BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2019/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NHÀ CHUNG CƯ
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
và môi trường,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng han hành Thông tư ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư, mã số QCVN 04:2019/BXD.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Nhà chung cư, mã số QCVN 04:2019/BXD.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ. cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
- Tổng Cục TCĐLCL - Bộ KHCN (để đăng ký);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Quy hoạch Kiến trúc TP. Hà Nội, TP. HCM;
- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ Xây dựng;
- Công báo, Website của Chính phr;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, KHCN&MT (10).
- Công báo, Website của Chính phủ,
- Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP. PC. KHCN&MT (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
QCVN 04:2019/BXD
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NHÀ CHUNG CƯ
National
technical regulation on apartment buildings
Lời nói đầu
QCVN 04:2019/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày
31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ NHÀ CHUNG CƯ
National
technical regulation on apartment buildings
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
kỹ thuật áp dụng khi xây dựng mới, xây dựng lại nhà chung cư có chiều cao đến
150 m hoặc có đến 3 tầng hầm, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để
ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
1.1.2 Đối với nhà chung cư cao trên
150 m hoặc có từ 4 tầng hầm trở lên, thì ngoài việc tuân thủ quy chuẩn này còn
phải bổ sung các yêu cầu kỹ thuật và các giải pháp về tổ chức, về kỹ thuật công
trình phù hợp với các đặc điểm riêng về phòng chống cháy của nhà chung cư đó,
trên cơ sở tài liệu chuẩn được phép áp dụng theo quy định của pháp luật. Các
yêu cầu và giải pháp này phải được thẩm duyệt của cơ quan chuyên môn có thẩm
quyền.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý và sử dụng nhà chung cư.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp
dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01:2019/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng.
QCVN 01-1:2018/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
QCVN 02:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
QCVN 02:2011/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn lao động đối với thang máy điện.
QCXDVN 05:2008/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nhà ở và công trình công cộng - an toàn sinh mạng và sức khỏe.
QCVN 06:2019/BXD, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
QCVN 09:2017/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
QCVN 10:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
xây dựng công trình đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
QCVN 12:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
hệ thống điện của nhà ở và công trình công cộng.
QCVN 13:2018/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
gara ô tô.
QCVN 26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn.
QCVN QTĐ 8:2010/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về kỹ thuật điện. Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp.
QCVN 14:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải sinh hoạt.
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và
công trình do Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 47/1999/QĐ-BXD ngày
21 tháng 12 năm 1999.
Quy phạm trang bị điện do Bộ Công nghiệp ban
hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 07 năm 2006.
TCVN 6396-72:2010, Yêu cầu an toàn về cấu tạo và
lắp đặt thang máy. Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người
và hàng. Phần 72: Thang máy chữa cháy.
TCVN 6396-73:2010, Yêu cầu an toàn về cấu tạo và
lắp đặt thang máy. Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người
và hàng. Phần 73: Trạng thái của thang máy trong trường hợp có cháy.
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa dưới
đây được hiểu như sau:
1.4.1
Nhà chung cư
Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối
đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công
trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà
chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục
đích sử dụng hỗn hợp.
GHI CHÚ: Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp
sau đây được gọi tắt là nhà chung cư hỗn hợp.
1.4.2
Cụm nhà chung cư
Tập hợp từ hai nhà chung cư trở lên được xây dựng
theo quy hoạch được duyệt, hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.4.3
Nhà chung cư hỗn hợp
Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp được thiết
kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục đích khác như làm văn phòng,
dịch vụ, thương mại... .
1.4.4
Phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp
Phần công trình bố trí các căn hộ nằm trong nhà
chung cư hỗn hợp, được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
1.4.5
Căn hộ
Không gian ở khép kín, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt
cho một gia đình, cá nhân hay tập thể. Căn hộ có thể có một hay nhiều không
gian chức năng khác nhau như: Phòng khách - sinh hoạt chung; Chỗ làm việc, học
tập; Chỗ thờ cúng tổ tiên; Các phòng ngủ; Phòng ăn; Bếp; Khu vệ sinh; Chỗ giặt
giũ, phơi quần áo; Ban công hoặc lô gia; Kho chứa đồ.
1.4.6
Căn hộ chung cư
Căn hộ nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn
hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đinh, cá nhân hay tập thể.
1.4.7
Phần chức năng khác
Phần công trình trong nhà chung cư hỗn hợp dùng cho
các chức năng khác, bao gồm: văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ
lưu trú (condotel...), Văn phòng kết hợp lưu trú (officetel) và các dịch vụ
khác.
1.4.8
Căn hộ lưu trú
Căn hộ nằm trong nhà chung cư hỗn hợp
(Condotel...), phục vụ mục đích cho thuê lưu trú, có trang thiết bị, dịch vụ cần
thiết để người thuê có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
1.4.9
Văn phòng kết hợp lưu trú (Officetel)
Văn phòng kết hợp lưu trú nằm trong nhà chung cư hỗn
hợp, có các trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ cho một hay nhiều cá
nhân làm việc kết hợp lưu trú.
1.4.10
Chiều cao nhà
Chiều cao tính từ cao độ mặt đất đặt công trình
theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của tòa nhà (kể cả mái tum hoặc mái
dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ
cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng
ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống
khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao
công trình.
1.4.11
Chiều cao thông thủy
Chiều cao từ mặt sàn hoàn thiện đến mặt dưới của kết
cấu dầm, sàn hoặc trần đã hoàn thiện hoặc hệ thống kỹ thuật của tầng.
1.4.12
Chiều cao nhà phục vụ công tác phòng cháy chữa
cháy (Chiều cao PCCC)
Chiều cao nhà được xác định bằng khoảng cách từ mặt
đường cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường
ngoài của tầng cao nhất.
CHÚ THÍCH 1: Khi không có lỗ cửa, thì chiều cao bố
trí của tầng cao nhất được xác định bảng nửa tổng cao trình của sàn và của trần
tầng đó.
CHÚ THÍCH 2: Khi tầng kỹ thuật là tầng trên cùng
thì tầng cao nhất là tầng dưới liền kề tầng kỹ thuật.
1.4.13
Diện tích sử dụng căn hộ
Diện tích sàn được tính theo kích thước thông thủy
của căn hộ: Bao gồm diện tích sàn có kể đến tường/vách ngăn các phòng bên trong
căn hộ, diện tích ban công, lô gia; Không bao gồm diện tích phần sàn có cột/vách
chịu lực, có hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ và diện tích tường/vách bao tòa
nhà/căn hộ, tường/vách phân chia giữa các căn hộ.
CHÚ THÍCH Kích thước thông thủy là kích thước được
đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kinh/lan can sát mặt sàn
(không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào...). Đối
với ban công, lô gia thì tính toán toàn bộ diện tích sàn, trường hợp cố mép tường
chung thì tính theo mép trong của tường chung.
1.4.14
Số tầng nhà
Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt
đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp
mái.
CHÚ THÍCH 1: Tầng tum không tính vào số tầng nhà của
công trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang bộ/giếng
thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện
tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái.
