|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 20/2015/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật lập dự toán ngân sách nhà nước định giá đất
Số hiệu:
|
20/2015/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 04 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG
TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công
tác định giá đất.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ
thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất theo các
quy trình xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể quy định tại Thông
tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Kế hoạch định giá đất cụ thể đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt dự toán kinh phí trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo kế hoạch định giá đất
cụ thể đã được phê duyệt;
2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thì
thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí theo quy định của Thông tư này và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 6 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật
xây dựng bảng giá đất.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra
việc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên
và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KH, TCQLĐĐ (CKTPTQĐ).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐỂ
LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này là căn cứ để xây
dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá
đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước
2. Các khoản chi phí gồm: chi phí chung; chi phí
khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...)
được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao
động công nghệ và định mức vật tư và thiết bị.
3.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định
mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc.
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật;
loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ
các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch
tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
b) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp
thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/ đơn vị sản phẩm;
ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực
hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy
định của Thông tư này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị.
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử
dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử
dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần
thiết để thực hiện công việc;
b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá
hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là
tháng.
c) Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định
của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ
làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong
các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca)
x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường
dây);
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng
5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng
8% mức vật liệu chính đã được định mức.
4. Nội dung xây dựng bảng giá đất quy định trong định
mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); 175 đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 150 điểm điều tra (xã, phường,
thị trấn), 7.500 phiếu điều tra.
5. Nội dung điều chỉnh bảng giá đất quy định trong
định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành
chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với
02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất
phi nông nghiệp)
6. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so
sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế
- kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng,
tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.
7. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho
khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01
xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện
hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất
đối với đất nông nghiệp.
8. Các bảng hệ số
a) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh
trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với
đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Xã đồng bằng, xã
trung du, xã miền núi
|
Thị trấn, phường
(trừ phường thuộc quận tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
|
Phường thuộc quận
tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,70
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,85
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
1,00
|
1
|
1,00
|
1,10
|
1,20
|
3
|
1,20
|
1,30
|
1,40
|
5
|
1,60
|
1,70
|
1,80
|
10
|
2,00
|
2,10
|
2,20
|
30
|
2,60
|
2,70
|
2,80
|
50
|
3,20
|
3,30
|
3,40
|
100
|
4,00
|
4,10
|
4,20
|
300
|
4,80
|
4,90
|
5,00
|
≥ 500
|
5,80
|
5,90
|
6,00
|
Bảng 02. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với
đất nông nghiệp)
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Xã đồng bằng, xã
trung du, xã miền núi
|
Thị trấn, phường
(trừ phường thuộc quận tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
|
Phường thuộc quận tại
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,70
|
0,3
|
0,60
|
0,70
|
0,80
|
0,5
|
0,70
|
0,80
|
0,90
|
1
|
0,85
|
0,95
|
1,05
|
3
|
1,00
|
1,10
|
1,20
|
5
|
1,40
|
1,50
|
1,60
|
10
|
1,80
|
1,90
|
2,00
|
30
|
2,20
|
2,30
|
2,40
|
50
|
2,80
|
2,90
|
3,00
|
100
|
3,40
|
3,50
|
3,60
|
300
|
4,00
|
4,10
|
4,20
|
≥ 500
|
4,80
|
4,90
|
5,00
|
b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất. Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Xã đồng bằng, xã
trung du, xã miền núi
|
Thị trấn, phường
(trừ phường thuộc quận tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
|
Phường thuộc quận
tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,70
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,85
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
1,00
|
1
|
1,00
|
1,10
|
1,20
|
3
|
1,20
|
1,30
|
1,40
|
5
|
1,40
|
1,50
|
1,60
|
10
|
1,60
|
1,70
|
1,80
|
30
|
1,80
|
1,90
|
2,00
|
50
|
2,00
|
2,10
|
2,20
|
100
|
2,20
|
2,30
|
2,40
|
300
|
2,40
|
2,50
|
2,60
|
500
|
2,60
|
2,70
|
2,80
|
1.000
|
2,80
|
2,90
|
3,00
|
3.000
|
3,00
|
3,10
|
3,20
|
≥ 5.000
|
3,20
|
3,30
|
3,40
|
Ghi chú:
1. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại
các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
2. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm
trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị
trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 04
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Xác định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng
giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
3,00
|
|
1.2
|
Xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
3,00
|
|
1.3
|
Xác định vị trí đất trong xây dựng Bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
10,00
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
5,00
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng
đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
1KS3
|
150,00
|
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất
thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
Nhóm 2
(1KS3+1KTV4)
|
|
1.250,00
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
1KS3
|
150,00
|
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
1KS3
|
75,00
|
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
1KS3
|
75,00
|
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
1KS3
|
225,00
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại cấp huyện
|
|
|
|
3.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
55,00
|
|
3.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
33,00
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là
cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.
