấp phòng giai đoạn 2025-2030
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
14
|
Tờ trình, dự thảo Nghị quyết
thông qua Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
15
|
Dự thảo Báo cáo của Tỉnh ủy sơ kết
05 năm thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XII) và Kế hoạch số 150/KH-TU ngày 06/12/2017 của Tỉnh ủy về
phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
I
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
16
|
Dự thảo Tờ trình và Nghị quyết về
kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2022
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
17
|
Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị
quyết HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự
án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
18
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức
và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính từ chuyên viên lên
chuyên viên chính
|
Sở
Nội vụ
|
Căn
cứ tình hình thực tế
|
UBND
tỉnh
|
19
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức
và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính từ nhân viên, cán sự
lên chuyên viên
|
Sở
Nội vụ
|
Căn
cứ tình hình thực tế
|
UBND
tỉnh
|
20
|
Tổ chức kỳ thi tuyển công chức
|
Sở
Nội vụ
|
Căn
cứ tình hình thực tế
|
UBND
tỉnh
|
21
|
Quyết định phân bổ biên chế công
chức, số lượng người làm việc, biên chế Hội năm 2023
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
22
|
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên
chế năm 2022 theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020
của Chính phủ
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
23
|
Quyết định đánh giá người đứng đầu
các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh năm 2022
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
24
|
Báo cáo số người hưởng lương từ
ngân sách Quý I
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
3
|
Ban
CSĐ UBND tỉnh
|
25
|
Báo cáo Bộ Nội vụ kết quả đào tạo,
bài dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị năm 2022
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
26
|
Quyết định thay thế Quyết định số
34/2020/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các cơ quan hành
chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Nội vụ
|
Sau
khi có Quy định của Chính phủ và Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
UBND
tỉnh
|
27
|
Báo cáo lấy ý kiến nhân dân đối với
các chức danh công chức cấp xã năm 2022
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
28
|
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các sở, ban ngành và UBND cấp huyện năm 2022
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
29
|
Đánh giá công tác dân vận chính
quyền đối với các sở, ban ngành và UBND cấp huyện năm 2022
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
30
|
Báo cáo kết quả tổ chức, hoạt động
và công tác quản lý hội, quỹ xã hội và quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh năm
2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
31
|
Kế hoạch thực hiện Dân vận Chính
quyền (DVCQ) năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
32
|
Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ
năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
33
|
Kế hoạch Quản lý nhà nước về
thanh niên năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
34
|
Triển khai tự đánh giá chỉ số
CCHC cấp tỉnh năm 2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
UBND
tỉnh
|
35
|
Kế hoạch khảo sát ý kiến người
dân về sự phục vụ của cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
36
|
Tổ chức hội nghị tổng kết công
tác CCHC tỉnh năm 2022 và triển khai nhiệm vụ năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
37
|
Kế hoạch thông tin tuyên truyền về
CCHC năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
38
|
Báo cáo cải cách hành chính quý I
năm 2023
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
3
|
UBND
tỉnh
|
39
|
Tổng kết hoạt động cụm, khối thi
đua năm 2022, xét khen thưởng các tập thể dẫn đầu cụm, khối.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
40
|
Báo cáo, chấm điểm, tham dự hội
nghị tổng kết thực hiện giao ước thi đua Cụm thi đua các tỉnh miền Đông Nam Bộ
năm 2022 và ký kết giao ước thi đua năm 2023 Cụm thi đua các tỉnh miền Đông
Nam Bộ năm 2022
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
41
|
Tổ chức Lễ tổng kết phong trào
thi đua yêu nước năm 2022, ký kết giao ước thi đua năm 2023 và tôn vinh Điển
hình tiên tiến.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
42
|
Tham mưu Quyết định (điều chỉnh,
bổ sung) chia Cụm, khối thi đua trên địa bàn tỉnh (nếu có).
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
43
|
Tham mưu Kế hoạch tuyên truyền
phong trào thi đua yêu nước, điển hình tiên tiến, mô hình mới, nhân tố mới
trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
44
|
Trình “Cờ thi đua Chính phủ” đối
với những tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước
năm 2022 và Đăng ký “Cờ thi đua của Chính phủ” năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
45
|
Báo cáo tình hình hoạt động Pháp
Luân công trên địa bàn tỉnh quý I/2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
3
|
UBND
tỉnh
|
46
|
Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ
trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
47
|
Kế hoạch thu thập tài liệu lưu trữ
của các cơ quan, đơn vị, địa phương về Kho lưu trữ lịch sử tỉnh năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
02
|
UBND
tỉnh
|
48
|
Kế hoạch Công bố tài liệu lưu trữ
tỉnh Đồng Nai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ quyền đất nước
giai đoạn 2023 - 2030.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
49
|
Nghị quyết sửa đổi (hoặc thay thế)
Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Nghị quyết số
32/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh.
|
Sở
Nội vụ
|
Sau
khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
UBND
tỉnh
|
50
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 05/2020/QĐ UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Nội vụ
|
Sau
khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
UBND
tỉnh
|
51
|
Báo cáo tình hình quản lý tài nguyên
nước năm 2022 theo Thông tư 31/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định nội dung biểu mẫu báo cáo tài nguyên nước.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
52
|
Báo cáo công tác quản lý nhà nước
về khoáng sản và tình hình hoạt động khoáng sản năm 2022 và Báo cáo kết quả
thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTG ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ năm
2022.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
53
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị
số 38/CT-TTG ngày 29/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ năm 2022.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
54
|
Quyết định điều chỉnh đơn giá đo
đạc, lập bản đồ địa chính; Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập
hồ sơ địa chính và đơn giá đo đạc dịch vụ địa chính đã được UBND tỉnh Đồng
Nai ban hành tại Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 cho phù hợp với
tình hình thực tế
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
55
|
Quy định phối hợp tổ chức xác định
giá đất cụ thể và quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thay thế Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND
ngày 07/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
56
|
Quyết định phê duyệt Đề án quản
lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
57
|
Phương án tuyển sinh vào lớp 10
năm học 2023-2024.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
58
|
Quyết định công nhận Cộng đồng học
tập cấp xã năm 2022.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
59
|
Quyết định công nhận Đơn vị học tập
cấp tỉnh năm 2022.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
60
|
Quyết định thành lập Hội đồng chọn
sách giáo khoa năm học 2023-2024.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
61
|
Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
tỉnh Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
62
|
Quyết định phê duyệt phương án đổi
tên phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
63
|
Quyết định phê duyệt đề án vị trí
việc làm các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
64
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết
định số 4202/QĐ-BGDĐT ngày 13/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
65
|
Quyết định phê duyệt Chương trình
trọng tâm công tác tư pháp năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
66
|
Kế hoạch quản lý công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
67
|
Kế hoạch quản lý công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
68
|
Kế hoạch thực hiện quản lý nhà nước
về công tác bồi thường nhà nước năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
69
|
Kế hoạch thực hiện công tác pháp
chế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
70
|
Quyết định công bố danh mục văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2022.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
71
|
Báo cáo tổng kết thi hành Luật luật
sư.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
02
|
UBND
tỉnh
|
72
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
chính sách trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật, người khuyết tật có khó
khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
73
|
Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
74
|
Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
75
|
Kế hoạch tổ chức Cuộc thi trực
tuyến "Tìm hiểu pháp luật năm 2023".