CHÚ THÍCH 2: Không tính vào số tầng nhà cho duy nhất
01 tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng
ngay bên dưới và có tổng diện tích sàn không vượt quá 300 m2, khi chỉ
có chức năng sử dụng làm khu kỹ thuật (sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sán đặt máy
phát điện, hoặc các thiết bị kỹ thuật khác của công trình).
CHÚ THÍCH 3: Đối với công trình có các cao độ mặt đất
khác nhau thì số tầng nhà tính theo cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được
duyệt.
1.4.15
Tầng áp mái
Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ
hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp,
trong đó tường bao (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
1.4.16
Tầng trên mặt đất
Tầng mà cao độ sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ
mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.17
Tầng hầm
Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ
mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.18
Tầng nửa hầm
Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc
ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.19
Tầng kỹ thuật
Tầng hoặc một phần tầng bố trí các gian kỹ thuật hoặc
các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm,
tầng áp mái, tầng trên cùng hoặc tầng thuộc phần giữa của tòa nhà.
1.4.20
Gian kỹ thuật
Gian phòng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà
hoặc tầng nhà. Các gian kỹ thuật có thể bố trí trên toàn bộ hoặc một phần của tầng
kỹ thuật.
1.4.21
Phòng ở
Các phòng trong căn hộ được sử dụng một hoặc nhiều
chức năng. Phòng ở là phòng ngủ và phòng sinh hoạt khác.
1.4.22
Ban công
Không gian có lan can bảo vệ, nhô ra khỏi mặt tường
bao của nhà chung cư.
1.4.23
Lô gia
Không gian có lan can bảo vệ, lùi vào so với mặt tường
bao của nhà chung cư.
1.4.24
Không gian sinh hoạt cộng đồng
Không gian được bố trí để tổ chức các hoạt động
chung của cư dân sống trong nhà chung cư, cụm nhà chung cư như: hội nghị cư
dân, các hoạt động sinh hoạt văn hóa, vui chơi, giải trí và các sinh hoạt cộng
đồng khác.
1.4.25
Sảnh thang máy
Không gian trống trước cửa ra vào của thang máy.
1.4.26
Khoang đệm
Không gian chuyển tiếp giữa hai cửa đi, dùng để bảo
vệ tránh sự xâm nhập của khói và các khí khác khi đi vào nhà, vào buồng thang bộ
hoặc các gian phòng khác của nhà.
1.4.27
Khoang cháy
Một phần của ngôi nhà được ngăn cách với các phần
khác của ngôi nhà bằng các tường và các sàn ngăn cháy loại 1.
1.4.28
Gian lánh nạn
Khu vực bố trí trong tầng lánh nạn dùng để sơ tán tạm
thời khi xảy ra sự cố cháy.
1.4.29
Tầng lánh nạn
Tầng dùng để sơ tán tạm thời, được bố trí trong tòa
nhà có chiều cao lớn hơn 100 m. Tầng lánh nạn có bố trí một hoặc nhiều gian
lánh nạn.
1.4.30
Hệ thống bảo vệ chống cháy
Hệ thống bao gồm: Hệ thống bảo vệ chống nhiễm khỏi,
hệ thống họng nước chữa cháy bên trong, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà,
các hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống báo cháy và âm thanh công cộng, hệ thống
đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn, thang máy chữa cháy, phương tiện
cứu nạn cứu hộ, giải pháp kết cấu, giải pháp thoát nạn, giải pháp ngăn khói,
ngăn cháy lan.
1.4.31
Tuổi thọ thiết kế
Thời hạn sử dụng dự kiến theo thiết kế của công
trình để tính toán kết cấu xây dựng (bao gồm cả phần nền móng) đảm bảo an toàn
chịu lực và đảm bảo điều kiện sử dụng bình thường trong suốt thời gian khai
thác và sử dụng công trình mà không phải tiến hành bất kỳ sửa chữa lớn hay gia
cường kết cấu chịu lực nào.
1.4.32
Tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế,
tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài được lựa chọn áp dụng cho dự án theo
quy định của pháp luật hiện hành.
1.4.33
Tài liệu chuẩn
Tài liệu đề ra các quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính
đối với những hoạt động hoặc những kết quả của chúng, bao gồm các tài liệu như:
các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật và quy phạm thực hành.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu chung
2.1.1 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn chịu lực ổn định và tuổi thọ thiết kế.
Không xây dựng nhà trên các vùng có nguy cơ địa chất nguy hiểm (sạt lở, trượt đất...),
vùng có lũ quét, thường xuyên ngập lụt khi không có biện pháp kỹ thuật để đảm bảo
an toàn cho công trình xây dựng.
2.1.2 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn cháy theo QCVN 06:2019/BXD
và các quy định liên quan. Việc trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng các
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải tuân thủ các yêu cầu
của quy định hiện hành.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp riêng biệt, cho
phép giảm bớt một số yêu cầu liên quan đến phòng cháy chữa cháy của Quy chuẩn
này đối với công trình cụ thể, khi có luận chứng gửi Bộ Xây dựng nêu rõ các giải
pháp bổ sung, thay thế và luận chứng này phải được sự thẩm duyệt của Cục Cảnh
sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
2.1.3 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
phải đảm bảo người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN
10:2014/BXD.
2.1.4 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
phải được thiết kế, xây dựng đáp ứng các yêu cầu sử dụng năng lượng hiệu quả
theo QCVN 09:2017/BXD.
2.1.5 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
phải tuân thủ các quy định về an toàn sinh mạng và sức khỏe theo QCXDVN
05:2008/BXD. Yêu cầu về phòng chống mối cho nhà chung cư tuân theo các tiêu chuẩn
kỹ thuật được lựa chọn áp dụng.
2.1.6 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
phải được bảo trì theo đúng quy trình.
2.1.7 Phần căn hộ chung cư trong nhà
chung cư hỗn hợp phải có lối ra vào (không bao gồm buồng thang bộ thoát nạn) độc
lập.
2.1.8 Các phần chức năng khác như văn
phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú (condotel), văn phòng kết
hợp lưu trú (officetel) và các dịch vụ khác trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố
trí khu vực riêng, theo dự án được phê duyệt và quản lý vận hành theo quy định.
2.2 Yêu cầu về quy hoạch
- kiến trúc
2.2.1 Việc sử dụng đất của nhà chung
cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo đúng mục đích sử dụng đất và yêu cầu sử dụng
đất tiết kiệm.
2.2.2 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
phải thiết kế, xây dựng phù hợp kế hoạch, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
2.2.3 Dân số cho nhà chung cư, nhà
chung cư hỗn hợp phải được tính toán thống nhất trong toàn bộ các bước lập hồ
sơ thiết kế theo quy định, phải xác định phù hợp với chỉ tiêu dân số đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt cho dự án đầu tư xây dựng.
2.2.4 Căn hộ chung cư
2.2.4.1 Phải có tối thiểu một phòng ở
và một khu vệ sinh. Diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư không nhỏ
hơn 25 m2.
2.2.4.2 Đối với dự án nhà ở thương mại,
phải đảm bảo tỷ lệ căn hộ chung cư có diện tích nhỏ hơn 45 m2 không
vượt quá 25 % tổng số căn hộ chung cư của dự án.
2.2.4.3 Căn hộ chung cư phải được chiếu
sáng tự nhiên. Căn hộ có từ 2 phòng ở trở lên, cho phép một phòng ở không có chiếu
sáng tự nhiên.