|
|
|
|
4.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20,00
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất
hiện hành
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
5
|
Xây dựng Bảng giá đất
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng Bảng giá đất
|
|
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.3
|
Bảng giá đất rừng sản xuất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.4
|
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.5
|
Bảng giá đất làm muối
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.6
|
Bảng giá đất ở tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20,00
|
|
5.1.7
|
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
5.1.8
|
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
5.1.9
|
Bảng giá đất ở tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
30,00
|
|
5.1.10
|
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15,00
|
|
5.1.11
|
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15,00
|
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20,00
|
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20,00
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
|
1KTV4
|
5,00
|
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 04 tính cho tỉnh trung bình có 11
đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; 150 điểm điều tra,
7. 500 phiếu điều tra. Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 04.
2. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp
mục 2 của Bảng 04.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc
nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại
nghiệp mục 2 của Bảng 04.
4. Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của
Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó,
trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 của
Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
5. Định mức quy định tại phần ngoại nghiệp mục 2;
các mục 5.1.9, 5.1.10 và 5.1.11 của Bảng 04: đối với các thành phố trực thuộc
Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) nhân với hệ số K=
1,1; đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh nhân với hệ số K= 1, 2.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1.Dụng cụ
Bảng 05
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1.042,40
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
1.042,40
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
260,60
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
26,06
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
65,15
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
|
2.000,00
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
2.000,00
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
2.000,00
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
2.000,00
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
2.000,00
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
1.042,40
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
416,96
|
|
13
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
390,90
|
|
14
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
600,00
|
15
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
2.000,00
|
16
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
2.000,00
|
17
|
Thước nhựa 4 0 cm
|
Cái
|
24
|
521,20
|
|
18
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
52,12
|
100,00
|
19
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
1.042,40
|
|
20
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
521,20
|
|
21
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
651,50
|
|
22
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
39,09
|
|
23
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
187,63
|
|
24
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
162,88
|
|
25
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
260,60
|
|
26
|
Điện năng
|
kW
|
|
741,54
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 05 tính cho tỉnh trung bình,
khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây
dựng bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
2,58
|
|
2
|
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
50,76
|
100,00
|
2.1
|
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên,
kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
11,28
|
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá
đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
|
100,00
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
11,28
|
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
5,64
|
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
5,64
|
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
16,92
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện
|
13,92
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá
kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
|
4,75
|
|
5
|
Xây dựng Bảng giá đất
|
26,10
|
|
5.1
|
Xây dựng bảng giá đất
|
19,78
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
0,79
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
|
0,79
|
|
5.1.3
|
Bảng giá đất rừng sản xuất
|
0,79
|
|
5.1.4
|
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
|
0,79
|
|
5.1.5
|
Bảng giá đất làm muối
|
0,79
|
|
5.1.6
|
Bảng giá đất ở tại nông thôn
|
3,16
|
|
5.1.7
|
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
1,58
|
|
5.1.8
|
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
1,58
|
|
5.1.9
|
Bảng giá đất ở tại đô thị
|
4,75
|
|
5.1.10
|
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
2,38
|
|
5.1.11
|
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
2,38
|
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh
|
3,16
|
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá
đất
|
3,16
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
|
1,58
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
|
0,31
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng 07
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
84,70
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
195,45
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt đô
|
Cái
|
2,2
|
97,73
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
39,09
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
39,09
|
200,00
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
65,15
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
125,00
|
8
|
Điện năng
|
kW
|
|
557,52
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 07 tính cho tỉnh trung bình,
khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây
dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
2.3. Vật liệu
Bảng 08
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
25,00
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
40,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
12,00
|
11,00
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
37,00
|
33,00
|
5
|
Bút xóa
|
Chiếc
|
40,00
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
39,00
|
|
7
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
30,00
|
15,00
|
8
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
3,10
|
|
9
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
8,00
|
|
10
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
12,00
|
|
11
|
Bút bi
|
Chiếc
|
38,00
|
33,00
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
15,00
|
22,00
|
13
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
17,00
|
22,00
|
14
|
Giấy A4
|
Gram
|
40,00
|
10,00
|
15
|
Giấy A3
|
Gram
|
10,00
|
|
16
|
Ghim dập
|
Hộp
|
30,00
|
|
17
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
25,00
|
|
18
|
Túi Ny lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
22,00
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 09
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/ tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động
giá đất thị trường
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
3,00
|
|
1.2
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất
thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh
hưởng đến giá đất tại điểm điều tra.
