ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 963/BC-SVHTT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 3 năm 2019
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN THƯ XIN LỖI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 5157/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRONG KỲ BÁO CÁO QUÝ I NĂM 2019 TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ
THAO
I. TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
1. Đánh giá tác động TTHC
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
2. Thẩm định, thẩm tra TTHC trong
lập đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
3. Về công bố, công khai TTHC
3.1. Tình hình, kết quả ban hành
Quyết định công bố trong kỳ báo cáo
- Ngày 04 tháng 12 năm 2018, Sở Văn
hóa và Thể thao đã có Tờ trình số 5843/TTr-SVHTT-VP về đề xuất công bố 54 TTHC
được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở. Hiện Sở đang hoàn thiện Tờ trình số 5843
theo hướng dẫn, góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố (phòng Kiểm soát
Thủ tục hành chính)
3.2. Tình hình, kết quả công khai
TTHC
- Sở Văn hóa và Thể thao đã niêm yết
danh mục và nội dung của TTHC theo quy định hiện hành. Hiện nay, tổng số TTHC
được công khai tại Sở gồm 86 thủ tục. Trong đó, có 76/76 (100%)
TTHC thuộc chức năng quản lý của Sở đã được Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết
định công bố, thay thế; 04 TTHC về lĩnh vực khiếu nại, tố cáo theo Quyết định số
875/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố; 03 TTHC về
lĩnh vực chứng thực, 03 TTHC về lĩnh vực trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng Sở,
ban, ngành theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố. Sở Văn hóa và Thể thao và phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất
nhập khẩu - đơn vị thuộc Sở có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC
cho cá nhân, tổ chức - đã thực hiện niêm yết kịp thời, đầy đủ các TTHC thuộc phạm
vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết. Địa điểm niêm yết tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả theo cơ chế “một cửa” tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé Quận 1,
tại Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu - số 03 Phan Văn Đạt, phường Bến
Nghé, Quận 1 và trên Trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa và Thể thao tại địa
chỉ: www.svhtt.hochiminhcity.gov.vn.
- Thường xuyên cập nhập dữ liệu về dịch
vụ công trực tuyến, bưu chính công ích của 76 thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Sở vào Cổng thông tin Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tập
trung đảm bảo thời gian yêu cầu của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Tình hình, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
- Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến
ngày 15 tháng 3 năm 2019, Sở Văn hóa và Thể thao đã tiếp nhận và giải quyết 2.064
hồ sơ TTHC (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông; theo dịch vụ công trực tuyến). Trong đó có 2.035 hồ sơ mới tiếp
nhận, 29 hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua, 03 hồ sơ tiếp nhận qua dịch
vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết TTHC (bao gồm cả
hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực
tuyến): 1.995 hồ sơ đã giải quyết (trong đó: 1.995 hồ sơ giải quyết
đúng hạn; 0 hồ sơ giải quyết quá hạn); 204 hồ sơ đang giải quyết (trong đó: 69
hồ sơ chưa đến hạn; không có hồ sơ đã quá hạn).
- Trong năm 2018, Sở Văn hóa và Thể
thao triển khai 76 (bảy mươi sáu) TTHC áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức
độ 2, 19 (mười chín) TTHC áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (tại
Thông báo số 5873/TB-SVHTT-VP ngày 25 tháng 11 năm 2016 và Thông báo số
144/TB-SVHTT-VP ngày 10 tháng 01 năm 2018), 63 TTHC thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích và 13
TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích (tại Thông báo số 1531/TB-SVHTT-CCHC ngày 05 tháng 4 năm
2017).
- Đối với 19 dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 đang triển khai, trong kỳ báo cáo Quý I năm 2019, Sở không phát sinh hồ
sơ tiếp nhận qua mạng.
5. Tình hình, kết quả tiếp nhận và
xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
Trong kỳ báo cáo, Sở Văn hóa và Thể
thao không tiếp nhận nội dung phản ánh, kiến nghị nào về quy định hành chính
cũng như về hành vi hành chính.