2.2.4.4 Phòng ngủ phải được thông
thoáng, chiếu sáng tự nhiên. Diện tích sử dụng của phòng ngủ trong căn hộ chung
cư không được nhỏ hơn 9 m2.
2.2.5 Căn hộ lưu trú
2.2.5.1 Diện tích sử dụng của căn hộ
lưu trú không nhỏ hơn 25 m2.
2.2.5.2 Các yêu cầu khác quy định theo
tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng về căn hộ lưu trú.
2.2.6 Văn phòng kết hợp lưu trú
2.2.6.1 Diện tích sử dụng của văn
phòng kết hợp lưu trú không nhỏ hơn 25 m2, trong đó diện tích của
khu vực làm việc tối thiểu 9 m2 Không bố trí bếp trong văn phòng kết
hợp lưu trú.
2.2.6.2 Các yêu cầu khác quy định theo
các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng về thiết kế văn phòng kết hợp lưu trú.
2.2.7 Không gian sinh hoạt cộng đồng
a) Nhà chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung
cư hỗn hợp phải bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng đảm bảo diện tích sử dụng
bình quân tối thiểu đạt 0,8 m2/căn hộ, trong đó phải có không gian
phù hợp để tổ chức hội nghị cư dân.
b) Đối với cụm nhà chung cư trong một dự án xây dựng
khi không bố trí được không gian sinh hoạt cộng đồng trong từng tòa nhà, cho
phép kết hợp tại một vị trí hoặc khu vực riêng biệt với tổng diện tích cho sinh
hoạt cộng đồng được giảm tối đa 30%; bán kính từ sảnh các tòa nhà tới nơi sinh
hoạt cộng đồng không quá 300 m và cần tính toán, thuyết minh đảm bảo nhu cầu
sinh hoạt thuận tiện cho cư dân.
2.2.8 Phần chức năng khác như văn
phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú (condotel...), văn phòng kết
hợp lưu trú (officetel) và các dịch vụ khác trong nhà chung cư hỗn hợp phải được
thiết kế tuân thủ quy định hiện hành và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.2.9 Nhà chung cư, phần căn hộ chung
cư trong nhá chung cư hỗn hợp phải có chỗ phơi quần áo đảm bảo mỹ quan của tòa
nhà và đô thị.
2.2.10 Trong nhà chung cư, nhà chung
cư hỗn hợp:
- Đối với phòng ở, chiều cao thông thủy không được
nhỏ hơn 2,6 m;
- Đối với phòng bếp và phòng vệ sinh, chiều cao
thông thủy không được nhỏ hơn 2,3 m;
- Đối với tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật,
chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 2,0 m;
- Đối với gian lánh nạn, chiều cao thông thủy không
được nhỏ hơn 2,6 m;
- Đối với không gian bên trong của mái dốc được sử
dụng làm phòng ngủ hoặc phòng sinh hoạt, chiều cao thông thủy của 1/2 diện tích
phòng không được nhỏ hơn 2,1 m;
- Đối với các phòng và các khu vực có chức năng
khác (ngoài mục đích để ở), chiều cao thông thủy tối thiểu không nhỏ hơn 2,6 m.
2.2.11 Cửa sổ của nhà chung cư, nhà
chung cư hỗn hợp:
- Cửa sổ chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt có cữ
an toàn khi mở. Vị trí của các bộ phận điều khiển đóng mở cửa phải tuân thủ các
quy định tại QCXDVN 05:2008/BXD.
- Đối với căn hộ không có ban công hoặc lô gia, phải
bố trí tối thiểu một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ cửa thông thủy
không nhỏ (600x600) mm phục vụ cứu nạn, cứu hộ.
2.2.12 Rào, lan can ban công và lô
gia, bao gồm cả chiều cao từ sàn đến mặt dưới lỗ cửa/bậu cửa sổ trong nhà chung
cư, nhà chung cư hỗn hợp không được nhỏ hơn 1,4 m. Các vị trí khác tuân thủ
QCXDVN 05:2008/BXD.
2.2.13 Cầu thang bộ trong nhà chung
cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được thiết kế và bố trí đáp ứng các yêu cầu sử dụng,
thoát người an toàn tuân thủ các quy định của QCXDVN 05:2008/BXD, QCVN
10:2014/BXD và QCVN 06:2019/BXD.
2.2.14 Đường dốc trong nhà chung cư và
nhà chung cư hỗn hợp:
- Đường dốc trong gara ô tô phải thỏa mãn các yêu cầu
của QCVN 13:2018/BXD;
- Đường dốc cho người đi bộ phải đảm bảo cho người
cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận theo yêu cầu tại QCVN 10:2014/BXD.
2.2.15 Đường thoát nạn, lối thoát nạn
và lối ra khẩn cấp trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ quy định
của QCVN 06:2019/BXD và QCVN 10:2014/BXD.
2.2.16 Đường cho xe chữa cháy và mặt bằng
- không gian của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải phù hợp QCVN 06:2019/BXD và Điều 2.9 của Quy chuẩn này.
2.2.17 Chỗ để xe (bao gồm xe ô tô, xe
máy (kể cả xe máy điện), xe đạp).
2.2.17.1 Chỗ để xe của nhà chung cư,
phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được
phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng với xe máy, xe đạp.
b) Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong
gara/bãi đẻ xe) tối thiểu là 25 m2 cho 4 căn hộ chung cư, nhưng
không nhỏ hơn 20 m2 cho 100 m2 diện tích sử dụng căn hộ
chung cư, trong đó đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho
mỗi căn hộ chung cư.
c) Nhà ở xã hội, tái định cư và nhà ở thu nhập thấp:
diện tích chỗ để xe được phép lấy bằng 60 % định mức quy định tại khoản b) của
điều này đồng thời đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho
mỗi căn hộ chung cư.
d) Chỗ để xe sử dụng gara cơ khí hoặc tự động (gọi
chung là gara cơ khí) thì cứ 100 m2 diện tích sử dụng của căn hộ
chung cư phải có tối thiểu 12 m2 diện tích chỗ để xe trong gara (đối
với gara cơ khí nhiều tầng thì diện tích chỗ để xe được nhân với số tầng của
gara cơ khí). Đường giao thông dẫn vào gara cơ khí phù hợp với công nghệ của
gara cơ khí và phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
2.2.17.2 Diện tích chỗ để xe (bao gồm
đường nội bộ trong gara/bãi để xe) của phần căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết
hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo tối thiểu 20 m2
cho 160 m2 diện tích sử dụng căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp
lưu trú; Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt.
2.2.17.3 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn
hợp phải có chỗ để xe của người khuyết tật. Vị trí và số lượng tính toán chỗ đỗ
xe của người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD.
2.2.18 Nhà chung cư, phần căn hộ chung
cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí không gian cho các nhân viên quản lý
nhà, trông giữ xe, bảo vệ, dịch vụ kỹ thuật đảm bảo 5 m2/người đến 6
m2/người.
