BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 818/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 04
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày
14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đo đạc bản và bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin
địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính gồm:
1. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ được công bố tại Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
2. Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ; gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ; thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
được công bố tại Quyết định số 1723/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
3. Thẩm định việc thể hiện đường địa
giới hành chính trên các loại bản đồ trước khi xuất bản được công bố tại Quyết
định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
4. Thẩm định việc thể hiện đường biên
giới quốc gia trên các loại bản đồ được công bố tại Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG
TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 818/QĐ-BTNMT ngày 03
tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
|
Đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
Đo đạc, bản đồ và thông tin địa
lý
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-
BTM- 264734- TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ
|
Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14
tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ
|
Đo đạc, bản đồ
và thông tin địa lý
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
B-
BTM- 264732- TT
|
Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ
|
B-BTM-
264735- TT
|
Gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
B-
BTM- 264736- TT
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ
|
|
B- BTM-
264737- TT
|
Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BTM-
265025-TT
|
Thẩm định việc thể hiện đường địa giới hành chính trên các loại bản đồ trước khi xuất bản
|
Luật
Đo đạc và bản đồ năm 2018
|
Đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý
|
Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
2
|
B-BTM-
265024-TT
|
Thẩm định việc thể hiện đường biên
giới quốc gia trên các loại bản đồ
|
Luật
Đo đạc và bản đồ năm 2018
|
Đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý
|
Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ
1. Trình tự
thực hiện:
a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản
đồ
- Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Trường hợp 1: Tổ chức đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có
pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu
nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Số 2, phố Đặng Thùy Trâm, phường Cổ Nhuế
1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội).
+ Trường hợp 2: Tổ chức đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau
đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP) gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên
thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân cấp (sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và
Môi trường).
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
+ Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam thẩm định hồ sơ của các tổ chức thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do
Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ
chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương
của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ;
+ Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với
thành phần không quá 03 người để thẩm
định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra,
thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm,
công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc
và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức.
+ Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định,
gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện
cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ
cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP .
- Bước 4: Cấp giấy phép
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục
hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý
Việt Nam phê duyệt, cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ;
+ Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép/bổ sung danh
mục hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và
bản đồ cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Tài nguyên và
Môi trường để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm định.
b) Về gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
b.1) Đối với tổ chức trong nước
- Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy
phép đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn
sau ngày giấy phép hết hạn.
- Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 35
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về
giấy phép đã cấp, hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ,
trả giấy phép được gia hạn cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được
gia hạn cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và
Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
b.2) Đối với nhà thầu nước ngoài
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư
gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;
- Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 35
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn
thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được gia
hạn cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được gia hạn cho Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
khi cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Thời gian gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo thời gian được gia hạn để thực hiện
gói thầu.
c) Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy
phép đã cấp và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được
cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp lại cho Sở
Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định khi cấp giấy phép.
Số giấy phép, nội dung hoạt động đo đạc
và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại giữ nguyên như giấy
phép đã cấp.
d) Về cấp đổi giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
- Tổ chức đề nghị cấp đổi giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 37
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được
cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp đổi cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên
và Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.
2. Cách thức thực hiện:
a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn/cấp đổi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện như sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tuyến.
b) Về cấp lại giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ được thực hiện như sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Về cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a.1.1) Hồ sơ của tổ chức trong nước đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính
quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính
văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản
khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo
Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng
I, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính
văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính
hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết
bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ.
a.1.2) Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài
đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính
quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó
có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ phải có giấy phép;
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính
văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các
nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù
hợp với số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc
hồ sơ được chọn thầu;
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính
hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết
bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ
dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
a.2) Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản
đồ
- Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề
nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc
và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ
thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung;
- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính
hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công
nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung;
- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
a.3.1) Hồ sơ của tổ chức trong nước đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
a.3.2) Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài
đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ đã được cấp;
- Bản sao có xác thực các văn bản của
chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.
