ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/BC-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 09
năm 2012
|
BÁO CÁO
VỀ CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUÝ III NĂM 2012
Thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phân công các bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát
việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số
lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010; Công
văn số 5156/VPCP-KSTT ngày 28 tháng 7 năm 2011 về mẫu báo
cáo tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số
3973/VPCP-KSTT ngày 04 tháng 6 năm 2012 về mẫu báo cáo tình hình, kết quả giải quyết
TTHC và hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa
chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị, Ủy ban Dân tộc báo cáo về
tình hình và kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành
chính Quý III năm 2012 như sau:
I. VỀ TÌNH HÌNH VÀ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 945/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
1. Đánh giá tác động quy định về
thủ tục hành chính và ban hành, công bố và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC
Căn cứ vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2012,
trong Quý III năm 2012 Ủy ban Dân tộc không xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào có quy định thủ tục hành chính, vì vậy không có cơ sở để đánh giá tác động và công bố cập nhật cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC.
(quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Báo cáo này)
2. Tình hình triển khai việc rà
soát quy định, thủ tục hành chính
a) Rà soát quy định, thủ tục hành
chính trong kỳ báo cáo (sau đây gọi chung là quy định hành
chính) và thực thi phương án đề xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Thực hiện Quyết định số 39/QĐ-UBDT
ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về kế hoạch rà soát quy định, thủ tục
hành chính năm 2012, Ủy ban Dân tộc đang thực hiện rà soát
văn bản dưới đây:
STT
|
Số
ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu VBQPPL ban hành quy định
hành chính được rà soát
|
Tên
quy định hành chính được rà soát
|
Phương
án đề xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trên cơ sở rà soát
|
1
|
Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT
UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho
người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn
|
Hỗ trợ trực tiếp
cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn
|
TTHC đang được rà soát, chưa có
phương án đề xuất
|
b) Tình hình thực thi phương án đề xuất
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát của bộ, ngành, địa
phương tích lũy kể từ đầu năm đến kỳ báo cáo: Hiện các Vụ,
đơn vị chức năng đang tiến hành rà soát quy định TTHC theo kế hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
Trong quý III năm 2012, Ủy ban Dân tộc chưa nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính vì vậy chưa có cơ sở đánh giá.
4. Tình hình, kết quả giải quyết
TTHC theo hướng dẫn tại Công văn 3973/VPCP-KSTT
(quy định chi tiết tại Phụ lục 02
kèm theo Báo cáo này)
5. Nội dung khác
a) Tổ chức Phòng Kiểm soát TTHC và hệ
thống cán bộ đầu mối tại Vụ, đơn vị:
Nhân sự phòng Kiểm soát TTHC hiện đã ổn
định với 03 cán bộ trong đó 01 trưởng phòng và 02 chuyên viên; hệ thống cán bộ đầu mối tại các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc đã được thành lập từ năm 2011 gồm 18 người.
b) Về công tác xây dựng, ban hành và
tổ chức thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ
của Ủy ban Dân tộc trong quý III/2012
Ban hành Công văn số 654/UBDT-VP ngày 03/8/2012 Ủy ban Dân tộc về việc triển khai thực hiện mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả
giải quyết TTHC và hướng dẫn niêm yết
công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến
nghị;
c) Hoạt động đôn đốc, tập huấn hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Văn phòng Ủy ban đã thường xuyên đôn
đốc các Vụ, đơn vị trong quá trình rà soát quy định, thủ tục hành chính thông
qua hệ thống cán bộ đầu mối trong công tác thực hiện kế hoạch;
tham mưu xây dựng văn bản QPPL có chứa đựng quy định, thủ
tục hành chính. Phối hợp xử lý các khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện.
d) Công tác thông tin, truyền thông của
Ủy ban Dân tộc.
Ủy ban Dân tộc đã xây dựng trang tin
thành phần trên Trang tin điện tử của Ủy ban Dân tộc
(website: http://tthc.ubdt.gov.vn), tuyên truyền về công
tác kiểm soát TTHC, thành lập hộp thư, địa chỉ, số điện
thoại tiếp nhận xử lý, phản ánh kiến
nghị về TTHC, và cập nhật các thông tin về công tác kiểm soát TTHC của Ủy ban Dân tộc.
đ) Xây dựng kinh phí phục vụ công tác
kiểm soát thủ tục hành chính.
Năm 2012, Ủy ban
Dân tộc đã bố trí kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC trên cơ sở dự toán của Văn phòng Ủy ban lập theo Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài
chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt
động kiểm soát TTHC.
e) Việc lấy ý kiến Phòng Kiểm soát
TTHC đối với dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định TTHC.