6. Tình hình, kết quả rà soát, đơn
giản hóa TTHC
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
7. Về công tác truyền thông hỗ trợ
hoạt động kiểm soát TTHC
7.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
về kiểm soát TTHC
Công tác tuyên truyền, phổ biến hoạt
động kiểm soát TTHC được thực hiện với nhiều hình thức:
Thông qua công tác chỉ đạo điều hành
của Lãnh đạo Sở về công tác cải cách hành chính - kiểm soát TTHC, Lãnh đạo Sở
luôn quan tâm, quán triệt về các nhiệm vụ, nội dung liên quan đến công tác kiểm
soát TTHC; thường xuyên lồng ghép các nội dung thông tin tuyên truyền về công
tác kiểm soát TTHC tại các văn bản chỉ đạo, kế hoạch triển khai công tác cải
cách hành chính và kiểm soát TTHC; tại các buổi họp giao ban hàng tuần, các buổi
sinh hoạt dưới cờ, các cuộc họp Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính; thông qua các tin, bài cập nhật tình hình triển khai công tác cải
cách TTHC tại Trang thông tin điện tử của Sở. Qua đó, nâng cao nhận thức, ý thức
và trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ trong toàn thể công chức Cơ quan; Lãnh đạo
Sở kịp thời ghi nhận các khó khăn, vướng mắc và chỉ đạo các biện pháp để nâng
cao chất lượng công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, góp phần nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý hành chính nhà nước.
7.2. Công tác truyền thông về cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC trên Trang thông tin điện tử của Sở
- Chuyên mục Cải cách TTHC, kiểm soát
TTHC của Trang Thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ
www.svhtt.hochiminhcity.gov.vn thường xuyên cập nhật nội dung tin bài về hoạt động
cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của Sở. Trong năm 2018, Trang thông tin điện tử của
Sở Văn hóa và Thể thao đã đăng tải 94 tin, bài (trong đó có 06
tin, bài liên quan việc tuyên truyền, kết quả triển khai công tác cải cách hành
chính, cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại Sở).
- Mục Tiếp nhận phản ánh kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức về quyết định hành chính niêm yết đầy đủ, rõ ràng
thông tin địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính theo quy định.
- Chuyên mục Dịch vụ công, Chuyên mục
TTHC niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời chính xác và cập nhật thường xuyên các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành quyết định công bố, các TTHC đang được triển khai trực tuyến.
- Các chuyên mục Hỏi - Đáp, Hộp thư
góp ý, Góp ý dự thảo văn bản luôn được cập nhật, công khai thông tin phải hồi về
TTHC.
- Ngoài ra, nhằm tăng cường tiết kiệm
chi phí đi lại cho người dân, doanh nghiệp có nhu cầu tra cứu hồ sơ, Sở đã bổ
sung chức năng “Tra cứu hồ sơ” trên Trang Thông tin điện tử của Sở.
- Trang Thông tin điện tử của Sở liên
kết thông tin với chuyên mục cải cách thủ tục hành chính của Trang Thông tin điện
tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ.
7.3. Về tuyên truyền, phổ biến các
quy định pháp luật mới, các mô hình liên quan đến công tác cải cách TTHC đến
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố
- Với vai trò là thành viên Hệ thống
“Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố”, Sở Văn hóa và Thể thao đã tập
trung trả lời, tư vấn cụ thể các câu hỏi của doanh nghiệp (bao gồm câu hỏi về
TTHC) gửi về theo sự điều phối của Trưởng Ban Điều hành Hệ thống.
8. Tình hình, kết quả nghiên cứu,
đề xuất sáng kiến cải cách TTHC
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
9. Về công tác kiểm tra thực hiện
kiểm soát TTHC
- Sở đang hoàn thiện các kế hoạch kiểm
tra, trong đó có kế hoạch kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC năm 2019.
10. Các nội dung khác
10.1. Việc kiện toàn danh sách cán
bộ đầu mối kiểm soát TTHC
Nhân sự làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát TTHC tại Sở gồm 03 công chức thuộc danh sách được Ủy ban nhân dân Thành
phố phê duyệt tại Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2018 về danh
sách cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các Sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và danh sách cán bộ làm đầu mối thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại cơ quan đăng ký đất đai trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh.