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
76
|
Kế hoạch thực hiện mô hình “Cấp tỉnh
bố trí kinh phí, cấp huyện tổ chức thực hiện và cấp xã tiếp nhận kết quả phổ
biến, giáo dục pháp luật” năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
77
|
Kế hoạch tổ chức Cuộc thi thiết kế
video tuyên truyền, phổ biến pháp luật năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
78
|
Kế hoạch rà soát văn bản chuyên đề
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
79
|
Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành
Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
80
|
Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
81
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đoàn
cán bộ Đồng Nai học tập kinh nghiệm Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 32 tại
Camphuchia.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
82
|
Tham mưu CĐC phát triển du lịch tỉnh
Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh năm 2023.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
83
|
Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch thực
hiện Chương trình giáo dục, đạo đức, lối sống trong gia đình trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
84
|
Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai năm 2023.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
85
|
Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch
phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
2023.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
86
|
Kế hoạch hoạt động thông tin đối
ngoại năm 2023.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
87
|
Kế hoạch sơ kết 01 năm thực hiện
Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 28/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi
số tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
02
|
UBND
tỉnh
|
88
|
Kế hoạch thúc đẩy người dân,
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
03
|
UBND
tỉnh
|
89
|
Kế hoạch Ngày sách và văn hóa đọc
năm 2023 tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
90
|
Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Đồng
Nai năm 2023.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
91
|
Quyết định ban hành quy định về
chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sau
khi Chính phủ ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định 18/2014/NĐ-CP
|
UBND
tỉnh
|
92
|
Quyết định ban hành quy định về
tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng và nghiệm
thu đối với dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối
với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền
hình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
93
|
Quyết định giao nhiệm vụ xuất bản
phẩm năm 2023 cho Nhà xuất bản.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
94
|
Quyết định ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
95
|
Hội nghị Gặp gỡ doanh nghiệp FDI
năm 2023.
|
Ban
QLCKCN
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
96
|
Trình UBND tỉnh Quyết định ban
hành Quy chế phối hợp công tác bảo vệ môi trường tại các KCN trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
|
Ban
QLCKCN
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
97
|
Đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh Quyết
định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 Ban hành quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý và ban hành Bộ TTHC mới
|
Ban
QLCKCN
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
98
|
Báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để
UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
99
|
Chương trình Xúc tiến thương mại
năm 2023.
|
Sở
Công Thương
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
100
|
Kế hoạch Tổ chức các hoạt động hưởng
ứng Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
101
|
Kế hoạch nhiệm vụ sản xuất và
tiêu dùng bền vững trong ngành Công Thương năm 2023.
|
Sở
Công Thương
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
102
|
Kế hoạch cung cấp điện năm 2023.
|
Sở
Công Thương
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
103
|
Chương trình Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả năm 2023.
|
Sở
Công Thương
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
104
|
Kế hoạch phát triển thương mại điện
tử tỉnh Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
3
|
UBND
tỉnh
|
105
|
Kế hoạch khuyến công năm 2023.
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
3
|
UBND
tỉnh
|
106
|
Dự thảo Kế hoạch công tác phòng,
chống tham nhũng và thực hiện Chương trình hành động về phòng, chống tham
nhũng năm 2023
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
107
|
Dự thảo Quyết định công tác xử lý
chồng chéo năm 2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
108
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội
chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 01/2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
01
|
UBND
tỉnh
|
109
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội chính,
phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 02/2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
02
|
UBND
tỉnh
|
110
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội
chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 3 và quý I/2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
3
|
UBND
tỉnh
|
111
|
Dự thảo báo cáo kết quả, tiến độ
các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người phức tạp trên địa bàn tỉnh.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
UBND
tỉnh
|
112
|
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh
mục nhiệm năm 2023 1. “Áp dụng tiến bộ KH - CN các mô hình bảo vệ, nâng cao sức
khỏe cộng đồng”; 2. “Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin”; 3.“Tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường”; 4. “Áp dụng đồng bộ tiến bộ KHCN
trong các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển sản phẩm - hàng hóa chế biến
có lợi thế so sánh và sản phẩm thế hệ mới”; 5. Nghiên cứu kinh tế, xã hội -
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển nguồn nhân lực”; 6. “Áp dụng
đồng bộ KH&CN phục vụ CNH - HĐH nông nghiệp và nông thôn.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
113
|
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh
mục 06 nhiệm theo kế hoạch 186-KH/TU ngày 31/8/2022 của Tỉnh ủy về Nghiên cứu,
tổng kết thực tiễn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và văn bản số 9321/UBND-KGVX
ngày 07/9/2022 của UBND tỉnh giao Sở triển khai Kế hoạch 186.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
114
|
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt công
nhận kết quả 09 nhiệm vụ KHCN: + Nghiên cứu xây dựng mô hình xác định sản lượng
năng lượng mặt trời và chế tạo hệ thống giám sát, phát hiện, chẩn đoán lỗi
dàn pin quang điện dựa trên nền tảng IoT. + Ứng dụng ảnh viễn thám và GIS
thành lập sơ đồ đất nhiễm mặn tại một số khu vực thuộc tỉnh Đồng Nai. +
Nghiên cứu giá trị của CIM, nội soi CLO test và PCR chẩn đoán vi khuẩn H.
pylori trong bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng tại tỉnh Đồng Nai. + Xây dựng
mô hình tăng trưởng xanh cho tỉnh Đồng Nai. + Xây dựng kế hoạch bảo tồn và
phát triển dược liệu của tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng 2035.