2.3 Yêu cầu về kết cấu
2.3.1 Kết cấu nhà chung cư, nhà chung
cư hỗn hợp trong thời gian thi công và khai thác sử dụng phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
a) An toàn chịu lực: phải thiết kế và xây dựng đảm
bảo độ bền, đảm bảo ổn định, chịu được các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi
nhất tác động lên chúng, kể cả tải trọng theo thời gian, trong đó các tải trọng
liên quan đến điều kiện tự nhiên của Việt Nam (gió bão, động đất, sét, ngập lụt)
được lấy theo QCVN 02:2009/BXD.
b) Khả năng sử dụng bình thường: phải duy trì được
điều kiện sử dụng bình thường, không bị biến dạng và suy giảm các tính chất
khác quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng cho công trình.
c) Đảm bảo khả năng chịu lửa; Các kết cấu, vật liệu
kết cấu của nhà phải đảm bảo yêu cầu về tính chịu lửa và tính nguy hiểm cháy
theo QCVN 06:2019/BXD và quy định bổ sung trong Điều 2.9
của Quy chuẩn này.
d) Tuổi thọ thiết kế:
+ Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được tính
toán đảm bảo tuổi thọ thiết kế tối thiểu 50 năm (ngoại trừ các trường hợp khác
do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định phù hợp với thời gian khai
thác sử dụng công trình).
+ Kết cấu của nhà phải đảm bảo độ bền lâu tương ứng
với tuổi thọ thiết kế.
+ Tuổi thọ thiết kế của công trình phải được nêu rõ
trong hồ sơ thiết kế và các hồ sơ khác của công trình theo quy định của pháp luật.
Đến thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế), chủ đầu
tư/người quyết định đầu tư cần có thông báo và tiến hành kiểm định, đánh giá chất
lượng của công trình để có biện pháp can thiệp kéo dài thời hạn sử dụng hoặc có
biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.
2.3.2 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Chuyển vị ngang tại đỉnh nhà và chuyển vị ngang
tương đối giữa các tầng không được lớn hơn giá trị quy định theo tiêu chuẩn được
lựa chọn áp dụng.
b) Gia tốc cực đại của chuyển động tại đỉnh nhà do
tải trọng gió tác dụng không vượt quá giá trị quy định trong tiêu chuẩn thiết kế
lựa chọn áp dụng.
2.3.3 Móng và kết cấu móng, kết cấu tầng
hầm và hệ thống kỹ thuật phần ngầm của nhà phải được tính toán, thiết kế dựa
trên các đặc trưng của đất nền, điều kiện địa chất thủy văn tại địa điểm xây dựng,
cũng như mức độ xâm thực của đất nền và nước ngầm, phải đáp ứng được các yêu cầu
sau:
- Đảm bảo an toàn chịu lực và ổn định;
- Đảm bảo độ lún, lún lệch nằm trong giới hạn cho
phép theo quy định của nhiệm vụ thiết kế và tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng;
- Đảm bảo an toàn cho bản thân công trình và các
công trình lân cận trong quá trình thi công móng và tầng hầm.
2.3.4 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
trong quá trình thi công và khai thác sử dụng phải không được gây hư hỏng tới hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình lân cận.
2.3.5 Khi cải tạo nhà chung cư, nhà
chung cư hỗn hợp cần tính đến sơ đồ kết cấu, tình trạng thực tế của nhà.
2.4 Yêu cầu về thang
máy
2.4.1 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
từ 5 tầng trở lên phải có tối thiểu 1 thang máy, từ 10 tầng trở lên phải có tối
thiểu 2 thang máy và đảm bảo lưu lượng người sử dụng theo tiêu chuẩn được lựa
chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH: Trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
có thang máy, tối thiểu phải có 1 thang máy chuyên dụng có kích thước thông thủy
của cabin đảm bảo vận chuyển bằng ca cấp cứu.
2.4.2 Cần bố trí tối thiểu 1 thang máy
cho 200 người cư trú trong tòa nhà không kể số người ở tầng 1 (tầng trệt). Trường
hợp tính toán theo số căn hộ thì cần bố trí tối thiểu 1 thang máy cho 70 căn hộ.
Tải trọng nâng của một thang máy phải không nhỏ hơn 400 kg. Trong trường hợp
nhà có một thang máy, tải trọng nâng tối thiểu của thang máy không nhỏ 600 kg.
2.4.3 Đối với nhà chung cư, nhà chung
cư hỗn hợp có chiều cao PCCC lớn hơn 50 m, mỗi khoang cháy của nhà phải có tối
thiểu một thang máy đáp ứng yêu cầu vận chuyển lực lượng, phương tiện chữa cháy
và cứu nạn cứu hộ theo TCVN 6396-72:2010 và TCVN 6396-73:2010 .
2.4.4 Chiều rộng sảnh thang máy chở
người phải bố trí phù hợp theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
2.4.5 Thang máy phải có thiết bị bảo vệ
chống kẹt cửa, bộ cứu hộ tự động và hệ thống điện thoại nội bộ từ cabin ra
ngoài. Thang máy chỉ được hoạt động khi tất cả các cửa thang đều đóng.
2.4.6 Tải trọng nâng, tốc độ của thang
máy phải đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
2.4.7 Thang máy phải đảm bảo an toàn
theo QCVN 02:2011/BLĐTBXH và được kiểm định an toàn trước khi đưa vào sử dụng
trong trường hợp sau:
- Sau khi lắp đặt;
- Sau khi tiến hành sửa chữa lớn;
- Sau khi xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã
khắc phục xong;
- Hết hạn kiểm định hoặc theo yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước về an toàn lao động.
2.4.8 Gian đặt máy và thiết bị thang
máy phải có lối lên xuống, vào ra thuận tiện, an toàn và không được bố trí trực
tiếp trên căn hộ. Giếng thang phải đảm bảo yêu cầu cách âm theo QCXDVN
05:2008/BXD và chống ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT.
2.4.9 Không được bố trí bể nước trực
tiếp trên giếng thang máy và không cho các đường ống cấp nước, cấp nhiệt, cấp
gas đi qua giếng thang máy.
2.4.10 Thang máy phải đảm bảo người
cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD.
