Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Báo cáo 5634/BC-UBND 2022 kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính huyện Củ Chi Hồ Chí Minh

Số hiệu: 5634/BC-UBND Loại văn bản: Báo cáo
Nơi ban hành: Huyện Củ Chi Người ký: Phạm Thị Thanh Hiền
Ngày ban hành: 23/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5634/BC-UBND

Củ Chi, ngày 23 tháng 6 năm 2022

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC), TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ QUÝ 2 NĂM 2022

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi báo cáo kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý 2 năm 2022 trên địa bàn huyện, cụ thể như sau:

I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Về công khai TTHC, danh mục TTHC

Ủy ban nhân dân huyện đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 1939/KH-UBND ngày 10/3/2022 triển khai đến các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện, Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn tập trung thực hiện các nội dung trọng tâm năm 2022, đảm bảo việc công bố, công khai và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác và đảm bảo các yêu cầu về hình thức niêm yết theo quy định đối với các TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố; không niêm yết các TTHC đã hết hiệu lực thi hành, khuyến khích áp dụng các hình thức niêm yết điện tử. Qua đó 100% TTHC được công khai niêm yết, Bộ phận Một cửa huyện thực hiện 203 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, trong đó có 16 TTHC thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; cấp xã gồm 139 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, trong đó có 05 TTHC thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

2. Rà soát, đơn giản hóa TTHC

Thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2022 tại Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Ngày 26 tháng 4 năm 2022, Ủy ban nhân dân huyện đã ban hành Kế hoạch số 3416/KH-UBND và Công văn số 4067/UBND-VP, qua đó, Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo các phòng ban chuyên môn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tổ chức thực hiện rà soát, gỡ bỏ các quy trình, thủ tục hành chính không còn hiệu lực tại Bộ phận Một cửa và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính; các Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/11/2021; phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành Thành phố trong việc thực hiện đơn giản hóa quy trình thủ tục; xây dựng quy trình điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Thành phố, tích hợp Cổng dịch vụ công Quốc gia; bằng các biện pháp tuyên truyền, hỗ trợ cho người dân để nâng cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 tại cơ quan, đơn vị. Phối hợp với Sở Tư pháp Thành phố đã thực hiện rà soát, kiến nghị điều chỉnh về thẩm quyền giải quyết đối với 02 thủ tục; về thời gian giải quyết đối với 10 thủ tục; và các bộ phận cấu thành khác của thủ tục hành chính đối với 03 thủ tục thuộc lĩnh vực Hộ tịch.

3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC

Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố chuyển xử lý thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện trên Hệ thống Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo quy định. Trong kỳ báo báo (Quý 2 năm 2022), Ủy ban nhân dân huyện đã tiếp nhận 08 phản ánh, kiến nghị; đã có kết quả xử lý và công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo đúng quy định (08/08 trường hợp) tỷ lệ đạt 100%. Ngoài ra, trong quý 2 năm 2022 Thanh tra huyện đã tiếp nhận 05 phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến Đất đai và Bồi thường tại các dự án. Đã có kết quả xử lý 05 phản ánh, kiến nghị theo đúng thời gian quy định.

4. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC

Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong kỳ báo cáo, Cụ thể:

