ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3118/KH-UBND
|
Củ
Chi, ngày 18 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, KHẢO SÁT CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2020/QĐ-UBND CỦA UBND
THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI NĂM 2022
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Kế hoạch số 1939/KH-UBND ngày
10 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về kiểm soát thủ
tục hành chính trên địa bàn huyện năm 2022.
Nay, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban
hành Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Đánh
giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND
ngày 15/9/2020 của UBND Thành phố trên địa bàn huyện năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Kiểm tra, khảo sát việc tổ chức
triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Đánh giá chất lượng
việc giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết
thủ tục hành chính và tham gia vào quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính: phát hiện những tồn tại, hạn chế để kịp
thời chấn chỉnh.
1.2. Tăng cường trách nhiệm giải
trình của các cơ quan, đơn vị trong công tác tiếp nhận và xử lý triệt để các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân,
tổ chức đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính
xác, không gây phiền hà.
1.3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính tại cơ quan, đơn vị.
1.4. Qua kiểm tra, đánh giá ghi nhận
những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; giúp các
cơ quan, đơn vị phát hiện những thiếu sót trong thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính để có giải pháp chấn chỉnh, khắc phục kịp thời.
2. Yêu cầu
2.1. Công tác kiểm tra, khảo sát;
đánh giá được thực hiện nghiêm túc, khách quan, chính xác.
2.2. Các đơn vị tự kiểm tra, đánh giá
trung thực, khách quan kết quả thực hiện nội dung theo kế hoạch này tại cơ
quan, đơn vị và có báo cáo cụ thể để phục vụ công tác kiểm tra.
2.3. Báo cáo của các cơ quan, đơn vị
được kiểm tra cần được chuẩn bị chu đáo, trung thực, cung cấp kịp thời, đầy đủ,
chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra (cần đánh giá
những mặt làm được, mặt còn hạn chế, nguyên nhân và giải pháp cần khắc phục
trong thời gian tới).
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA, KHẢO SÁT
1. Kiểm tra việc tổ chức thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
- Công tác triển khai, chỉ đạo thực
hiện tại đơn vị;
- Việc kiện toàn Bộ phận Một cửa;
- Việc thực hiện các quy định về công
khai, hướng dẫn thủ tục hành chính;
- Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả thủ tục hành chính;
- Việc triển khai các nội dung khảo
sát, đánh giá hài lòng của cá nhân, tổ chức.
2. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc
phạm vi giải quyết.
3. Việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính nộp trục tuyến.
4. Đánh giá chất lượng việc giải
quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Ủy
ban nhân dân Thành phố. (Đánh giá kết quả thực hiện đối
với các chỉ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 được quy định tại Điều 8 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND)
III. CÁCH THỨC KIỂM
TRA, KHẢO SÁT
- Kiểm tra, khảo sát; Đánh giá thực tế
việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức (Tổ công tác làm việc
trực tiếp với cơ quan, đơn vị được kiểm tra).
- Kiểm tra qua báo cáo của các cơ
quan, đơn vị.
IV. THÀNH PHẦN
THAM GIA KIỂM TRA, KHẢO SÁT
1. Thành phần Tổ công tác (Tổ kiểm
tra)
- Lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân huyện - Tổ trưởng;
- Công chức (phụ trách công tác kiểm
soát thủ tục hành chính) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện -
Tổ phó;
- Công chức phụ trách Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện -
Thành viên (Thư ký);
- Công chức Phòng Nội vụ (phụ trách Cải
cách hành chính) - Thành viên;
- Đại diện các Phòng ban chuyên môn
có liên quan do Tổ trưởng quyết định (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện;
Phòng Tư pháp huyện; Thanh tra huyện; Phòng LĐTB-XH huyện; Phòng Kinh tế huyện;
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện là những đơn vị xuyên suốt trong quá trình kiểm
tra theo Kế hoạch này) - Thành viên;
2. Thành phần cơ quan, đơn vị được
kiểm tra, khảo sát
- Đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị
được kiểm tra, khảo sát;
- Công chức phụ trách lĩnh vực chuyên
môn và cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.
V. THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA, KHẢO SÁT
1. Địa điểm kiểm tra, khảo sát: Tại trụ sở các cơ quan, đơn vị (Phòng ban chuyên môn huyện; Ủy ban
nhân dân các xã, thị trấn) được kiểm tra, khảo sát.
2. Thời gian kiểm tra, khảo sát: Dự kiến từ ngày 03 tháng 10 năm 2022 đến ngày 15 tháng 11
năm 2022.
3. Cơ quan, đơn vị được kiểm tra,
khảo sát:
3.1. Phòng ban chuyên môn huyện
(04/11 đơn vị), tỷ lệ 36,36% gồm: Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện; Phòng Quản lý
đô thị huyện; Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện; Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện.
