ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 126/BC-UBND
|
Phú
Nhuận, ngày 12 tháng 9 năm 2016
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
Thực hiện Kế hoạch công tác cải cách
hành chính năm 2016 và quy định về chế độ báo cáo cải cách hành chính, Ủy ban
nhân dân quận Phú Nhuận báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
trong 9 tháng đầu năm 2016 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về kế hoạch cải cách hành
chính:
- Ủy ban nhân dân quận đã ban hành kế
hoạch số 01/KH-UBND ngày 15/01/2016 về thực hiện công tác cải cách hành chính
năm 2016 với mục tiêu xây dựng tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc quận tinh
gọn, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu quả. Đồng thời chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 15 phường xây dựng Kế hoạch thực hiện
công tác cải cách hành chính theo nhiệm vụ được giao, xác định trách nhiệm thực
hiện của các bộ phận, của từng công chức, viên chức đối với công tác cải cách
hành chính.
- Tính đến thời điểm hiện nay, đã thực
hiện 16/21 đầu việc theo kế hoạch (đạt 100% số lượng đầu việc đề ra trong 9
tháng).
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính:
Nhằm chỉ đạo thực hiện tốt công tác cải
cách hành chính, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành các văn bản:
- Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày
23/02/2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo Cải cách hành chính quận;
- Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày
14/01/2016 về Công tác Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016;
- Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày
18/01/2016 về Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016;
- Dự thảo quy ước, phụ lục thang điểm
thi đua công tác cải cách hành chính năm 2016, cập nhật các nội dung mới về công
tác cải cách hành chính, triển khai lấy ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị
và Ủy ban nhân dân 15 phường, tổng hợp các ý kiến đóng góp và trình Hội đồng
thi đua khen thưởng quận xem xét ban hành thực hiện trong năm 2016.
3. Về kiểm tra công tác cải cách
hành chính:
- Triển khai Kế hoạch số 07/KH-UBND
ngày 15/7/2016 về Kiểm tra hoạt động công vụ và cải cách hành chính năm 2016 đối
với 03 cơ quan chuyên môn và 07 Ủy ban nhân dân phường (đảm bảo trên 30% số lượng
cơ quan, đơn vị thuộc quận theo Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính
năm 2016 đề ra).
- Qua kết quả kiểm tra nhận thấy các
cơ quan, đơn vị chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chế độ công chức, công vụ và thực
hiện cải cách hành chính; đồng thời cũng đã yêu cầu chấn chỉnh những mặt còn hạn
chế.
4. Về công tác tuyên truyền CCHC,
CCTTHC:
- Triển khai Kế hoạch số 28/KH-PTP
ngày 26/02/2016 về Tuyên truyền hoạt động cải cách hành chính năm 2016. Nội
dung tuyên truyền tập trung phổ biến Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin
điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước; Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương; Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của Ủy ban nhân dân quận ban
hành Chương trình thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020.
- Duy trì hoạt động thường xuyên
chuyên mục Cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử quận, Ủy ban nhân
dân 15 phường thường xuyên niêm yết bảng hướng dẫn thủ tục hành chính, công
khai địa chỉ, số điện thoại nơi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành
chính tại trụ Sở và phổ biến các nội dung cơ bản về cải cách hành chính thông
qua Bản tin khu phố và sinh hoạt định kỳ tại tổ dân phố để tuyên truyền sâu rộng
trong Nhân dân, tạo điều kiện để Nhân dân tham gia giám sát hoạt động cải cách
hành chính của chính quyền địa phương.
- Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên
truyền: Mời báo cáo viên phổ biến các nội dung theo Kế hoạch số 28/KH-PTP đến
157 cán bộ, công chức là lãnh đạo, cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
tại các cơ quan chuyên môn, lãnh đạo Ủy ban nhân dân và công chức Tư pháp - Hộ
tịch 15 phường.
5. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:
5.1. Những mặt làm được:
- Ủy ban nhân dân quận đã kịp thời kiện
toàn Ban chỉ đạo Cải cách hành chính khi có sự thay đổi thành viên của các cơ
quan chuyên môn; phát huy vai trò người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện
các nhiệm vụ, nội dung công tác cải cách hành chính thông qua công tác xây dựng
và triển khai kế hoạch.
- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường thường xuyên quán triệt trong đội
ngũ cán bộ, công chức nắm bắt kịp thời các quy định pháp luật về thủ tục, quy
trình giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực phụ trách và các lĩnh vực có
liên quan, đặc biệt là lực lượng cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của quận và phường.
5.2. Những hạn chế:
Một vài cơ quan chuyên môn và Ủy ban
nhân dân phường chưa chỉ đạo kịp thời công tác cập nhật, niêm yết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở cơ quan, đơn vị.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể
chế:
1.1. Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL):
1.1.1. Xây dựng VBQPPL:
- Trong 9 tháng đầu năm 2016, Ủy ban
nhân dân quận không ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đối với các văn bản thực
hiện nhiệm vụ đều được rà soát về nội dung, thể thức, bảo đảm quy trình ban
hành văn bản, không để xảy ra sai sót.
- Triển khai Kế hoạch số 107/KH-UBND
ngày 03/3/2016 về tập huấn nghiệp vụ công tác soạn thảo xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn quận, Phòng Tư pháp đã tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp
vụ đến các đối tượng là lãnh đạo, công chức làm công tác soạn thảo văn bản tại
các cơ quan chuyên môn và lãnh đạo, công chức Tư pháp - Hộ tịch Ủy ban nhân dân
15 phường nhằm nâng cao nghiệp vụ của cá nhân làm công tác soạn thảo văn bản
quy phạm pháp luật, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước tại địa phương.
1.1.2. Công tác rà soát, kiểm tra
VBQPPL:
Thực hiện Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày
18/01/2016 về Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016,
đã chỉ đạo phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ quan chuyên môn có liên quan
tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận ban
hành đến cuối năm 2015. Kết quả rà soát 38 văn bản (gồm có 03 Chỉ thị và 35 Quyết
định), đã đề nghị bãi bỏ 03 văn bản (Chỉ thị).
1.1.3. Theo dõi thi hành pháp luật
trọng tâm và theo chuyên đề:
Không có.
1.2. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách TTHC:
1.2.1. Những mặt làm được:
Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo các
cơ quan chuyên môn có liên quan phối hợp thực hiện tốt công tác rà soát, kiểm
tra các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận ban hành theo thẩm
quyền, kịp thời kiến nghị bãi bỏ các văn bản theo đúng quy định.
1.2.2. Những hạn chế:
Chưa phát sinh.
2. Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC):
2.1. Thực hiện cải cách TTHC
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành tại
Thành phố:
Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị
số 30/2014/CT-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giải pháp
chân chính, tăng cường hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp tục thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính
và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Đối với các thủ tục hành chính đã được
cấp có thẩm quyền công bố sửa đổi, thay thế, bổ sung đều được niêm yết tại bộ
phận một cửa của quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.
2.2. Công tác kiểm soát TTHC:
2.2.1. Công tác chỉ đạo điều hành
của công tác kiểm soát TTHC:
- Ủy ban nhân dân quận đã triển khai
Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 14/01/2016 về Công tác Kiểm soát thủ tục hành chính
năm 2016; trên cơ sở đó, các cơ quan chuyên môn có thực hiện TTHC và Ủy ban
nhân dân 15 phường xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị.
- Thực hiện Kế hoạch số 108/KH-UBND
ngày 03/3/2016 của Ủy ban nhân dân quận, phòng Tư pháp đã tổ chức tập huấn nghiệp
vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính đến các đối tượng là cán bộ, công chức
làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc quận,
cán bộ, công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận,
phường nhằm nâng cao năng lực, nghiệp vụ, đảm bảo cán bộ, công chức làm đầu mối
kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính được phân công.