a.4) Về cấp lại giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
a.5) Về cấp đổi giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
đã được cấp.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ:
Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy
phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ không quá 09 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
- Thời gian thẩm định hồ sơ: 07 ngày
làm việc (trường hợp Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định),
06 ngày làm việc (trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định);
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt,
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc
và bản đồ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ phí:
a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ:
Mức phí cấp giấy phép/bổ sung danh mục
hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Thông tư số 34/2017/TT-BTC
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Không quy định mức
phí hoặc lệ phí phải nộp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ
- Mẫu số 10: Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước (Ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài (Ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 12: Bản khai quá trình công
tác (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 15: Biên bản thẩm định hồ sơ
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
b) Về cấp bổ sung danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 13: Đơn đề nghị cấp bổ sung
danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
- Mẫu số 15: Biên bản thẩm định hồ sơ
bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
c) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ
Mẫu số 14: Đơn đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục
hoạt động đo đạc và bản đồ
a.1) Đối với tổ chức trong nước:
- Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp
có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc
và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản
đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội
dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách
kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;
- Có số lượng tối thiểu là 04 nhân
viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ;
- Có phương tiện, thiết bị, công nghệ
đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc
và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp
giấy phép.
a.2) Đối với nhà thầu nước ngoài:
- Có quyết định trúng thầu hoặc được
chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Có lực lượng kỹ thuật, phương tiện,
thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc
hồ sơ được chọn thầu.
b) Về gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ:
b.1) Đối với tổ
chức trong nước: Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp.
b.2) Đối với nhà thầu nước ngoài:
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực
hiện gói thầu.
c) Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lại khi bị mất giấy phép.
d) Về cấp đổi giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổ chức yêu cầu do thay đổi địa chỉ
trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép;
- Giấy phép bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng
6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
- Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 10: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số:...................................
Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Số điện thoại: ………………… Fax: ……………………………… E-mail:..........................
Website.............................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề
nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt, Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung
sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị
cấp phép)
PHẦN
II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ
phân tích theo ngành nghề(1)
Đơn vị
tính: Người
TT
|
Ngành,
nghề
|
Đại
học trở lên
|
Trung
cấp, cao đẳng
|
Công
nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
...
|
...
|
...
|
…
|
………………
|
...
|
...
|
...
|
2. Người đại diện theo pháp luật và
người phụ trách kỹ thuật
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Bằng
cấp
|
Thâm
niên(2)
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
(Giám
đốc)
|
……………
|
……………
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ
trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc
và bản đồ
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Bằng
cấp
|
Thâm
niên(2)
|
1
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
(03
năm)
|
3
|
…………
|
…………
|
…………
|
…………
|
……
|
…………
|
…………
|
…………
|
…………
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên,
mã hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Số
lượng
|
Tình
trạng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
……
|
………………
|
…………
|
……
|
………
|
Cam kết: …………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung kê khai này./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(2) Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu
tiên.
Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài (Ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP)
TÊN
NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
-------------
Kính gửi: Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên nhà thầu:.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài......................................................................................
Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:......................................................
Website...............................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại Việt Nam................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:......................................................
Quyết định chọn thầu/trúng thầu số:....................................................................................
Tên cơ quan/tổ chức ban hành quyết định:.........................................................................
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề
nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội
dung sau:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
4.........................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị
cấp phép)
II. PHẠM VI, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
1. Phạm vi hoạt động: Nêu rõ phạm vi
hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành chính kèm theo tọa độ
trong hệ tọa độ quốc gia.
2. Thời hạn đề nghị của giấy phép:
Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ trong
hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
III. KÊ KHAI NĂNG LỰC
1. Lực lượng kỹ thuật
a) Số lượng theo hồ sơ dự thầu
STT
|
Chuyên ngành kỹ thuật
|
Theo
đăng ký hồ sơ dự thầu của nhà thầu
|
Hiện có
|
1
|
Đo đạc
|
….
|
|
2
|
Bản đồ
|
...
|
|
…
|
…………..
|
…
|
|
b) Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc
và bản đồ hiện có
STT
|
Họ và tên
|
Bằng
cấp
|
Thâm
niên(1)
|
1
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05
năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Trung cấp địa chính)
|
(03
năm)
|
3
|
………………
|
………………
|
………………
|
2. Thiết bị công nghệ
STT
|
Tên,
mã hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Số
lượng đăng ký theo hồ sơ dự thầu
|
Số
lượng thực tế hiện có
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
………
|
………………
|
………
|
………
|
………
|
Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ THẦU
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi
có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu số 12: Bản khai quá trình công
tác (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên:..........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................................................
Số CMND/Căn cước công dân:
……………… ngày cấp……………… Nơi cấp................
Trình độ chuyên môn:.........................................................................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................
Đơn vị công tác:................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời
gian
|
Cơ
sở đào tạo
|
Bằng
cấp được nhận
|
Năm
tốt nghiệp
|
Từ đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời
gian
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Nội
dung công việc đã tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
……, ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Mẫu số 13: Đơn đề nghị cấp bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
----------
Kính gửi: Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Số điện thoại: ………………Fax:……………… E-mail: ……… Website:............................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết
định thành lập:.........................................