3.2. Ủy ban nhân dân các xã, thị
trấn (07/21 đơn vị), tỷ lệ 33,33% gồm: Ủy ban nhân dân các xã Trung Lập
Hạ; Tân Thạnh Tây; Tân Thạnh Đông; Phước Vĩnh An; Bình Mỹ; Phú Mỹ Hưng và Thái
Mỹ.
4. Mốc thời gian báo cáo số liệu
kiểm tra, đánh giá: Các đơn vị thực hiện báo cáo số liệu
từ ngày 16/12/2021 đến ngày 15/9/2022.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân huyện
- Chủ động, phối hợp với các Phòng
ban chuyên môn có liên quan trong việc cử người tham gia Tổ công tác.
- Tham mưu Thường trực Ủy ban nhân
dân huyện thành lập Tổ công tác (Tổ kiểm tra, khảo sát theo nội dung Kế hoạch).
- Thông báo lịch kiểm tra, khảo sát cụ
thể đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát thực hiện báo cáo phục vụ công tác kiểm
tra, khảo sát.
- Tổ chức kiểm tra, khảo sát thực tế
tại các cơ quan, đơn vị theo nội dung kế hoạch; báo cáo kết quả kiểm tra đến
Thường trực Ủy ban nhân dân huyện sau khi kết thúc kiểm tra.
2. Cơ quan, đơn vị được kiểm tra,
đánh giá
- Báo cáo bằng văn bản theo các nội
dung yêu cầu kiểm tra, đánh giá, gửi Tổ công tác trước 05 ngày làm việc tính đến
ngày kiểm tra, khảo sát; đánh giá tại cơ quan, đơn vị.
- Phân công lãnh đạo và cán bộ công
chức tham dự trong quá trình kiểm tra, đánh giá.
- Chuẩn bị địa điểm làm việc và các hồ
sơ, sổ sách, tài liệu có liên quan.
3. Đối với các Phòng ban chuyên
môn huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn (các đơn vị không có tên trong
danh sách kiểm tra)
- Chủ động xây dựng kế hoạch và tự kiểm
tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Đánh giá việc giải quyết thủ tục
hành chính tại cơ quan, đơn vị mình; đánh giá trung thực, khách quan.
- Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm
những trường hợp cán bộ, công chức nhũng nhiễu, gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức.
- Báo cáo kết quả tự kiểm tra; đánh
giá gửi về Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện để theo dõi, tổng
hợp và báo cáo Thường trực Ủy ban nhân dân huyện kịp thời có hướng xử lý, chỉ đạo
(trước ngày 03/10/2022 bằng văn bản qua Hệ thống quản lý văn bản và qua
hộp thư điện tử [email protected]).
Lưu ý: Báo cáo của cơ quan, đơn
vị nào chưa đảm bảo các yêu cầu, nội dung theo kế hoạch kiểm tra, Tổ công tác
tiến hành tổ chức kiểm tra trực tiếp tại cơ quan, đơn vị đó.
VII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện cho hoạt động của
Tổ công tác được sử dụng từ nguồn kinh phí không tự chủ năm 2022 của Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính.
- Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
hướng dẫn Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện sử dụng kinh phí
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 và quyết toán kinh phí theo quy
định để thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng UBND TP
(Phòng KSTT);
- TT. Huyện ủy (để báo cáo);
- TT.HĐND huyện (để báo cáo);
- TT.UBND huyện (để báo cáo);
- Chánh VP HĐND-UBND và các phó VP;
- Phòng ban chuyên môn huyện;
- Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn;
- Thành viên Tổ công tác theo Kế hoạch;
- Lưu: VT. NVNgh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Hiền
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Kế hoạch số 3118/KH-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi)
STT
|
Cơ
quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát
|
Nội
dung kiểm tra, khảo sát
|
1
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện
|
1. Kiểm tra việc tổ chức thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
- Công tác triển khai, chỉ đạo thực
hiện tai đơn vị;
- Việc kiện toàn Bộ phận Một cửa;
- Việc thực hiện các quy định về
công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính;
- Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả thủ tục hành chính;
- Việc triển khai các nội dung khảo
sát, đánh giá hài lòng của cá nhân, tổ chức.
2. Việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính
thuộc phạm vi giải quyết.
3. Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính nộp trực tuyến.
4. Đánh giá chất lượng việc giải
quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của
Ủy ban nhân dân Thành phố. (Đánh giá kết quả thực hiện
đối với các chỉ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 được quy định tại Điều 8
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND)
|
2
|
Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
huyện
|
3
|
Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện
|
4
|
Phòng Quản lý đô thị huyện
|
5
|
Ủy ban nhân dân xã Trung Lập Hạ
|
6
|
Ủy ban nhân dân xã Tân Thạnh Tây
|
7
|
Ủy ban nhân dân xã Tân Thạnh Đông
|
8
|
Ủy ban nhân dân xã Phước Vĩnh An
|
9
|
Ủy ban nhân dân xã Bình Mỹ
|
10
|
Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng
|
11
|
Ủy ban nhân dân xã Thái Mỹ
|