2.2.2. Kết quả triển khai các Kế
hoạch:
- Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo
phòng Tư pháp phối hợp các cơ quan chuyên môn cập nhật các quy định pháp luật mới
về thủ tục hành chính, thực hiện rà soát, đánh giá các quy định về đơn giản hóa
thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Ủy ban nhân dân quận chấp hành yêu
cầu của Thành phố không tự ban hành thêm các thủ tục hành chính, các loại hồ sơ
trái với quy định, không thuộc thẩm quyền. Cổng thông tin điện tử của quận thường
xuyên cập nhật các thủ tục hành chính mới ban hành, đồng thời tăng cường công
tác tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
- Công tác niêm yết TTHC: Quận tiếp tục
niêm yết 471 thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận-huyện, 127
thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường-xã-thị trấn, các quyết định bãi bỏ,
thay đổi, điều chỉnh thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành,
công khai các loại biểu mẫu, thành phần hồ sơ, phí, lệ phí các thủ tục hành
chính.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân 15 phường
thực hiện công khai 03 thủ tục hành chính theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày
18/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành
chính đặc thù được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Duy trì chuyên mục “Kiểm soát thủ tục
hành chính” trên Cổng thông tin điện tử của quận và cập nhật đường dẫn trang
thông tin về thủ tục hành chính để tổ chức, công dân tra cứu trên mạng thông
tin. Công khai số điện thoại của phòng kiểm soát thủ tục hành chính tại bộ phận
một cửa của quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Tổng số TTHC đang được tiếp nhận tại
cơ quan/đơn vị/UBND cấp xã: 95 thủ tục (14 lĩnh vực). Trong đó:
+ Số lượng TTHC đã được công bố: 95
thủ tục.
+ Số lượng TTHC đang thực hiện liên
thông: 03 thủ tục (liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ Bảo hiểm y tế; liên
thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ Bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú; liên thông
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú).
+ Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp:
0
- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC:
+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 318.208 hồ
sơ, trong đó, tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận là 102.656 hồ sơ, của
phường là 215.552 hồ sơ.
+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết:
318.208 hồ sơ.
+ Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của
phường đạt 100%
+ Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của
quận đạt 99,5%
+ Số lượng hồ sơ trễ hạn/quá hạn
nhưng chưa có kết quả: 00 hồ sơ
- Tình hình thực hiện thư xin lỗi:
Trong 9 tháng đầu năm, Chi cục Thuế quận có 01/24.149 hồ sơ giải quyết trễ hạn
(chiếm tỷ lệ 0,004%), Chi cục trưởng đã thực hiện Thư xin lỗi bằng hình thức
văn bản.
- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý
phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính: Ủy ban
nhân dân quận và 15 phường chưa tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC của tổ chức,
cá nhân cũng như từ Sở Tư pháp chuyển về.
- Kết quả kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC:
Thực hiện Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày
15/7/2016 về kiểm tra hoạt động công vụ và cải cách hành chính, Ủy ban nhân dân
quận tập trung kiểm tra về kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị (các cơ quan,
đơn vị khác tự kiểm tra và báo cáo kết quả về quận).
2.3. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách TTHC:
2.3.1. Những mặt làm được:
Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, giải
quyết hồ sơ theo đúng quy trình, thời gian, không tự ý đặt ra các thủ tục gây
khó khăn, phiền hà cho tổ chức và cá nhân.
Niêm yết công khai kịp thời các thủ tục
hành chính mới ban hành đã được Thành phố có Quyết định công bố.
Đối với việc liên thông nhóm thủ tục
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ được quận
rút ngắn còn 05 ngày làm việc (so với Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT
ngày 15/5/2015 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế là 20 ngày). Đối với việc
liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú chỉ thực hiện trong 01 ngày.
2.3.2. Những hạn chế:
Còn một vài cơ quan, đơn vị thực hiện
niêm yết các thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân Thành phố công bố chưa
theo đúng quy định của Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Nội vụ.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước:
3.1. Rà soát về vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan:
Ủy ban nhân dân quận sử dụng biên chế
tại các cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường trên cơ sở số
biên chế được thành phố giao và bảo đảm tỷ lệ tiết kiệm không vượt quá 10%,
đúng theo chỉ đạo tại Công văn số 3709/UBND-VX ngày 19/7/2013 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc sử dụng tiết kiệm biên chế tại Ủy ban nhân dân quận-huyện
và định biên tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
Tiếp tục duy trì thực hiện Quyết định
số 1393/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 về phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân
dân quận; Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 ban hành Quy định ủy quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân quận; Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 về ủy quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội về ký hợp đồng thanh toán Bảo hiểm y tế cho đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ
em dưới 6 tuổi.
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân 15 phường thường
xuyên rà soát, kịp thời bổ sung các quy định pháp luật nhằm hoàn thiện quy chế
làm việc, quy chế phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân phường, phân
công nhiệm vụ cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách.
3.2. Về thực hiện phân cấp/ủy
quyền quản lý:
Thực hiện Quyết định số
60/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về số lượng, bố
trí các chức danh cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách theo loại đơn
vị hành chính phường, xã, thị trấn, Ủy ban nhân dân quận giao định biên cho các
phường căn cứ phân loại phường theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ, đảm bảo tiết kiệm 10% theo quy định.
Thực hiện Quyết định số 3556/QĐ-UBND
ngày 12/7/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phân cấp thẩm quyền
nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và nâng phụ cấp thâm
niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức cho các đơn vị thuộc thành
phố, Ủy ban nhân dân quận tiếp tục thực hiện rà soát nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn tại các cơ quan, đơn vị thuộc quận đúng thẩm
quyền được phân cấp và thời gian theo quy định.
3.3. Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông:
- Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, Ủy ban
nhân dân quận Phú Nhuận đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 14/01/2016
ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân
dân quận.
- Tiếp tục duy trì thực hiện quy
trình “một cửa liên thông” giữa phòng Kinh tế và Chi Cục thuế về đăng ký kinh
doanh và cấp mã số thuế (tiếp nhận và giải quyết đúng hạn 635 hồ sơ, đạt
100%); liên thông giữa bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với Chi
cục Thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính (tiếp nhận và giải quyết đúng hạn
1.420 hồ sơ, đạt 100%); liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn thành phố giữa
Công an, Bảo hiểm xã hội quận và Ủy ban nhân dân 15 phường (đã giải quyết 162
trường hợp thực hiện liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế; 1.139
trường hợp thực hiện liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ
bảo hiểm y tế; 542 trường hợp liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú).
- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông: 16 (Ủy ban nhân dân quận và 15 phường)
- Số lượng đơn vị chưa tổ chức theo
mô hình cơ chế một cửa: 00
- Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 16
- Số lượng đơn vị thực hiện mô hình một
cửa hiện đại: 00
- Số lượng công chức đang được bố trí
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 07 cán bộ, công chức.
3.4. Thực hiện tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần:
Duy trì thực hiện Quyết định số
32/2010/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tổ chức
làm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính,
lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận thường xuyên chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của quận và phường nghiêm túc đảm bảo việc bố trí công chức thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ, thủ tục hành chính tại quận và phường; chú trọng
quán triệt đến cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh giờ giấc, tác phong làm
việc, nhất là làm việc bù trước và sau các ngày Lễ của các cơ quan, đơn vị và
UBND 15 phường.
- Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuần: 18 cơ quan, đơn vị.
Gồm có: phòng Tư pháp, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận)
và Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Số TTHC được tiếp nhận, giải quyết
trong ngày thứ bảy hàng tuần: tại quận giải quyết 30 thủ tục, tại phường giải
quyết 47 thủ tục; tổng số tiếp nhận và giải quyết 5.294 hồ sơ.
- Số công chức được bố trí làm việc
vào ngày thứ bảy hàng tuần: Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, tại quận bố
trí 04 cán bộ, công chức, tại phường bố trí từ 4 đến 6 cán bộ, công chức.
3.5. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách TTHC:
3.5.1. Những mặt làm được:
Trong thời gian qua, Ủy ban nhân dân quận
đã tập trung rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức,
biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc quận để điều chỉnh. Nhờ đó, góp phần khắc
phục tình trạng chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; thực hiện tốt
công tác phân cấp quản lý, cơ chế “một cửa, một cửa liên thông”.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, nơi đặt
vị trí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của quận và phường cơ bản đảm bảo
theo quy định.
3.5.2. Những hạn chế:
Hiện nay, trên địa bàn quận chưa có
đơn vị nào thực hiện mô hình “một cửa” theo hướng hiện đại.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
4.1. Về xác định vị trí việc
làm và cơ cấu công chức, viên chức:
Tại quận có 12 cơ quan chuyên môn, 15
Ủy ban nhân dân phường và 45 đơn vị sự nghiệp đã xây dựng và được phê duyệt cơ
cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
4.2. Về công chức và cán bộ
không chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân phường:
- Công chức Ủy ban nhân dân 15 phường:
+ Tổng số lượng công chức của Ủy ban
nhân dân 15 phường: 135 người.
+ Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng công
chức Ủy ban nhân dân 15 phường đạt chuẩn theo quy định: 124 (tỷ lệ
91,85%); có 01 công chức chưa đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố (trình độ 12/12);
có 10 công chức chưa có chuyên môn phù hợp chức danh đang đảm nhiệm. Tất cả 11
công chức trên hiện đang theo học các trường đại học để bổ sung bằng cấp chuyên
môn.
+ Số lượng (tỷ lệ %) công chức Ủy ban
nhân dân 15 phường được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 135
(tỷ lệ 100%).
- Cán bộ không chuyên trách đang công
tác Ủy ban nhân dân 15 phường:
+ Tổng số lượng Cán bộ không chuyên
trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường: 259 người.
+ Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không
chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường được bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ và tập huấn: 259 (tỷ lệ 100%).
+ Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không
chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường đáp ứng được yêu cầu
công tác: 259 (tỷ lệ 100%).
4.3. Thực hiện các quy định về
quản lý cán bộ, công chức, viên chức:
- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
được tuyển dụng, bổ nhiệm:
+ Ban hành Quyết định tuyển dụng công
chức đã thi năm 2015 (đợt 2) đối với 24 trường hợp;
+ Ban hành Quyết định bổ nhiệm công
chức ngạch cán sự đã thi năm 2015 (đợt 2) đối với 04 trường hợp;
+ Đề xuất Sở Nội vụ Thành phố bổ nhiệm
công chức đã thi năm 2015 (đợt 2) đã hết thời gian tập sự đối với 05 trường hợp.
+ Thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp trong ngành giáo dục đối với 07 trường hợp.
+ Trong đợt xét tuyển viên chức ngành
giáo dục năm học 2016 - 2017 có 118 thí sinh dự tuyên; kết quả, Ủy ban nhân dân
quận đã đề nghị Sở Nội vụ công nhận kết quả xét tuyển đối với 73 trường hợp.
- Tình hình khen thưởng, kỷ luật:
+ Tổ chức khen thưởng 935 cán bộ,
công chức, viên chức trong thực hiện các phong trào tại địa phương và chiến sĩ
thi đua cấp cơ sở.
+ Không có cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm kỷ luật phải xử lý.
- Thực hiện chế độ chính sách:
+ Nâng lương theo niên hạn đối với
545 trường hợp;
+ Nâng lương trước niên hạn đối với
04 trường hợp;
+ Hiện đã đề xuất Sở Nội vụ Thành phố
thẩm định hồ sơ nâng lương trước niên hạn đối với 154 trường hợp.
4.4. Về công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức:
Triển khai thực hiện chương trình đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 ban hành kèm theo Báo cáo
số 55/BC-UBND ngày 30/9/2015 về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2015 và giai đoạn 2011-2015; phương hướng nhiệm vụ năm 2016 và
giai đoạn 2016 - 2020.
- Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt:
+ Số lượng tham gia các lớp do Thành
phố tổ chức: Trong 9 tháng đầu năm, đã cử 307 cán bộ, công chức tham gia 28 lớp
học do Thành phố tổ chức. Có 14 lớp (120 cán bộ, công chức tham gia) đã kết
thúc khóa học, 02 lớp (32 cán bộ, công chức tham gia) chưa kết thúc khóa học và
12 lớp (155 cán bộ, công chức tham gia) chờ Thành phố tổ chức học.
+ Số lượng lớp do cơ quan tổ chức/phối
hợp tổ chức; số lượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp do cơ quan
tự tổ chức/phối hợp tổ chức: Ủy ban nhân dân quận phối hợp Thành phố tổ chức lớp
học Trung cấp Chính trị - Hành chính (đang chờ phê duyệt), hiện đã có 100 cán bộ,
công chức đăng ký.
4.5. Về cải cách công vụ công
chức, đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức:
- Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm
vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban: Căn cứ Thông báo số
2602/TB-SNV ngày 26/7/2016 của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành
Thông báo số 101/TB-UBND ngày 03/8/2016 về thi tuyển công chức làm việc tại các
cơ quan Nhà nước thuộc quận. Đến thời điểm báo cáo, phòng Nội vụ đã tiếp nhận
73 hồ sơ đăng ký thi tuyển cạnh tranh, trong đó, đăng ký vào các cơ quan chuyên
môn thuộc quận là 53 hồ sơ, đăng ký vào các chức danh Ủy ban nhân dân phường là
20 hồ sơ.
- Chính sách thu hút người tài vào bộ
máy hành chính: Ủy ban nhân dân quận luôn tạo điều kiện thuận lợi để các thí
sinh đăng ký thi tuyển cạnh tranh, khuyến khích cán bộ, công chức đang làm việc
tại các cơ quan, đơn vị tích cực nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
4.6. Nâng cao trách nhiệm, kỷ
luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức:
Ủy ban nhân dân quận đã thành lập
Đoàn kiểm tra theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 15/7/2016 thực hiện kiểm tra hoạt
động công vụ đối với 03 cơ quan chuyên môn và 07 Ủy ban nhân dân phường (các cơ
quan, đơn vị còn lại thực hiện tự kiểm tra). Sau khi xem xét báo cáo của Đoàn
kiểm tra, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành Công văn số 139/UBND ngày 16/8/2016
về tập trung thực hiện hoạt động công vụ của các cơ quan chuyên môn và Ủy ban
nhân dân 15 phường, trong đó, yêu cầu chấn chỉnh những điểm còn hạn chế qua kết
quả kiểm tra.
4.7. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách TTHC:
4.7.1. Những mặt làm được:
Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của quận luôn nhận được sự quan tâm của cấp
ủy, chính quyền và đã có nhũng chuyển biến tích cực về nhận thức, quan điểm tư
tưởng, được thể hiện trong cơ chế, chính sách, pháp luật từ khâu tuyển dụng,
đào tạo và quản lý đội ngũ cán bộ công chức.
Về chất lượng, hầu hết cán bộ, công
chức, viên chức quận có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm; kiến
thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực hoạt động thực tiễn từng bước
được nâng cao về mọi mặt, đáp ứng yêu cầu đặt ra trong điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
4.7.2. Những hạn chế:
Còn một số cán bộ, công chức, viên chức
chưa đáp ứng yêu cầu về kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ và bản lĩnh chính trị
trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Cải cách tài
chính công:
5.1. Thực hiện đổi mới cơ chế
quản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập:
Xây dựng và triển khai Kế hoạch số
16/KH-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Quy chế dân chủ
và tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức năm 2016 (tất cả các cơ quan,
đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường đã tổ chức Hội nghị Cán bộ, công
chức năm 2016 đúng thời gian và trình tự, thủ tục quy định).
Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập với kết quả
như sau:
5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ
theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP:
- Số lượng cơ quan, đơn vị thực hiện
cơ chế tự chủ: 31
- Số lượng cơ quan, đơn vị ban hành
quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công: 31
- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 31
- Bình quân số lần mà cán bộ, công chức
được tăng thu nhập: bình quân 1 lần lương cơ bản.
5.1.2. Về thực hiện cơ chế tự chủ
theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP:
- Số lượng đơn vị thực hiện cơ chế tự
chủ: 45
- Số lượng đơn vị ban hành quy chế
chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công: 45
- Số lượng đơn vị có ban hành tiêu
chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập
cho người lao động: 45
- Số lượng đơn vị có mức tăng thu nhập
cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 45
5.1.3. Về thực hiện cơ chế tự chủ
theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP:
Không phát sinh
5.2. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách TTHC:
5.2.1. Những mặt làm được:
Các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ
tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đạt hiệu quả. Hàng
năm, qua Hội nghị Cán bộ, công chức đều chủ động xây dựng, góp ý và biểu quyết
thông qua Quy chế chi tiêu nội bộ và các quy chế có liên quan. Qua thực hiện
khoán biên chế và kinh phí, các cơ quan, đơn vị đã tăng mức thu nhập cho cán bộ,
công chức so với tiền lương cơ bản.