10.2. Về công tác xây dựng, ban
hành văn bản chỉ đạo, triển khai và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC
- Cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC thường
xuyên theo dõi, trao đổi, đôn đốc nhắc nhở các phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục
hành chính kịp thời cập nhật và dự thảo các Quyết định công bố TTHC khi có văn
bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý thay đổi.
+ Ngày 04 tháng 12 năm 2018, Sở Văn
hóa và Thể thao có Tờ trình số 5843/TTr-SVHTT-VP về đề xuất công bố 54 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh và đang
hoàn thiện theo góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
10.3. Về khen thưởng, xử lý cán bộ,
công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện TTHC
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
II. Tình hình thực
hiện Thư xin lỗi theo Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải
quyết TTHC trễ hạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Trong kỳ báo cáo quý I năm 2019 (từ
ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 3 năm 2019), Sở Văn hóa và Thể thao
không phát sinh hồ sơ giải quyết trễ hạn.
III. Đánh giá
chung
1. Những mặt làm được
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh
đạo Sở, hoạt động kiểm soát TTHC tại Sở Văn hóa và Thể thao từng bước đi vào nề
nếp, hướng đến mục tiêu xây dựng một nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp và
hiệu quả, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Sở đã ban hành đầy đủ các nội dung
văn bản để chỉ đạo, điều hành triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát
TTHC của Sở theo quy định.
- Sở thực hiện tốt việc niêm yết,
công khai thông tin về TTHC và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC.
- Sở đã ban hành các báo cáo đúng tiến
độ quy định, đảm bảo yêu cầu của Thành phố.
- Trong kỳ báo cáo, Sở không phát
sinh hồ sơ giải quyết trễ hạn.
2. Những tồn tại, hạn chế, khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
Bên cạnh những mặt làm được, Sở Văn
hóa và Thể thao cũng gặp những khó khăn, hạn chế nhất định khi thực hiện công
tác kiểm soát TTHC, cụ thể:
- Nhận thức của công chức, viên chức
về vị trí, vai trò, tầm quan trọng và trách nhiệm thực hiện kiểm soát TTHC chưa
đầy đủ, dẫn đến vẫn còn tồn tại một số sai sót nhỏ trong quá trình thực hiện.
- Việc cập nhật, triển khai các quy định
pháp luật của ngành văn hóa, thể thao và gia đình có liên quan đến giải quyết
TTHC cho cá nhân, tổ chức còn chưa nhanh chóng, kịp thời.
3. Nguyên nhân
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những tồn
tại, hạn chế nêu trên trong công tác kiểm soát TTHC tại Sở Văn hóa và Thể thao,
trong đó có thể kể đến một số nguyên nhân chính sau đây:
- Thứ nhất, vấn đề nhận thức chưa đầy
đủ của công chức, viên chức đối với nội dung, yêu cầu, tầm quan trọng và trách
nhiệm thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. Đây cũng là mặt hạn chế của công tác
kiểm soát TTHC tại Sở Văn hóa và Thể thao.
- Thứ hai, lĩnh vực quản lý nhà nước
của Sở khá rộng và đa dạng, số lượng TTHC được quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật khá nhiều; các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và gia đình thường xuyên được ban hành mới hoặc bổ sung, thay thế, bãi bỏ
trong thời gian gần đây đã gây không ít khó khăn, ảnh hưởng đến việc cập nhật,
công bố, công khai TTHC.
- Thứ ba, toàn Sở hiện chỉ có 01
chuyên viên chuyên trách công tác CCHC và cũng là đầu mối thực hiện công tác kiểm
soát TTHC nên có ảnh hưởng nhất định trong công tác theo dõi, tham mưu thực hiện
các nhiệm vụ liên quan.
III. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM QUÝ II NĂM 2019
1. Tiếp tục
thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá, theo dõi, giám sát các hoạt động
liên quan đến kiểm soát TTHC. Xử lý nghiêm những cá nhân, đơn vị tùy tiện quy định
những thủ tục gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, tổ chức và công dân.
2. Hoàn
thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng nhiệm vụ kiểm soát TTHC do Ủy ban nhân
dân Thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao cho.
