Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3973/VPCP-KSTT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ Người ký: Kiều Đình Thụ
Ngày ban hành: 04/06/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3973/VPCP-KSTT
V/v mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết TTHC và Hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận PAKN

Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2012

Kính gửi:

- Bộ, cơ quan ngang Bộ ;
- Các cơ quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 486/VPCP-KSTT ngày 20 tháng 01 năm 2012 về việc ban hành mẫu Báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý và Hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức tại các cấp chính quyền, Văn phòng Chính phủ xin gửi tới Quý cơ quan mẫu Báo cáo và hướng dẫn niêm yết công khai như sau :

I. MẪU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC

Mẫu báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý được sử dụng cho cơ quan, đơn vị hành chính các cấp (kể cả các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Bộ được tổ chức theo hệ thống từ Trung ương đến địa phương). Các cơ quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam căn cứ vào mẫu thống kê kèm theo công văn này để báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện các thủ tục giải quyết công việc của cơ quan, đơn vị trực thuộc.

Báo cáo gồm 07 mẫu (kèm theo Công văn này) được áp dụng cho từng cơ quan thực hiện, cụ thể như sau :

- Mẫu 01 : dành cho Bộ, cơ quan ngang Bộ.

- Mẫu 02 : dành cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Bộ được tổ chức theo hệ thống từ Trung ương đến địa phương (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp Trung ương).

- Mẫu 03 : dành cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ở cấp tỉnh trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp Trung ương (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh).

- Mẫu 04 : dành cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh).

- Mẫu 05 : dành cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện).

- Mẫu 06 : dành cho cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC, gồm : cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ ; cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan ngành dọc cấp Trung ương ; phòng, đơn vị chuyên môn thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh ; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ở cấp huyện trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh (gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp huyện) ; sở, ban, ngành trực thuộc UBND cấp tỉnh ; phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) ; cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính Nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công.

- Mẫu 07 : dành cho cơ quan, đơn vị báo cáo tổng hợp số liệu và cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC báo cáo về các trường hợp hồ sơ giải quyết bị quá hạn.

Báo cáo được thực hiện định kỳ hàng quý, trong đó, mẫu 01 và mẫu 04 được sử dụng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và được gửi cùng với Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010, thời hạn gửi trước ngày 15 của tháng cuối quý. Thời gian thực hiện bắt đầu từ quý III năm 2012.

II. VỀ NIÊM YẾT CÔNG KHAI TTHC, NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC

1. Niêm yết công khai TTHC tại các cấp chính quyền

a) Phạm vi niêm yết công khai TTHC

Việc niêm yết công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị hành chính các cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP) và trên cơ sở quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Cụ thể như sau :

- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (kể cả các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương) thực hiện niêm yết công khai đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC (gọi tắt là thuộc thẩm quyền) đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố.

- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã thực hiện niêm yết công khai đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố.

- Cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công niêm yết công khai đầy đủ các TTHC được ủy quyền.

b) Cơ quan thực hiện niêm yết công khai TTHC

Các cơ quan, đơn vị (bao gồm cả cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công) trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC phải thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.

Các cơ quan : Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam căn cứ vào hướng dẫn tại công văn này để thực hiện niêm yết công khai đầy đủ thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền đã được Thủ trưởng cơ quan công bố.

c) Yêu cầu của việc niêm yết công khai TTHC

- Niêm yết công khai rõ ràng, đầy đủ và chính xác các TTHC đã được công bố, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện đúng quy định, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp và đồng thời thực hiện quyền giám sát đối với cán bộ, công chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC.

- Việc niêm yết công khai TTHC phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi có quyết định công bố, đảm bảo đúng, đầy đủ các bộ phận cấu thành theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ; không niêm yết công khai các TTHC đã hết hiệu lực thi hành.

- Các TTHC được niêm yết công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau TTHC đó ; các trang niêm yết công khai không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố…

d) Cách thức niêm yết công khai TTHC

Theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, việc niêm yết công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC là hình thức công khai bắt buộc. Cách thức niêm yết công khai TTHC được thực hiện thống nhất như sau :

- TTHC cần được niêm yết công khai trên bảng (có thể sử dụng bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động… tùy theo điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện niêm yết công khai).

Bảng niêm yết có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các TTHC và nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Mẫu 08 kèm theo Công văn này).

Vị trí đặt bảng phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi đặt bảng phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi, ghi chép ; không dùng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa… để che chắn.