Các đơn vị sự nghiệp được giao quyền
tự chủ, hàng năm qua Đại hội công nhân, viên chức và người lao động, các đơn vị
tiến hành sửa đổi, bổ sung và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, tiêu chí đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao, để làm căn cứ chi trả thu nhập cho
người lao động; chủ động sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế tinh gọn
theo tiêu chuẩn chức danh và thực hiện hợp đồng lao động theo quy định. Ngoài
phần kinh phí ngân sách cấp, các đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ tích cực
khai thác các nguồn thu sự nghiệp, bảo đảm chi tiêu hiệu quả, thường xuyên kiểm
tra việc thực hiện định mức chi tiêu để tăng thu nhập cho công nhân, viên chức
và người lao động thuộc đơn vị mình.
5.2.2. Những hạn chế:
Chưa phát sinh.
6. Hiện đại hóa
hành chính:
6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan hành chính nhà nước:
- Triển khai Kế hoạch số 171/KH-UBND
ngày 23/3/2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ủy ban nhân
dân quận năm 2016.
Thường xuyên cập nhật các văn bản
pháp luật của Trung ương, thành phố, các văn bản của Ủy ban nhân dân quận trên
Cổng thông tin và giao tiếp điện tử quận, duy trì việc tham gia Hệ thống “Đối
thoại Doanh nghiệp-Chính quyền”. Duy trì thực hiện Quy chế quản lý, cung cấp
thông tin, dịch vụ lên cổng thông tin và giao tiếp điện tử của quận.
Tiếp tục triển khai thực hiện dự án
“Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận”; thực
hiện hạng mục “Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (mã nguồn mở) tại quận
Phú Nhuận”.
- Số đơn vị ứng dụng phần mềm quản lý
văn bản: 29
- Số đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng
LAN) trong trao đổi công việc: 33
- Số đơn vị áp dụng gửi thư mời họp
thông qua hộp thư điện tử/tin nhăn SMS: 60
- Các phần mềm đang được quản lý, sử
dụng tại cơ quan, đơn vị: tổng số 10 phần mềm, có 08 phần mềm đang vận hành
chính thức (gồm: Trang thông tin tổng hợp phục vụ quản lý điều hành; Quản lý
văn bản và hồ sơ công việc; Quản lý thông báo kết luận của Thường trực Ủy ban
nhân dân quận; Quản lý đơn thư hành chính và khiếu nại, tố cáo; Phần mềm liên
thông cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế cho hộ kinh
doanh; Phần mềm cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; Phần
mềm nhắn tin báo cáo kết quả giải quyết hồ sơ hành chính; Phần mềm cấp phép xây
dựng) và 02 phần mềm chưa vận hành (gồm: phần mềm quản lý xử phạt vi phạm hành
chính; phần mềm quản lý lịch tuần). Trong đó:
+ Do Bộ, ngành trung ương cung cấp: 0
+ Do Thành phố cung cấp: 10
+ Do cơ quan chủ động xây dựng thực
hiện: 0
- Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư
điện tử trong trao đổi công việc:
+ Tỷ lệ % công chức lãnh đạo sử dụng:
100%
+ Tỷ lệ % công chức, viên chức còn lại
sử dụng: 86%
- Tình hình triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến. Cụ thể:
+ Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 2: 263
+ Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3: 02
+ Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 4: 0
- Số lượng phòng/ban, đơn vị trực thuộc/UBND
phường-xã, thị trấn có
Trang thông tin điện tử: 03 (Ủy ban
nhân dân quận, Liên đoàn Lao động quận, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh quận)
- Công tác lấy ý kiến của cá nhân, tổ
chức đánh giá đối với công tác tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết: mức độ hài lòng của người dân đối với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả ở cấp quận đạt 99,06%, cấp phường đạt 98,36%.
6.2. Về áp dụng ISO trong hoạt
động của cơ quan hành chính:
- Triển khai Kế hoạch số 164/KH-UBND
ngày 22/3/2016 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban nhân dân quận
và Ủy ban nhân dân 15 phường trên địa bàn quận năm 2016
- Kế hoạch số 467/KH-BCĐ ngày
30/6/2016 về việc tổ chức đánh giá nội bộ đối với việc áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2008 tại các cơ quan chuyên
môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Số lượng cơ quan, đơn vị/UBND phường
- xã, thị trấn đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với
TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử: 26
- Số lượng TTHC đang thực hiện ứng dụng
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008 /ISO điện tử tại cơ
quan. Cụ thể:
+ Số lượng TTHC đã được công bố đang
thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO
9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận):
306 (quận: 211/263, tỷ lệ 80,23%; phường 95/127, tỷ lệ 75%
+ Số lượng TTHC chưa được công bố
đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO
9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận):
0
6.3. Tình hình triển khai xây dựng
trụ sở cơ quan hành chính:
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã
xây dựng mới và đang sử dụng: 08
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần
phải sửa chữa: 05
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần
phải xây dựng mới: 03
6.4. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách TTHC:
6.4.1. Những mặt làm được:
Trong thời gian qua, Ủy ban nhân dân
quận luôn quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật nhằm nâng cấp, tăng
tính năng hoạt động của Cổng Thông tin và giao tiếp điện tử quận, tiếp nhận các
phần mềm phục vụ công tác cải cách hành chính do Thành phố chuyển giao, từng bước
thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo kế hoạch
chung.
6.4.2. Những hạn chế:
Đa số máy vi tính được trang bị tại
các cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân phường đã cũ, vận hành chậm,
không ổn định, không cài được phần mềm chống Virus nên thường xuyên bị nhiễm mã
độc và hư hỏng hệ điều hành, gây chậm trễ trong quá trình giải quyết hồ sơ cho
người dân.
7. Các sáng kiến,
giải pháp về mô hình CCHC, CCTTHC hiệu quả đang áp dụng:
7.1. Tên mô hình: Không có.
7.2. Đánh giá hiệu quả:
II. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Đánh giá tổng quát những ưu điểm,
mặt làm được của công tác CCHC:
Ủy ban nhân dân quận đã tập trung chỉ
đạo xây dựng Chương trình, kế hoạch, các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp, triển
khai đồng bộ đến các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 15 phường tổ chức thực
hiện. Phân công trách nhiệm của các cơ quan trong công tác tham mưu, xây dựng
Chương trình, kế hoạch theo từng lĩnh vực công tác được giao đã nâng cao trách
nhiệm của từng cơ quan tham mưu, công tác phối hợp giữa các cơ quan thực hiện
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận.
Công tác cải cách hành chính đã được
quan tâm thực hiện từ nhiều năm, được đa số cán bộ lãnh đạo nắm bắt và chỉ đạo
thực hiện, quá trình tham gia xuyên suốt nên có thuận lợi trong công tác triển
khai, đề xuất những nội dung thực hiện mới. Quận mạnh dạn chọn các thủ tục hành
chính phải liên hệ nhiều cơ quan, tốn nhiều thời gian để thực hiện quy trình “Một
cửa, Một cửa liên thông” nhằm giải quyết các yêu cầu nguyện vọng của công dân
và tổ chức, tạo thuận lợi về thời gian giải quyết nhanh, tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ từ một đầu mối. Đặc biệt, khi triển khai thực hiện kê khai thuế qua mạng
điện tử đã được 95% số doanh nghiệp đang quản lý thực hiện kê khai thuế qua mạng;
tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử vượt chỉ tiêu Cục Thuế giao, trong
đó, tỷ lệ đăng ký nộp thuế thành công với ngân hàng đạt trên 95% chỉ tiêu, với
số tiền trên 750 tỷ đồng. Từ đó, đã rút ngắn số giờ tiếp xúc với doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế. Việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo mô hình “Một cửa liên
thông” cùng với việc tra cứu tiến độ giải quyết thủ tục hành chính qua tổng đài
nhắn tin cũng đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian liên hệ đến các cơ quan Nhà
nước của tổ chức, công dân.
Việc tăng cường kiểm tra công vụ theo
kế hoạch hàng năm, kiểm tra đột xuất theo chuyên đề hoặc theo chỉ đạo của UBND
quận đã kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị; qua đó, nâng cao ý thức trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực thi công vụ.
Công tác xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật có nhiều chuyển biến tích cực và việc cập nhật thường xuyên
các quy định mới đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động công vụ trên các
lĩnh vực; công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 được duy
trì và mở rộng ngày càng hoàn thiện kết hợp với công tác tiếp nhận và trả hồ sơ
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đã đẩy nhanh tiến độ giải quyết
hồ sơ hành chính cho người dân.