3. Kịp thời
xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định công bố TTHC
thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trên địa bàn Thành phố cho phù hợp với quy định
pháp luật hiện hành.
4. Tổ chức
thực hiện nghiêm Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính, Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ,
ngành, địa phương, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Quyết định
số 4541/QĐ-UBNDT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
5. Đẩy mạnh
công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC nhằm nâng cao nhận thức và
huy động sự tham gia tích cực của các cá nhân, tổ chức, đoàn thể vào công tác cải
cách TTHC
6. Tiếp tục
nâng cao trách nhiệm trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính.
7. Tăng
cường rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các sáng kiến, giải pháp nhằm
đẩy mạnh cải cách TTHC.
Trên đây là Báo cáo tình hình và kết
quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tình hình thực hiện Thư xin lỗi theo
Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành
phố trong kỳ báo cáo Quý I năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao./.
(Đính kèm số liệu tổng hợp theo biểu
mẫu số 05a/VPCP/KSTT, 06b/VPCP/KSTT, 06g/VPCP/KSTT của Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017).
Nơi nhận:
- VP UBND/TP;
- Sở Nội vụ;
- P. KSTTHC (VP UBND/TP);
- Lãnh đạo Sở;
- VPS; P. TC-PC; P. QLDSVH;
- P. NT; P. XDNSVH&GĐ;
- P. QLTDTT; P. KT VHPXNK;
- Lưu: VT, BP. CCHC. Hg.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Võ Trọng Nam
|
Đơn vị
tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Số PAKN về quy định hành chính được tiếp nhận (bao gồm
kỳ trước chuyển qua)
|
Kết quả xử lý PAKN về quy định hành chính
|
Đăng tải công khai kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Số PAKN về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia theo nội dung PAKN
|
Chia theo thời điểm tiếp nhận
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|
Số PAKN về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Tiếp nhận mới trong kỳ
|
Kỳ trước chuyển qua
|
Số PAKN về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung quy định hành chính
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
Thái Hồ Thiên Hương
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 22 tháng 3 năm 2019
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Võ Trọng Nam
|
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết
|
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Số hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng số
|
Đã giải quyết
|
|
Số mới nhận trực tuyến
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận (Trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính)
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
Đúng thời hạn
|
Quá hạn
|
Đang giải quyết
|
DVC mức 1,2
|
DVC mức 3
|
DVC mức 4
|
1
|
2
|
3
|
4.1
|
4.2
|
4.3
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
A
|
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh
vực Di sản văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục cấp
phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến
hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Thủ tục xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Thủ tục cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục cấp
phép khai quật khẩn cấp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
7
|
Thủ tục
công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản
lý di tích
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
8
|
Thủ tục
công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là
chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
9
|
Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
10
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
11
|
Thủ tục Thỏa
thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
12
|
Thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
13
|
0
|
0
|
0
|
7
|
6
|
13
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
13
|
Thủ tục cấp
lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích do hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
14
|
Thủ tục cấp
lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích do bị mất hoặc bổ sung nội dung hành
nghề
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
15
|
Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
6
|
0
|
0
|
0
|
1
|
5
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
16
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích do hết hạn sử dụng
hoặc bị hỏng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
17
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích do bị mất hoặc bổ
sung nội dung hành nghề.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh
vực Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục
trang bị vũ khí thể thao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Thủ tục
đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với trường
hợp thay đổi một trong các nội dung của Giấy chứng nhận (tên và địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp; địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao; danh mục hoạt
động thể thao kinh doanh)
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp
|
27
|
0
|
0
|
0
|
8
|
19
|
23
|
23
|
0
|
4
|
4
|
0
|
|
|
|
|
III
|
Lĩnh
vực Điện ảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp
giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ
sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy
phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa
phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất
ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu
ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục cấp
giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem
phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu).