4.1. Cấp huyện

a) Số hồ sơ tiếp nhận giải quyết

Tổng số: 5.121

- Số mới tiếp nhận trực tuyến: 1.963

- Số kỳ trước chuyển qua: 551

- Số mới tiếp nhận: 2.607

b) Kết quả giải quyết

- Đã giải quyết: 4.588

+ Trả trước hạn: 1.188

+ Trả đúng thời hạn: 3.398

+ Trả quá hạn: 02

- Đang giải quyết: 533

+ Chưa đến hạn: 533

+ Quá hạn: 00

4.2. Cấp xã

a) Số hồ sơ tiếp nhận giải quyết

Tổng số: 105.480

- Số mới tiếp nhận trực tuyến: 8.306

- Số kỳ trước chuyển qua: 01

- Số mới tiếp nhận: 97.173

b) Kết quả giải quyết

- Đã giải quyết: 105.465

+ Trả trước hạn: 24.015

+ Trả đúng thời hạn: 81.450

+ Trả quá hạn: 00

- Đang giải quyết: 15

+ Chưa đến hạn: 15

+ Quá hạn: 00

5. Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

Tiếp tục thực hiện Quyết định số 4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân huyện đã tổ chức quán triệt, chỉ đạo đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Bộ phận Một cửa huyện và Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân 21 xã, thị trấn tiếp tục được củng cố kiện toàn. Cán bộ công chức được phân công làm việc tại Bộ phận Một cửa có phẩm chất đạo đc tốt, chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo đáp ứng theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trong quý 2 năm 2022. Cấp huyện đạt tỷ lệ 99,96% so với 4.586/4.588 hồ sơ đã được giải quyết; trễ hạn 02 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 0,04%. Cấp xã đạt tỷ lệ 100% so với 105.465/105.465 hồ sơ đã được tiếp nhận giải quyết, không có hồ sơ trễ hạn.

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến quý 2 năm 2022, cấp huyện đạt 62,16% tương đương 1.963/3.158 hồ sơ đã được tiếp nhận; cấp xã đạt 80,83% tương đương 8.306/10.276 trên tổng hồ sơ đã được tiếp nhận.

Số lượng hồ sơ được thực hiện phát trả qua dịch vụ bưu chính công ích là 49 hồ sơ. Trong đó, chủ yếu phát sinh trong các lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, lĩnh vực xây dựng.

6. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử

Thực hiện Công văn số 2921/UBND-KSTT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển khai Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tiếp tục quán triệt, tuyên truyền về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đảm bảo hiệu quả.

Việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ trên Cổng dịch vụ công thành phố và hệ thống thử nghiệm một cửa điện tử được triển khai thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND huyện trên 02 lĩnh vực Cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ và Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế. Tổng số hồ sơ đã được tiếp nhận trong kỳ báo 1.545 hồ sơ (trong đó có 999 hồ sơ nộp trực tuyến tại địa chỉ https//dvc.hochiminhcity.gov.vn), đã có kết quả giải quyết 1.284 hồ sơ, tồn trong hạn 261 hồ sơ, không có hồ sơ trễ hạn.

7. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC, CCHC

Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin huyện phối hợp cùng Đài Truyền thanh huyện xây dựng 19 tiết mục “Hướng đến xây dựng chính quyền điện tử” với 54 tin, 14 bài viết về nội dung tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền CCHC, cải cách TTHC gắn với thực hiện Chủ đề năm 2022 của huyện “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”, cụ thể như: Tuyên truyền kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2021 trên địa bàn huyện, văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện về đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC, cải cách TTHC năm 2022; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

Bên canh đó, nhằm hưởng ứng Tháng hành động “Tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính ngay trong ngày” gắn với thực hiện Chủ đề năm 2022 của Thành phố “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”, Ủy ban nhân dân huyện tăng cường công tác truyền thông Tháng hành động, đồng thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện đẩy mạnh tuyên truyền trước, trong và sau Tháng hành động.

Nhìn chung, công tác tuyên truyền CCHC, cải cách TTHC đã góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về ý nghĩa, mục tiêu, tầm quan trọng công tác CCHC, tạo chuyển biến tích cực, mạnh mẽ về tinh thần, thái độ làm việc, ý thức rõ trách nhiệm phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp, không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực trong giải quyết TTHC.

8. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC: Không có

9. Về công tác kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC

Căn cứ Kế hoạch số 1939/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn huyện năm 2022. Ngày 18 tháng 4 năm 2022, Ủy ban nhân dân huyện đã ban hành Kế hoạch số 3118/KH-UBND về việc kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của UBND Thành phố trên địa bàn huyện năm 2022. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ; Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết; Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính nộp trực tuyến; Đánh giá chất lượng việc giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Tỷ lệ đơn vị được kiểm tra khảo sát đạt trên 30%, cụ thể: Phòng ban chuyên môn thuộc huyện 04/11 đơn vị, tỷ lệ 36,36%; Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn 07/21 đơn vị, tỷ lệ 33,33%. Thời gian thực hiện kiểm tra theo Kế hoạch tháng 10, tháng 11 năm 2022.

10. Kết quả thực hiện thư xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết trễ hạn

10.1. Hồ sơ trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi trong quý 2 năm 2022, có phát sinh 02 hồ sơ trễ hạn.

