ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5634/BC-UBND
|
Củ
Chi, ngày 23 tháng 6
năm 2022
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC), TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG
ĐIỆN TỬ QUÝ 2 NĂM 2022
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi báo cáo
kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), triển khai thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử quý 2 năm 2022 trên địa bàn huyện, cụ thể như
sau:
I. TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Về công khai
TTHC, danh mục TTHC
Ủy ban nhân dân huyện đã xây dựng và
ban hành Kế hoạch số 1939/KH-UBND ngày 10/3/2022 triển
khai đến các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện, Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn
tập trung thực hiện các nội dung trọng tâm năm 2022, đảm bảo việc công bố, công
khai và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông. Niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác và đảm bảo các yêu cầu về
hình thức niêm yết theo quy định đối với các TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố công bố; không niêm yết các TTHC đã hết hiệu lực thi hành, khuyến
khích áp dụng các hình thức niêm yết điện tử. Qua đó 100% TTHC được công khai
niêm yết, Bộ phận Một cửa huyện thực hiện 203 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết, trong đó có 16 TTHC thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3; cấp xã gồm 139 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, trong đó
có 05 TTHC thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
2. Rà soát, đơn
giản hóa TTHC
Thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2022 tại Quyết định số
1118/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Ngày 26 tháng 4 năm
2022, Ủy ban nhân dân huyện đã ban hành Kế hoạch số 3416/KH-UBND và Công văn số
4067/UBND-VP, qua đó, Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo các phòng ban chuyên môn
huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tổ chức thực hiện
rà soát, gỡ bỏ các quy trình, thủ tục hành chính không còn hiệu lực tại Bộ phận
Một cửa và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục
hành chính; các Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt
tại Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/11/2021; phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành Thành phố trong việc thực hiện đơn giản hóa quy
trình thủ tục; xây dựng quy trình điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Thành phố, tích hợp Cổng
dịch vụ công Quốc gia; bằng các biện pháp tuyên truyền, hỗ trợ cho người dân để
nâng cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 tại
cơ quan, đơn vị. Phối hợp với Sở Tư pháp Thành phố đã thực hiện rà soát, kiến
nghị điều chỉnh về thẩm quyền giải quyết đối với 02 thủ tục; về thời gian giải
quyết đối với 10 thủ tục; và các bộ phận cấu thành khác của thủ tục hành chính
đối với 03 thủ tục thuộc lĩnh vực Hộ tịch.
3. Tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC
Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các
phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
chuyển xử lý thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện trên Hệ thống Cổng Dịch
vụ công Quốc gia theo quy định. Trong kỳ báo báo (Quý 2 năm 2022), Ủy ban nhân
dân huyện đã tiếp nhận 08 phản ánh, kiến nghị; đã có kết quả xử lý và công khai
trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo đúng quy định (08/08 trường hợp) tỷ lệ đạt
100%. Ngoài ra, trong quý 2 năm 2022 Thanh tra huyện đã tiếp nhận 05 phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến Đất đai và Bồi
thường tại các dự án. Đã có kết quả xử lý 05 phản ánh, kiến nghị theo đúng thời
gian quy định.
4. Tình hình, kết
quả giải quyết TTHC
Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ
tục hành chính trong kỳ báo cáo, Cụ thể:
4.1. Cấp huyện
a) Số hồ sơ tiếp nhận giải quyết
Tổng số: 5.121
- Số mới tiếp nhận trực tuyến: 1.963
- Số kỳ trước chuyển qua: 551
- Số mới tiếp nhận: 2.607
b) Kết quả giải quyết
- Đã giải quyết: 4.588
+ Trả trước hạn: 1.188
+ Trả đúng thời hạn: 3.398
+ Trả quá hạn: 02
- Đang giải quyết: 533
+ Chưa đến hạn: 533
+ Quá hạn: 00
4.2. Cấp xã
a) Số hồ sơ tiếp nhận giải quyết
Tổng số: 105.480
- Số mới tiếp nhận trực tuyến: 8.306
- Số kỳ trước chuyển qua: 01
- Số mới tiếp nhận: 97.173
b) Kết quả giải quyết
- Đã giải quyết: 105.465
+ Trả trước hạn: 24.015
+ Trả đúng thời hạn: 81.450
+ Trả quá hạn: 00
- Đang giải quyết: 15
+ Chưa đến hạn: 15
+ Quá hạn: 00
5. Triển khai cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
Tiếp tục thực hiện Quyết định số
4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban
nhân dân huyện đã tổ chức quán triệt, chỉ đạo đến cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong cơ quan thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Bộ phận Một cửa huyện và Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân 21 xã, thị trấn tiếp tục
được củng cố kiện toàn. Cán bộ công chức được phân công làm việc tại Bộ phận Một
cửa có phẩm chất đạo đức tốt, chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo
đáp ứng theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính trong quý 2 năm 2022. Cấp huyện đạt tỷ lệ 99,96% so với 4.586/4.588 hồ sơ
đã được giải quyết; trễ hạn 02 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 0,04%. Cấp xã đạt tỷ lệ 100%
so với 105.465/105.465 hồ sơ đã được tiếp nhận giải quyết, không có hồ sơ trễ hạn.
