|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 763/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể Bắc Kạn 2016
Số hiệu:
|
763/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
763/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 30 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số:
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số:
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số:
20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá
đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số: 99/TTr-STNMT ngày 20/5/2016; ý kiến của Sở Tài
chính tại Văn bản số: 309/STC-QLCS-GC-TCDN ngày 06/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn theo nội dung chi tiết đính kèm.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch và Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 763/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
1. Mục đích
định giá đất cụ thể
Xác định giá đất cụ thể để làm căn
cứ trong các trường hợp: Tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện
dự án đầu tư; tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất; tính
thu tiền giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Yêu cầu định giá đất cụ thể
- Việc xác định giá đất cụ thể phải
được thực hiện bảo đảm theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai
năm 2013;
- Phương pháp định giá đất: Áp dụng
đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số:
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Thông tư số:
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
- Đơn vị tư vấn định giá đất: Lựa
chọn đơn vị, tổ chức có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật
Đất đai năm 2013. Dự kiến đơn vị tư vấn thực hiện định giá đất cụ thể: Khoảng
03 tổ chức, đơn vị.
3. Nội dung định
giá đất cụ thể
3.1. Khối lượng công trình, dự án
định giá đất năm 2016 là 201 công trình, trong đó:
- Định giá đất cụ thể để làm căn cứ
tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất: 186 công trình,
dự án; diện tích: 502,97ha.
- Định giá đất cụ thể để xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất: 15 công trình, dự án; diện tích: 16,27ha.
(Chi tiết tại Biểu Danh mục các
công trình, dự án kèm theo)
3.2. Dự kiến các công trình, dự án
phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể là 201 công trình,
dự án.
3.3. Dự kiến thời gian thực hiện:
Quý II, III, IV/2016.
3.4. Dự kiến kinh phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí tổ chức thực hiện:
- Đối với công trình, dự án xác định
giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được lấy từ nguồn
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình,
dự án (theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư số: 74/2015/TT-BTC ngày
15/5/2015 của Bộ Tài chính) để thực hiện.
- Đối với công trình, dự án xác định
giá đất cụ thể để làm căn cứ: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất;
tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất đối với trường hợp
nhà nước cho thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo.
b) Tổng kinh phí dự kiến là:
4.679.516.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ sáu trăm bảy mươi chín triệu năm trăm
mười sáu nghìn đồng), trong đó:
- Kinh phí xác định giá đất làm
căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng: 4.191.416.000 đồng.
- Kinh phí xác định giá đất cụ thể
để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và xác định đơn
giá tính tiền thuê đất: 488.100.000 đồng.
4. Tổ chức thực
hiện
4.1. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo Kế hoạch và các quy định của pháp luật;
trong quá trình thực hiện được giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc có chức
năng, nhiệm vụ định giá đất hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá
đất để định giá đất cụ thể;
- Chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định
giá; lập dự toán kinh phí chi tiết cho từng công trình, dự án định giá đất
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Dự kiến số tổ chức, đơn vị có chức
năng tư vấn xác định giá đất, báo cáo UBND tỉnh và đề xuất lựa chọn, ký hợp đồng
thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật Đất
đai và Nghị định, Thông tư liên quan;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc
xác định giá đất và phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về việc quyết định giá
đất;
- Trình Hội đồng thẩm định giá đất
của tỉnh để thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện dự thảo
phương án giá đất trình UBND tỉnh quyết định giá đất.
- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá
đất cụ thể tại đơn vị; thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
về kết quả định giá đất cụ thể năm 2016 theo quy định.
- Chỉ đạo đơn vị tư vấn hoặc đơn vị
được giao nhiệm vụ lập hồ sơ thanh toán kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể
để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng với Tổ chức được giao
làm nhiệm vụ bồi thường. Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể để
làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất hoặc làm căn cứ
tính đơn giá tiền thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo thì thực hiện thanh,
quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách và hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung
ương.
- Thực hiện thanh toán, quyết toán
kinh phí và thanh lý hợp đồng với các đơn vị tư vấn định giá.
4.2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
- Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức
các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính tại Văn bản số: 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014.
- Giao Tổ giúp việc của Hội đồng
thẩm định giá đất lập danh sách các thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc
của Hội đồng định giá có mặt tại phiên họp thẩm định để thanh toán kinh phí thẩm
định.
4.3. Sở Tài
chính.
- Thẩm định dự toán kinh phí định
giá đất cụ thể theo kế hoạch được duyệt.
- Đôn đốc các chủ đầu tư, các cơ
quan, đơn vị có liên quan thanh quyết toán kinh phí thực hiện định giá đất cụ
thể theo quy định hiện hành.
4.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp với Sở Tài chính trong việc
cân đối, tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện đối với trường hợp định giá đất
cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và định
giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định đơn giá tính tiền thuê đất (ngân sách nhà
nước đảm bảo).
4.5. Cục Thuế tỉnh.
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trong việc triển khai xác định, thẩm định
giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh.
4.6. Chủ đầu
tư công trình, dự án.
- Chủ đầu tư công trình, dự án chủ
động liên hệ hoặc giao cho tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường (đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ
tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng) liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường
để đăng ký cụ thể về thời gian, địa điểm, công trình cần thực hiện xác định giá
đất;
- Phối hợp cùng chính quyền địa
phương nơi có đất, đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định
giá, gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt báo cáo
kinh tế - kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu đất cần định giá
(khu đất thực hiện dự án); xác định vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử
dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và
các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định
giá.
4.7. UBND các huyện, thành phố.
- Chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên
môn có liên quan phối hợp cùng chủ đầu tư công trình, dự án, đơn vị tư vấn định
giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện việc định giá đất cụ thể tại địa
phương.