2.5 Yêu cầu về hệ thống
cấp nước và thoát nước
2.5.1 Hệ thống cấp nước, thoát nước
sinh hoạt đảm bảo các yêu cầu về nhu cầu cấp, thoát nước được quy định trong
QCVN 01:2019/BXD, các yêu cầu về kỹ thuật quy định trong “Quy chuẩn Hệ thống cấp
thoát nước cho nhà và công trình” và tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
2.5.2 Hệ thống cấp nước phải đảm bảo chất
lượng vệ sinh theo QCVN 1-1:2018/BYT và đáp ứng nhu cầu sử dụng theo các tiêu
chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.5.3 Hệ thống cấp nước chữa cháy
trong nhà và hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khi chưa có hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
hoặc không đảm bảo lưu lượng, áp lực nước chữa cháy (cột áp) thì phải có nguồn
nước dự trữ đảm bảo lưu lượng nước chữa cháy của hệ thống họng nước chữa cháy
bên trong nhà ít nhất trong 3 h;
- Nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 50 m phải có họng
nước chữa cháy cho lực lượng chữa cháy bố trí ở mỗi tầng, cửa căn hộ xa nhất của
tầng phải nằm trong phạm vi 45 m tính từ họng nước chữa cháy (có tính toán đến
đường di chuyển). Họng chở phải đặt trong khoang đệm ngăn cháy (khoang đệm của
buồng thang bộ không nhiễm khói hoặc khoang đệm của thang máy chữa cháy). Hệ thống
họng chờ cấp nước chữa cháy cho lực lượng chữa cháy phải có họng chờ lắp đặt ở
ngoài nhà để tiếp nước từ xe hoặc máy bơm chữa cháy và được nối với đường ống cấp
nước chữa cháy trong nhà. Họng chờ phải thỏa mãn các quy định hiện hành;
- Các họng nước chữa cháy trong nhà phải bố trí tại
những nơi dễ tiếp cận sử dụng. Lưu lượng cần thiết của hệ thống họng nước chữa
cháy trong nhà được lấy theo tiêu chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng, riêng đối
với nhà có chiều cao PCCC trên 50 m và diện tích sàn của mỗi tầng lớn hơn 1500
m2, các tầng ở phải đảm bảo lưu lượng nước chữa cháy cho không ít
phun hơn 4 tia chữa cháy, mỗi tia phun có lưu lượng 2,5 L/s trong khoảng thời
gian chữa cháy tính toán nhưng không ít hơn 1 h. Mỗi điểm của tầng phải đảm bảo
có hai họng nước chữa cháy phun tới đồng thời;
- Cấp nước chữa cháy cho các hệ thống chữa cháy phải
thực hiện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy chữa cháy.
2.5.4 Hệ thống thoát nước cần phù hợp
với các quy định trong tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.5.5 Hệ thống thoát nước mưa trên mái
cần đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết trong năm. Các ống đứng thoát nước
mưa không được phép rò rỉ và cần được nối vào hệ thống thoát nước của nhà sau đó
phải được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
2.5.6 Toàn bộ hệ thống thoát nước thải
của nhà phải được nối với hệ thống thoát nước thải của toàn khu vực để xử lý tập
trung hoặc phải được xử lý đảm bảo theo yêu cầu tại QCVN 14:2008/BTNMT trước
khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
2.5.7 Bể xử lý nước thải của nhà phải
được đặt ở vị trí thuận lợi, có đủ điều kiện xử lý hút thải, đảm bảo an toàn chịu
lực, không bị nứt thấm, rò rỉ và không ảnh hưởng đến môi trường khi vận hành.
2.6 Yêu cầu về hệ thống
thông gió và điều hòa không khí
2.6.1 Các căn hộ và không gian ngoài
căn hộ trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải có hệ thống thông gió tự
nhiên hoặc cưỡng bức. Phải bố trí thông gió cục bộ cho khu vực bếp, phòng tắm,
phòng vệ sinh.
2.6.2 Lưu lượng không khí tươi cấp cho
mỗi căn hộ không nhỏ hơn 30 m3/h/người hoặc không nhỏ hơn tổng lượng
không khí thải từ phòng bếp, phòng tắm và phòng vệ sinh của căn hộ.
2.6.3 Phòng bếp phải có hệ thống thông
gió thải khí ra ngoài nhà và lưu thông không khí.
2.6.4 Lối đi thoát nạn, sảnh giữa nhà
phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí không nhỏ hơn 4 lần/h theo thể tích của sảnh.
CHÚ THÍCH: Lối đi thoát nạn, sảnh giữa nhà không được
thông gió tự nhiên (bịt kín, không có cửa sổ) phải đảm bảo hệ số trao đổi không
khí không nhỏ hơn 4 lần/h theo thể tích của sảnh khi không bố trí điều hòa hoặc
không nhỏ hơn 1 m3/h.m2 khi có bố trí điều hòa.
2.6.5 Gara để xe phải đảm bảo hệ số
trao đổi không khí không nhỏ hơn 6 lần/h đối với chế độ thông gió thông thường
và 9 lần/h đối với chế độ thông gió hút khói.
2.6.6 Khi sử dụng hệ thống thông gió
cưỡng bức, điều hòa không khí cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Các thông số khí hậu bên ngoài nhà phục vụ cho
thiết kế hệ thống thông gió, điều hòa không khí tuân thủ theo QCVN 02:2009/BXD
và tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng;
- Chỉ được sử dụng chất làm lạnh đảm bảo an toàn
môi trường theo quy định hiện hành;
- Khí thải ra ngoài không được gây khó chịu hay
nguy hại cho người và tài sản xung quanh;
- Khi hoạt động không gây tiếng ồn quá giới hạn cho
phép;
- Các phòng có chất độc hại phải có hệ thống hút, xử
lý và cấp không khí độc lập; Không khí tươi phải cấp trực tiếp vào trong phòng
với lưu lượng không ít hơn 90 % lưu lượng khí thải ra.
2.6.7 Hệ thống hố thoát trong khu vệ
sinh của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần đảm bảo không rò rỉ khí, mùi ảnh
hưởng đến sức khỏe của người sinh hoạt và lưu trú trong nhà chung cư, nhà chung
cư hỗn hợp.
2.6.8 Các hệ thống thông gió thoát
khói, hút khói và bảo vệ chống khói cho các lối thoát nạn, giới hạn chịu lửa của
các đường ống gió và kênh - giếng dẫn gió phải phù hợp với các yêu cầu trong QCVN 06:2019/BXD.
2.7 Yêu cầu về hệ thống
thu gom rác
2.7.1 Nhà chung cư và nhà chung cư hỗn
hợp phải có hệ thống thu gom rác đảm bảo các quy định về an toàn cháy nổ, vệ
sinh môi trường.
2.7.2 Hệ thống thu gom rác bên trong
nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp được phép bố trí theo đường ống đổ rác hoặc
phòng thu gom rác đặt tại từng tầng. Hệ thống này phải đảm bảo thu gom toàn bộ
rác thải phát sinh trong nhà với thời gian lưu giữ không quá 1 ngày.
2.7.3 Hệ thống thu gom rác thải trong
nhà theo đường ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cửa ống thu rác phải được bố trí tại buồng thu
rác đặt ở từng tầng. Buồng thu rác phải là một không gian khép kín, được thông
gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, không gây lây lan mùi ra các khu vực xung quanh;
- Lối vào buồng thu rác ở mỗi tầng phải đi qua
khoang đệm chống cháy. Buồng thu rác và khoang đệm chống cháy phải được bố trí
hệ thống báo cháy tự động hoặc chữa cháy tự động;
- Tổ hợp đường ống, cửa của đường ống thu rác, tấm
chắn, van, cửa buồng thu rác phải được chế tạo từ vật liệu chống ăn mòn, không
cháy (xác định theo QCVN 06:2019/BXD). Tổ hợp này phải được
cách âm khi bố trí sát phòng ngủ;
- Cửa của đường ống thu rác phải là cửa chống cháy
loại 1, kín khít, ngăn được mùi và có cơ cấu chắn khói tự động;
- Phần đỉnh của đường ống thu rác phải có đường ống
thoát hơi nhô lên khỏi mái nhà không ít hơn 0,7 m, diện tích mặt cắt không nhỏ
hơn 0,05 m2 đồng thời phải có mái che mưa và lưới chắn để ngăn không
cho các loài côn trùng, gặm nhấm xâm nhập;
- Buồng chứa rác phải được bố trí ngay dưới đường ống
thu rác tại tầng đầu tiên trên mặt đất hoặc tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ nhất
(nếu không có tầng nửa hầm); Buồng chứa rác phải có chiều cao thông thủy không
dưới 2,5 m và có cửa mở ra ngoài; Buồng chứa rác phải có cửa cách ly với lối
vào nhà bằng tường đặc và được ngăn với các bộ phận khác của nhà bằng tường
ngăn cháy (có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 60); Phải có hệ thống thông
gió; Có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự động;
- Buồng chứa rác phải có hố thu và đường ống dẫn nước
bẩn vào hệ thống thoát nước thải chung của nhà, cũng như có lối vào riêng phục
vụ việc chuyên chở rác.