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
số ………………… cấp ngày .... tháng .... năm ...
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của
tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ
năm ……… đến năm……………):
STT
|
Tên
công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Thời
gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề
nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như
sau:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị
cấp bổ sung)
PHẦN
II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ
phân tích theo ngành nghề (1)
Đơn vị
tính: người
TT
|
Ngành,
nghề
|
Đại học trở lên
|
Trung
cấp, cao đẳng
|
Công
nhân kỹ thuật1)
|
Thay
đổi so với thời điểm được cấp giấy phép
(số lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Trắc
địa)
|
07
|
01
|
0
|
+ 02 đại học;
- 01 Trung cấp
|
2
|
…
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
2. Người đại diện theo pháp luật và
Người phụ trách kỹ thuật
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Bằng
cấp
|
Ghi
chú
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
Giám
đốc
|
…………
|
………
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
Đội
trưởng
|
Kỹ
sư trắc địa
|
03
năm
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc
và bản đồ được bổ sung
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Bằng
cấp
|
Thâm
niên(2)
|
1
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư Trắc địa)
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
(03 năm)
|
3
|
………………
|
………
|
………
|
……………
|
II. THIẾT
BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên,
mã hiệu của thiết bị công nghệ
|
Số
lượng
|
Tình
trạng
|
Thay
đổi so với thời điểm được cấp giấy phép
(Số
lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Toàn đạc điện tử)
|
03
|
…
|
+ 02
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(2) Tính
theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu số 14: Đơn đề nghị gia hạn/cấp
lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên tổ chức:........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết
định thành lập:........................................
Người đại diện theo pháp luật:...........................................................................................
Người phụ trách kỹ thuật:...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail: ………
Website.........................
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
được cấp số ……, ngày.... tháng ... năm ...
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của
tổ chức từ khi được cấp giấy phép:
- Nêu một số công trình đã thực hiện
trong thời gian được cấp giấy phép.
- Thống kê thực trạng nhân lực, thiết
bị, công nghệ...
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn/cấp
lại/cấp đổi(1) giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho………………………………
(tên tổ chức).
Lý do đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi(1)
giấy phép:.................................................................
Cam kết: ……………… (tên
tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai
này.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Ghi theo từng trường hợp cụ thể.
Mẫu số 15: Biên bản thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày …… tháng
…… năm …… tại …………… (Trụ
sở chính của tổ chức đề nghị cấp phép), đại diện Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam/Sở Tài nguyên và Môi trường .... đã tiến
hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của………………
(tên tổ chức đề nghị cấp phép).
Thành phần của cơ quan thẩm định
1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép
1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ,
phù hợp của hồ sơ
Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp
với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc
và bản đồ của tổ chức
a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ
thuật:
(Đối chiếu số lượng và trình độ của lực
lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể hiện
trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng kỹ thuật kê khai
trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật
đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:
- Người phụ trách kỹ thuật: Họ và
tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, hợp đồng lao động.
- Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về
đo đạc và bản đồ:
Kết luận về sự phù hợp của bản kê
khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực
chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép.
b) Thẩm định năng lực thiết bị, công
nghệ:
(Đối chiếu số lượng và tình trạng của
thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với
kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định
năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo
đạc; các phần mềm chuyên ngành:
- Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc
và bản đồ:
- Thiết bị tin học:
- Phần mềm:
Kết luận về năng lực thiết bị, công
nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.
Kết luận về sự phù hợp của bản kê
khai trong hồ sơ với lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng
yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép.
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực
của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ
thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
2. Kiến nghị
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề
nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho……………
(tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau
đây:
a)................................................................................................................................
b)................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị
cấp phép)
Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản:
01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định
hồ sơ kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; 01 bản gửi
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam./.
ĐẠI
DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Nếu
đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có
xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.
II. Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng I
1. Trình tự thực
hiện:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng I gửi hồ sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề
nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
khoản 6 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP , Cục trưởng Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ.
Trường hợp cá nhân không đạt điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng I
- Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ
hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ
quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề
đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng
chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp
đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng I:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu
trắng;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Bản sao giấy tờ
chứng minh là người được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật.
a.2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng I:
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 17
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời
gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng I:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu
chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ
4x6 cm có nền màu trắng;
а.4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng I:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu
trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
đã được cấp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ đối với trường hợp cấp mới; 01
bộ hồ sơ đối với trường hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng I: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân trong nước.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng I.