+ Ứng dụng công nghệ 4.0 vào phát
triển khoa học và công nghệ của tỉnh Đồng Nai. + Nghiên cứu xử lý rác thải nhựa
làm nguyên liệu phối trộn bê tông trong xây dựng thân thiện với môi trường.
+ Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật sản
xuất rau cần nước đạt chuẩn VietGAP tại xã Gia Kiệm, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng
Nai. + Phát huy nguồn lực các tôn giáo đóng góp cho sự phát triển của Đồng
Nai.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
115
|
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt đề
án “Nghiên cứu đánh giá thực trạng ứng dụng KH&CN trong sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh”.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
116
|
Tham mưu Quyết định phê duyệt Kế
hoạch thực hiện “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023”.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
117
|
Tham mưu Quyết định triển khai Nghị
quyết Hội đồng nhân dân Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
118
|
Quyết định ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
119
|
Kế hoạch công tác đối ngoại của tỉnh
Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
120
|
Kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm
năm 2023.
|
Sở
Y tế
|
Tháng
1
|
UBND
tỉnh
|
121
|
Quyết định điều chỉnh Quyết định số
35/2020/QĐ-UBND về việc Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết
bị chuyên dùng đặc thù thuộc lĩnh vực y tế.
|
Sở
Y tế
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
122
|
Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng không thuộc quy định tại điểm a khoản
3 điều 3 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng chính phủ.
|
Sở
Y tế
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
123
|
Nghị quyết quy định chính sách trợ
cấp đối với viên chức và người lao động tại Trung tâm Công tác Xã hội tỉnh Đồng
Nai.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quý
I
|
HĐND
tỉnh
|
124
|
Quyết định Ban hành định mức kinh
tế kỹ thuật đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
125
|
Quyết định phân bổ chỉ tiêu giảm nghèo
cho các huyện, thành phố.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
126
|
Triển khai Kế hoạch tặng quà tết
nguyên đán cho người có công.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Tháng
12/2022 đến tháng 01/2023
|
UBND
tỉnh
|
127
|
Quyết định trợ cấp mai táng phí
cho đối tượng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 62, Quyết
định 290).
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Hàng
tháng
|
UBND
tỉnh
|
128
|
Quyết định hưởng trợ cấp hàng
tháng (một lần) đối với các đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Hàng
tháng
|
UBND
tỉnh
|
129
|
Kế hoạch thực hiện Tháng hành động
vệ sinh, an toàn, phòng, chống cháy nổ năm 2023.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
130
|
Đề án Nâng cao hiệu quả công tác
tái hòa nhập cộng đồng cho người chấp hành xong hình phạt tù trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
131
|
Tham mưu Kế hoạch thăm và chúc mừng
lễ, tết truyền thống trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023.
|
Ban
Dân tộc
|
Quý
I
|
UBND
tỉnh
|
II. CHƯƠNG
TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ II:
NỘI DUNG CÁC
PHIÊN HỌP UBND TỈNH THƯỜNG KỲ:
STT
|
TÊN
BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN
|
CƠ
QUAN TRÌNH
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
CẤP
TRÌNH
|
1
|
Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế
- xã hội tháng 04/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 05/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
4
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
2
|
Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã
hội tháng 05/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 06/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
5
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
3
|
Dự thảo Báo cáo đánh giá tình
hình kinh tế-xã hội 06 tháng đầu năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
4
|
Tờ trình của UBND tỉnh, dự thảo Nghị
quyết bổ sung các giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, quốc phòng an
ninh 6 tháng cuối năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
HĐND
tỉnh, UBND tỉnh
|
5
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
Quyết 02/NQ-CP trong 6 tháng năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển
khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế
hoạch đầu tư công năm 2022.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
4, 5
|
UBND
tỉnh
|
7
|
Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển
khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu
tư một số dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
4, 5
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị
quyết HĐND tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
9
|
Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị
quyết HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự
án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
10
|
Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị
quyết HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
B. CÁC ĐỀ ÁN,
BÁO CÁO TRÌNH CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH
1
|
Báo cáo định kỳ hàng quý công tác
hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động
xây dựng và phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Báo cáo tình hình thu hút đầu tư
nước ngoài Quý I/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
4
|
UBND
tỉnh, Bộ KH&ĐT
|
4
|
Báo cáo số người hưởng lương từ
ngân sách Quý II.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
Ban
CSĐ UBND tỉnh
|
5
|
Báo cáo kết quả thực hiện công
tác DVCQ 06 tháng đầu năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Báo cáo kết quả thực hiện công
tác quy chế dân chủ 06 tháng đầu năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
7
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng về công
tác thanh niên năm 2023 gửi Bộ Nội vụ.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Báo cáo cải cách hành chính 6
tháng năm 2023
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Kế hoạch triển khai xác định chỉ
số CCHC, công vụ các sở, ngành, UBND cấp huyện năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
10
|
Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn nghiệp
vụ CCHC năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
11
|
Đề án tiếp tục chỉnh lý tài liệu
tồn đọng từ năm 2015 trở về trước của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
12
|
Đăng ký các chỉ tiêu thi đua năm
2023 gửi về Cụm thi đua các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
13
|
Trình hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp
nhà nước về kinh tế - xã hội năm 2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
14
|
Tham mưu các hoạt động chào mừng
Kỷ niệm 133 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, 75 năm ngày Chủ tịch Hồ Chí
Minh ra lời kêu gọi Thi đua Ái quốc (11/6/1948 - 11/6/2023).
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
15
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện công
tác quản lý nhà nước đối với lễ Phật đản, An cư kiết hạ của Phật giáo năm
2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
4
|
UBND
tỉnh
|
16
|
Kế hoạch thăm, chúc mừng, tặng quà
tổ chức, chức sắc Phật giáo nhân dịp lễ Phật đản năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
4
|
UBND
tỉnh
|
17
|
Báo cáo tình hình Pháp Luân công
quý II/2023
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
18
|
Tổ chức Lễ trao tặng các phần thưởng
cao quý của Đảng và Nhà nước năm 2023 (nếu có).
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
19
|
Tổ chức Hội nghị Sơ kết phong
trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía
sau” giai đoạn 2021 - 2025”.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
20
|
Tham mưu Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc đặt, đổi tên đường và công trình công cộng ở thành phố Long
Khánh (giai đoạn 2); thị trấn Dầu Giây (huyện Thống Nhất); thị trấn Long Giao
(huyện Cẩm Mỹ).