4.8. Tổ chức được giao làm nhiệm vụ
bồi thường.
- Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi
trường để đăng ký cụ thể về thời gian, địa điểm, công trình cần thực hiện xác định
giá đất;
- Đảm bảo kinh phí cho công tác xác
định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh
phí xác định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, thanh toán kinh phí thẩm
định giá đất cho Hội đồng thẩm định giá đất.
4.9. Đơn vị tư vấn thực hiện định
giá đất.
Thực hiện việc xác định giá đất phải
độc lập, khách quan, trung thực và tuân thủ đúng nguyên tắc, phương pháp định
giá đất theo quy định Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về kết quả tư vấn xác định giá đất; thực hiện đầy đủ quyền và
nghĩa vụ, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất theo quy định
của pháp luật.
4.10 Trong quá trình triển khai thực
hiện, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và
các cơ quan đơn vị có liên quan chủ động, phối hợp chặt chẽ để thực hiện nội
dung Kế hoạch và nhiệm vụ được giao; kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh để
hoàn thành việc định giá đất cụ thể cho các trường hợp cần định giá theo quy định
và với thời gian sớm nhất, đảm bảo không làm ảnh hưởng, chậm tiến độ giải phóng
mặt bằng các công trình, dự án đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất...
theo tiến độ yêu cầu./.
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM
2016
(Kèm theo Quyết định số: 763/QĐ-UBND ngày 30/5/2016
của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Địa điểm dự án
(xã, phường, thị trấn)
|
Quy mô sử dụng đất (ha)
|
Mục đích xác định giá đất
|
Dự kiến thời gian định giá đất cụ thể
|
I
|
HUYỆN NA RÌ
|
|
65,00
|
|
|
|
QUÝ II/2016
|
|
48,52
|
|
|
1
|
Đài Truyền thanh - Truyền hình
huyện Na Rì
|
TT Yến Lạc
|
1,20
|
nt
|
Quý
II
|
2
|
Đường vào tổ nhân dân Pàn Bái,
TT Yến Lạc
|
TT Yến Lạc
|
0,05
|
nt
|
Quý
II
|
3
|
Thao trường tổng hợp huyện Na Rì
|
TT Yến Lạc, xã Lương Hạ
|
12,50
|
nt
|
Quý
II
|
4
|
Ngầm tràn liên hợp Tà Slấn, xã
Vũ Loan, huyện Na Rì
|
Vũ Loan
|
0,25
|
nt
|
Quý
II
|
5
|
Trụ sở UBND xã Cư Lễ, huyện Na
Rì, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Cư Lễ
|
0,04
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
II
|
6
|
San ủi mặt bằng Trụ sở UBND xã Hảo
Nghĩa
|
Xã Hảo Nghĩa
|
2,00
|
nt
|
Quý
II
|
7
|
Khu vực phòng thủ huyện Na Rì
|
Xã Hữu Thác
|
16,20
|
nt
|
Quý
II
|
8
|
Bãi rác huyện Na Rì
|
Xã Kim Lư
|
15,00
|
nt
|
Quý
II
|
9
|
Nhà Văn hóa xã Lam Sơn
|
Xã Lam Sơn
|
0,05
|
nt
|
Quý
II
|
10
|
Đường trục thôn Nà Chặp, xã Lạng
San
|
Xã Lạng San
|
0,86
|
nt
|
Quý
II
|
11
|
Nhà trực vận hành lưới điện xã Lạng
San
|
Xã Lạng San
|
0,02
|
nt
|
Quý
II
|
12
|
San nền Trạm Y tế xã Lương Thượng
|
Xã Lương Thượng
|
0,35
|
nt
|
Quý
II
|
|
QUÝ III/2016
|
|
16,48
|
|
|
13
|
Dự án cấp điện cho các thôn, bản
chưa có điện tỉnh Bắc Kạn
|
Các xã: Côn Minh, Kim Hỷ, Lương
Hạ, Cường Lợi, Vũ Loan, Đổng Xá, Quang Phong
|
0,47
|
nt
|
Quý
III
|
14
|
Tòa án sơ thẩm huyện Na Rì
|
Thị trấn Yến Lạc
|
0,18
|
nt
|
Quý
III
|
15
|
Khu dân cư Tổ nhân dân Giả Dìa,
thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì
|
Thị trấn Yến Lạc
|
0,59
|
Xác
định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Quý
III
|
16