2.7.4 Hệ thống thu gom rác thải trong
nhà trên từng tầng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thùng thu gom rác thải phải được đặt tại mỗi tầng
trong một phòng riêng, không gây cản trở việc thoát nạn, cứu hộ;
- Trong mỗi phòng thu gom rác thải phải bố trí đồng
thời thùng thu gom rác thải hữu cơ dễ phân hủy và thùng thu gom rác thải khó
phân hủy;
- Phòng chứa thùng thu gom rác thải phải được ngăn
với khu vực khác bằng các bộ phận ngăn cháy, có hệ thống thông gió, có hệ thống
báo cháy tự động, chữa cháy tự động;
- Các thùng thu gom rác thải phải kín, không phát
tán mùi, không rò rỉ, không gây rơi vãi rác khi vận chuyển. Việc vận chuyển các
thùng thu gom rác ra khỏi mỗi tầng phải được thực hiện trong ngày;
- Các loại rác gây nguy cơ cháy nổ, phát tán dịch bệnh
không được đổ vào thùng thu gom rác.
2.8 Yêu cầu về hệ thống
điện, chống sét, chiếu sáng, chống ồn và hệ thống thông tin truyền thông
2.8.1 Nhà chung cư và nhà chung cư hỗn
hợp phải đảm bảo các yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, vận hành hệ thống trang thiết
bị điện, chống sét và hệ thống thông tin truyền thông theo QCVN 12:2014/BXD,
QCVN QTĐ 08:2010/BCT, QCVN 09:2017/BXD, Quy phạm trang bị điện và các quy định
hiện hành.
2.8.2 Máy biến áp bố trí trong nhà phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Tuân thủ các quy định của Phần III - Quy phạm
trang bị điện.
b) Không được bố trí buồng máy ở ngay bên dưới,
ngay bên trên hoặc liền kề các phòng tập trung trên 50 người. Buồng máy phải được
ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa
không thấp hơn REI 120 và bằng sàn ngăn cháy cơ giới hạn chịu lửa không thấp
hơn REI 90.
c) Buồng máy biến áp phải bố trí hệ thống báo cháy
và chữa cháy tự động.
2.8.3 Phòng kỹ thuật điện phải bố trí ở
vị trí khô ráo, có khoá, có cửa mở ra phía ngoài, đảm bảo dễ kiểm tra, đóng cắt
điện. Các ống khí đốt; ống dẫn chất cháy; ống kỹ thuật nước; các nắp đậy, van,
mặt bích, cửa thăm, vòi, của các đường ống, hộp kỹ thuật không được phép bố trí
đi qua phòng kỹ thuật điện.
2.8.4 Nhà có chiều cao PCCC từ 28 m trở
lên phải được trang bị máy phát điện dự phòng với công suất tối thiểu đảm bảo
hoạt động của mạng điện ưu tiên gồm: điện cho bơm nước sinh hoạt, bơm nước chữa
cháy, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống bảo vệ chống khói, thang máy chữa
cháy, chiếu sáng công cộng, thiết bị báo cháy, camera quan sát, thông báo cháy
và điều khiển thoát nạn và các phụ tải khác theo quy định của tiêu chuẩn thiết
kế hiện hành.
CHÚ THÍCH: Đối với nhà có chiều cao PCCC thấp hơn
28 m, khi có yêu cầu trang bị hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống bảo vệ chống
khói cần phải có nguồn điện dự phòng đảm bảo hoạt động của các hệ thống này
theo QCVN 06:2019/BXD.
2.8.5 Cho phép bố trí phòng máy phát
điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu ở tầng một, tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ
nhất khi đảm bảo các quy định sau:
a) Phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên
liệu không được bố trí ngay bên dưới hoặc bên cạnh các phòng ở và phải được
ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa
không thấp hơn REI 120 và sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI
90.
b) Gian dự trữ nhiên liệu cho 3 h làm việc được
phép bố trí cạnh gian máy phát điện và phải được ngăn cách với gian máy phát bằng
tường ngăn cháy loại 1 và cửa ngăn chảy tự đóng loại 1 theo QCVN
06:2019/BXD. Bồn dự trữ nhiên liệu cho hoạt động lớn hơn 3 h của máy phát
điện phải đặt bên ngoài nhà.
c) Phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên
liệu phải có thiết bị thu và chứa dầu tràn do sự cố; phải có hệ thống báo cháy,
chữa cháy tự động; phải có hệ thống thoát khói riêng biệt và vị tri đặt miệng
thải khói không được gây nguy hiểm cho người ở các tầng phía trên.
2.8.6 Nhà chung cư, phần căn hộ trong
nhà chung cư hỗn hợp cần được thiết kế chống ồn phù hợp với các quy định trong
QCVN 26:2010/BTNMT và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.9 Yêu cầu về an toàn
cháy
2.9.1 Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
phải tuân thủ các quy định về an toàn cháy theo QCVN
06:2019/BXD, còn phải đảm bảo các yêu cầu bổ sung sau:
2.9.1.1 Tường và vách ngăn giữa các
đơn nguyên; tường và vách ngăn giữa hành lang chung (bên ngoài căn hộ) với các
phòng khác, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn El 60.
2.9.1.2 Tường và vách ngăn không chịu
lực giữa các căn hộ, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn El 40 và cấp nguy
hiểm cháy K0.
2.9.1.3 Lan can các lô gia và ban công
từ tầng 3 trở lên phải làm từ vật liệu không cháy.
2.9.1.4 Các phòng có chức năng công cộng
phải được ngăn cách với các phòng ở bằng các vách ngăn cháy loại 1, các sàn
ngăn cháy loại 3, còn trong các nhà có bậc chịu lửa I thì phải ngăn cách bằng
sàn ngăn cháy loại 2.
2.9.1.5 Đối với nhà có từ 2 đến 3 tầng
hầm, bậc chịu lửa của nhà là bậc I.
2.9.2 Đối với nhà có chiều cao từ 75 m
đến 100 m, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Điều 2.9.1, cần đảm bảo các yêu
cầu bổ sung sau:
2.9.2.1 Bậc chịu lửa của nhà là bậc I,
yêu cầu chịu lửa của kết cấu và bộ phận nhà lấy theo QCVN
06:2019/BXD.
2.9.2.2 Tòa nhà phải được phân chia
thành các khoang cháy theo chiều cao, với chiều cao mỗi khoang không lớn hơn 50
m. Các khoang cháy phải được ngăn cách với nhau bằng một sàn ngăn cháy có giới
hạn chịu lửa tối thiểu REI 150 hoặc bằng một tầng kỹ thuật với kết cấu chịu lực
theo phương ngang (sàn và trần) có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90.