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
21
|
Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch xây dựng
danh mục và lộ trình tu bổ, tôn tạo di tích trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm
2023.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
22
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị
số 13-CT/TU ngày 27/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường
công tác quản lý khai thác và kinh doanh khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
23
|
Lập phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai đến năm 2030.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
24
|
Thống kê đất đai 2022.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
4
|
UBND
tỉnh
|
25
|
Xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường
tỉnh Đồng Nai năm 2022.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
4
|
UBND
tỉnh
|
26
|
Xây dựng Quyết định điều chỉnh
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND ngày 22/2/2018 của UBND tỉnh quy định về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
27
|
Dự thảo quyết định thay thế Quyết
định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định
về việc phối hợp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
28
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết
định sửa đổi Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 16/02/2022 ban hành Quy định
về quản lý hoạt động Đo đạc và Bản đồ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
29
|
Quyết định thay thế Quyết định số
01/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
30
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản
lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
31
|
Quyết định điều chỉnh thay thế
Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 15/3/2017, số 62/2020/QĐ-UBND ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
32
|
Quyết định về việc phân cấp tổ chức
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và quyết định cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
33
|
Quyết định ban hành định mức, đơn
giá xử lý chất thải nguy hại lẫn trong rác sinh hoạt.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
34
|
Báo cáo kết quả chỉ số cải thiện
chất lượng quy định của pháp luật 06 tháng đầu năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
35
|
Báo cáo kết quả thực hiện một số
nhiệm vụ giải pháp để giảm chi phí tuân thủ pháp luật, nâng xếp hạng chỉ số
B1 6 tháng đầu năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
36
|
Báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
37
|
Kế hoạch tổ chức Đoàn Lãnh đạo tỉnh
đi thăm và chúc Tết tại Lào, Campuchia.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
38
|
Kế hoạch tổ chức Đoàn công tác của
tỉnh đi thăm và làm việc với Chính quyền tỉnh Gyeongnam và tỉnh Jeollanam,
Hàn Quốc.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
39
|
Kế hoạch tổ chức Tết cổ truyền
cho sinh viên Lào - Campuchia đang học tập trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
40
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ
niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Pháp.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
41
|
Hội nghị triển khai các quy định
về ký kết thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
42
|
Báo cáo Bộ Ngoại giao số liệu di
cư quốc tế 6 tháng cuối năm 2023 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
43
|
Báo cáo Bộ Ngoại giao kết quả thực
hiện công tác đối ngoại 6 tháng đầu năm 2023 và nhiệm vụ trọng tâm công tác đối
ngoại 6 tháng cuối năm 2023.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
44
|
Chương trình thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí năm 2023 của tỉnh Đồng Nai để UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
45
|
Báo cáo dự phòng ngân sách 6
tháng đầu năm 2023.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
46
|
Báo cáo đánh giá ước thực hiện
thu chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm 2023.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
47
|
Tờ trình dự thảo Nghị quyết về điều
chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 (đợt 1).
|
Sở
Tài chính
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
48
|
Dự thảo Báo cáo công tác tiếp
công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm 2023
(phục vụ kỳ họp thường lệ giữa năm 2023 của HĐND tỉnh).
|
Thanh
tra tỉnh
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
UBND
tỉnh
|
49
|
Dự thảo Báo cáo công tác PCTN 6
tháng đầu năm 2023 (phục vụ kỳ họp thường lệ giữa năm 2023 của HĐND tỉnh).
|
Thanh
tra tỉnh
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
UBND
tỉnh
|
50
|
Dự thảo Báo cáo kết quả minh bạch
tài sản, thu nhập năm 2022.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
4
|
UBND
tỉnh
|
51
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội
chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 4/2022.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
4
|
UBND
tỉnh
|
52
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội
chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 5/2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
5
|
UBND
tỉnh
|
53
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội
chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 6 và 6 tháng năm
2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
54
|
Dự thảo báo cáo kết quả, tiến độ
các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
UBND
tỉnh
|
55
|
Hội nghị giao ban các Công ty Đầu
tư Xây dựng Hạ tầng khu công nghiệp.
|
Ban
Quản lý các KCN
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
56
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định
quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Đồng
Nai thay thế Quyết định Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của UBND
tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
57
|
Tham mưu UBND Xây dựng Đề án “Thí
điểm ứng dụng hệ thống quản lý và truy xuất nguồn gốc cho một số sản phẩm
nông nghiệp chủ lực, thế mạnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” đến năm 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
58
|
Tham mưu điều chỉnh kế hoạch
13150/KH-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược Sở hữu trí
tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (giai đoạn 2020-2025).
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
59
|
Đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, dự toán khoa học và công nghệ
năm 2023; kế hoạch, dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2024.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
60
|
Phương án thực hiện kỳ thi Tốt
nghiệp THPT năm 2023.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
61
|
Quyết định phê duyệt danh mục sách
giáo khoa sử dụng tại các nhà trường năm học 2023-2024.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
62
|
Chỉ thị về việc tổ chức kỳ thi Tốt
nghiệp THPT năm 2023.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
63
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo
kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023 cấp tỉnh.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
64
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
định số 86/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2022 của Chính phủ quy định việc công dân Việt
nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
65
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng
Nai.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
66
|
Quyết định phê duyệt danh mục định
kỳ chuyển vị trí công tác ngành Giáo dục tại Thông tư số 41/2021/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
67
|
Chương trình nâng cao chất lượng
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm
2025.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
68
|
Đề án Tăng cường chất lượng và nâng
cao năng lực hoạt động cho tuyến y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2022-2030.
|
Sở
Y tế
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
69
|
Nghị quyết quy định chính sách trợ
cấp đối với viên chức và người lao động tại Trung tâm Công tác Xã hội tỉnh Đồng
Nai.
|
Sở
lao Động, Thương binh và Xã hội
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
70
|
Nghị quyết HĐND tỉnh về ‘Mức chi,
chế độ trợ thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy
bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở
cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
|
Sở
lao Động, Thương binh và Xã hội
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
71
|
Quyết định giao chỉ tiêu đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
lao Động, Thương binh và Xã hội
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
72
|
Quyết định trợ cấp mai táng phí
cho đối tượng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 62, Quyết
định 290).
|
Sở
lao Động, Thương binh và Xã hội
|
Hàng
tháng
|
UBND
tỉnh
|
73
|
Quyết định hưởng trợ cấp hàng
tháng (một lần) đối với các đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở
lao Động, Thương binh và Xã hội
|
Hàng
tháng
|
UBND
tỉnh
|
74
|
Kế hoạch tháng hành động vì trẻ
em 2023
|
Sở
lao động, Thương binh và Xã hội
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
75
|
Kế hoạch tổ chức Diễn đàn trẻ em năm
2023.
|
Sở
lao động, Thương binh và Xã hội
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
76
|
Dự thảo Tờ trình đề nghị xây dựng
Nghị quyết ban hành nội dung và mức chi thực hiện phát triển thương mại điện
tử trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Công Thương
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
77
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
dự thảo Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2022 - 2025.