|
Khu dân cư Hát Deng, thị trấn Yến
Lạc, huyện Na Rì
|
Thị trấn Yến Lạc
|
0,14
|
nt
|
Quý
III
|
17
|
Khu dân cư Chợ cũ, thị trấn Yến
Lạc
|
Thị trấn Yến Lạc
|
0,06
|
nt
|
Quý
III
|
18
|
Chi nhánh xổ số kiến thiết tỉnh
Bắc Kạn
|
Thị trấn Yến Lạc
|
0,01
|
nt
|
Quý
III
|
19
|
Khu đất trả lại của công trình kè
chắn sạt lở đất khu dân cư tổ nhân dân Hát Deng, trường PTDT Nội trú và Trường
Tiểu học thị trấn Yến Lạc
|
Thị trấn Yến Lạc
|
0,08
|
nt
|
Quý
III
|
20
|
Khu tái định cư Chợ đầu mối
nông, lâm sản huyện Na Rì
|
Thị trấn Yến Lạc
|
0,03
|
nt
|
Quý
III
|
21
|
Khu đất trả lại của công trình
đường từ cầu Hát Deng đến ngã ba đường đi Văn Học, huyện Na Rì
|
TT Yến Lạc, xã Lương Hạ
|
0,08
|
nt
|
Quý
III
|
22
|
Đập Tổ Quặng thuộc dự án Hỗ trợ
phát triển thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
Xã Ân Tình
|
0,05
|
nt
|
Quý
III
|
23
|
Trạm Kiểm lâm Bản Cảo, xã Côn
Minh
|
Xã Côn Minh
|
0,06
|
nt
|
Quý
III
|
24
|
Xây dựng Trạm Lâm nghiệp Na Rì
|
Xã Cư Lễ
|
0,08
|
nt
|
Quý
III
|
25
|
Bưu điện Văn hóa xã Cường Lợi
|
Xã Cường Lợi
|
0,02
|
nt
|
Quý
III
|
26
|
Ngầm tràn liên hợp Nà Thác, xã Đổng
Xá
|
Xã Đổng Xá
|
0,31
|
nt
|
Quý
III
|
27
|
Đập kênh Nà Mò 1 thuộc dự án Hỗ
trợ phát triển thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
Xã Hữu Thác
|
0,05
|
nt
|
Quý
III
|
28
|
Chốt Kiểm lâm Nà Mỏ, xã Kim Hỷ, huyện
Na Rì
|
Xã Kim Hỷ
|
0,06
|
nt
|
Quý
III
|
29
|
Chốt Kiểm lâm Kim Vân, xã Kim Hỷ,
huyện Na Rì
|
Xã Kim Hỷ
|
0,06
|
nt
|
Quý
III
|
30
|
Dự án bố trí dân cư thiên tai
Khuổi Nộc
|
Xã Lương Thượng
|
14,00
|
nt
|
Quý
III
|
31
|
Trạm Kiểm lâm Quang Phong
|
Xã Quang Phong
|
0,06
|
nt
|
Quý
III
|
32
|
Khu tái định cư trung tâm cụm xã
Xuân Dương
|
Xã Xuân Dương
|
0,09
|
nt
|
Quý
III
|
II
|
HUYỆN BA BỂ
|
|
34,55
|
|
|
|
QUÝ II/2016
|
|
26,29
|
|
|
1
|
Tiểu dự án
GPMB QL 279 địa phận tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án QL 279 đoạn nối QL3 với QL (Hạng
mục: GPMB bổ sung do sạt lở ta luy dương và ảnh hưởng cống xả do thi công dự
án)
|
Xã Cao Thượng
|
14,02
|
nt
|
Quý II
|
2
|
Tiểu dự án GPMB
QL 279 địa phận tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án QL 279 đoạn nối QL3 với QL 2 - thuộc
Gói thầu số 03 (Km 46+900-:- Km 47+00) thu hồi bổ sung
|
Xã Cao Thượng
|
0,62
|
nt
|
Quý II
|
3
|
Đường GTNT Bản
Piềng I - Bản Piềng II, xã Cao Trĩ
|
Xã Cao Trĩ
|
2,40
|
nt
|
Quý II
|
4
|
Trụ sở UBND
xã Chu Hương
|
Xã Chu Hương
|
0,35
|
Tính tiền bồi thường GPMB
|
Quý II
|
5
|
Đường Bản Mạ,
xã Địa Linh giai đoạn II
|
Xã Địa Linh
|
4,40
|
nt
|
Quý II
|
6
|
Trụ sở UBND
xã Yến Dương
|
Xã Yến Dương
|
0,10
|
nt
|
Quý II
|
7
|
Đường Nà
Nghè - Khuổi Khún xã Yến Dương
|
Xã Yến Dương
|
4,40
|
nt
|
Quý II
|
|
Quý
III/2016
|
|
8,26
|
|
|
8
|
Kè chống sạt
lở bờ tả Sông Năng đoạn qua tiểu khu 8 - 9 thị trấn Chợ Rã
|
Thị trấn Chợ
Rã
|
0,50
|
nt
|
Quý III
|
9
|
Khu tái định
cư GPMB QL279
|
Thị trấn Chợ
Rã
|
1,26
|
nt
|
Quý III
|
10
|
Khu dân cư số
1 QL 279
|
Thị trấn Chợ
Rã
|
1,70
|
nt
|
Quý III
|
11
|
Đường Thôm Lạnh
- Lùng Tráng, xã Hà Hiệu
|
Xã Hà Hiệu
|
3,60
|
Tính tiền bồi thường GPMB
|
Quý III
|
12
|
Khu Tái định
cư Khau Ban
|
Xã Khang
Ninh
|
1,20
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Quý III
|
III
|
HUYỆN CHỢ ĐỒN
|
|
57,07
|
|
|
|
QUÝ II/2016
|