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
trong thời gian qua được bổ sung cán bộ trẻ, được đào tạo chính quy, nhanh nhạy
trong tiếp cận những nội dung mới đã tạo động lực thực hiện hiệu quả chương
trình cải cách hành chính của quận.
2. Đánh giá tổng quát những tồn tại,
hạn chế trong thực hiện CCHC:
Kết quả giải quyết hồ sơ hành chính cho
tổ chức và công dân tuy đã có nhiều chuyển biến tích cực nhưng tình trạng giải
quyết hồ sơ trễ hẹn vẫn còn xảy ra, chủ yếu là các hồ sơ thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực đất đai. Công tác rà soát thủ tục hành chính tại quận chưa được Thủ
trưởng một số cơ quan, đơn vị quan tâm đúng mức; một số cơ quan chuyên môn thuộc
quận chưa kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân quận cập nhật, điều chỉnh trong quá
trình triển khai, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008
vào giải quyết thủ tục hành chính; một vài cán bộ, công chức, viên chức đôi lúc
chưa thật tận tình, kiên trì hướng dẫn thủ tục hành chính cho người dân trong
quá trình thực thi công vụ.
Việc thực hiện liên thông nhóm thủ tục
hành chính giải quyết hồ sơ đăng ký hộ tịch, hộ khẩu cho trẻ em và xóa hộ khẩu
cho người chết theo quy trình liên thông giữa Ủy ban nhân dân 15 phường với
Công an quận còn thực hiện bằng hình thức thủ công, phụ thuộc hoàn toàn vào việc
ghi chép trong sổ Hộ khẩu; phần mềm trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân 15 phường với
cơ quan Bảo hiểm xã hội quận còn chậm, đôi lúc bị nghẽn mạng gây khó khăn trong
cập nhật hồ sơ thực hiện liên thông.
3. Kiến nghị, đề xuất trong công
tác CCHC: Không có.
III. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI
Đôn đốc thực hiện các nội dung công
tác cải cách hành chính năm 2016 của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
và Ủy ban nhân dân 15 phường. Tổ chức tổng kết công tác cải các hành chính năm
2016.
Tiếp tục theo dõi, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tập trung các lĩnh vực liên
quan đến nhà đất, đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế.
Duy trì kết quả đánh giá thực hiện hệ
thống quản lý chất lượng ISO 2001:2008 của các cơ quan, đơn vị.
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thường
xuyên rà soát, kiện toàn thành viên Ban chỉ đạo cải cách hành chính, kịp thời đề
xuất bổ sung chức năng, nhiệm vụ căn cứ quy chế tổ chức và hoạt động của cơ
quan, đơn vị theo quy định.
Duy trì chất lượng hoạt động của cổng
Thông tin và Giao tiếp điện tử quận; mở rộng các ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước; duy trì việc tham gia Hệ thống “Đối
thoại doanh nghiệp-chính quyền” theo chỉ đạo của thành phố./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ thành phố
(Phòng CCHC);
- Thường trực Quận ủy;
- Thường trực HĐND-UBND quận;
- TV/BCĐ.CCHC quận;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc quận;
- UBND 15 phường;
- Lưu VT, NV.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
|
PHỤ LỤC
BÁO CÁO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Báo cáo số 126/BC-UBND ngày 12 tháng 09 năm 2016 của UBND quận Phú
Nhuận)
Phụ lục 1a
KẾT QUẢ BAN HANH CÁC KẾ HOẠCH
STT
|
Tên
Kế hoạch
|
Số
văn bản
|
Thời
gian ban hành
|
Số
nhiệm vụ trong kế hoạch
|
Số
nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch (đến thời điểm báo cáo)
|
Ghi
chú
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm
|
01/KH-UBND
|
15/01/2016
|
21
|
16
|
Đạt 100%
số nhiệm vụ trong 9 tháng
|
2
|
Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách
hành chính năm
|
07/KH-UBND
|
15/7/2016
|
01
|
01
|
|
3
|
Kế hoạch tuyên truyền về cải cách
hành chính, cải cách thủ tục hành chính năm
|
28/KH-PTP
|
26/02/2016
|
06
|
06
|
|
4
|
Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật năm
|
38/KH-UBND
|
18/01/2016
|
03
|
03
|
|
5
|
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
năm
|
36/KH-UBND
|
15/01/2016
|
03
|
03
|
|
6
|
Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục
hành chính năm
|
29/KH-UBND
|
14/01/2016
|
06
|
06
|
|
7
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính năm
|
38/KH-UBND
|
18/01/2016
|
01
|
01
|
|
8
|
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm
soát thủ tục hành chính năm
|
07/KH-UBND
|
15/7/2016
|
01
|
01
|
|
9
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức
|
55/BC-UBND
|
30/9/2015
|
|
|
Báo cáo
kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2015 và giai đoạn
2011-2015; phương hướng nhiệm vụ năm 2016 và giai đoạn 2016-2020
|
10
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin
|
171/KH-UBND
|
23/3/2016
|
03
|
03
|
|
11
|
Kế hoạch ứng dụng hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008 /ISO điện tử
|
164/KH-UBND
|
22/3/2016
|
|
|
|
12
|
Kế hoạch đánh giá, kiểm tra ứng dụng
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008 /ISO điện tử
|
467/KH-UBND
|
30/6/2016
|
|
|
|
Phụ lục 2b
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành
chính)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Về kế hoạch cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số đầu việc được quy định trong Kế
hoạch
|
|
|
16
|
|
|
1.2
|
Số lượng đầu việc đã đạt trong Kế
hoạch
|
|
|
16
|
|
|
1.3
|
Số lượng đầu việc phát sinh ngoài Kế
hoạch
|
|
|
0
|
|
|
2
|
Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng tổ chức các hội nghị giao
ban công tác CCHC
|
|
|
02
|
|
|
2.2
|
Thi đua, khen thưởng của công tác
CCHC
|
|
|
01
|
|
|
3
|
Về kiểm tra công tác cải cách
hành chính
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số đơn vị được kiểm tra
|
|
|
10
|
|
Trên
30% số cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
3.2
|
Việc xử lý các vấn đề đặt ra sau
khi tiến hành kiểm tra
|
|
|
02
|
|
|
4
|
Về công tác tuyên truyền CCHC,
CCTTHC
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hình thức, nội dung tuyên truyền
|
|
|
Báo
cáo viên tuyên truyền các văn bản pháp luật có liên quan
|
|
|
4.2
|
Số lượng
|
|
|
01
|
|
|
Phụ lục 3b
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Công tác cải cách thể chế)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng và tên văn bản quy phạm
pháp luật đã trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận ban hành
|
|
|
0
|
|
|
1.2
|
Số lượng và tên văn bản quy phạm
pháp luật đã trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường ban hành
|
|
|
0
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, kiểm tra văn bản
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tình hình triển khai kế hoạch rà soát
định kỳ các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
|
|
|
Rà
soát 38 văn bản
|
|
|
2.2
|
Kết quả xử lý các vấn đề phát hiện
trong quá trình rà soát
|
|
|
Kiến
nghị bãi bỏ 03 văn bản
|
|
|
3
|
Công tác theo dõi thi hành pháp
luật trọng tâm và theo chuyên đề theo quy định
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số văn bản quy phạm pháp luật đã được
triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định
|
|
|
0
|
|
|
3.2
|
Tình hình kiểm tra việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
0
|
|
|
3.2.1
|
Số văn bản quy phạm pháp luật được
kiểm tra thực hiện so với tổng số văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4b
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Công tác cải cách thủ tục hành chính)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Thực hiện cải cách TTHC trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước/trọng tâm
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng TTHC được cắt giảm
|
|
|
0
|
|
|
1.2
|
Số lượng TTHC giảm về thời gian thực
hiện TTHC
|
|
|
0
|
|
|
1.3
|
Số lượng TTHC giảm về thành phần hồ
sơ
|
|
|
0
|
|
|
1.4
|
Số lượng TTHC được đa dạng về quy cắt
thành phần hồ sơ
|
|
|
0
|
|
|
1.5
|
Số lượng TTHC được đa dạng hóa cách
thức thực hiện TTHC
|
|
|
0
|
|
|
1.6
|
Số lượng TTHC giảm về chi phí thực
hiện TTHC
|
|
|
0
|
|
|
2
|
Công tác kiểm soát TTHC
|
|
|
0
|
|
|
2.1
|
Kết quả phối hợp thực hiện rà soát,
đơn giản hóa TTHC
|
|
|
0
|
|
|
2.1.1
|
Số lượng TTHC đã đề xuất Chủ tịch
UBND Thành phố đề nghị Trung ương thực hiện phương án đơn giản hóa
|
|
|
0
|
|
|
2.1.2
|
Số lượng TTHC đề nghị Chủ tịch
UBND Thành phố thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
và các quy định liên quan đến TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa
phương.