2.9.2.3 Diện tích cho phép lớn nhất của
một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy phải tuân thủ theo QCVN
06:2019/BXD.
2.9.2.4 Tại các vị trí giao nhau giữa
sàn ngăn cháy và các bộ phận ngăn cháy với kết cấu bao che của nhà phải có giải
pháp đảm bảo không để cháy lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy.
2.9.2.5 Mỗi khoang cháy theo chiều cao
phải có hệ thống bảo vệ chống cháy (cấp nước chữa cháy, thoát khói, chiếu sáng
thoát nạn, báo cháy, chữa cháy tự động) hoạt động độc lập. Cho phép các khoang
cháy sử dụng chung trạm bơm cấp nước, trạm bơm chữa cháy, quạt hút khói, tủ
trung tâm báo cháy.
2.9.2.6 Phía trên lối ra từ các gara ở
tầng một phải bố trí các mái đua bằng vật liệu không cháy có chiều rộng không
nhỏ hơn 1,0 m và đảm bảo khoảng cách từ mải đua này tới cạnh dưới của các lỗ cửa
sổ bên trên không nhỏ hơn 4,0 m.
2.9.2.7 Khoảng cách giới hạn cho phép
từ cửa ra vào của căn hộ đến lối ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối
ra bên ngoài) phải tuân thủ QCVN 06:2019/BXD.
2.9.2.8 Chiều rộng thông thủy bản
thang và chiếu thang của các buồng thang bộ loại N1 tại phần ở của nhà phải
không nhỏ hơn 1,20 m; buồng thang bộ loại N2 không nhỏ hơn 1,05 m với khoảng
cách hở thông thủy giữa các bản thang không nhỏ hơn 100 mm.
2.9.2.9 Từ tất cả các buồng thang bộ
không nhiễm khói phải có các bản thang dẫn lên mái qua các cửa ngăn cháy loại
2. Cửa căn hộ dẫn ra hành lang phải là cửa ngăn cháy loại 1.
2.9.2.10 Phần có chức năng khác của
nhà (kể cả các phòng kỹ thuật, phòng phụ trợ phục vụ cho phần căn hộ) phải được
ngăn cách với phần căn hộ của nhà bằng tường ngăn cháy đặc có giới hạn chịu lửa
REI 150 và sàn ngăn cháy loại 1 đồng thời có các lối ra thoát nạn riêng.
2.9.2.11 Các giếng thang máy của phần
căn hộ không được thông với phần còn lại của nhà. Các giếng của hệ thống kỹ thuật
(kể cả đường ống rác) của phần căn hộ và phần còn lại của nhà phải riêng biệt.
2.9.2.12 Lớp cách nhiệt (nếu có) của
tường ngoài nhà phải được làm bằng vật liệu không cháy. Cho phép sử dụng lớp
cách nhiệt từ vật liệu có nhóm cháy Ch1 và Ch2 (QCVN
06:2019/BXD) nếu nó được bảo vệ từ tất cả các phía bằng bê tông hoặc vữa
trát có chiều dày không nhỏ hơn 50 mm. Tại các vị trí lắp khuôn cửa sổ và cửa
đi trên tường ngoài chiều dày của lớp bê tông (vữa trát) này phải không nhỏ hơn
30 mm.
2.9.2.13 Các cụm cửa sổ và các mảng lắp
kính của ban công và lôgia phải làm từ vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1).
2.9.2.14 Các cửa ngăn cháy phải được bố
trí phù hợp cho từng trường hợp như sau:
a) Cửa ngăn cháy trên tường và sàn ngăn cách các
khoang cháy phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn El 90.
b) Cửa ngăn cháy phải là loại 1 trong các trường hợp:
cửa ở tường bên trong của buồng thang bộ không nhiễm khói và sảnh thang máy, cửa
của căn hộ đi ra hành lang chung, cửa trên các kết cấu bao che phòng kỹ thuật,
phòng chứa thiết bị hoặc vật liệu có nguy cơ cháy cao, giếng và khoang kỹ thuật.
c) Cửa ngăn cháy là loại 2 trong trường hợp: cửa từ
khoang đệm đi vào buồng thang bộ không nhiễm khói, vào sảnh thang máy và vào
phòng có ống đổ rác.
d) Cửa của giếng thang máy (cửa tầng thang máy) đi
vào sảnh thang máy phải là các cửa không lọt khói.
CHÚ THÍCH: Cửa tầng thang máy là cửa ra vào được
thiết kế để lắp đặt trong giếng thang tại nơi đỗ để cho phép đi vào và ra khỏi
ca bin.
2.9.2.15 Vật liệu hoàn thiện trần, tường,
sàn trên các đường thoát nạn, trong sảnh thang máy, sành chung, tầng kỹ thuật
phải là vật liệu không cháy.
2.9.2.16 Lớp cách âm của các phòng,
cũng như cách nhiệt cho thiết bị và đường ống kỹ thuật phải làm từ vật liệu
không cháy.
2.9.2.17 Các đường ống của hệ thống kỹ
thuật (thoát nước, dẫn nước mưa, cấp nước nóng và lạnh, ống thu rác) được làm bằng
vật liệu không cháy. Các đường ống cấp nước trong phạm vi một căn hộ (trừ trục
đứng) được phép làm bằng vật liệu cháy nhóm Ch1 và Ch2.
CHÚ THÍCH: Trường hợp sử dụng ống UPVC hoặc các vật
liệu cháy nhóm Ch1, Ch2 cho đường ống cấp, thoát nước thì các đường ống này
ngoài việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng, phải
được đặt trong hộp kỹ thuật và đảm bảo yêu cầu chống cháy lan theo QCVN 06:2019/BXD.
2.9.2.18 Việc bảo vệ chống khói cho
nhà, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động thực hiện theo QCVN
06:2019/BXD và các quy định dưới đây:
a) Tất cả các phòng không phải căn hộ (gara, phòng
phụ trợ, phòng kỹ thuật, không gian công cộng, khoang chứa rác, ...) và ống đổ
rác phải có đầu phun sprinkler (trừ các gian phòng kỹ thuật điện, điện tử có
yêu cầu bố trí hệ thống hoặc thiết bị dập lửa thể khí).
b) Bên trên các cửa vào căn hộ phải lắp các
sprinkler nối với đường ống cấp nước chữa cháy thông qua rơ le dòng.
c) Hệ thống báo cháy tự động phải báo rõ địa chỉ của
từng căn hộ. Trong các phòng của căn hộ và các hành lang tầng, kể cả sảnh thang
máy phải lắp đặt đầu báo khói. Trong mỗi căn hộ phải trang bị hệ thống loa truyền
thanh để hướng dẫn thoát nạn, đảm bảo mọi người trong căn hộ có thể nghe rõ
thông báo, hướng dẫn khi có sự cố.
d) Cần trang bị hệ thống báo cháy, thiết bị, phương
tiện chữa cháy tự động trong các kênh, giếng kỹ thuật điện, thông tin liên lạc
và giếng kỹ thuật khác có nguy hiểm cháy.
e) Nguồn điện cấp cho hệ thống bảo vệ chống cháy gồm:
thang máy phục vụ chuyên chở lực lượng, phương tiện chữa cháy; hệ thống bảo vệ
chống khói; hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải được lấy từ các tủ điện
độc lập hoặc các bảng điện riêng với màu sơn khác nhau đi theo hai tuyến riêng
biệt tới thiết bị phân phối của từng khoang cháy.