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến quý 2 năm
2022, cấp huyện đạt 62,16% tương đương 1.963/3.158 hồ sơ đã được tiếp nhận; cấp
xã đạt 80,83% tương đương 8.306/10.276 trên tổng hồ sơ đã được tiếp nhận.
Số lượng hồ sơ được thực hiện phát trả
qua dịch vụ bưu chính công ích là 49 hồ sơ. Trong đó, chủ yếu phát sinh trong
các lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, lĩnh vực xây dựng.
6. Thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử
Thực hiện Công văn số 2921/UBND-KSTT
ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển khai Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử, tiếp tục quán triệt, tuyên truyền về việc
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để thu hút tổ chức, cá
nhân khai thác, sử dụng thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đảm bảo hiệu
quả.
Việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ trên Cổng dịch vụ công thành phố và hệ thống thử nghiệm
một cửa điện tử được triển khai thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng HĐND và UBND huyện trên 02 lĩnh vực Cấp phép xây
dựng đối với nhà ở riêng lẻ và Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh và đăng ký thuế. Tổng số hồ sơ đã được tiếp nhận trong kỳ báo 1.545
hồ sơ (trong đó có 999 hồ sơ nộp trực tuyến tại địa chỉ
https//dvc.hochiminhcity.gov.vn), đã có kết quả giải quyết 1.284 hồ sơ,
tồn trong hạn 261 hồ sơ, không có hồ sơ trễ hạn.
7. Về công tác
truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC, CCHC
Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện phối hợp cùng Đài Truyền thanh huyện xây dựng
19 tiết mục “Hướng đến xây dựng chính quyền điện tử” với 54 tin, 14 bài viết về
nội dung tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền CCHC, cải cách TTHC gắn với
thực hiện Chủ đề năm 2022 của huyện “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm
soát hiệu quả dịch COVID-19,
tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường
đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”, cụ thể như:
Tuyên truyền kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2021 trên địa bàn huyện, văn bản
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện về đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ công tác
CCHC, cải cách TTHC năm 2022; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
Bên canh đó, nhằm hưởng ứng Tháng hành động “Tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính ngay
trong ngày” gắn với thực hiện Chủ đề năm 2022 của Thành phố “Thích ứng an toàn,
linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19,
tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường
đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”, Ủy ban nhân dân
huyện tăng cường công tác truyền thông Tháng hành động, đồng thời chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện đẩy mạnh tuyên truyền trước, trong và sau
Tháng hành động.
Nhìn chung, công tác tuyên truyền
CCHC, cải cách TTHC đã góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp,
các ngành, các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về ý
nghĩa, mục tiêu, tầm quan trọng công tác CCHC, tạo chuyển biến tích cực, mạnh mẽ
về tinh thần, thái độ làm việc, ý thức rõ trách nhiệm phục vụ người dân, tổ chức,
doanh nghiệp, không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực trong giải quyết TTHC.
8. Về việc nghiên
cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC: Không có
9. Về công tác kiểm
tra thực hiện kiểm soát TTHC
Căn cứ Kế hoạch số 1939/KH-UBND ngày
10 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về kiểm soát thủ
tục hành chính trên địa bàn huyện năm 2022. Ngày 18 tháng 4 năm 2022, Ủy ban
nhân dân huyện đã ban hành Kế hoạch số 3118/KH-UBND về việc kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Đánh giá chất lượng
giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15/9/2020
của UBND Thành phố trên địa bàn huyện năm 2022. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc
tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ; Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết; Việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính nộp trực tuyến; Đánh giá chất
lượng việc giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND
ngày 15/9/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Tỷ lệ đơn vị
được kiểm tra khảo sát đạt trên 30%, cụ thể: Phòng ban chuyên môn thuộc huyện
04/11 đơn vị, tỷ lệ 36,36%; Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn 07/21 đơn vị, tỷ lệ
33,33%. Thời gian thực hiện kiểm tra theo Kế hoạch tháng 10, tháng 11 năm 2022.