|
|
|
0
|
|
|
2.2
|
Kết quả niêm yết công khai TTHC
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND quận/phường
|
|
|
Quận:
471
Phường: 127
|
|
|
2.2.2
|
Trang thông tin điện tử quận/phường
(nếu có)
|
|
|
263
|
|
|
2.3
|
Tổng số TTHC đang được tiếp nhận tại
UBND quận/phường
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Số lượng TTHC đang tiếp nhận đã được
Chủ tịch UBND Thành phố công bố tại UBND quận/phường
|
|
|
Quận:
59
Phường: 95
|
|
|
2.3.2
|
Số lượng TTHC đang tiếp nhận
chưa được Chủ tịch UBND Thành phố công bố tại UBND quận/phường
|
|
|
0
|
|
|
2.3.3
|
Số lượng TTHC đang thực hiện
liên thông tại UBND quận/phường
|
|
|
Quận:
02
Phường: 03
|
|
|
2.3.4
|
Số lượng TTHC đang thực hiện kết
hợp tại UBND quận/phường
|
|
|
0
|
|
|
2.4
|
Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại UBND
quận/phường
|
|
|
Quận:
102.656
Phường: 215.552
|
|
|
2.4.2
|
Tổng số hồ sơ đã giải quyết tại
UBND quận/phường
|
|
|
318.208
|
|
|
a
|
Số lượng hồ sơ đúng hạn (tỷ lệ %
đúng hạn)
|
|
|
Quận:
99,5% Phường: 100%
|
|
|
b
|
Số lượng hồ sơ trễ hạn/quá hạn
(tỷ lệ % trễ hạn/quá hạn) nhưng chưa có kết quả
|
|
|
0
|
|
|
2.7
|
Tình hình thực hiện Thư xin lỗi tại
UBND quận/phường
|
|
|
|
|
|
2.7.1
|
Hình thức
|
|
|
Văn
bản
|
|
|
2.7.2
|
Tổng số Thư xin lỗi (tỷ lệ % thư
xin lỗi trên tổng số hồ sơ tiếp nhận)
|
|
|
01/24.149
(0,004%)
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính UBND quận/phường
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng nhận được từ Sở Tư pháp
chuyển
|
|
|
0
|
|
|
3.2
|
Số lượng đã giải quyết và thông báo
kết quả cho Sở Tư pháp và cá nhân, tổ chức đã phản ánh
|
|
|
0
|
|
|
3.3
|
Số lượng chưa giải quyết
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả kiểm tra công tác kiểm
soát TTHC của UBND quận
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng phòng/ban, đơn vị đã kiểm
tra
|
|
|
10
|
|
Trên
30% số cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch
|
4.2
|
Kết quả xử lý sau kiểm tra
|
|
|
01 vấn
đề
|
|
Niêm
yết TTHC
|
Phụ lục 5b
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Công tác cải cách tổ chức, bộ máy)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Việc triển khai và mức độ tuân thủ
quy định về tổ chức bộ máy tại các văn bản quy phạm pháp luật[1]
|
|
|
72
|
|
|
1.1.1
|
Số lượng
phòng/ban
|
|
|
12
|
|
|
1.1.2
|
Số lượng đơn vị trực thuộc
|
|
|
45
|
|
|
1.1.3
|
Số lượng UBND cấp xã
|
|
|
15
|
|
|
1.2
|
Tình hình quản lý biên chế
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Biên chế công chức (số lượng
đang bố trí/được phân bổ)
|
|
|
212/215
|
|
|
1.2.2
|
Biên chế viên chức (nếu có) (số lượng
đang bố trí/được phân bổ)
|
|
|
1.845/1.808
|
|
|
1.2.3
|
Biên chế công chức UBND cấp xã
|
|
|
141
|
|
|
1.2.4
|
Số lượng cán bộ không chuyên
trách đang công tác tại UBND cấp xã
|
|
|
259
|
|
|
1.3
|
Số lượng Quy chế tổ chức và hoạt động,
quy chế làm việc được ban hành
|
|
|
144
|
|
|
1.3.1
|
UBND quận
|
|
|
02
|
|
|
1.3.2
|
Phòng/ban trực thuộc
|
|
|
22
|
|
|
1.3.3
|
Đơn vị trực thuộc
|
|
|
90
|
|
|
1.3.4
|
UBND cấp xã
|
|
|
30
|
|
|
2
|
Thực hiện phân cấp/ủy quyền quản
lý
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng lĩnh vực/TTHC đã được UBND
Thành phố phân cấp quản lý
|
|
|
0
|
|
|
2.2
|
Số lượng lĩnh vực/TTHC đã được UBND
Thành phố ủy quyền quản lý
|
|
|
02
|
|
|
2.3
|
Số lượng lĩnh vực/TTHC đã phân cấp/ủy
quyền cho phòng/ban/đơn vị thực hiện
|
|
|
21
|
|
|
2.4
|
Số lượng lĩnh vực/TTHC đã phân cấp/ủy
quyền cho UBND cấp xã
|
|
|
0
|
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại UBND cấp huyện/cấp xã
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
16
|
|
UBND
quận và 15 phường
|
3.2
|
Số lượng đơn vị chưa tổ chức theo
mô hình cơ chế một cửa
|
|
|
0
|
|
|
3.3
|
Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
|
|
|
16
|
|
|
3.4
|
Số lượng đơn vị thực hiện mô hình một
cửa hiện đại
|
|
|
0
|
|
|
3.5
|
Số lượng công chức/viên chức đang
được bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
07
|
|
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết
TTHC vào ngày Thứ bảy hàng tuần UBND quận, phường
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày Thứ bảy trong tuần
|
|
|
16
|
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận và 15 phường
|
4.2
|
Số TTHC được tiếp nhận, giải quyết
trong ngày Thứ bảy hàng tuần
|
|
|
47
thủ tục 4.194 hồ sơ
|
|
|
4.3
|
Số công chức/viên chức được bố trí
làm việc vào ngày Thứ bảy hàng tuần
|
|
|
4-6
người
|
|
|
Phụ lục 6b
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Về xác định vị trí việc làm và
cơ cấu công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng cơ quan, phòng/ban/UBND cấp
xã đã xây dựng và phê duyệt cơ cấu công chức theo vị trí việc làm
|
|
|
27
|
|
|
1.2
|
Số lượng đơn vị đã xây dựng và phê duyệt
cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm
|
|
|
45
|
|
|
2
|
Về công chức và cán bộ không
chuyên trách đang công tác tại UBND phường-xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Công chức UBND phường, xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tổng số lượng công chức của UBND
phường, xã, thị trấn trực thuộc
|
|
|
135
|
|
|
2.1.2
|
Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng
công chức UBND phường, xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định
|
|
|
124
|
|
Có
phân tích theo Báo cáo
|
2.1.3
|
Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng công
chức UBND phường, xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn
|
|
|
135
(100%)
|
|
|
2.2
|
Cán bộ không chuyên trách đang công
tác UBND phường, xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tổng số lượng cán bộ không
chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn trực thuộc
|
|
|
259
|
|
|
2.2.2
|
Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không
chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ và tập huấn
|
|
|
259
(100%)
|
|
|
2.2.3
|
Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không
chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn đáp ứng được yêu cầu
công tác
|
|
|
259
(100%)
|
|
|
3
|
Số lượng thực hiện các quy định
về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tuyển dụng
|
|
|
24
|
|
|
3.2
|
Bổ nhiệm
|
|
|
12
|
|
|
3.2.1
|
Bổ nhiệm ngạch
|
|
|
12
|
|
Có
phân tích theo Báo cáo
|
3.2.2
|
Bổ nhiệm chức vụ/chức danh
|
|
|
04
|
|
Chức
danh nghề nghiệp trong ngành Giáo dục
|
3.3
|
Khen thưởng
|
|
|
935
|
|
Trong
thực hiện các phong trào tại địa phương và Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
|
3.4
|
Kỷ luật
|
|
|
0
|
|
|
3.5
|
Các chính sách khác...