|
1,48
|
|
|
1
|
Trụ sở xã Đồng Lạc
|
Xã Đồng Lạc
|
0,13
|
nt
|
Quý
II
|
2
|
Trạm Y tế xã Rã Bản
|
Xã Rã Bản
|
0,42
|
nt
|
Quý
II
|
3
|
Nhà trực vận hành Điện lực Chợ Đồn
- Đội QLTH Bình Trung
|
Xã Bình Trung
|
0,02
|
nt
|
Quý
II
|
4
|
CQT lưới điện khu vực các xã: Đại
Sảo, Yên Thượng, huyện Chợ Đồn
|
Xã Đại Sảo, Yên Thượng
|
0,60
|
nt
|
Quý
II
|
5
|
Nhà trực vận hành lưới điện Đồng
Lạc, huyện Chợ Đồn
|
Xã Đồng Lạc
|
0,02
|
nt
|
Quý
II
|
6
|
Xây dựng mô hình xử lý rác thải
sinh hoạt xã Nam Cường
|
Xã Nam Cường
|
0,05
|
nt
|
Quý
II
|
7
|
Cầu treo Bản Chang, xã phường
Viên
|
Xã Phương Viên
|
0,15
|
nt
|
Quý
II
|
8
|
Trạm Kiểm lâm Bản Khang
|
Xã Xuân Lạc
|
0,09
|
nt
|
Quý
II
|
|
QUÝ III/2016
|
|
55,59
|
|
|
9
|
Dự án: Cấp điện các thôn bản
chưa có điện
|
Các xã: Xuân Lạc, Bản Thi, Yên Thịnh,
Bình Trung, Tân Lập, Lương Bằng, Nghĩa Tá, Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn
|
0,36
|
nt
|
Quý
III
|
10
|
Cải tạo ĐZ 35Kv Bắc Kạn - Chợ Đồn
(đoạn thị trấn Bằng Lũng)
|
Thị trấn Bằng Lũng
|
0,02
|
nt
|
Quý
III
|
11
|
Đường vành đai nội thị thị trấn Bằng
Lũng (Đoạn từ Huyện ủy - Trường Mầm non liên cơ)
|
Thị trấn Bằng Lũng
|
0,38
|
nt
|
Quý
III
|
12
|
Khu dân cư tổ 7, thị trấn Bằng
Lũng
|
Thị trấn Bằng Lũng
|
2,77
|
nt
|
Quý
III
|
13
|
Khai thác quặng chì kẽm tại khu vực Bô Luông 5, thôn Phjia Khao
|
Xã Bản Thi
|
1,56
|
nt
|
Quý
III
|
14
|
Mỏ chì kẽm Nà Khắt
|
Xã Bằng Lãng
|
10,00
|
nt
|
Quý
III
|
15
|
Nhà Văn hóa xã Bình Trung
|
Xã Bình Trung
|
0,16
|
nt
|
Quý
III
|
16
|
Xây dựng công trình phụ trợ mỏ
Khuổi Khen, thôn Cốc Tộc
|
Xã Đồng Lạc
|
0,23
|
nt
|
Quý
III
|
17
|
Mỏ cát, sỏi Nà Ón, xã Đồng Lạc
|
Xã Đồng Lạc
|
1,50
|
nt
|
Quý
III
|
18
|
Mỏ chì, kẽm Bản Mòn
|
Xã Lương Bằng
|
10,20
|
nt
|
Quý
III
|
19
|
Xưởng tuyển nổi chì, kẽm thôn Cốc
Thử, xã Ngọc Phái
|
Xã Ngọc Phái
|
8,00
|
nt
|
Quý
III
|
20
|
Cải tạo ĐZ 35Kv Bắc Kạn - Chợ Đồn
(đoạn Phương Viên - Rã Bản)
|
Xã PhươngViên, xã Rã Bản
|
0,05
|
Tính tiền bồi thường GPMB
|
Quý
III
|
21
|
Mỏ chì, kẽm Pù Quéng
|
Xã Quảng Bạch
|
6,70
|
nt
|
Quý
III
|
22
|
Mỏ chì, kẽm Khuổi Giang
|
Xã Quảng Bạch, Đồng Lạc
|
13,00
|
nt
|
Quý
III
|
23
|
Công trình bãi tập thao trường bắn
của lực lượng dân quân xã Rã Bản
|
Xã Rã Bản
|
0,46
|
nt
|
Quý
III
|
24
|
Cải tạo ĐZ 35Kv Bắc Kạn - Chợ Đồn
(đoạn Rã Bản - Đông Viên)
|
Xã Rã Bản, xã Đông Viên
|
0,05
|
nt
|
Quý
III
|
25
|
Phân trường Nà Bản - Trường Tiểu
học xã Xuân Lạc
|
Xã Xuân Lạc
|
0,15
|
nt
|
Quý
III
|
IV
|
HUYỆN NGÂN SƠN
|
|
128,19
|
|
|
|
QUÝ II/2016
|
|
3,60
|
|
|
1
|
Đường từ nhà họp thôn Khuổi Bốc
đến QL3, xã Lãng Ngâm
|
Xã Lãng Ngâm
|
0,24
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
II
|
2
|
Đường Bản Duồm đến thôn Roỏng Tặc
xã Thượng Ân
|
Xã Thượng Ân
|
1,00
|
nt
|
Quý
II
|
3
|
Công trình CQT lưới điện khu vực
Nà Phặc
|
Thị trấn Nà Phặc
|
2,28
|
nt
|
Quý
II
|
4
|
Nhà trực vận hành Điện lực Ngân
Sơn - Đội QL -TH Bằng Vân
|
Xã Bằng Vân
|
0,08
|
nt
|
Quý
II
|
|
QUÝ III/2016
|
|
102,62
|
|
|
5
|
Đường vào nhà họp thôn Pù Cà, xã
Lãng Ngâm
|
Xã Lãng Ngâm
|
0,08
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
III
|
6
|
Đường trục thôn Nà Bốc, xã Vân
Tùng
|
Xã Vân Tùng
|
0,60
|
nt
|
Quý
III
|
7
|
Xây dựng Nhà Văn hóa các thôn Nà
Bốc, Bản Liêng, Đèo Gió, Nà Pài.