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:
- Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:
- Mẫu số 17: Đơn đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:
Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Đối với cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng I:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng I được cấp cho cá nhân trong nước có trình độ từ đại
học trở lên, có thời gian ít nhất là 05 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật;
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo,
thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề;
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề
nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề.
b) Đối với gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:
Trong thời hạn
30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có
yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn.
Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
c) Đối với cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
d) Đối với cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
I:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi
thông tin trong chứng chỉ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng
6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..……, ngày…….. tháng …….. năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:……..…….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên:.......................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
3. Quốc tịch:........................................................................................................................
4. Số căn cước công dân/CMND
……..…….. ngày cấp:……..…….. nơi cấp....................
5. Địa chỉ thường trú:..........................................................................................................
6. Số điện thoại:……..……..……..……..……..……..Email:.................................................
7. Đơn vị công tác (nếu có).................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành đào tạo):....................................................
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):.......................................................
10. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ……..……..…….. □ (2)
Nội dung hành nghề: ……..(1)
……..……..…….. Hạng:......................................................
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:......................................................................................
(2)
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……..……..…….
□ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:.....................................................................................
(2)
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……..……..…….
□ (2)
Lý do đề nghị gia
hạn chứng chỉ:.....................................................................................
(2)
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng
trường hợp cụ thể.
(2) Lựa
chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp
với đơn đề nghị.
Mẫu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:.......................................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(3)(bao
nhiêu năm, tháng):...................................
4. Đơn vị công tác (nếu có):..................................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:..........................................................................................................................................
(1)
6. Quá trình hoạt động chuyên môn về
đo đạc và bản đồ:
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ
(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề:
……………………………………………………… (2)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi,
gia hạn chứng chỉ hành nghề.
(2) Đối với trường hợp cấp mới chứng chỉ
hành nghề.
(3) Tính theo thời gian làm việc sau khi
có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC
CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:.......................................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(3)(bao
nhiêu năm, tháng):...................................
4. Đơn vị công tác (nếu có):..................................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:................................................... (1)
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc
cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản
đồ
(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày …… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
1. Trình tự thực hiện:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử
cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
khoản 6 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP , Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân không đạt điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ
hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ
quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề
không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá
nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy
định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Về
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu
trắng;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
theo Mẫu số 18 Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người
được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật.
a.2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 17
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng
thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền
màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
а.4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền
màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ giấy
kèm theo tệp tin chứa hồ sơ đối với trường hợp cấp mới; 01
bộ hồ sơ đối với trường hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân trong nước.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng
II.
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II:
- Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II:
- Mẫu số 17: Đơn đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở
lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ;
cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham
gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật;
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo,
thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề;
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề
nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ
hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng
chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
c) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
d) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi
thông tin trong chứng chỉ.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng
6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ.
Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..……, ngày…….. tháng …….. năm……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:……..…….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
3. Quốc tịch:........................................................................................................................
4. Số căn cước công dân/CMND
……..…….. ngày cấp:……..…….. nơi cấp...................
5. Địa chỉ thường trú:.........................................................................................................
6. Số điện thoại:……..……..……..……..……..……..Email:...............................................
7. Đơn vị công tác (nếu có)...............................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành đào tạo):..................................................
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):.....................................................
10. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ……..……..…….. □ (2)
Nội dung hành nghề: ……..(1)
……..……..…….. Hạng:....................................................
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:......................................................................................
(2)
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……..……..…….
□ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:.....................................................................................
(2)
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……..……..…….
□ (2)
Lý do đề nghị gia
hạn chứng chỉ:.....................................................................................
(2)
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng
trường hợp cụ thể.
(2) Lựa
chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp
với đơn đề nghị.
Mẫu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:......................................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(3)(bao
nhiêu năm, tháng):.................................
4. Đơn vị công tác (nếu có):................................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:....................................................
(1)
6. Quá trình hoạt động chuyên môn về
đo đạc và bản đồ:
Thời
gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ
(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề:
……………………………………………………… (2)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi,
gia hạn chứng chỉ hành nghề.
(2) Đối với trường hợp cấp mới chứng chỉ
hành nghề.
(3) Tính theo thời gian làm việc sau khi
có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:......................................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(3)(bao
nhiêu năm, tháng):..................................
4. Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:................................................... (1)
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc
cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản
đồ
(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày …… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính
theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.