10. Kết quả thực
hiện thư xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết trễ hạn
10.1. Hồ sơ trễ
hạn phải thực hiện thư xin lỗi trong quý 2 năm 2022, có phát sinh 02 hồ sơ trễ
hạn.
- Hồ sơ liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai (thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất
ở) 01 hồ sơ. Nguyên nhân: Do hồ sơ chuyển mục đích đất ở có diện tích lớn, phải
phối hợp cùng Ủy ban nhân dân xã kiểm tra hiện trạng khu đất, thẩm định nhu cầu
sử dụng đất của chủ sử dụng và trình hồ sơ thông qua Tổ liên ngành huyện xét
duyệt nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết hồ sơ;
- Lĩnh vực giải quyết Tố cáo trong
quý 2 năm 2022 phát sinh 01 hồ sơ trễ hạn. Nguyên nhân do vụ việc tố cáo phức tạp,
nội dung tố cáo có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; phải xác
minh nhiều cơ quan, hộ dân nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết.
10.2 . Giải pháp khắc phục đối với trường
hợp giải quyết hồ sơ trễ hạn.
Phòng ban chuyên môn thuộc huyện có
phát sinh hồ sơ trễ hạn (Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện và Thanh tra huyện)
đã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thư xin lỗi đối với 02 trường
hợp nêu trên theo đúng quy định của Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, và chấn chỉnh việc giải quyết hồ sơ trễ hạn
trong thời gian tới.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
- Được sự quan tâm chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân Thành phố cũng như sự hỗ trợ từ Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn huyện đạt được kết quả
- Các thủ tục hành chính do Ủy ban
nhân dân Thành phố công bố đã được rà soát cập nhật, niêm yết, công khai kịp thời
và đầy đủ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng HĐND và UBND huyện và niêm yết công khai tại bảng niêm yết của Ủy ban
nhân dân các xã, thị trấn giúp cá nhân, tổ chức dễ dàng tra cứu và thực hiện.
- Tăng tỷ lệ giải quyết TTHC đúng hạn
cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhân sự làm việc
tại Bộ phận Một cửa của huyện và xã, thị trấn được kiện toàn; ứng dụng công nghệ
thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC được đẩy mạnh, tỷ lệ người dân tham
gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến được nâng cao; áp dụng các mô hình sáng kiến
cải cách TTHC tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp;
Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tuân thủ theo trình tự, quy định của
pháp luật.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến quý 2 năm
2022, cấp huyện đạt 62,16% tương đương 1.963/3.158 hồ sơ đã được tiếp nhận; cấp
xã đạt 80,83% tương đương 8.306/10.276 trên tổng hồ sơ đã được tiếp nhận.
2. Hạn chế
Trong quý 2 năm 2022 tại Bộ phận Một
cửa huyện có phát sinh 02 hồ sơ trễ hạn thuộc lĩnh vực Đất đai và lĩnh vực Giải
quyết Tố cáo.
3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế
- Lĩnh vực đất đai phát sinh trễ hạn
01 hồ sơ, nguyên nhân do hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở có diện
tích lớn, phải phối hợp cùng Ủy ban nhân dân xã kiểm tra hiện trạng khu đất, thẩm
định nhu cầu sử dụng đất của chủ sử dụng và trình hồ sơ
thông qua Tổ liên ngành huyện xét duyệt nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết hồ
sơ;
- Lĩnh vực giải quyết Tố cáo phát
sinh trễ hạn 01 hồ sơ, nguyên nhân do vụ việc tố cáo phức tạp, nội dung tố cáo
có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; phải xác minh nhiều cơ quan,
hộ dân nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ
III NĂM 2022
- Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn thuộc huyện, UBND các xã, thị trấn thực hiện nghiêm túc việc công khai thủ
tục hành chính, xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị về
quy định thủ tục hành chính, hành vi hành chính, thực hiện
Thư xin lỗi theo quy định nếu để xảy ra tình trạng hồ sơ trễ hạn, quá hạn.