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
78
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
dự thảo Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu
Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2022 -
2025.
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
79
|
Tham mưu Kế hoạch tổ chức thăm hỏi
đối với các gia đình có công với cách mạng, gia đình chính sách tiêu biểu người
DTTS.
|
Ban
Dân tộc
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
80
|
Dự thảo Kế hoạch tổ chức Chuyên đề
tuyên truyền phổ biến pháp luật cho đồng bào Chăm, Hoa và Khmer trên địa bàn
tỉnh.
|
Ban
Dân tộc
|
Quý
II
|
UBND
tỉnh
|
81
|
Tờ trình của UBND tỉnh, dự thảo
Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định chế độ hỗ trợ đối với lực lượng chuyên
trách bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023 - 2027.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Tháng
4
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
82
|
Tờ trình của UBND tỉnh, dự thảo
Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Tháng
6
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
83
|
Quyết định phê duyệt Đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Ban quản lý rừng phòng hộ Long Thành giai
đoạn 2021-2030.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Tháng
6
|
UBND
tỉnh
|
III. CHƯƠNG
TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ III:
A. NỘI DUNG
CÁC PHIÊN HỌP UBND TỈNH THƯỜNG KỲ:
STT
|
TÊN
BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN
|
CƠ
QUAN TRÌNH
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
CẤP
TRÌNH
|
1
|
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát
triển KTXH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (theo khung hướng dẫn của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
7
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã
hội tháng 07/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 08/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
7
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
3
|
Dự thảo Chỉ thị của UBND tỉnh về
Xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH năm 2024.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
7
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã
hội tháng 08/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 09/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
8
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
5
|
Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế-xã
hội 9 tháng đầu năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ quý IV/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
9
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
6
|
Dự thảo Quyết định UBND tỉnh về
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
7
|
UBND
tỉnh
|
7
|
Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển
khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu
tư một số dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
7
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển
khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
7
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Dự thảo Đăng ký kế hoạch đầu tư
công năm 2024 với Trung ương.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
8
|
UBND
tỉnh
|
B. CÁC ĐỀ ÁN,
BÁO CÁO TRÌNH CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH VÀ XIN Ý KIẾN THÀNH VIÊN UBND TỈNH:
STT
|
TÊN
BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN
|
CƠ
QUAN TRÌNH
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
CẤP
TRÌNH
|
1
|
Báo cáo tình hình thu hút đầu tư
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai 6 tháng 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
7
|
UBND
tỉnh, Bộ KHĐT
|
2
|
Báo cáo định kỳ hàng quý công tác
hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
9
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên
chế 6 tháng đầu năm 2022 theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014,
Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP
ngày 10/12/2020 của Chính phủ.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
7
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Báo cáo số người hưởng lương từ
ngân sách Quý III.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
9
|
Ban
CSĐ UBND tỉnh
|
5
|
Báo cáo cải cách hành chính 9
tháng năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
9
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Báo cáo thực trạng sử dụng biên
chế công chức, số lượng người làm việc năm 2023 và xây dựng kế hoạch biên chế
công chức, số lượng người làm việc năm 2024.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
7
|
Tổ chức Hội nghị Sơ kết phong
trào thi đua 6 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Báo cáo tình hình Pháp Luân công
quý III/2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
9
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Dự án xây dựng Phần mềm quản lý dữ
liệu điện tử Kho lưu trữ lịch sử tỉnh Đồng Nai
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
10
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm mô
hình mới, cách làm hay tại các tỉnh có phong trào thi đua yêu nước và công
tác khen thưởng tiêu biểu, nổi bật trong cả nước (nếu có).
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
11
|
Thực hiện chương trình nguồn nhân
lực sản xuất công nghiệp giai đoạn 2: Đề xuất UBND tỉnh thành lập Trung tâm
thực hành An toàn theo tiêu chuẩn Nhật Bản, trong năm 2023 tập trung khảo sát
các mô hình tại Việt Nam và Nhật Bản để đề xuất triển khai tại Đồng Nai.
|
Ban
Quản lý các KCN
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
12
|
Chương trình mạng lưới điều phối
viên: Tổ chức Hội nghị giao thương giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp
Nhật Bản và Tổ chức Hội nghị giao lưu nguồn nhân lực.
|
Ban
Quản lý các KCN
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
13
|
Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra liên ngành theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm
năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
14
|
Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra liên ngành thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
15
|
Quyết định ban hành Quy định về
tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai (Thay thế 32/2021/QĐ-UBND tỉnh).
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
16
|
Quyết định phê duyệt Đề án phát
triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
17
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động
Ngày Chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia năm
2023.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
18
|
Dự thảo báo cáo công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phục vụ kỳ họp năm 2023 của Quốc hội.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
UBND
tỉnh
|
19
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội
chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 7/2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
7
|
UBND
tỉnh
|
20
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội
chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 8/2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
8
|
UBND
tỉnh
|
21
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội chính,
phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 9 và 9 tháng 2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
9
|
UBND
tỉnh
|
22
|
Dự thảo báo cáo kết quả, tiến độ
các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
UBND
tỉnh
|
23
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND ban
hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về lĩnh vực công nghệ
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
24
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND ban
hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp chủ động tham gia cuộc
Cách mạng lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
25
|
Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ hoạt động chuyển giao, ứng dụng
và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023-2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
26
|
Quyết định ban hành khung thời
gian năm học 2023-2024 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
27
|
Quyết định giao nhiệm vụ đào tạo
giáo viên theo Kế hoạch số 271/KH-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về việc
triển khai thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy
định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh
viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
28
|
Chỉ thị nhiệm vụ trọng tâm năm học
2023-2024.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
29
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập; tiêu chí xác định địa bàn không đủ
trường tiểu học công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
30
|
Kế hoạch tăng cường bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông trong hoạt động đưa rước học sinh bằng xe ô tô trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai năm học 2023 - 2024 trình UBND tỉnh phê duyệt trong Quý
III/2023.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
31
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
quy định thẩm quyền thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế triển khai
sau thiết kế cơ sở đối với các dự án vốn ngoài đầu tư công (vốn nhà nước
ngoài đầu tư công và vốn khác).
|
Sở
xây dựng
|
Quý
3
|
UBND
tỉnh
|
32
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
quy chế phối hợp trong công tác công bố giá vật liệu xây dựng.
|
Sở
xây dựng
|
Quý
3
|
UBND
tỉnh
|
33
|
Lập quy chế quản lý kiến trúc
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
xây dựng
|
Quý
3
|
UBND
tỉnh
|
34
|
Báo cáo kết quả thực hành Luật Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí 06 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai để UBND tỉnh báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh trong kỳ họp thường lệ giữa
năm 2022.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
35
|
Quyết định trợ cấp mai táng phí
cho đối tượng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 62, Quyết
định 290).