|
Xã Vân Tùng
|
0,08
|
nt
|
Quý
III
|
8
|
Đường Nặm Slặc - Slam Coóc, thôn
Slam Coóc, xã Thượng Quan
|
Xã Thượng Quan
|
0,30
|
nt
|
Quý
III
|
9
|
Sửa chữa cải tạo QL279 đoạn
km229-km299 qua địa phận tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Hương Nê, Lãng Ngâm, xã Thuần
Mang
|
94,53
|
nt
|
Quý
III
|
10
|
Đường giao thông Trung Hòa - Cốc
Đán
|
Xã Trung Hòa - Cốc Đán
|
7,03
|
nt
|
Quý
III
|
|
QUÝ IV/2016
|
|
21,97
|
|
|
11
|
Lớp học 01 phòng trường Mầm non
(phân trường Slam Coóc) xã Thượng Quan
|
Xã Thượng Quan
|
0,10
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
IV
|
12
|
Lớp học 01 phòng trường Mầm non (phân
trường Pác Đa) xã Thượng Quan
|
Xã Thượng Quan
|
0,07
|
nt
|
Quý
IV
|
13
|
Đường từ ĐT 251 đến thôn Roỏng
Thù, xã Thượng Ân
|
Xã Thượng Ân
|
1,00
|
nt
|
Quý
IV
|
14
|
Khu dân cư trung tâm huyện lỵ
Ngân Sơn
|
Xã Vân Tùng
|
20,00
|
nt
|
Quý
IV
|
15
|
Phân trường Mầm non Khuổi Ổn (01
phòng)
|
Xã Hương Nê
|
0,02
|
nt
|
Quý
IV
|
16
|
Đường 279 đến nhà họp thôn Nà
Toòng, xã Lãng Ngâm
|
Xã Lãng Ngâm
|
0,38
|
nt
|
Quý
IV
|
17
|
Đường Cốc Ỏ - Thôm Án, thôn Thôm
Án, xã Thuần Mang
|
Xã Thuần Mang
|
0,40
|
nt
|
Quý
IV
|
V
|
HUYỆN CHỢ MỚI
|
|
29,97
|
|
|
|
QUÝ II/2016
|
|
16,03
|
|
|
1
|
Sửa chữa đột xuất gia cố các vị
trí đặt trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên QL3, tại Km 121+100 trái tuyến,
địa phận tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Thanh Bình
|
0,21
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
II
|
2
|
Đường dây hạ thế cho các thôn, bản
chưa có điện xã Như Cố
|
Xã Như Cố
|
1,80
|
nt
|
Quý
II
|
3
|
Đường dây hạ thế cho các thôn, bản
chưa có điện xã Nông Hạ
|
Xã Nông Hạ
|
2,80
|
nt
|
Quý
II
|
4
|
Đường dây hạ thế cho các thôn, bản
chưa có điện xã Thanh Mai
|
Xã Thanh Mai
|
3,20
|
nt
|
Quý
II
|
5
|
Nhà trực vận hành lưới điện xã
Thanh Mai
|
Xã Thanh Mai
|
0,02
|
nt
|
Quý
II
|
6
|
Cấp điện cho các thôn, bản chưa
có điện xã Yên Cư
|
Xã Yên Cư
|
3,00
|
nt
|
Quý
II
|
7
|
Xây dựng doanh trại Ban Chỉ huy
Quân sự huyện Chợ Mới
|
Xã Yên Đĩnh
|
5,00
|
nt
|
Quý
II
|
|
QUÝ III/2016
|
|
11,79
|
|
|
8
|
Chống quá tải điện cho khu vực
Yên Đĩnh, Nông Thịnh, thị trấn Chợ Mới
|
Các xã: Yên Đĩnh, Nông thịnh, thị
trấn Chợ Mới
|
0,01
|
nt
|
Quý
III
|
9
|
Lắp đặt máy cắt Recloer trên đường
dây 373 trạm E26.1
|
Huyện Chợ Mới
|
0,03
|
nt
|
Quý
III
|
10
|
Chống quá tải cấp điện cho khu vực
Bình Văn
|
Xã Bình Văn
|
0,96
|
nt
|
Quý
III
|
11
|
Đường dây hạ thế cho các thôn, bản
chưa có điện xã Cao Kỳ
|
Xã Cao Kỳ
|
2,20
|
nt
|
Quý
III
|
12
|
Đường thôn Bản Đồn - Nà Bó, xã
Hòa Mục
|
Xã Hòa Mục
|
0,30
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
III
|
13
|
Cấp điện cho các thôn, bản chưa có
điện xã Hòa Mục
|
Xã Hòa Mục
|
2,50
|
nt
|
Quý
III
|
14
|
Chống quá tải cấp điện cho khu vực
Mai Lạp
|
Xã Mai Lạp
|
0,06
|
nt
|
Quý
III
|
15
|
Xây dựng công trình phòng thủ xã
Nông Hạ
|
Xã Nông Hạ
|
3,00
|
nt
|
Quý
III
|
16
|
Mỏ Nà Đeo, xã Nông Thịnh, huyện
Chợ Mới
|
Xã Nông thịnh
|
2,60
|
nt
|
Quý
III
|
17
|
Chống quá tải cấp điện cho khu vực
Yên Cư
|
Xã Yên Cư
|
0,08
|
nt
|
Quý
III
|
18
|
Mạch vòng đường dây 35Kv lộ 373
E26.1 và lộ 371 E26.2
|
Xã Yên Đĩnh
|
0,03
|
nt
|
Quý
III
|
19
|
Nhà trực vận hành lưới điện xã
Yên Hân
|
Xã Yên Hân
|
0,02
|
nt
|
Quý
III
|
|
QUÝ IV/2016
|
|
2,15
|
|
|
20
|
Đập kênh Nà Buốc, xã Hòa Mục
|
Xã Hòa Mục
|
0,30
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
IV
|
21
|
Đường thôn Khuổi Bú, xã Hòa Mục
|
Xã Hòa Mục
|
0,25
|
nt
|
Quý
IV
|
22
|
Đường trung tâm thôn - Đỉnh 3x,
xã Hòa Mục
|
Xã Hòa Mục