- Hồ sơ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai (thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở) 01 hồ sơ. Nguyên nhân: Do hồ sơ chuyển mục đích đất ở có diện tích lớn, phải phối hợp cùng Ủy ban nhân dân xã kiểm tra hiện trạng khu đất, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ sử dụng và trình hồ sơ thông qua Tổ liên ngành huyện xét duyệt nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết hồ sơ;

- Lĩnh vực giải quyết Tố cáo trong quý 2 năm 2022 phát sinh 01 hồ sơ trễ hạn. Nguyên nhân do vụ việc tố cáo phức tạp, nội dung tố cáo có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; phải xác minh nhiều cơ quan, hộ dân nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết.

10.2 . Giải pháp khắc phục đối với trường hợp giải quyết hồ sơ trễ hạn.

Phòng ban chuyên môn thuộc huyện có phát sinh hồ sơ trễ hạn (Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện và Thanh tra huyện) đã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thư xin lỗi đối với 02 trường hợp nêu trên theo đúng quy định của Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, và chấn chỉnh việc giải quyết hồ sơ trễ hạn trong thời gian tới.

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả đạt được

- Được sự quan tâm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố cũng như sự hỗ trợ từ Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn huyện đạt được kết quả

- Các thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân Thành phố công bố đã được rà soát cập nhật, niêm yết, công khai kịp thời và đầy đủ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện và niêm yết công khai tại bảng niêm yết của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn giúp cá nhân, tổ chức dễ dàng tra cứu và thực hiện.

- Tăng tỷ lệ giải quyết TTHC đúng hạn cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa của huyện và xã, thị trấn được kiện toàn; ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC được đẩy mạnh, tỷ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến được nâng cao; áp dụng các mô hình sáng kiến cải cách TTHC tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tuân thủ theo trình tự, quy định của pháp luật.

- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến quý 2 năm 2022, cấp huyện đạt 62,16% tương đương 1.963/3.158 hồ sơ đã được tiếp nhận; cấp xã đạt 80,83% tương đương 8.306/10.276 trên tổng hồ sơ đã được tiếp nhận.

2. Hạn chế

Trong quý 2 năm 2022 tại Bộ phận Một cửa huyện có phát sinh 02 hồ sơ trễ hạn thuộc lĩnh vực Đất đai và lĩnh vực Giải quyết Tố cáo.

3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế

- Lĩnh vực đất đai phát sinh trễ hạn 01 hồ sơ, nguyên nhân do hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở có diện tích lớn, phải phối hợp cùng Ủy ban nhân dân xã kiểm tra hiện trạng khu đất, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ sử dụng và trình hồ sơ thông qua Tổ liên ngành huyện xét duyệt nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết hồ sơ;

- Lĩnh vực giải quyết Tố cáo phát sinh trễ hạn 01 hồ sơ, nguyên nhân do vụ việc tố cáo phức tạp, nội dung tố cáo có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; phải xác minh nhiều cơ quan, hộ dân nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ III NĂM 2022

- Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc huyện, UBND các xã, thị trấn thực hiện nghiêm túc việc công khai thủ tục hành chính, xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính, hành vi hành chính, thực hiện Thư xin lỗi theo quy định nếu để xảy ra tình trạng hồ sơ trễ hạn, quá hạn.

- Tiếp tục củng cố kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.

- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong công tác thực hiện thủ tục hành chính.

- Tiếp tục nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ công chức trực tiếp tiếp xúc với người dân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.

- Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính theo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí Minh để cập nhật, niêm yết các thủ tục hành chính dưới dạng điện tử trên kiosk tra cứu thông tin và Trang thông tin điện tử.

- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Kế hoạch.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT (không )

Trên đây là báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện về kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý 2 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Phòng KSTTHC - VP.UBND TP;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường
trực UBND huyện: CT, các PCT;
- Lưu: VT, VP 2.NVNgh.

CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Hiền

 


Biểu số 06g/VPCP/KSTT

Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.

NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Kỳ báo cáo: Quý 2 năm 2022
(Từ ngày 15 tháng 3 năm 2022 đến ngày 14 tháng 6 năm 2022)

Đơn vị báo cáo:

UBND huyện Củ Chi.