2.9.2.19 Các dây, cáp điện của nguồn
điện ưu tiên cấp cho hệ thống phòng cháy chữa cháy trong phạm vi một khoang
cháy phải được đặt trong các ống, hộp kim loại hoặc ống, hộp, giếng, kênh làm bằng
vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90 hoặc không nhỏ
hơn REI 150 khi nằm bên ngoài khoang cháy.
2.9.3 Tất cả các tầng hầm trong nhà có
từ 2 hoặc 3 tầng hầm, phải được trang bị hệ thống liên lạc khẩn cấp hai chiều
giữa phòng trực điều khiển chống cháy tới những khu vực sau:
- Các phòng thiết bị liên quan đến hệ thống chữa
cháy, đặc biệt là các phòng máy bơm của hệ thống sprinkler, phòng máy bơm cấp
nước vào hệ thống ống đứng, phòng chuyển mạch, phòng máy phát điện và phòng máy
thang máy.
- Tất cả các phòng lắp đặt thiết bị điều khiển hệ
thống kiểm soát chống khói;
- Các thang máy chữa cháy;
- Tất cả các gian lánh nạn;
- Các phòng điều khiển hệ thống thông gió.
2.9.4 Đối với nhà có chiều cao từ 100
m đến 150 m, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Điều 2.9.1, 2.9.2, cần phải bố
trí tầng lánh nạn, gian lánh nạn, đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tầng lánh nạn cách nhau không quá 20 tầng. Không
cho phép bố trí các căn hộ hoặc một phần căn hộ, văn phòng trên tầng lánh nạn.
Không cho phép bố trí các hoạt động thương mại trên tầng lánh nạn.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng tầng kỹ thuật hoặc một
phần tầng kỹ thuật làm gian lánh nạn khi đáp ứng các quy định tại khoản b), c),
d), e) f), g), h) của Điều 2.9.4.
b) Các gian lánh nạn bố trí ở tầng lánh nạn, phải
được bảo vệ bằng bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 150.
c) Gian lánh nạn phải có diện tích với định mức 0.3
m2/người, đảm bảo đủ chứa tổng số người như liệt kê dưới đây:
- Số người của tầng có gian lánh nạn;
- Một nửa tổng số người của tất cả các tầng phía
trên tính từ tầng có gian lánh nạn đến tầng có gian lánh nạn tiếp theo; một nửa
tổng số người của tất cả các tầng phía trên đối với tầng có gian lánh nạn trên
cùng;
- Một nửa tổng số người của tất cả các tầng phía dưới
tính từ tầng có gian lánh nạn đến tầng có các gian lánh nạn tiếp theo; một nửa
tổng số người của tất cả các tầng phía dưới đối với tầng có gian lánh nạn dưới
cùng.
d) Gian lánh nạn phải được thông gió tự nhiên qua
các ô thông tường cố định bố trí trên hai tường ngoài (ô thông gió) đảm bảo các
yêu cầu:
- Tổng diện tích các ô thông gió ít nhất phải bằng
25 % diện tích gian lánh nạn;
- Chiều cao nhỏ nhất của các ô thông gió (tính từ cạnh
dưới đến cạnh trên) không được nhỏ hơn 1,2 m;
- Các ô thông gió cho gian lánh nạn phải được bố
trí cách ít nhất 1,5 m theo phương ngang và 3,0 m theo phương đứng tính từ các
ô thông tường không được bảo vệ khác nằm ngang bằng hoặc phía dưới nó. Nếu các
ô thông gió cho gian lánh nạn có tổng diện tích không nhỏ hơn 50 % diện tích
gian lánh nạn thì khoảng cách theo phương đứng được phép giảm xuống đến 1,5 m.
e) Tất cả các trang bị, dụng cụ đặt trong gian lánh
nạn phải làm bằng vật liệu không cháy.
f) Gian lánh nạn phải có cửa thông với buồng thang
không nhiễm khói và phải có cửa ra thang máy chữa cháy.
g) Gian lánh nạn phải có trang thiết bị chống cháy
riêng gồm: họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler,
chiếu sáng sự cố, điện thoại liên lạc với bên ngoài, hệ thống truyền thanh chỉ
dẫn thoát nạn...
h) Phía trong buồng thang bộ thoát nạn và trên mặt
ngoài của tường buồng thang bộ thoát nạn ở vị trí tầng lánh nạn phải có biển
thông báo với nội dung “GIAN LÁNH NẠN/FIRE EMERGENCY HOLDING AREA” đặt ở chiều
cao 1 500 mm tính từ mặt nền hoàn thiện của chiếu tới hoặc sản tầng lánh nạn.
Chiều cao chữ trên biển thông báo không nhỏ hơn 50 mm.
CHÚ THÍCH Bên cạnh việc trình bày bằng tiếng Việt
và tiếng Anh, nội dung biển thông báo có thể được trình bày thêm bằng các ngôn
ngữ khác tùy thuộc đặc điểm người sử dụng phổ biến trong nhà.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Các công trình xây dựng mới thuộc
phạm vi điều chỉnh tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy
chuẩn này.
3.2 Khuyến khích áp dụng Quy chuẩn này
khi cải tạo nhà chung cư cũ.
3.3 Điều kiện chuyển tiếp:
- Hồ sơ thiết kế, xây dựng
nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp được thẩm định trước khi Quy chuẩn này có hiệu
lực, tiếp tục thực hiện theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
- Hồ sơ thiết kế, xây dựng
nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp được thẩm định sau thời điểm Quy chuẩn này
có hiệu lực phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
4.1 Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia
các hoạt động liên quan đến công tác xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
mới bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, quản lý và công tác
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương
liên quan đến nhà chung cư phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
4.2 Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố,
quy định phương pháp xác định dân số trong các tòa nhà chung cư, nhà chung cư hỗn
hợp đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế về quy mô dân số và hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội để áp dụng và quản lý trong địa bàn tỉnh/thành phố.
4.3 Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1 Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm phổ
biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối tượng có liên quan.
5.2 Các cơ quan quản lý Nhà nước về
xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn
này trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý xây dựng nhà chung cư, nhà chung
cư hỗn hợp trên địa bàn.
MỤC LỤC
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
2 Quy định kỹ thuật
2.1 Yêu cầu chung
2.2 Yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc
2.3 Yêu cầu về kết cấu
2.4 Yêu cầu về thang máy
2.5 Yêu cầu về hệ thống cấp nước và thoát nước
2.6 Yêu cầu về hệ thống thông gió và điều hòa
không khí
2.7 Yêu cầu về hệ thống thu gom rác
2.8 Yêu cầu về hệ thống điện, chống sét, chiếu
sáng, chống ồn và hệ thống truyền thông..
2.9 Yêu cầu về an toàn cháy
3 Quy định về quản lý
4 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
5 Tổ chức thực hiện