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Nâng lương/nâng lương trước niên
hạn
|
|
|
549
|
|
Hiện
đã đề xuất Sở Nội vụ thẩm định thêm hồ sơ nâng lương trước niên hạn đối với
154 trường hợp
|
3.5.2
|
Thôi việc
|
|
|
50
|
|
Quận:
46
Phường:
04
|
3.5.3
|
Nghỉ hưu
|
|
|
52
|
|
Quận:
51
Phường:
01
|
4
|
Về công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng tham gia các lớp học do
Thành phố tổ chức (tỷ lệ % đạt yêu cầu cuối khóa học)
|
|
|
307
|
|
|
4.2
|
Số lượng lớp do cơ quan chủ động tổ
chức/phối hợp tổ chức
|
|
|
01
|
|
|
4.3
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các lớp do cơ quan tự tổ chức/phối hợp tổ chức (tỷ lệ % đạt yêu cầu
cuối khóa học)
|
|
|
100
|
|
|
5
|
Về cải cách công vụ công chức, đổi
mới công tác quản lý cán bộ, công chức
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm
vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban
|
|
|
Tiếp
nhận 73 hồ sơ
|
|
|
5.2
|
Chính sách thu hút người tài vào bộ
máy hành chính
|
|
|
Có
thực hiện
|
|
|
6
|
Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra
công vụ, công chức
|
|
|
10
|
|
|
6.2
|
Xử lý sau khi có kết quả thanh tra,
kiểm tra công vụ, công chức
|
|
|
Chưa
phát hiện sai phạm
|
|
|
Phụ lục 7b
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Cải cách tài chính công)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Về thực hiện cơ chế tự chủ theo
Nghị định 130/2005/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng cơ quan, đơn vị thực hiện
cơ chế tự chủ1
|
|
|
31
|
|
|
1.2
|
Số lượng cơ quan, đơn vị ban hành
quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công
|
|
|
31
|
|
|
1.3
|
Số lượng cơ quan, đơn vị có mức tăng
thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên
|
|
|
31
|
|
|
1.4
|
Bình quân số lần thu nhập được tăng
thêm
|
|
|
1 lần
|
|
|
2
|
Về thực hiện cơ chế tự chủ theo
Nghị định số 4./2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng đơn vị thực hiện cơ chế tự
chủ2
|
|
|
45
|
|
|
2.2
|
Số lượng đơn vị ban hành quy chế
chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công
|
|
|
45
|
|
|
2.3
|
Số lượng đơn vị có ban hành tiêu chí
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập
cho người lao động
|
|
|
45
|
|
|
2.4
|
Số lượng đơn vị có mức tăng thu nhập
cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên
|
|
|
45
|
|
|
2.5
|
Bình quân số lần thu nhập được tăng
thêm
|
|
|
1 lần
|
|
|
3
|
Về thực hiện cơ chế tự chủ theo
Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP
|
|
|
0
|
|
|
3.1
|
Số lượng tổ chức khoa học và công nghệ
được phê duyệt để án chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo cơ chế3
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số tổ chức ban hành quy chế chi
tiêu nội bộ
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 8b
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Hiện đại hóa hành chính)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng các đơn vị đang ứng dụng
các phần mềm cơ bản được triển khai
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Số lượng đơn vị ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản
|
|
|
29
|
|
|
1.1.2
|
Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội
bộ (mạng LAN) trong trao đổi công việc
|
|
|
33
|
|
|
1.1.3
|
Số lượng đơn vị áp dụng gửi thư
mời họp thông qua hộp thư điện tử/tin nhắn SMS
|
|
|
60
|
|
|
1.2
|
Các phần mềm đang được quản lý, sử
dụng tại cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Do bộ, ngành trung ương cung cấp
|
|
|
0
|
|
|
1.2.2
|
Do Thành phố cung cấp
|
|
|
10
|
|
|
1.2.3
|
Do cơ quan chủ động xây dựng thực
hiện
|
|
|
0
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư
điện tử trong trao đổi công việc
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ % cán bộ lãnh đạo sử dụng
|
|
|
100%
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ % công chức, viên chức còn
lại sử dụng
|
|
|
86%
|
|
|
1.4
|
Tình hình triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến. Cụ thể:
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến mức độ 2
|
|
|
263
|
|
|
1.4.2
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến mức độ 3
|
|
|
02
|
|
|
1.4.3
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến mức độ 4
|
|
|
0
|
|
|
1.5
|
Số lượng Trang thông tin điện tử của
cơ quan và các phòng/ban/ đơn vị
|
|
|
03
|
|
|
2
|
Về áp dụng ISO trong hoạt động của
cơ quan hành chính
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng cơ quan, đơn vị/UBND cấp
xã (nếu có) đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với
TCVN ISO 9001:2008 /ISO điện tử1
|
|
|
26
|
|
|
2.2
|
Số lượng TTHC đang thực hiện ứng dụng
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008 /ISO điện tử
|
|
|
Quận:
211
Phường:
95
|
|
|
2.2.1
|
Số lượng TTHC đã được công bố đang
thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO
9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận)
|
|
|
Quận:
211
Phường:
95
|
|
|
2.2.2
|
Số lượng TTHC chưa được công bố
đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO
9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận)
|
|
|
0
|
|
|
3
|
Tình hình triển khai xây dựng trụ
sở cơ quan hành chính
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã xây
dựng mới và đang sử dụng
|
|
|
08
|
|
|
3.2
|
Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần
phải sửa chữa
|
|
|
05
|
|
|
3.3
|
Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần
phải xây dựng mới
|
|
|
03
|
|
|
Phụ lục 9a
DANH SÁCH
TÊN CÁC PHÒNG/BAN VÀ ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC
STT
|
Tên
|
Ghi
chú
|
I
|
Phòng
|
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân quận
|
|
2
|
Phòng Tư pháp
|
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
|
4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
|
5
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
6
|
Phòng Quản lý đô thị
|
|
7
|
Phòng Kinh tế
|
|
8
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
|
9
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
|
10
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
11
|
Thanh tra quận
|
|
12
|
Phòng Y tế
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị trực thuộc
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân phường 1
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân phường 2
|
|
3
|
Ủy ban nhân dân phường 3
|
|
4
|
Ủy ban nhân dân phường 4
|
|
5
|
Ủy ban nhân dân phường 5
|
|
6
|
Ủy ban nhân dân phường 7
|
|
7
|
Ủy ban nhân dân phường 8
|
|
8
|
Ủy ban nhân dân phường 9
|
|
9
|
Ủy ban nhân dân phường 10
|
|
10
|
Ủy ban nhân dân phường 11
|
|
11
|
Ủy ban nhân dân phường 12
|
|
12
|
Ủy ban nhân dân phường 13
|
|
13
|
Ủy ban nhân dân phường 14
|
|
14
|
Ủy ban nhân dân phường 15
|
|
15
|
Ủy ban nhân dân phường 17
|
|
16
|
Trường Mầm non Sơn ca 1
|
|
17
|
Trường Mầm non Sơn ca 2
|
|
18
|
Trường Mầm non Sơn ca 3
|
|
19
|
Trường Mầm non Sơn ca 4
|
|
20
|
Trường Mầm non Sơn ca 5
|
|
21
|
Trường Mầm non Sơn ca 7
|
|
22
|
Trường Mầm non Sơn ca 8
|
|
23
|
Trường Mầm non Sơn ca 9
|
|
24
|
Trường Mầm non Sơn ca 10
|
|
25
|
Trường Mầm non Sơn ca 11
|
|
26
|
Trường Mầm non Sơn ca 12
|
|
27
|
Trường Mầm non Sơn ca 14
|
|
28
|
Trường Mầm non Sơn ca 15
|
|
29
|
Trường Mầm non Sơn ca 17
|
|
30
|
Trường Mẫu
giáo Hương Sen
|
|
31
|
Trường Tiểu học Đông Ba
|
|
32
|
Trường Tiểu học Cao Bá Quát
|
|
33
|
Trường Tiểu học Sông Lô
|
|
34
|
Trường Tiểu học Hồ Văn Huê
|
|
35
|
Trường Tiểu học
Trung Nhất
|
|
36
|
Trường Tiểu học Lê Đình Chinh
|
|
37
|
Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chính
|
|
38
|
Trường Tiểu học Vạn Tường
|
|
39
|
Trường Tiểu học Đặng Văn Ngữ
|
|
40
|
Trường Tiểu học Chí Linh
|
|
41
|
Trường Tiểu học Phạm Ngọc Thạch
|
|
42
|
Trường Tiểu học Cổ Loa
|
|
43
|
Trường Trung học cơ sở Đào Duy Anh
|
|
44
|
Trường Trung học cơ sở Ngô Tất Tố
|
|
45
|
Trường Trung học cơ sở Cầu Kiệu
|
|
46
|
Trường Trung học cơ sở Sông Đà
|
|
47
|
Trường Trung học cơ sở Độc Lập
|
|
48
|
Trường Trung học cơ sở Châu Văn
Liêm
|
|
49
|
Trường Giáo dục chuyên biệt Niềm
Tin
|
|
50
|
Trung tâm Kỹ thuật Hướng nghiệp - Dạy
nghề
|
|
51
|
Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
|
52
|
Bệnh viện quận
|
|
53
|
Trung tâm Y tế dự phòng
|
|
54
|
Trung tâm Văn hóa
|
|
55
|
Nhà Thiếu nhi
|
|
56
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
|
|
57
|
Trung tâm Dạy nghề
|
|
58
|
Trung tâm Thể dục
thể thao
|
|
59
|
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công
trình
|
|
60
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng
|
|
* Ghi chú: UBND quận/huyện chỉ báo
cáo 1 lần. Nếu không có biến động so với báo cáo lần trước thì lần sau không cần
báo cáo đối với Phụ lục này.