- Tiếp tục củng cố kiện toàn đội ngũ
cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu
trong công tác thực hiện thủ tục hành chính.
- Tiếp tục nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ công
chức trực tiếp tiếp xúc với người dân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành
chính.
- Tiếp tục rà soát các thủ tục hành
chính theo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí Minh để cập nhật,
niêm yết các thủ tục hành chính dưới dạng điện tử trên
kiosk tra cứu thông tin và Trang thông tin điện tử.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân Thành phố tổ chức lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Kế hoạch.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ
XUẤT (không có)
Trên đây là báo cáo của Ủy ban nhân
dân huyện về kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính
(TTHC), triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử quý 2 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Văn phòng UBND Thành
phố;
- Phòng KSTTHC - VP.UBND TP;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường trực UBND huyện: CT, các PCT;
- Lưu: VT, VP 2.NVNgh.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Hiền
|
(Kèm
Báo cáo số: 5634/BC-UBND, ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số
lượng hồ sơ
|
Nguyên
nhân quá hạn
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực Đất Đai (chuyển mục
đích sử dụng đất sang đất ở)
|
01
|
a4 x 01
|
|
2
|
Lĩnh vực giải quyết Tố cáo
|
01
|
a4 x 01
|
|
|
Tổng số:
|
02
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên
TTHC
|
Nội
dung vướng mắc
|
Văn
bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực
|
1
|
TTHC 1: Chuyển mục đích sử dụng
đất sang đất ở
|
Do hồ sơ chuyển mục đích đất ở có
diện tích lớn, phải phối hợp cùng Ủy ban nhân dân xã kiểm
tra hiện trạng khu đất, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của
chủ sử dụng và trình hồ sơ thông qua Tổ liên ngành huyện xét duyệt nên ảnh hưởng
đến tiến độ giải quyết hồ sơ.
|
Do
cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
|
2
|
TTHC 2: Giải quyết
tố cáo
|
Do vụ việc tố cáo phức tạp, nội
dung tố cáo có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; phải xác minh
nhiều cơ quan, hộ dân nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết.
|
Do
cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU SỐ 06g/VPCP/KSTT
NGUYÊN
NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã
đối với lĩnh vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo
cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá
hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải
quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các
nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ
ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu
thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp
lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ
quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu
biên chế
b2. Do trình độ,
năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết
thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ
sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng
kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):
……
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ
quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ
ràng: (a1x5); 10 hồ sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết:
(b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết
thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ
quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém:
(c2x50),... Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của nguyên nhân (ví
dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai,..).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu
tại mã số a1, a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu của VBQPPL là nguyên nhân của
trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể đính kèm văn bản giải thích về
những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn bản).
KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH
VI HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Đính
kèm báo cáo số: 5634/BC-UBND, ngày 23 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi
STT
|
Tên ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Số
lượng PAKN được tiếp nhận
|
Kết
quả xử lý PAKN
|
Số
PAKN đã xử lý được đăng tải công khai
|
Tổng
số
|
Theo
nội dung
|
Theo
thời điểm tiếp
|
Đã
xử lý
|
Đang
xử lý
|
Hành
vi hành chính
|
Quy
định hành chính
|
Từ
kỳ trước
|
Trong
kỳ
|
Tổng
số
|
Theo
nội dung
|
Theo
thời điểm tiếp
|
Tổng
số
|
Hành
vi hành chính
|
Quy
định hành chính
|
Hành
vi hành chính
|
Quy
định hành chính
|
Từ
kỳ trước
|
Trong
kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng cộng
|
12
|
5
|
7
|
0
|
12
|
12
|
5
|
7
|
0
|
12
|
0
|
0
|
0
|
12
|
I
|
Tình hình, kết quả giải
quyết PAKN thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND cấp Huyện
|
9
|
2
|
7
|
0
|
9
|
9
|
2
|
7
|
0
|
9
|
0
|
0
|
0
|
9
|
1
|
Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Tổ chức cán bộ (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng (Bộ
Y tế)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Bảo trợ xã hội
(Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
6
|
Chính quyền địa phương (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Chứng thực (Bộ
Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Đất đai (Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
9
|
Đấu thầu (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Gia đình (Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Quản lý chất lượng công trình
xây dựng (Bộ Xây dựng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Giáo dục nghề nghiệp (Bộ Lao động -
Thương binh và xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Giáo dục Trung học (Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
15
|
Hạ tầng kỹ thuật (Bộ Xây dựng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Lao động (Bộ Lao động - Thương binh