Ủy ban Dân tộc đã chỉ đạo Vụ Pháp chế
và các Vụ, đơn vị thực hiện đúng quy định về lấy ý kiến của phòng KSTTHC đối với các văn bản của Ủy
ban ban hành có quy định thủ tục hành chính. Quá trình dự thảo các Thông tư (đã
và sắp ban hành) đã tuân thủ đúng quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực công tác dân tộc và thực hiện đúng quy định lấy ý kiến về thủ tục hành
chính đối với các văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
g) Tình hình triển khai việc niêm yết
công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận PAKN.
Các Vụ, đơn vị trực tiếp thực hiện
TTHC của Ủy ban Dân tộc đã nghiêm túc triển khai việc niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận PAKN
theo đúng hướng dẫn và biểu mẫu quy định tại Công văn 3973/VPCP-KSTT ngày
04/6/2012 của Văn phòng Chính phủ.
II. Tình hình, kết quả thực hiện
các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trên cơ sở kết quả rà soát của Đề án Đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010
Thực hiện Nghị quyết 53/NQ-CP ngày
10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc,
trong năm 2011 Ủy ban Dân tộc đã triển
khai thực hiện hoàn thành theo kế hoạch việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo phương án đơn giản hóa ban hành kèm
theo Nghị quyết này và đã tổng hợp, gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
III. Đánh giá chung về tình
hình, kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, trong năm 2011, Ủy ban Dân tộc đã kiện toàn tổ chức và nhân sự thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và hoàn thành việc thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong 3 quý đầu năm 2012, Ủy ban Dân tộc đã xây dựng và ban hành các văn bản để
triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính tại Ủy ban năm 2012, theo
đó tập trung vào công tác rà soát quy định, thủ tục hành chính; kế hoạch hoạt động công tác kiểm soát TTHC; đẩy mạnh
công tác truyền thông, tham gia tích cực cuộc thi “Chung tay cải cách thủ
tục hành chính”; niêm yết công khai TTHC và triển khai thực hiện
báo cáo tình hình, kết quả giải quyết TTHC theo hướng dẫn tại Công văn 3973/VPCP-KSTT
ngày 04/6/2012 của Văn phòng Chính phủ.
Trên đây là Báo cáo Quý III năm 2012
về kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính
của Ủy ban Dân tộc theo Quyết định số 945/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để báo cáo);
- Phó Chủ nhiệm Hà Hùng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KSTTHC
|
TL. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
CHÁNH VĂN PHÒNG
Triệu Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC 01
TÌNH HÌNH BAN HÀNH, CÔNG BỐ VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUỐC GIA VỀ TTHC
(Kèm theo Báo cáo số 77/BC-UBDT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
1. Tình hình ban hành và công bố công khai các
quy định về TTHC
STT
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định
về TTHC được ban hành trong kỳ báo cáo
|
Tên
TTHC được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ trong văn bản
nêu tại cột (1)
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng năm ban hành Quyết định công bố TTHC
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản đề nghị VPCP công khai (hoặc không công
khai) TTHC vào CSDL QG về TTHC
|
Trong
đó, số TTHC đề nghị
|
Công
khai
|
Không
công khai
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
01
|
01
|
01
|
01
|
0
|
PHỤ LỤC 02
(Kèm theo Báo cáo
số 77/BC-UBDT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG QUÝ III NĂM 2012
1. Tình hình tiếp nhận, giải quyết
TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công
việc giải quyết
|
Số hồ sơ nhận
giải quyết
|
Kết quả giải
quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải
quyết
|
Số hồ sơ đang
giải quyết
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=10+11
|
10
|
11
|
12
|
I
|
Lĩnh vực công tác dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ/đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thanh tra
|
12
|
0
|
12
|
11
|
11
|
0
|
01
|
01
|
0
|
|
|
- Văn phòng
|
03
|
0
|
03
|
03
|
03
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Vụ Địa phương 2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Vụ Địa phương 3
|
17
|
13
|
04
|
17
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Cơ quan/tổ chức được Cơ quan hành chính nhà nước,
người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B (các đơn vị ngành dọc thực hiện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan ngành dọc cấp trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan ngành dọc cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan ngành dọc cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ quan/tổ chức được cơ quan hành chính Nhà nước
hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
32
|
13
|
19
|
31
|
31
|
0
|
01
|
01
|
0
|
|