|
1,00
|
nt
|
Quý
IV
|
23
|
Đường trung tâm thôn - Khuổi
Phái, xã Hòa Mục
|
Xã Hòa Mục
|
0,60
|
nt
|
Quý
IV
|
VI
|
HUYỆN BẠCH THÔNG
|
|
60,65
|
|
|
|
QUÝ II/2016
|
|
31,05
|
|
|
1
|
Trụ sở BHXH huyện Bạch Thông
|
Thị trấn Phủ Thông
|
0,20
|
nt
|
Quý
II
|
2
|
Xây dựng di tích lịch sử TNXP Nà
Tu, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Cẩm Giàng
|
1,47
|
nt
|
Quý
II
|
3
|
Sân vận động xã Cẩm Giàng
|
Xã Cẩm Giàng
|
1,30
|
nt
|
Quý
II
|
4
|
Sân vận động xã Cao Sơn
|
Xã Cao Sơn
|
1,00
|
nt
|
Quý
II
|
5
|
Trụ sở UBND xã Dương Phong
|
Xã Dương Phong
|
0,60
|
nt
|
Quý
II
|
6
|
Cấp điện tự dùng trạm 220KV Bắc
Kạn
|
Xã Hà Vị
|
0,01
|
nt
|
Quý
II
|
7
|
Trụ sở UBND xã Lục Bình
|
Xã Lục Bình
|
0,50
|
nt
|
Quý
II
|
8
|
Trường mầm non xã Nguyên Phúc
|
Xã Nguyên Phúc
|
0,20
|
nt
|
Quý
II
|
9
|
Thao trường huấn luyện, thôn Khuổi
Xỏm, xã Phương Linh
|
Xã Phương Linh
|
0,46
|
nt
|
Quý
II
|
10
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú
THCS Bạch Thông, huyện Bạch Thông
|
Xã Phương Linh
|
4,00
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
II
|
11
|
Sân bay Quân Bình và công trình
phòng thủ tỉnh
|
Xã Quân Bình
|
20,40
|
nt
|
Quý
II
|
12
|
Sân thể thao thôn Nà Búng, xã
Quân Bình
|
Xã Quân Bình
|
0,20
|
nt
|
Quý
II
|
13
|
Xây dựng kênh mương nội đồng Nà
Áng, thôn Cốc Pái, xã Tân Tiến
|
Xã Tân Tiến
|
0,06
|
nt
|
Quý
II
|
14
|
Trạm Y tế xã Tân Tiến
|
Xã Tân Tiến
|
0,10
|
nt
|
Quý
II
|
15
|
Sân vận động xã Tân Tiến
|
Xã Tân tiến
|
0,50
|
nt
|
Quý
II
|
16
|
Chốt Kiểm lâm Hang Ma-thôn Lủng
Xiểm, xã Vũ Muộn
|
Xã Vũ Muộn
|
0,03
|
nt
|
Quý
II
|
17
|
Xây dựng mới bia tưởng niệm liệt
sỹ xã Vũ Muộn
|
Xã Vũ Muộn
|
0,02
|
nt
|
Quý
II
|
|
QUÝ III/2016
|
|
21,81
|
|
|
18
|
Dự án cấp điện cho các thôn, bản
chưa có điện
|
Các xã: Vũ Muộn, Cao Sơn, Nguyên
Phúc, Mỹ Thanh
|
0,21
|
nt
|
Quý
III
|
19
|
Đường tránh phía Tây thị trấn Phủ
Thông
|
Thị trấn Phủ Thông
|
6,20
|
nt
|
Quý
III
|
20
|
Bãi rác thải khe Suối Chảo, xã Cẩm
Giàng
|
Xã Cẩm Giàng
|
0,45
|
nt
|
Quý
III
|
21
|
Chốt Kiểm lâm Khau Cà, xã Cao
Sơn
|
Xã Cao Sơn
|
0,06
|
nt
|
Quý
III
|
22
|
Nâng cấp cải tạo ĐT257- Đôn
Phong (dài khoảng 5,3km rộng 15m)
|
Xã Đôn Phong
|
3,71
|
nt
|
Quý
III
|
23
|
Nhà Văn hóa thôn Tổng Mú, xã
Dương Phong
|
Xã Dương Phong
|
0,05
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
III
|
24
|
Xây dựng Nhà Văn hóa thôn Tổng
Ngay, xã Dương Phong
|
Xã Dương Phong
|
0,05
|
nt
|
Quý
III
|
25
|
Nhà Văn hóa thôn Lủng Kén, xã Hà
Vị
|
Xã Hà Vị
|
0,05
|
nt
|
Quý
III
|
26
|
Cấp điện tự dùng trạm 220KV Bắc
Kạn tại xã Hà Vị
|
Xã Hà Vị
|
0,01
|
nt
|
Quý
III
|
27
|
Bãi rác Thôn Thập Hường, xã Lục
Bình
|
Xã Lục Bình
|
0,20
|
nt
|
Quý
III
|
28
|
Nâng cấp tuyến Huyền Tụng - Mỹ
Thanh thành đường tỉnh 257C
|
Xã Mỹ Thanh
|
6,96
|
nt
|
Quý
III
|
29
|
Nhà Văn hóa xã Nguyên Phúc
|
Xã Nguyên Phúc
|
0,25
|
nt
|
Quý
III
|
30
|
Nhà Văn hóa thôn Lủng Coóc, xã
Quân Bình
|
Xã Quân Bình
|
0,04
|
nt
|
Quý
III
|
31
|
Mở rộng Chợ Quân Bình
|
Xã Quân Bình
|
0,36
|
nt
|
Quý
III
|
32
|
Khu lò đốt rác thải xã Quân Bình
|
Xã Quân Bình
|
0,50
|
nt
|
Quý
III
|
33
|
Nhà Văn hóa xã Tân Tiến
|
Xã Tân Tiến
|
0,08
|
nt
|
Quý
III
|
34
|
Xây dựng chợ giáp QL3 và suối Khuổi
Kheo
|
Xã Tân Tiến
|
0,50
|
nt
|
Quý
III
|
35
|
Bãi rác thải thôn 7, xã Tân Tiến
|
Xã Tân Tiến
|
0,05
|
nt
|
Quý
III
|
36
|
Xây dựng nghĩa địa xã Tân Tiến
|
Xã Tân Tiến
|
2,00
|
nt
|
Quý
III
|
37
|
Nhà Văn hóa thôn Cốc Bái, xã Vi
Hương
|
Xã Vi Hương
|
0,03
|
nt
|
Quý
III
|
38
|
Nhà Văn hóa thôn Nà Phá, xã Vi
Hương
|
Xã Vi Hương
|
0,05
|
nt
|
Quý
III
|
|
QUÝ IV/2016