và xã hội)
|
4
|
0
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
4
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
4
|
18
|
Lưu thông hàng hóa trong nước (Bộ
Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Quản lý công sản (Bộ Tài chính)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
Tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Thành lập và hoạt động của hợp tác xã
(Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Thư viện (Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Tổ chức phi chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
Văn hóa cơ sở (Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Xây dựng (Bộ Xây dựng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Tình hình, kết quả giải
quyết PAKN thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND cấp xã
|
3
|
3
|
0
|
0
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
3
|
1
|
Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
Hoạt động khác (Ngân hàng Chính sách xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa
học và Công nghệ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Bảo hiểm xã hội (Bộ Lao động -
Thương binh và xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Bảo trợ xã hội
(Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Chứng thực (Bộ Tư pháp)
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
9
|
Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Dân số - Sức khỏe sinh sản (Bộ Y tế)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Đất đai (Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Giải quyết khiếu nại (Thanh tra
Chính phủ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Giải quyết tố cáo (Thanh tra
Chính phủ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Hòa giải thương mại (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Người có công (Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư
pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Thể dục thể thao (Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Tiếp công dân (Thanh tra Chính phủ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Trẻ em (Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
28
|
Xử lý đơn thư (Thanh tra Chính phủ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Hộ tịch - Đăng ký, quản lý cư trú -
Tài chính y tế (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Thi đua - Khen thưởng (Bộ văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC
TIẾP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đính kèm báo cáo số: 5634/BC-UBND, ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi
STT
|
Lĩnh
vực giải quyết
|
Số
lượng hồ sơ tiếp nhận
|
Số
lượng hồ sơ đã giải quyết
|
Số
lượng hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng
số
|
Trong
kỳ
|
Từ
kỳ trước
|
Tổng
số
|
Trước
hạn
|
Đúng
hạn
|
Quá
hạn
|
Tổng
số
|
Trong
hạn
|
Quá
hạn
|
Trực
tuyến
|
Trực
tiếp, dịch vụ bưu chính
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Tổng cộng
|
110.601
|
10.269
|
99.780
|
552
|
110.053
|
25.203
|
84.848
|
2
|
548
|
547
|
1
|
I
|
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp Huyện
|
5.121
|
1.963
|
2.607
|
551
|
4.588
|
1.188
|
3.398
|
2
|
533
|
532
|
1
|
1
|
Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
|
931
|
530
|
401
|
0
|
903
|
93
|
810
|
0
|
28
|
281
|
0
|
2
|
Tổ chức cán bộ (Bộ Nội vụ)
|
10
|
0
|
10
|
0
|
10
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng (Bộ
Y tế)
|
40
|
0
|
40
|
0
|
40
|
0
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Bảo trợ xã hội
(Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Chính quyền địa phương (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Chứng thực (Bộ Tư pháp)
|
239
|
0
|
239
|
0
|
239
|
0
|
239
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Công nghiệp tiêu dùng (Bộ Công
thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
553
|
0
|
374
|
179
|
481
|
0
|
480
|
1
|
72
|
72
|
0
|
10
|
Đấu thầu (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Gia đình (Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Giải quyết khiếu nại (Thanh tra
Chính phủ)
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Giải quyết tố cáo (Thanh tra
Chính phủ)
|
5
|
0
|
5
|
0
|
4
|
0
|
3
|
1
|
1
|
0
|
1
|
14
|
Quản lý chất lượng công trình
xây dựng (Bộ Xây dựng)
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Giáo dục nghề nghiệp (Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Giáo dục Trung học (Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
|
111
|
0
|
111
|
0
|
106
|
0
|
106
|
0
|
5
|
5
|
0
|
17
|
Hạ tầng kỹ thuật (Bộ Xây dựng)
|
15
|
0
|
15
|
0
|
13
|
0
|
13
|
0
|
2
|
2
|
0
|
18
|
Lao động (Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
|
5
|
5
|
0
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Lưu thông hàng hóa trong nước (Bộ
Công thương)
|
11
|
0
|
11
|
0
|
11
|
0
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Nhà ở và công sở (Bộ Xây dựng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Quản lý công sản (Bộ Tài chính)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc (Bộ
Xây dựng)
|
246
|
0
|
197
|
49
|
209
|
37
|
172
|
0
|
37
|
37
|
0
|
25
|
Tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Thành lập và hoạt động của hợp tác
xã (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
5
|
0
|
5
|
0
|
5
|
4
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
(hộ kinh doanh) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
980
|
591
|
389
|
0
|
980
|
739
|
241
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)
|
23
|
0
|
23
|
0
|
23
|
0
|
23
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Tổ chức phi chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
4
|
0
|
4
|
0
|
4
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
32
|
Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
33
|
Xây dựng (Bộ Xây dựng)
|
1.940
|
837
|
780
|
323
|
1.552
|
310
|
1.242
|
0