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Hàng
tháng
|
UBND
tỉnh
|
36
|
Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng
(một lần) đối với các đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Hàng
tháng
|
UBND
tỉnh
|
37
|
Tổ chức triển khai đưa đại biểu
người có công dự Hội nghị Người có công tiêu biểu do Bộ lao động-TBXH tổ chức.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Tháng
7
|
UBND
tỉnh
|
38
|
Kế hoạch tháng hành động người
cao tuổi.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
39
|
Tổng hợp danh sách người cao tuổi
thọ 100 tuổi báo cáo UBND tỉnh trình Văn phòng Chủ tịch nước tặng thiếp chúc
thọ năm 2024.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
40
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ
niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản
|
Sở
Ngoại Vụ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
41
|
Đoàn Thanh thiếu niên tỉnh
Gyeongnam - Hàn Quốc đến giao lưu văn hóa nghệ thuật tại tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Ngoại Vụ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
42
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết
định sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý du học sinh
Lào, Campuchia đến học tập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết
định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh.
|
Sở
Ngoại Vụ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
43
|
Báo cáo kết quả quản lý hoạt động
của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài 6 tháng đầu năm 2023.
|
Sở
Ngoại Vụ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
44
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Quyết
định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 về việc tổ chức và quản lý Hội nghị, Hội
thảo quốc tế tại Việt Nam và các quy định về cấp thẻ Apec trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Ngoại Vụ
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
45
|
Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả
công tác 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban
Chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh.
|
Bảo
hiểm xã hội
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
46
|
Tham mưu Kế hoạch tổ chức Hội thảo:
Lao động người DTTS di cư đến Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp.
|
Ban
Dân tộc
|
Quý
III
|
UBND
tỉnh
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC QUÝ IV:
A. NỘI DUNG
CÁC PHIÊN HỌP UBND TỈNH THƯỜNG KỲ:
STT
|
TÊN
BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN
|
CƠ
QUAN TRÌNH
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
CẤP
TRÌNH
|
1
|
Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị
quyết HĐND tỉnh về kéo dài thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với các dự
án sử dụng vốn ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, xã.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
2
|
Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị
quyết HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
3
|
Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị
quyết HĐND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và xây
dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
4
|
Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị
quyết HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự
án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
5
|
Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển
khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về kéo dài thời gian bố trí vốn thực hiện dự án
đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, xã.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển
khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
7
|
Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển
khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu
tư một số dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã
hội tháng 10/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 11/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
10
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
9
|
Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã
hội tháng 11/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 12/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
10
|
Dự thảo Báo cáo đánh giá tình
hình kinh tế-xã hội năm 2023; Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2024.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
11
|
Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh,
Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng
- an ninh năm 2024 của tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
HĐND
tỉnh, UBND tỉnh
|
12
|
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2024.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
UBND
tỉnh
|
13
|
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
về một số chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
UBND
tỉnh
|
14
|
Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã
hội tháng 12/2023 và thực hiện cả năm 2023 (lần 2).
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
01/2024
|
Thành
viên UBND tỉnh
|
B. CÁC ĐỀ ÁN,
BÁO CÁO TRÌNH CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH VÀ XIN Ý KIẾN THÀNH VIÊN UBND TỈNH:
STT
|
TÊN
BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN
|
CƠ
QUAN TRÌNH
|
THỜI
GIAN TRÌNH
|
CẤP
TRÌNH
|
1
|
Dự thảo Báo cáo tình hình vận động
và thực hiện các khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài - NGOs trên địa bàn
năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Dự thảo Báo cáo tình hình phê duyệt
và tiếp nhận các khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài - NGOs năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Báo cáo công tác hỗ trợ doanh
nghiệp năm 2023
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Báo kết quả hoạt động xây dựng và
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
5
|
Dự thảo Kế hoạch xúc tiến đầu tư
năm 2024.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
6
|
Báo cáo tình hình thu hút đầu tư
FDI Quý III/2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
10
|
UBND
tỉnh, Bộ KH&ĐT
|
7
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh Đồng Nai năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
8
|
Báo cáo kiểm kê nguồn lực năm
2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
9
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
Quyết 02/NQ-CP của chính phủ năm 2023.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
10
|
Kế hoạch thăm, chúc mừng, tặng
quà của Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh cho tổ chức, cá nhân Công giáo,
Tin Lành nhân dịp Lễ Giáng sinh năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
11
|
UBND
tỉnh
|
11
|
Quyết định ban hành Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ công chức cấp xã năm
2024.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
12
|
Báo cáo số người hưởng lương từ
ngân sách Quý IV.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
Ban
CSĐ UBND tỉnh
|
13
|
Quyết định cắt giảm biên chế công
chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị năm 2023 theo Đề án tinh giản biên
chế của tỉnh đã được phê duyệt.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
14
|
Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh quyết định tổng số biên chế công chức, phê duyệt số lượng người làm việc
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các hội
có tính chất đặc thù năm 2024.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
15
|
Quyết định đánh giá người quản lý
doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước năm 2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
16
|
Báo cáo năm về công tác thanh
niên năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
17
|
Báo cáo năm về công tác thực hiện
chính sách, pháp luật về thanh niên gửi Ủy ban QG về thanh niên.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
18
|
Báo cáo kết quả thực hiện công
tác dân vận chính quyền tỉnh năm 2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
19
|
Báo cáo kết quả thực hiện công
tác thực hiện quy chế dân chủ tỉnh năm 2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
20
|
Báo cáo kết quả thực hiện phân cấp
quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
21
|
Báo cáo kết quả triển khai thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XII) trên địa bàn tỉnh năm 2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
22
|
Báo cáo cải cách hành chính năm
2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
23
|
Báo cáo Kết quả khảo sát ý kiến
người dân năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
24
|
Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh
năm 2024.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
25
|
Kế hoạch Kiểm tra cải cách hành
chính tỉnh năm 2024.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
26
|
Ban hành báo cáo tổng kết công
tác thi đua, khen thưởng năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ năm 2024 của tỉnh.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
27
|
Trình “Cờ thi đua của Chính phủ”
và hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp nhà nước ngành giáo dục và đào tạo năm học
2022 - 2023 và Đăng ký thi đua ngành giáo dục và đào tạo năm học 2023 - 2024.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
28
|
Tổ chức Lễ trao tặng các phần thưởng
cao quý của Đảng và Nhà nước năm 2023 (nếu có)
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
29
|
Xây dựng Chỉ thị phát động thi
đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an
ninh năm 2024.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
30
|
Xây dựng Kế hoạch về công tác thi
đua, khen thưởng năm 2024.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
31
|
Báo cáo tình hình hoạt động Pháp
Luân công trên địa bàn tỉnh quý IV/2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
32
|
Báo cáo tổng kết công tác văn
thư, lưu trữ tỉnh năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
33
|
Tổ chức tập huấn công tác thi đua,
khen thưởng năm 2023 trên địa bàn tỉnh và triển khai các Văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng (Theo hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương “nếu
có”)
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
34
|
Tổ chức Hội nghị Sơ kết phong
trào thi đua “Toàn tỉnh chung sức xây dựng Nông thôn mới” giai đoạn 2021 -
2025”.