- TTHC gắn trên Bảng niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực (Phụ lục Danh mục ngành, lĩnh vực kèm theo Công văn này), kết cấu như sau :

+ Danh mục TTHC theo lĩnh vực được ghi rõ tên TTHC và số thứ tự tương ứng của từng TTHC (Mẫu 09 kèm theo Công văn này).

+ Nội dung của từng TTHC thuộc lĩnh vực được in một mặt trên trang giấy khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009 :2001 (Mẫu 10 kèm theo Công văn này).

- Ngoài hình thức niêm yết công khai nêu trên và hình thức công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, khuyến khích các cơ quan, đơn vị sử dụng thêm các hình thức công khai khác như : tập hợp các TTHC theo lĩnh vực để đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết, nhà văn hóa, nơi sinh hoạt cộng đồng của các thôn, làng, bản, ấp, khóm hoặc các địa điểm sinh hoạt công cộng khác ; in tờ rơi ; sử dụng máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.

2. Niêm yết công khai nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức

a) Cơ quan thực hiện niêm yết công khai

Theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 Mục II của công văn này.

b) Nội dung niêm yết công khai

Nội dung niêm yết công khai là các thông tin mang tính hướng dẫn để cá nhân, tổ chức thực hiện PAKN theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ, bao gồm : các PAKN được cơ quan hành chính tiếp nhận, xử lý ; địa chỉ cơ quan tiếp nhận PAKN ; một số lưu ý khi thực hiện PAKN (Mẫu 11 kèm theo Công văn này).

c) Địa điểm, cách thức niêm yết công khai

Toàn bộ nội dung hướng dẫn về việc tiếp nhận PAKN được trình bày trên 01 mặt của trang giấy khổ A4 theo chiều đứng (phông và cỡ chữ như quy định tại Điểm d Khoản 1 Mục II của công văn này) và được niêm yết ở góc dưới cùng, phía bên trái của Bảng niêm yết công khai (Mẫu 08 kèm theo Công văn này).

Văn phòng Chính phủ đề nghị Thủ trưởng các cơ quan quan tâm chỉ đạo triển khai thực hiện theo Mẫu báo cáo và Hướng dẫn tại Công văn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Quý cơ quan gửi ý kiến về Văn phòng Chính phủ để kịp thời xem xét, chỉnh lý hoặc tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

Nơi nhận :
- Như trên ;
- TTg, các Phó TTg (để báo cáo) ;
- VPCP : BTCN, các PCN,
các Trợ lý, Thư ký Thủ tướng, Phó TTg,
Các Vụ : TH, KTTH, KTN, PL, KGVX, NC, TCCV, HC, Cổng TTĐT ;
- Lưu: VT, KSTT (10). H.

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM




Kiều Đình Thụ

PHỤ LỤC

DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TTHC
(Kèm theo Công văn số: 3973 /VPCP-KSTT ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Văn phòng Chính phủ)

STT

Ngành

Lĩnh Vực

1

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Nông nghiệp

Lâm nghiệp

Diêm nghiệp

Thủy sản

Thủy lợi

Phát triển nông thôn

2

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác

Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục

Quy chế thi, tuyển sinh

Hệ thống văn bằng, chứng chỉ

Cơ sở vật chất và thiết bị trường học

3

Xây dựng

Xây dựng

Kiến trúc, quy hoạch xây dựng

Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao

Phát triển đô thị

Nhà ở và công sở

Kinh doanh bất động sản

Vật liệu xây dựng

4

Tài nguyên Môi trường

Đất đai

Tài nguyên khoáng sản, địa chất

Tài nguyên nước

Môi trường

Khí hậu , thủy văn

Đo đạc và bản đồ

Biển và hải đảo

5

Khoa học và công nghệ

Hoạt động khoa học và công nghệ

Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ

Sở hữu trí tuệ

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

6

Ngoại giao

Công tác lãnh sự

Lễ tân Nhà nước, người VN ở nước ngoài.

Hoạt động thông tin, báo chí nước ngoài tại VN

Hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại VN

Tuyển dụng cán bộ, công chức

7

Y tế

Khám chữa bệnh

Y tế dự phòng

Môi trường y tế

Giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần

Y dược cổ truyền

Dược - Mỹ phẩm

Vệ sinh an toàn và dinh dưỡng

Trang thiết bị và công trình y tế

Bảo hiểm y tế

Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

Sức khỏe sinh sản

Đào tạo và nghiên cứu y dược

HIV/AIDS

Thống kê y tế

Báo chí và xuất bản y học

8

Công Thương

An toàn kỹ thuật công nghiệp

Cơ khí, luyện kim

Điện

Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản

Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp

Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;

Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương

Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu

Thương mại điện tử

Quản lý thị trường

Xúc tiến thương mại

Quản lý cạnh tranh

Hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế

Thường trực công tác hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế của Việt Nam

Quản lý hoạt động thương mại của các tổ chức và cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài và của người nước ngoài ở Việt Nam

Dịch vụ thương mại

Thi đua khen thưởng

9

Thông tin và Truyền thông

Bưu chính chuyển phát

Viễn thông và Internet;

Tần số-vô tuyến điện

Công nghệ thông tin,điện tử

Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử

Báo chí

Xuất bản

10

Văn hóa Thể thao và Du lịch

Di sản văn hóa

Điện ảnh

Nghệ thuật biểu diễn

Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm

Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật

Thư viện

Quảng cáo

Văn hóa cơ sở

Gia đình

Thể dục thể thao

Kinh doanh lưu trú

Kinh doanh lữ hành

Hướng dẫn du lịch

11

Lao động - Thương binh và Xã hội

Việc làm

Bảo hiểm thất nghiệp

Lao động ngoài nước

Dạy nghề

Lao động, tiền lương, tiền công

Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện

An toàn lao động

Người có công

Bảo trợ xã hội

Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

Phòng, chống tệ nạn xã hội

Bình đẳng giới

12

Nội vụ

Tổ chức- Biên chế

Chính quyền địa phương

Công chức, viên chức

Tiền lương

Tổ chức phi chính phủ

Cải cách hành chính

Hợp tác quốc tế

Tổng hợp

Thanh tra Bộ

Thi đua, khen thưởng Trung ương

Tôn giáo Chính phủ

Văn thư và Lưu trữ Nhà nước

Công tác thanh niên

13

Giao thông Vận tải

Đường bộ

Đường sắt

Đường thủy nội địa

Hàng hải

Hàng không

Đăng kiểm

14

Tài chính

Quản lý ngân sách nhà nước

Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước

Quản lý quỹ ngân sách, quỹ dự trữ nhà nước, và các quỹ tài chính khác của nhà nước

Quản lý dự trữ nhà nước

Quản lý tài sản nhà nước

Tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp

Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ của khu vực công, nợ quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế

Kế toán, kiểm toán

Chứng khoán và thị trường chứng khoán

Bảo hiểm

Quản lý tài chính các tổ chức tài chính và dịch vụ tài chính

Hải quan

Lĩnh vực giá

Kho bạc

15

Thanh tra Chính phủ

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Phòng, chống tham nhũng

16

Tư pháp

Phổ biến, giáo dục pháp luật

Thi hành án dân sự

Hành chính tư pháp

Bổ trợ tư pháp

Công tác cho/nhận con nuôi

Trợ giúp pháp lý

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Tổ chức hoạt động hòa giải ở cơ sở

Lý lịch tư pháp

Tương trợ tư pháp

Bồi thường nhà nước

17

Kế hoạch và Đầu tư

Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp;

Thành lập và hoạt động của hợp tác xã

Đầu tư tại Việt Nam

Đầu tư từ VN ra nước ngoài

Đấu thầu

Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

Đầu tư và nông nghiệp, nông thôn

18

Ủy ban Dân tộc

Công tác dân tộc

19

Ngân hàng Nhà nước

Hoạt động tiền tệ

Hoạt động ngoại hối

Thành lập và hoạt động ngân hàng

Hoạt động thanh toán

Hoạt động kho quỹ

Hoạt động khác

20

Công an

Quản lý xuất nhập cảnh

Đăng ký, quản lý cư trú

Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông

Cấp giấy chứng minh nhân dân

Phòng cháy, chữa cháy

Đăng ký, quản lý con dấu

Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Cán bộ, công chức.

Lĩnh vực quản lý vũ khí – vật liệu nổ công nghiệp và công cụ hỗ trợ.

21

Quốc phòng

Quản lý vùng trời

Quản lý biên giới

Dân quân tự vệ

Động viên

Tuyển quân

Chính sách

Tuyển sinh quân sự

Chính sách hậu phương quân đội

22

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

Lĩnh vực cấp sổ, thẻ

Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm y tế

Lĩnh vực chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội

23

Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam

Hoạt động tín dụng

Các hoạt động khác của ngân hàng CSXH

24

Ngân hàng phát triển Việt Nam

Quản lý cho vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

Quản lý vốn ủy thác (ODA cho vay lại và các nguồn vốn ủy thác khác)

Bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thương mại

Cấp hỗ trợ sau đầu tư

Các hoạt động khác của NHPT

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 3973/VPCP-KSTT ngày 04/06/2012 về mẫu Báo cáo kết quả giải quyết và hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị do Văn phòng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.294

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.21.89
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!