|
|
7,79
|
|
|
39
|
Nâng cấp đường GTNT 250m từ
2,55m lên 05m thôn Nà Lầu, tới thôn Cốc Pái, xã Tú Trĩ
|
Xã Tú Trĩ
|
0,06
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
IV
|
40
|
Mở rộng đường Nà Bản, Thâu Mò,
xã Quân Bình
|
Xã Quân Bình
|
0,01
|
nt
|
Quý
IV
|
41
|
Tuyến đường nội thôn Lủng Coóc
|
Xã Quân Bình
|
0,01
|
nt
|
Quý
IV
|
42
|
Mở rộng đường từ Khoải Chanh - Nhà
ông Hồng (Thôn Nà Bủng)
|
Xã Quân Bình
|
0,03
|
nt
|
Quý
IV
|
43
|
Mở rộng tuyến nội thôn Nà Mè-Nà
Pò, xã Quân Bình
|
Xã Quân Bình
|
0,02
|
nt
|
Quý
IV
|
44
|
Cải tạo đường dây 35KV Bắc Kạn -
Chợ Đồn (đoạn qua xã Quang Thuận, huyện Bạch Thông)
|
Xã Quang Thuận
|
0,40
|
nt
|
Quý
IV
|
45
|
Cải tạo đường dây 35KV Bắc Kạn -
Chợ Đồn (đoạn qua xã Dương Phong, huyện Bạch Thông)
|
Xã Dương Phong
|
0,40
|
nt
|
Quý
IV
|
46
|
Mạch vòng đường dây 371 - 376
E26.1
|
Thị trấn Phủ Thông, xã Vi Hương
|
3,97
|
nt
|
Quý
IV
|
47
|
CQT lưới điện khu vực: Thị trấn
Phủ Thông, các xã Lục Bình, Hà Vị, Phương Linh, huyện Bạch Thông
|
TT Phủ Thông, xã Lục Bình, Hà Vị,
Phương Linh
|
1,72
|
nt
|
Quý
IV
|
48
|
CQT cấp điện khu vực các xã: Cẩm
Giàng, Sỹ Bình, Tú Trĩ, huyện Bạch Thông
|
Các xã: Cẩm Giàng, Sỹ Bình, Tú
Trĩ
|
1,14
|
nt
|
Quý
IV
|
49
|
Lắp đặt thiết bị recloser cho lưới
điện trung áp năm 2015
|
Các xã: Cẩm Giàng, Quân Bình
|
0,04
|
nt
|
Quý
IV
|
VII
|
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
|
|
94,02
|
|
|
|
QUÝ II/2016
|
|
44,13
|
|
|
1
|
Đấu giá khu đất trụ sở UBND TP Bắc
Kạn (cũ) thành đất thương mại dịch vụ
|
Phường Đức Xuân
|
0,63
|
Xác
định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Quý
II
|
2
|
Xây dựng khu tái định cư Khuổi
Kén
|
Phường Huyền Tụng
|
3,80
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
II
|
3
|
Cấp điện tự dùng trạm 220kV Bắc
Kạn
|
Phường NT Minh Khai, phường Huyền
Tụng
|
0,60
|
nt
|
Quý
II
|
4
|
Xây dựng kè suối Pá Danh, thành
phố Bắc Kạn
|
Phường NT Minh Khai, phường Huyền
Tụng
|
0,02
|
nt
|
Quý
II
|
5
|
Đấu giá đất thương mại, dịch vụ,
tổ 5, đối diện UBND thành phố Bắc Kạn
|
Phường Phùng Chí Kiên
|
0,50
|
nt
|
Quý
II
|
6
|
Khu đất số 10 - Khu đô thị phía
Nam, phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn
|
Phường Phùng Chí Kiên
|
0,50
|
nt
|
Quý
II
|
7
|
Khu phòng thủ Tân Cư
|
Phường Xuất Hóa
|
5,00
|
nt
|
Quý
II
|
8
|
Dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt hạng
mục khu tái định cư Bản Bung + Đường dân sinh
|
Xã Dương Quang
|
15,60
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
II
|
9
|
Xây dựng Trạm Y tế xã Dương
Quang
|
Xã Dương Quang
|
0,20
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
II
|
10
|
Sửa chữa cải tạo đường GTNT từ
thôn Nà Rào, xã Dương Quang đi xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông
|
Xã Dương Quang
|
2,07
|
nt
|
Quý
II
|
11
|
Xây dựng trụ sở Ban Trị sự phật
giáo tỉnh, thôn Nà Ỏi, xã Dương Quang
|
Xã Dương Quang
|
0,70
|
nt
|
Quý
II
|
12
|
Xây dựng khu tái định cư Khuổi
Kén
|
Xã Dương Quang, Phường Huyền Tụng
|
9,41
|
Giao
đất có thu tiền sử dụng đất
|
Quý
II
|
13
|
Xây dựng khu tái định cư chương
trình đô thị miền núi phía Bắc
|
Xã Dương Quang, phường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
4,90
|
nt
|
Quý
II
|
14
|
Trung tâm Thí nghiệm điện và kho
vật tư thiết bị Công ty điện lực Bắc Kạn
|
Xã Nông Thượng
|
0,20
|
nt
|
Quý
II
|
|
QUÝ III/2016
|
|
29,83
|
|
|
15
|
Xây dựng đường Tây Minh Khai
|
Phường Huyền Tụng, phường NT
Minh Khai, xã Dương Quang
|
8,18
|
nt
|
Quý
III
|
16
|
Mở rộng Trạm Y tế tại tổ Nà Bản,
phường Xuất Hóa
|
Phường Xuất Hóa
|
0,10
|
nt
|
Quý