|
Sở
Nội vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
35
|
Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch tiếp
tục thực hiện Đề án bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam
bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
36
|
Kế hoạch đảm bảo an toàn giao
thông, phục vụ vận chuyển khách dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 trình UBND
tỉnh phê duyệt trong Quý IV/2023.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
37
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị
số 13-CT/TU ngày 27/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường
công tác quản lý khai thác và kinh doanh khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
38
|
Đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản
và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
39
|
Xây dựng Tờ trình, Nghị quyết về
danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024, danh mục các dự án có sử dụng đất
trồng lúa dưới 10ha, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng dưới 20ha tỉnh Đồng
Nai năm 2024
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
40
|
Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2021-2025) tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
41
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị
01/CT-TTg ngày 03/1/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường
công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
42
|
Quyết định của UBND tỉnh về quản
lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
43
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
44
|
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
45
|
Kiểm kê và đánh giá tài nguyên nước
mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
46
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
quy định về bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án
khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
47
|
Chương trình phát triển đô thị thị
trấn Gia Ray, huyện Xuân Lộc giai đoạn đến 2025 và giai đoạn 2025 - 2030.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
48
|
Chương trình phát triển đô thị thị
trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất giai đoạn đến 2025 và giai đoạn 2025-2030.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
49
|
Dự án Ứng dụng công nghệ quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trực tuyến đối với cây xanh đô thị trên nền
công nghệ bản đồ số (GIS).
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
50
|
Quy định về hỗ trợ chi phí hỏa
táng, chi phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) cho các đối tượng sử dụng
dịch vụ hỏa táng.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
IV
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
51
|
Quyết định ban hành lộ trình và
chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung
xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu
về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp
không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu
đô thị, khu dân cư tập trung.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
IV
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
52
|
Quyết định ban hành lộ trình thực
hiện và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát
sinh từ tổ chức, hộ gia đình từ các khu dân cư không tập trung.
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
IV
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
53
|
Báo cáo công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
54
|
Báo cáo và thống kê số liệu về kết
quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
55
|
Báo cáo thực hiện một số nhiệm vụ,
giải pháp nâng xếp hạng chỉ số tuân thủ pháp luật năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
56
|
Kế hoạch đánh giá thí điểm hiệu
quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
57
|
Quyết định bãi bỏ các văn bản quy
phạm pháp luật do UBND tỉnh Đồng Nai ban hành
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
58
|
Báo cáo công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát và xử lý văn bản năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
59
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ,
giải pháp cải thiện chất lượng các quy định pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
60
|
Báo cáo công tác theo dõi tình
hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
61
|
Đoàn công tác Trường Đại học
Kyungsung - Hàn Quốc, Công ty Hwaseung Vina đến thăm, làm việc và thực hiện
tái ký kết Bản Ghi nhớ Hợp tác với UBND tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
62
|
Báo cáo Công tác Phi Chính phủ nước
ngoài năm 2023, phương hướng nhiệm vụ năm 2024.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
63
|
Báo cáo điều ước quốc tế, Thỏa
thuận quốc tế, Hợp đồng quốc tế năm 2023, phương hướng nhiệm vụ năm 2024.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
64
|
Báo cáo Bộ Ngoại giao công tác triển
khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hiệp
quốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai lồng ghép với nội dung Báo cáo tình hình thực
hiện Chỉ thị số 1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
công tác bảo hộ và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước
ngoài trong tình hình hiện nay năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ năm 2024.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
65
|
Báo cáo kết quả công tác đối ngoại
năm 2023 và phương hướng, kế hoạch công tác đối ngoại năm 2024 gửi Bộ Ngoại
giao
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
66
|
Báo cáo kết quả công tác đối ngoại
năm 2023 và phương hướng, kế hoạch công tác đối ngoại năm 2024 gửi Ban Đối
ngoại Trung ương.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
67
|
Báo cáo Bộ Ngoại giao kết quả phổ
biến giáo dục pháp luật liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023, phương hướng nhiệm vụ năm 2024.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
68
|
Đoàn công tác của tỉnh Jeollanam,
Hàn Quốc đến thăm và làm việc tại tỉnh.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Năm
2023
|
UBND
tỉnh
|
69
|
Ký kết Bản Thỏa thuận hợp tác giữa
UBND tỉnh Đồng Nai và tỉnh Sverdlov - Liên bang Nga.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Năm
2023
|
UBND
tỉnh
|
70
|
Báo cáo dự phòng ngân sách 6
tháng cuối năm 2023.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
71
|
Báo cáo kế hoạch tài chính - ngân
sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
72
|
Tờ trình ban hành Nghị quyết đánh
giá tình hình thu NSNN - chi NSĐP năm 2023, xây dựng Dự toán thu NSNN và chi
NSĐP năm 2024.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
IV
|
HĐND
tỉnh
|
73
|
Tờ trình về ban hành Nghị quyết
Điều chỉnh, bổ sung dự toán thu NSNN - chi NSĐP năm 2023 - đợt 2.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
IV
|
HĐND
tỉnh
|
74
|
Tờ trình ban hành Nghị quyết về
Phê chuẩn quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2022
|
Sở
Tài chính
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
75
|
Tờ trình ban hành Nghị quyết xây
dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
76
|
Tờ trình ban hành Bảng giá tính
thuế tài nguyên năm 2024.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
77
|
Báo cáo kết quả thực hành Luật Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trình UBND
tỉnh báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh trong kỳ họp thường lệ cuối năm 2022.