Đơn vị nhn báo cáo:

UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh). Phòng Kiểm soát TTHC)

(Kèm Báo cáo số: 5634/BC-UBND, ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)

I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN

Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC

STT

Lĩnh vực, công việc giải quyết

Số lượng hồ sơ

Nguyên nhân quá hạn

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Lĩnh vực Đất Đai (chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở)

01

a4 x 01

 

2

Lĩnh vực giải quyết Tố cáo

01

a4 x 01

 

 

Tổng số:

02

 

 

II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH

1) a1x5:

STT

Tên TTHC

Nội dung vướng mắc

Văn bản QPPL

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Lĩnh vực

1

TTHC 1: Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

Do hồ sơ chuyển mục đích đất ở có diện tích lớn, phải phối hợp cùng y ban nhân dân xã kiểm tra hiện trạng khu đất, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ sử dụng và trình hồ sơ thông qua Tổ liên ngành huyện xét duyệt nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết hồ sơ.

Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt

2

TTHC 2: Giải quyết tố cáo

Do vụ việc tố cáo phức tạp, nội dung tố cáo có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; phải xác minh nhiều cơ quan, hộ dân nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết.

Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 06g/VPCP/KSTT

NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC

1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:

- Cột 1:

+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La đối với lĩnh vực

+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo

- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực

- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2

- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:

a. Quy định hành chính

a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng

a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau

a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý

a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)

b. Cán bộ, công chức

b1. Do thiếu biên chế

b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết

b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu

c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị

c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp

c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém

d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể): ……

Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5); 10 hồ sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết: (b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém: (c2x50),... Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của nguyên nhân (dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai,..).

2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính:

Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1, a2, a3, trong đó:

- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;

- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;

- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, đim, số hiệu, trích yếu của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn bản).

 

KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Đính kèm báo cáo số: 5634/BC-UBND, ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi

STT

Tên ngành, lĩnh vực có PAKN

Số lượng PAKN được tiếp nhận

Kết quả xử lý PAKN

Số PAKN đã xử lý được đăng tải công khai

Tổng số

Theo nội dung

Theo thời điểm tiếp

Đã xử lý

Đang xử lý

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Từ kỳ trước

Trong kỳ

Tổng số

Theo nội dung

Theo thời điểm tiếp

Tổng số

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Từ kỳ trước

Trong kỳ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Tổng cộng

12

5

7

0

12

12

5

7

0

12

0

0

0

12

I

Tình hình, kết quả giải quyết PAKN thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND cấp Huyện

9

2

7

0

9

9

2

7

0

9

0

0

0

9

1

Hộ tịch (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Tổ chức cán bộ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Bảo trợ hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)

1

0

1

0

1

1

0

1

0

1

0

0

0

1

6

Chính quyền địa phương (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Chng thực (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

2

0

2

0

2

2

0

2

0

2

0

0

0

2

9

Đấu thầu (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Gia đình (Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Bộ Xây dựng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Giáo dục nghề nghiệp (Bộ Lao động - Thương binh và hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Giáo dục Trung học (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

2

2

0

0

2

2

2

0

0

2

0

0

0

2

15

Hạ tầng kỹ thuật (Bộ Xây dựng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Lao động (Bộ Lao động - Thương binh và hội)

4

0

4

0

4

4

0

4

0

4

0

0

0

4

18

Lưu thông hàng hóa trong nước (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

20

Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Quản lý công sản (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Thành lập và hoạt động của hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Thư viện (Bộ văn hóa, Ththao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Tổ chức phi chính phủ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

27

Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Xây dựng (Bộ Xây dựng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

II

Tình hình, kết quả giải quyết PAKN thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND cấp xã

3

3

0

0

3

3

3

0

0

3

0

0

0

3

1

Hộ tịch (Bộ Tư pháp)

1

1

0

0

1

1

1

0

0

1

0

0

0

1

2

Hoạt động khác (Ngân hàng Chính sách hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Bảo hiểm xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Bảo trợ hội (Bộ Lao động - Thương binh và hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Chứng thực (Bộ Tư pháp)

1

1

0

0

1

1

1

0

0

1

0

0

0

1

9

Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Dân số - Sức khỏe sinh sản (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Giải quyết khiếu nại (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Giải quyết tố cáo (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Hòa giải thương mại (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Người có công (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Phòng, chống tệ nạn hội (Bộ Lao động - Thương binh và hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

20

Thể dục thể thao (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Tiếp công dân (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Trẻ em (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

27

Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1

1

0

0

1

1

1

0

0

1

0

0

0

1

28

Xử lý đơn thư (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Hộ tịch - Đăng ký, quản lý cư trú - Tài chính y tế (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Thi đua - Khen thưởng (Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Đính kèm báo cáo số: 5634/BC-UBND, ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi

STT

Lĩnh vực giải quyết

Số lượng hồ sơ tiếp nhận

Số lượng hồ sơ đã giải quyết

Số lượng hồ sơ đang giải quyết

Tổng số

Trong kỳ

Từ kỳ trước

Tổng số

Trước hạn

Đúng hạn

Quá hạn

Tổng số

Trong hạn

Quá hạn

Trực tuyến

Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

Tổng cộng

110.601

10.269

99.780

552

110.053

25.203

84.848

2

548

547

1

I

TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp Huyện

5.121

1.963

2.607

551

4.588

1.188

3.398

2

533

532

1

1

Hộ tịch (Bộ Tư pháp)

931

530

401

0

903

93

810

0

28

281

0

2

Tổ chức cán bộ (Bộ Nội vụ)

10

0

10

0

10

0

10

0

0

0

0

3

An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng (Bộ Y tế)

40

0

40

0

40

0

40

0

0

0

0

4

Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Chính quyền địa phương (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Chứng thực (Bộ Tư pháp)

239

0

239

0

239

0

239

0

0

0

0

8

Công nghiệp tiêu dùng (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 0

0

9

Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

553

0

374

179

481

0

480

1

72

72

0

10

Đấu thầu (Bộ Kế hoạch và Đầu )

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Gia đình (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Giải quyết khiếu nại (Thanh tra Chính phủ)

2

0

2

0

2

0

2

0

0

 0

0

13

Giải quyết tố cáo (Thanh tra Chính phủ)

5

0

5

0

4

0

3

1

1

0

1

14

Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Bộ Xây dựng)

1

0

1

0

1

0

1

0

0

0

0

15

Giáo dục nghề nghiệp (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Giáo dục Trung học (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

111

0

111

0

106

0

106

0

5

5

0

17

Hạ tầng kỹ thuật (Bộ Xây dựng)

15

0

15

0

13

0

13

0

2

2

0

18

Lao động (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

5

5

0

0

5

5

0

0

0

0

0

19

Lưu thông hàng hóa trong nước (Bộ Công thương)

11

0

11

0

11

0

11

0

0

0

0

20

Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Nhà ở và công sở (Bộ Xây dựng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Quản lý công sản (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Quy hoạch xây dựng, kiến trúc (Bộ Xây dựng)

246

0

197

49

209

37

172

0

37

37

0

25

Tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

5

0

5

0

5

4

1

0

0

0

0

27

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

980

591

389

0

980

739

241

0

0

0

0

28

Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)

23

0

23

0

23

0

23

0

0

0

0

29

Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Tổ chức phi chính phủ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

4

0

4

0

4

0

4

0

0

0

0

32

Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

33

Xây dựng (Bộ Xây dựng)

1.940

837

780

323

1.552

310

1.242

0

388

388

0

II

TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp Xã

105.480

8.306

97.173

1

105.465

24.015

81.450

0

15

15

0

1

Báo chí (Bộ Quốc phòng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Tổ chức cán bộ (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Văn phòng (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Hộ tịch (Bộ Tư pháp)

10.521

7.860

2.660

1

10.519

3.159

7.360

0

2

2

0

5

Hoạt động khác (Ngân hàng Chính sách xã hội)

3

0

3

0

3

0

3

0

0

0

0

6

Tổ chức cán bộ (Ngân hàng Chính sách xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Tổng hợp (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Tiền lương (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

An toàn đập, hồ chứa thủy điện (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

An toàn thông tin (Bộ Thông tin và Truyền thông)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

An toàn thực phẩm (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

An toàn vệ sinh lao động (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Bán đấu giá tài sản (Bộ Tư Pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Bản quyền tác giả (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Báo chí (Bộ Ngoại giao)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Bảo hiểm (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

ơ

0

0

19

Bảo hiểm xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

79

0

79

0

79

0

79

0

0

0

0

20

Bảo hiểm y tế (Bộ Quốc phòng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1.352

0

1.352

0

1.351

154

1.197

0

1

1

0

22

Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (Bộ Quốc phòng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Biển và hải đảo (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Bình đẳng giới (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

27

Bưu chính (Bộ Thông tin và Truyền thông)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

Các dịch vụ hỗ trợ (Bộ Quốc phòng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Các hoạt động khác của NHPT (Ngân hàng phát triển Việt Nam)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

Cấp hộ chiếu, giấy thông hành, công hàm đề nghị cấp thị thực (Bộ Ngoại giao)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

32

Cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

33

Cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Bộ Ngoại giao)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