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
IV.
|
Lĩnh
vực Nghệ thuật biểu diễn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức
thuộc địa phương
|
275
|
0
|
0
|
0
|
0
|
275
|
264
|
264
|
0
|
11
|
11
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục cấp
giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Thủ tục cấp
giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
20
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục đề
nghị chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
|
|
6
|
Thủ tục cấp
giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho
các tổ chức thuộc địa phương
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
15
|
15
|
0
|
5
|
5
|
0
|
|
|
|
|
7
|
Thủ tục
thông báo nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu
|
42
|
0
|
0
|
0
|
0
|
42
|
35
|
35
|
0
|
7
|
7
|
0
|
|
|
|
|
V.
|
Lĩnh
vực Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cho
phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
VI.
|
Lĩnh
vực Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh karaoke
|
39
|
0
|
0
|
0
|
0
|
39
|
26
|
26
|
0
|
13
|
13
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh vũ trường
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Thủ tục cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Thủ tục cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức lễ hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
7
|
Thủ tục tiếp
nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
946
|
0
|
0
|
0
|
12
|
934
|
922
|
922
|
0
|
24
|
24
|
0
|
|
|
|
|
8
|
Thủ tục
thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
VII.
|
Lĩnh
vực Mỹ thuật và Triển lãm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục
thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục cấp
giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
13
|
13
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Thủ tục cấp
giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc,
lãnh tụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Thủ tục cấp
giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức,
cá nhân nước ngoài
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Thủ tục cấp
Giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không
mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
VIII.
|
Lĩnh
vực Gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Thủ tục đổi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Thủ tục đổi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
7
|
Thủ tục cấp
Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
8
|
Thủ tục cấp
lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thủ tục cấp
Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
10
|
Thủ tục cấp
lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
IX.
|
Lĩnh
vực Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục
đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
X.
|
Lĩnh
vực Nhiếp ảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục tiếp
nhận văn bản thông báo đối với vận động sáng tác, trại sáng tác, thi, liên
hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam không phải do các bộ, ban, ngành, đoàn thể
trung ương và tổ chức nước ngoài tổ chức
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục triển
lãm tác phẩm Nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Thủ tục đưa
tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không phải đại diện
cho quốc gia Việt Nam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
XI.
|
Lĩnh
vực Thi đua, Khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
3
|
Thủ tục xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Thủ tục xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục xét
tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Thủ tục xét
tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
7
|
Thủ tục xét
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
B
|
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu
- Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh
vực Xuất nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp
giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm
quyền của Sở Văn hóa và Thể thao
|
477
|
0
|
0
|
0
|
0
|
477
|
477
|
477
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thủ tục
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân,
tổ chức ở địa phương
|
143
|
0
|
0
|
0
|
0
|
143
|
143
|
143
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Lĩnh
vực Nhập khẩu văn hóa
phẩm nhằm mục đích kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục phê
duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập
khẩu
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thủ tục xác
nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
25
|
25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
2064
|
0
|
0
|
0
|
29
|
2035
|
1995
|
1995
|
0
|
69
|
69
|
0
|
|
|
|
|
Người lập bảng
Thái Hồ Thiên Hương
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Võ Trọng Nam
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số
lượng hồ sơ
|
Nguyên
nhân quá hạn
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
Không có
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY
ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a4 x 07
STT
|
Tên
TTHC
|
Nội
dung vướng mắc
|
Văn
bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1.
|
Không có
|
|
|
Người lập biểu
Thái Hồ Thiên Hương
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 22 tháng 3 năm 2019
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Võ Trọng Nam
|
PHỤ
LỤC
Kết quả thực hiện Thư xin lỗi đối với hồ sơ giải
quyết trễ hạn (từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến
ngày 15 tháng 3 năm 2019)
STT
|
Lĩnh vực
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
Kết quả thực hiện Thư xin lỗi đối với hồ sơ trễ hạn
|
Nguyên nhân trễ hạn
|
Ghi chú
|
Tổng số hồ sơ tiếp nhận
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Có thực hiện TXL
|
Chưa thực hiện TXL
|
Đúng hạn
|
Trễ hạn
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
|
2064
|
1995
|
96.66
|
0
|
0
|
69
|
3.34
|
|
|
|
|
|
Không phát
sinh hồ sơ giải quyết trễ hạn
|
Người
lập bảng
Thái Hồ Thiên Hương
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Võ Trọng Nam
|