|
388
|
388
|
0
|
II
|
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp Xã
|
105.480
|
8.306
|
97.173
|
1
|
105.465
|
24.015
|
81.450
|
0
|
15
|
15
|
0
|
1
|
Báo chí (Bộ Quốc phòng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Tổ chức cán bộ (Bộ Tài chính)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Văn phòng (Bộ Tài chính)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Hộ tịch (Bộ Tư pháp)
|
10.521
|
7.860
|
2.660
|
1
|
10.519
|
3.159
|
7.360
|
0
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Hoạt động khác (Ngân hàng Chính
sách xã hội)
|
3
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Tổ chức cán bộ (Ngân hàng Chính
sách xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Tổng hợp (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Tiền lương (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa
học và Công nghệ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
An toàn đập, hồ chứa thủy điện (Bộ
Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
An toàn thông tin (Bộ Thông tin và
Truyền thông)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
An toàn thực phẩm (Bộ Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng (Bộ
Y tế)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
An toàn vệ sinh lao động (Bộ Công
thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Bán đấu giá tài sản (Bộ Tư Pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Bản quyền tác giả (Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Báo chí (Bộ Ngoại giao)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Bảo hiểm (Bộ Tài chính)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
ơ
|
0
|
0
|
19
|
Bảo hiểm xã hội (Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
|
79
|
0
|
79
|
0
|
79
|
0
|
79
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Bảo hiểm y tế (Bộ Quốc phòng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
|
1.352
|
0
|
1.352
|
0
|
1.351
|
154
|
1.197
|
0
|
1
|
1
|
0
|
22
|
Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (Bộ Quốc phòng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Biển và hải đảo (Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Bình đẳng giới (Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
Bưu chính (Bộ Thông tin và Truyền
thông)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
Các dịch vụ hỗ trợ (Bộ Quốc phòng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Các hoạt động khác của NHPT (Ngân
hàng phát triển Việt Nam)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31
|
Cấp hộ chiếu, giấy thông hành, công
hàm đề nghị cấp thị thực (Bộ Ngoại giao)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
32
|
Cấp sổ bảo hiểm
xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
33
|
Cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Bộ Ngoại
giao)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34
|
Cấp, quản lý căn cước công dân (Bộ
Công an)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35
|
Cấp, quản lý chứng minh nhân dân (Bộ
Công an)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
36
|
Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
37
|
Chế biến và phát triển thị trường
Nông sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
38
|
Chính quyền địa phương (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
39
|
Chính sách (Bộ Công an)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
40
|
Chứng thực (Bộ Tư pháp)
|
92.419
|
0
|
92.419
|
0
|
92.419
|
20.457
|
71.962
|
0
|
0
|
0
|
0
|
41
|
Chứng thực điện tử (Bộ Quốc phòng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
42
|
Công tác dân tộc (Ủy ban Dân
tộc)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
43
|
Dân số - Sức khoẻ sinh sản (Bộ Y tế)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
44
|
Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
173
|
0
|
173
|
0
|
173
|
66
|
107
|
0
|
0
|
0
|
0
|
45
|
Giải quyết khiếu nại (Thanh tra
Chính phủ)
|
3
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
46
|
Giải quyết tố cáo
(Thanh tra Chính phủ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
47
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
48
|
Hộ tịch (Bộ Ngoại giao)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
49
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
50
|
Hòa giải thương mại (Bộ Tư
pháp)
|
20
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
51
|
Hồi hương (Bộ Ngoại giao)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
52
|
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53
|
Người có công (Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
|
123
|
0
|
123
|
0
|
111
|
28
|
83
|
0
|
12
|
12
|
0
|
54
|
Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư
pháp)
|
4
|
0
|
4
|
0
|
4
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
55
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
56
|
Tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
57
|
Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin
và Truyền thông)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
58
|
Thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
59
|
Thành lập và hoạt động của hợp tác
xã (liên hiệp hợp tác xã) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
60
|
Thành lập và hoạt động của quỹ đầu
tư khởi nghiệp sáng tạo (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
61
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
(hộ kinh doanh) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
62
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
xã hội (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
63
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
(Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
64
|
Thanh tra (Bộ Tài chính)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
65
|
Thanh tra Bộ (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
66
|
Thể dục thể thao (Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
67
|
Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội
|
39
|
0
|
39
|
0
|
39
|
4
|
35
|
0
|
0
|
0
|
0
|
68
|
Thi hành án dân sự (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
69
|
Thông tin cơ sở (Bộ Thông tin và
Truyền thông)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
70
|
Thông tin đối ngoại (Bộ Thông tin
và Truyền thông)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71
|
Thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Bảo hiểm
xã hội Việt Nam)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
72
|
Thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, BHTNLĐ-BNN (Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
73
|
Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
74
|
Thú y (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
75
|
Thừa phát lại (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
76
|
Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội
(Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
77
|
Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế
(Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
78
|
Thuế (Bộ Tài chính)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
79
|
Thương mại biên giới và miền núi (Bộ
Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
80
|
Thương mại điện tử (Bộ Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
81
|
Thương mại quốc tế (Bộ Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
82
|
Thủy lợi (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
83
|
Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
84
|
Tiền lương (Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
85
|
Tiếp công dân (Thanh tra Chính phủ)
|
40
|
0
|
40
|
0
|
40
|
2
|
38
|
0
|
0
|
0
|
0
|
86
|
Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng (Bộ Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
87
|
Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
88
|
Tin học - Thống kê (Bộ Tài chính)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89
|
Tố cáo (Bộ Quốc phòng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
90
|
Tổ chức - Biên chế (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
91
|
Tổ chức cán bộ (Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
92
|
Tổ chức phi chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
93
|
Tổ chức, cán bộ (Bộ Công an)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
94
|
Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
95
|
Tổng hợp (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
96
|
Trang thiết bị và công trình
y tế (Bộ Y tế)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
97
|
Trẻ em (Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
98
|
Trợ giúp pháp lý (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
99
|
Trọng tài thương mại (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100
|
Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
101
|
Tư vấn pháp luật (Bộ Tư pháp)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
102
|
Tuyển sinh quân sự (Bộ Quốc phòng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
103
|
Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
104
|
Văn hóa dân tộc (Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
105
|
Văn phòng (Bộ Nội vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
106
|
Văn thư và Lưu trữ nhà nước (Bộ Nội
vụ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107
|
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ (Bộ Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
108
|
Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
109
|
Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
110
|
Viễn thám (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
111
|
Viễn thông và Internet (Bộ Thông
tin và Truyền thông)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
112
|
Xây dựng (Bộ Xây dựng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
113
|
Xe - Máy (Bộ Quốc phòng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
114
|
Xử lý đơn thư (Thanh tra Chính phủ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
115
|
Xuất Bản, In và
Phát hành (Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
116
|
Xuất nhập khẩu (Bộ Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
117
|
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
118
|
Xúc tiến thương mại (Bộ Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
119
|
Y tế Dự phòng (Bộ Y tế)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
120
|
Hộ tịch - Đăng ký, quản lý cư trú -
Tài chính y tế (Bộ Tư pháp)
|
704
|
446
|
258
|
0
|
704
|
144
|
560
|
0
|
0
|
0
|
0
|
121
|
Biến đổi khí hậu
(Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
122
|
Các cơ sở giáo dục khác (Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
123
|
Thi đua, khen thưởng (Bộ Y tế)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
124
|
Y Dược cổ truyền (Bộ Y tế)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125
|
Cấp, quản lý chứng minh nhân dân (Bộ
Công an)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
126
|
Thi đua, khen thưởng (Bộ Công thương)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
127
|
An toàn, vệ sinh lao động (Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
128
|
Thi đua - Khen thưởng (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
129
|
An toàn lao động trong thi công xây
dựng công trình (Bộ Xây dựng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
130
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (KHCN) (Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
131
|
Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
132
|
Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế
(Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
133
|
Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền
thông)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
134
|
Thi đua - khen thưởng (Bộ Tài chính)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|