34

Cấp, quản lý căn cước công dân (Bộ Công an)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

35

Cấp, quản lý chứng minh nhân dân (Bộ Công an)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

36

Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

37

Chế biến và phát triển thị trường Nông sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

38

Chính quyền địa phương (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

39

Chính sách (Bộ Công an)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

40

Chứng thực (Bộ Tư pháp)

92.419

0

92.419

0

92.419

20.457

71.962

0

0

0

0

41

Chứng thực điện tử (Bộ Quốc phòng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

42

Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

43

Dân số - Sức khoẻ sinh sản (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

44

Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

173

0

173

0

173

66

107

0

0

0

0

45

Giải quyết khiếu nại (Thanh tra Chính phủ)

3

0

3

0

3

0

3

0

0

0

0

46

Giải quyết tố cáo (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

47

Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

48

Hộ tịch (Bộ Ngoại giao)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

49

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

50

Hòa giải thương mại (Bộ Tư pháp)

20

0

20

0

20

0

20

0

0

0

0

51

Hồi hương (Bộ Ngoại giao)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

52

Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

53

Người có công (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

123

0

123

0

111

28

83

0

12

12

0

54

Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư pháp)

4

0

4

0

4

1

3

0

0

0

0

55

Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

56

Tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

57

Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

58

Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

59

Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

60

Thành lập và hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

61

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

62

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

63

Thành lập và hoạt động ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

64

Thanh tra (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

65

Thanh tra Bộ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

66

Thể dục thể thao (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

67

Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội

39

0

39

0

39

4

35

0

0

0

0

68

Thi hành án dân sự (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

69

Thông tin cơ sở (Bộ Thông tin và Truyền thông)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

70

Thông tin đối ngoại (Bộ Thông tin và Truyền thông)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

71

Thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

72

Thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, BHTNLĐ-BNN (Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

73

Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

74

Thú y (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

75

Thừa phát lại (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

76

Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

77

Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế (Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

78

Thuế (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

79

Thương mại biên giới và miền núi (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

80

Thương mại điện tử (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

81

Thương mại quốc tế (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

82

Thủy lợi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

83

Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

84

Tiền lương (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

85

Tiếp công dân (Thanh tra Chính phủ)

40

0

40

0

40

2

38

0

0

0

0

86

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

87

Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

88

Tin học - Thống kê (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

89

Tố cáo (Bộ Quốc phòng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

90

Tổ chức - Biên chế (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

91

Tổ chức cán bộ (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

92

Tổ chức phi chính phủ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

93

Tổ chức, cán bộ (Bộ Công an)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

94

Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

95

Tổng hợp (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

96

Trang thiết bị và công trình y tế (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

97

Trẻ em (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

98

Trợ giúp pháp lý (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

99

Trọng tài thương mại (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

100

Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

101

Tư vấn pháp luật (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

102

Tuyển sinh quân sự (Bộ Quốc phòng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

103

Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

104

Văn hóa dân tộc (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

105

Văn phòng (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

106

Văn thư và Lưu trữ nhà nước (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

107

Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

108

Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

109

Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

110

Viễn thám (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

111

Viễn thông và Internet (Bộ Thông tin và Truyền thông)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

112

Xây dựng (Bộ Xây dựng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

113

Xe - Máy (Bộ Quốc phòng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

114

Xử lý đơn thư (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

115

Xuất Bản, In và Phát hành (Bộ Thông tin và Truyền thông)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

116

Xuất nhập khẩu (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

117

Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

118

Xúc tiến thương mại (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

119

Y tế Dự phòng (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

120

Hộ tịch - Đăng ký, quản lý cư trú - Tài chính y tế (Bộ Tư pháp)

704

446

258

0

704

144

560

0

0

0

0

121

Biến đổi khí hậu (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

122

Các cơ sở giáo dục khác (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

123

Thi đua, khen thưởng (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

124

Y Dược cổ truyền (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

125

Cấp, quản lý chứng minh nhân dân (Bộ Công an)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

126

Thi đua, khen thưởng (Bộ Công thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

127

An toàn, vệ sinh lao động (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

128

Thi đua - Khen thưởng (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

129

An toàn lao động trong thi công xây dựng công trình (Bộ Xây dựng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

130

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (KHCN) (Bộ Khoa học và Công nghệ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

131

Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

132

Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế (Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

133

Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

134

Thi đua - khen thưởng (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Báo cáo 5634/BC-UBND về kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Quý 2 ngày 23/06/2022 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.338

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.73.85
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!