|
Sở
Tài chính
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
78
|
Kế hoạch Bình ổn giá, bình ổn thị
trường năm 2023 - 2024.
|
Sở
Công thương
|
Tháng
10
|
UBND
tỉnh
|
79
|
Quyết định ban hành Quy định đấu
thầu quản lý và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Công thương
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
80
|
Quyết định thay thế Quyết định số
43/2015/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thời gian
bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng
bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Công thương
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
81
|
Dự thảo Báo cáo công tác tiếp
công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác thanh tra
năm 2023 (phục vụ kỳ họp thường lệ cuối năm 2023 của HĐND tỉnh).
|
Thanh
tra tỉnh
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
UBND
tỉnh
|
82
|
Dự thảo Báo cáo công tác PCTN năm
2023 (phục vụ kỳ họp thường lệ cuối năm 2023 của HĐND tỉnh).
|
Thanh
tra tỉnh
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
UBND
tỉnh
|
83
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội
chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 10/2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
10
|
UBND
tỉnh
|
84
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội chính,
phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 11/2023
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
11
|
UBND
tỉnh
|
85
|
Dự thảo Báo cáo công tác nội
chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 12 và năm 2023.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
86
|
Dự thảo báo cáo kết quả, tiến độ
các vụ khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
UBND
tỉnh
|
87
|
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh
mục nhiệm năm 2024 1. “Áp dụng tiến bộ KH - CN các mô hình bảo vệ, nâng cao sức
khỏe cộng đồng”; 2. “Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin”; 3.“Tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường”; 4. “Áp dụng đồng bộ tiến bộ KHCN
trong các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển sản phẩm - hàng hóa chế biến
có lợi thế so sánh và sản phẩm thế hệ mới”; 5. Nghiên cứu kinh tế, xã hội -
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển nguồn nhân lực”; 6. “Áp dụng
đồng bộ KH&CN phục vụ CNH - HĐH nông nghiệp và nông thôn.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
88
|
Đề án thành lập Trung tâm Robot
công nghiệp và Tự động hóa.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
89
|
Báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo kế hoạch năm 2023.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
4
|
UBND
tỉnh
|
90
|
Báo cáo kết quả hoạt động khoa học
công nghệ địa phương năm 2022.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
91
|
Hội nghị giao ban các Công ty Đầu
tư Xây dựng Hạ tầng khu công nghiệp.
|
Ban
QLCKCN
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
92
|
Chương trình xúc tiến đầu tư, tổ chức
đoàn công tác xúc tiến đầu tư nước ngoài.
|
Ban
QLCKCN
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
93
|
Chương trình mạng lưới điều phối
viên: Tổ chức Hội nghị giao thương giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp
Nhật Bản và Tổ chức Hội nghị giao lưu nguồn nhân lực.
|
Ban
QLCKCN
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
94
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị
số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường
trách nhiệm quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm trong tình hình năm 2023.
|
Sở
Y tế
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
95
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
Nghị quyết quy định về chính sách hỗ trợ các bộ, giáo viên, nhân viên mầm non
và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
96
|
Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
tỉnh Đồng Nai năm 2024.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
97
|
Kế hoạch phát triển chính quyền số
và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Đồng Nai năm 2024.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
98
|
Quyết định ban hành đơn giá dịch
vụ đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
99
|
Quyết định công nhận kết quả rà soát
hộ nghèo cuối năm 2023.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
100
|
Quyết định phê duyệt thỏa thuận hợp
tác năm 2024 giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội với tổ chức Christina
Noble Children Foundation về hỗ trợ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
101
|
Quyết định trợ cấp mai táng phí
cho đối tượng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 62, Quyết
định 290).
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Hàng
tháng
|
UBND
tỉnh
|
102
|
Quyết định hưởng trợ cấp hàng
tháng (một lần) đối với các đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Hàng
tháng
|
UBND
tỉnh
|
103
|
Kế hoạch hưởng ứng Tháng hành động
vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới năm 2023.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
104
|
Đề án Nâng cao hiệu quả công tác
cai nghiện ma túy và phòng ngừa nghiện ma túy đối với nhóm người có nguy cơ
cao và người sử dụng trái phép chất ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau
khi có Đề án Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
2023
|
UBND
tỉnh
|
105
|
Trong tháng 12/2023, BHXH tỉnh đề
xuất UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2023 của Ban Chỉ đạo thực
hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh
|
Bảo
hiểm xã hội
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
106
|
Tham mưu UBND tỉnh đề nghị phê
duyệt đưa ra khỏi danh sách người có uy tín và bổ sung danh sách người có uy
tín trong đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2024.
|
Ban
Dân tộc
|
Quý
IV
|
UBND
tỉnh
|
107
|
Dự thảo báo cáo kết quả tổ chức
thực hiện hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín, công tác vận động, phát
huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào DTTS và tình hình hoạt động của
người uy tín trong năm 2023.
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
108
|
Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện
Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
109
|
Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện
chương trình công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 -
2025 năm 2023.
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
110
|
Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2022 -2025 năm 2023.
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
111
|
Dự thảo báo cáo thực hiện công
tác đối với đồng bào Chăm, Hoa và Khmer trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
112
|
Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới và Đề án theo Quyết định số 1898/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ năm 2023.
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
113
|
Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện
Chiến lược gia đình vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Đồng Nai
đến năm 2030, giai đoạn I từ 2022 - 2025 năm 2023.
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
114
|
Tờ trình của UBND tỉnh, dự thảo
Nghị quyết của HĐND tỉnh về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Tháng
12
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
115
|
Quyết định phê duyệt Đề án “Phát
triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Tháng
12
|
UBND
tỉnh
|
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành và
các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đúng tiến độ dự kiến./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính Phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh - Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố;
- Lưu: VT, THNC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
Chương trình 02/CTr-UBND về công tác năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 02/CTr-UBND về công tác ngày 10/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
806
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|