Phụ lục 10a
DANH SÁCH TÊN CÁC CƠ QUAN/ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
STT
|
Tên
|
Ghi
chú
|
I
|
Các cơ quan/đơn vị đang thực hiện
cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
|
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân quận
|
|
2
|
Phòng Tư pháp
|
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
|
4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
|
5
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
6
|
Phòng Quản lý đô thị
|
|
7
|
Phòng Kinh tế
|
|
8
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
|
9
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
|
10
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
11
|
Thanh tra quận
|
|
12
|
Phòng Y tế
|
|
13
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận
|
|
14
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh quận
|
|
15
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ quận
|
|
16
|
Hội Cựu chiến binh quận
|
|
17
|
Ủy ban nhân dân phường 1
|
|
18
|
Ủy ban nhân dân phường 2
|
|
19
|
Ủy ban nhân dân phường 3
|
|
20
|
Ủy ban nhân dân phường 4
|
|
21
|
Ủy ban nhân dân phường 5
|
|
22
|
Ủy ban nhân dân phường 7
|
|
23
|
Ủy ban nhân dân phường 8
|
|
24
|
Ủy ban nhân dân phường 9
|
|
25
|
Ủy ban nhân dân phường 10
|
|
26
|
Ủy ban nhân dân phường 11
|
|
27
|
Ủy ban nhân dân phường 12
|
|
28
|
Ủy ban nhân dân phường 13
|
|
29
|
Ủy ban nhân dân phường 14
|
|
30
|
Ủy ban nhân dân phường 15
|
|
31
|
Ủy ban nhân dân phường 17
|
|
II
|
Các đơn vị đang thực hiện cơ chế
tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số
16/2015/NĐ-CP
|
|
1
|
Trường Mầm non Sơn ca 1
|
|
2
|
Trường Mầm non Sơn ca 2
|
|
3
|
Trường Mầm non Sơn ca 3
|
|
4
|
Trường Mầm non Sơn ca 4
|
|
5
|
Trường Mầm non Sơn ca 5
|
|
6
|
Trường Mầm non Sơn ca 7
|
|
7
|
Trường Mầm non Sơn ca 8
|
|
8
|
Trường Mầm non Sơn ca 9
|
|
9
|
Trường Mầm non Sơn ca 10
|
|
10
|
Trường Mầm non Sơn ca 11
|
|
11
|
Trường Mầm non Sơn ca 12
|
|
12
|
Trường Mầm non Sơn ca 14
|
|
13
|
Trường Mầm non Sơn ca 15
|
|
14
|
Trường Mầm non Sơn ca 17
|
|
15
|
Trường Mẫu
giáo Hương Sen
|
|
16
|
Trường Tiểu học Đông Ba
|
|
17
|
Trường Tiểu học Cao Bá Quát
|
|
18
|
Trường Tiểu học Sông Lô
|
|
19
|
Trường Tiểu học Hồ Văn Huê
|
|
20
|
Trường Tiểu học
Trung Nhất
|
|
21
|
Trường Tiểu học Lê Đình Chinh
|
|
22
|
Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chính
|
|
23
|
Trường Tiểu học Vạn Tường
|
|
24
|
Trường Tiểu học Đặng Văn Ngữ
|
|
25
|
Trường Tiểu học Chí Linh
|
|
26
|
Trường Tiểu học Phạm Ngọc Thạch
|
|
27
|
Trường Tiểu học Cổ Loa
|
|
28
|
Trường Trung học cơ sở Đào Duy Anh
|
|
29
|
Trường Trung học cơ sở Ngô Tất Tố
|
|
30
|
Trường Trung học cơ sở Cầu Kiệu
|
|
31
|
Trường Trung học cơ sở Sông Đà
|
|
32
|
Trường Trung học cơ sở Độc Lập
|
|
33
|
Trường Trung học cơ sở Châu Văn
Liêm
|
|
34
|
Trường Giáo dục chuyên biệt Niềm
Tin
|
|
35
|
Trung tâm Kỹ thuật Hướng nghiệp - Dạy
nghề
|
|
36
|
Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
|
37
|
Bệnh viện quận
|
|
38
|
Trung tâm Y tế dự phòng
|
|
39
|
Trung tâm Văn hóa
|
|
40
|
Nhà Thiếu nhi
|
|
41
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
|
|
42
|
Trung tâm Dạy nghề
|
|
43
|
Trung tâm Thể dục thể thao
|
|
44
|
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công
trình
|
|
45
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng
|
|
III
|
Các đơn vị đang thực hiện cơ chế
tự chủ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
|
|
|
Không có
|
|
* Ghi chú: UBND quận/huyện chỉ báo
cáo 1 lần. Nếu không có biến động so với báo cáo lần trước thì lần sau không cần
báo cáo đối với Phụ lục này.
Phụ lục 11a
DANH SÁCH
TÊN CÁC CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐANG ỨNG
DỤNG ISO
STT
|
Tên
|
Số
lượng TTHC đang ứng dụng ISO
|
Chưa
ứng dụng
|
9001:2000
|
9001:2008
|
Điện
tử
|
1
|
Thanh tra quận
|
|
4
|
|
|
2
|
Văn phòng HĐND và UBND quận
|
|
|
|
3
|
Phòng Nội vụ
|
|
32
|
|
|
4
|
Phòng Tư pháp
|
|
8
|
|
|
5
|
Phòng Kinh tế
|
|
41
|
|
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
|
46
|
|
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
6
|
|
|
8
|
Phòng Quản lý đô thị
|
|
17
|
|
|
9
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
|
15
|
|
|
10
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
|
36
|
|
|
11
|
Phòng Y tế
|
|
6
|
|
|
|
UBND 15 phường
|
|
95
|
|
|
* Ghi chú: UBND quận/huyện chỉ báo
cáo 1 lần. Nếu không có biến động so với báo cáo lần trước thì lần sau không cần
báo cáo đối với Phụ lục này.
[1] Báo cáo đính kèm tên các
phòng/ban và đơn vị trực thuộc theo Phụ lục 9a. Ghi chú: Tên các phòng/ban/đơn
vị trực thuộc khác với quy định của các văn bản Trung ương
1
Đính kèm danh sách các cơ quan, đơn vị đang thực hiện cơ chế tự
chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP theo Phụ lục 10a
2
Đính kèm danh sách các đơn vị đang thực hiện cơ chế tự chủ theo
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP theo Phụ
lục 10a
1
Thống kê cơ quan, đơn vị đang áp dụng theo Phụ lục 11a