III
|
17
|
Mở rộng trường Mầm non phường Xuất
Hóa
|
Phường Xuất Hóa
|
0,25
|
nt
|
Quý
III
|
18
|
CQT lưới điện khu vực: Phường Xuất
Hóa, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Phường Xuất Hóa
|
2,50
|
nt
|
Quý
III
|
19
|
Xây dựng cầu Nặm Cắt, xã Dương Quang,
thành phố Bắc Kạn
|
Xã Dương Quang
|
1,30
|
nt
|
Quý
III
|
20
|
Cải tạo đường dây 35KV Bắc Kạn -
Chợ Đồn (Đoạn qua xã Dương Quang, phường Sông Cầu)
|
Xã Dương Quang, phường Sông Cầu,
|
0,40
|
nt
|
Quý
III
|
21
|
CQT lưới điện khu vực: Xã Dương Quang,
xã Nông Thượng và phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn
|
Xã Dương Quang, xã Nông Thượng,
phường Huyền Tụng
|
1,50
|
nt
|
Quý
III
|
22
|
Xây dựng công trình Nghĩa trang
Phúc Thọ Viên xã Nông Thượng
|
Xã Nông Thượng
|
15,60
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
III
|
|
QUÝ IV/2016
|
|
20,06
|
|
|
23
|
Xây dựng trại sản xuất và truyền
tinh lợn phục vụ phát triển chăn nuôi tỉnh Bắc Kạn
|
Phường Huyền Tụng
|
3,00
|
nt
|
Quý
IV
|
24
|
Nâng cấp, cải tạo đường từ tổ 11,
phường Phùng Chí Kiên đi tổ 11B, phường Đức Xuân
|
Phường Phùng Chí Kiên, phường Đức
Xuân
|
2,20
|
nt
|
Quý
IV
|
25
|
Xây dựng đường Nà Cưởm - Nà Mày
|
Phường Sông Cầu, xã Dương Quang
|
4,56
|
nt
|
Quý
IV
|
26
|
Xây dựng đường Nà Mày - Nà Nàng,
phường Sông Cầu, xã Nông Thượng
|
Phường Sông Cầu, xã Nông Thượng
|
3,50
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
IV
|
27
|
Đường Tân Cư - Mai Hiên - Khuổi
Pái
|
Phường Xuất Hóa, phường Huyền Tụng
|
6,80
|
nt
|
Quý
IV
|
VIII
|
HUYỆN PÁC NẶM
|
|
49,79
|
|
|
|
QUÝ II/2016
|
|
1,03
|
|
|
1
|
Trường Tiểu học Bằng Thành II (hạng
mục san nền + đường vào)
|
Xã Bằng Thành
|
0,60
|
nt
|
Quý
II
|
2
|
Lắp đặt thiết bị Reclosercho lưới
điện trung áp năm 2015
|
Xã Bộc Bố
|
0,01
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
II
|
3
|
Nhà trực vận hành lưới điện Cao
Tân
|
Xã Cao Tân
|
0,02
|
nt
|
Quý
II
|
4
|
Hạ tầng khu dân cư thôn Cốc
Nghè, xã Cổ Linh
|
Xã Cổ Linh
|
0,06
|
nt
|
Quý
II
|
5
|
Chống quá tải cấp điện Khu dân cư
Khuổi Hên, thôn Khuổi Ún, xã Nghiên Loan, huyện Pác Nặm
|
Xã Nghiên Loan
|
0,01
|
nt
|
Quý
II
|
6
|
Nhà trực vận hành lưới điện
Nghiên Loan
|
Xã Nghiên Loan
|
0,30
|
nt
|
Quý
II
|
7
|
Di chuyển trạm BTS Xuân La 2
|
Xã Xuân La
|
0,03
|
nt
|
Quý
II
|
|
QUÝ III/2016
|
|
17,64
|
|
|
8
|
Đường liên thôn Nà Slia - Mạ
Khao, xã Cao Tân
|
Xã Cao Tân
|
12,03
|
nt
|
Quý
III
|
9
|
Lớp học + Nhà bán trú dân nuôi
trường PTDT bán trú THCS xã Nghiên Loan
|
Xã Nghiên Loan
|
0,25
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
III
|
10
|
Đường Khuổi Ún- Lủng Vài, xã
Nghiên Loan
|
Xã Nghiên Loan
|
5,36
|
nt
|
Quý
III
|
|
QUÝ IV/2016
|
|
31,12
|
|
|
11
|
Đường Nà Mu - Khuổi Làng, xã An
Thắng
|
Xã An Thắng
|
10,29
|
nt
|
Quý
IV
|
12
|
Đường liên thôn Khuổi Lĩnh - Khuổi
Khí, xã Bằng Thành
|
Xã Bằng Thành
|
6,00
|
nt
|
Quý
IV
|
13
|
Đường Nà Cà - Cốc Nghè (Km3+600
đến Cốc Nghè) xã Cổ Linh
|
Xã Cổ Linh
|
8,00
|
Tính
tiền bồi thường GPMB
|
Quý
IV
|
14
|
Đường liên thôn Nặm Nhì - Lủng
Vài
|
Xã Cổ Linh
|
1,35
|
nt
|
Quý
IV
|
15
|
Đường liên thôn Nặm Nhì - Lủng
Vài
|
Xã Công Bằng
|
1,35
|
nt
|
Quý
IV
|
16
|
Đường Khuổi Hên - Khau Tậu, xã
Nghiên Loan
|
Xã Nghiên Loan
|
4,13
|
nt
|
Quý
IV
|
|
Tổng số công trình, dự án cần
định giá cụ thể:
|
201 công trình, dự án
|
|
|
|
Quyết định 763/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 763/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 30/05/2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
1.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|