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
1KS3
|
20,00
|
|
2.2
|
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất
thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
Nhóm 2
(1KS3+1KTV4)
|
|
166,67
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
1KS3
|
20,00
|
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
1KS3
|
10,00
|
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
1KS3
|
10,00
|
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
1KS3
|
30,00
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại cấp huyện
|
|
|
|
3.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
3.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
6,00
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện
hành
|
|
|
|
4.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất
hiện hành
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
5
|
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
|
|
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc
nhóm đất nông nghiệp
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
2,00
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất
điều chỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh
|
1KTV4
|
3,00
|
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 09 tính cho tỉnh trung bình có 11
đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá
đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 2 0 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều
tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 0 9.
2. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục
2 của Bảng 09.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc
nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại
nghiệp mục 2 của Bảng 09.
4. Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ
lệ thuận đối với mục 5.1.1. của Bảng 09; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất
phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều
chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2. của Bảng 09.
5. Định mức quy định tại phần ngoại nghiệp mục 2 của
Bảng 09; đối với các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh) nhân với hệ số K= 1,1; đối với thành phố Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh nhân với hệ số K = 1,2
6. Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì
thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 10
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
162,40
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
162,40
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
40,60
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
4,06
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
10,15
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
|
266,67
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
266,67
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
266,67
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
266,67
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
266,67
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
162,40
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
64,96
|
|
13
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
60,90
|
|
14
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
80,00
|
15
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
266,67
|
16
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
266,67
|
17
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
81,20
|
|
18
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
8,12
|
13,33
|
19
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
162,40
|
|
20
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
81,20
|
|
21
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
101,50
|
|
22
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
6,09
|
|
23
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
3,05
|
|
24
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
25,38
|
|
25
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
20,30
|
|
26
|
Điện năng
|
kW
|
|
72,15
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 10 tính cho tỉnh trung bình,
khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây
dựng bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
3,52
|
|
2
|
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
43,48
|
100,00
|
2.1
|
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên,
kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
9,66
|
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá
đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
|
100,00
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
9,66
|
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
4,83
|
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
4,83
|
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
14,50
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện
|
16,26
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện
hành
|
8,13
|
|
5
|
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
|
22,36
|
|
5.1
|
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
7,11
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc
nhóm đất nông nghiệp
|
2,03
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp
|
5,08
|
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)
|
5,08
|
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá
đất điều chỉnh
|
10,17
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh
|
5,08
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh
|
1,17
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng 12
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
13,20
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
30,45
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt đô
|
Cái
|
2,2
|
15,23
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
6,09
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
40,23
|
66,67
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
67,05
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
83,33
|
8
|
Điện năng
|
kW
|
|
173,28
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 12 tính cho tỉnh trung bình,
khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây
dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
2.3. Vật liệu
Bảng 13
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
2,00
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
4,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
3,00
|
3,00
|
5
|
Bút xóa
|
Chiếc
|
4,00
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
4,00
|
|
7
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
3,00
|
2,00
|
8
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,30
|
|
9
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1,00
|
|
10
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
2,00
|
|
11
|
Bút bi
|
Chiếc
|
8,00
|
6,00
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
2,00
|
2,00
|
13
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
2,00
|
2,00
|
14
|
Giấy A4
|
Gram
|
4,00
|
1,00
|
15
|
Giấy A3
|
Gram
|
1,00
|
|
16
|
Ghim dập
|
Hộp
|
3,00
|
|
17
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
3,00
|
|
18
|
Túi Ny lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
3,00
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ,
THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
1. Định mức lao động
Bảng 14
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
|
1KS3
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất
cần định giá
|
1KS3
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
có thửa đất cần định giá
|
1KS3
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
1.4
|
Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu
mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa
đất, giá đất thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần
định giá
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất
theo các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
10,00
|
|
12,00
|
|
8,00
|
2.3
|
Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá
đất theo các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
6,00
|
|
7,00
|
|
5,00
|
|
2.4
|
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng
phương án giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định
giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
6,00
|
|
8,00
|
|
4,00
|
|
3.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
4,00
|
|
2,00
|
|
3.3
|
Xây dựng Chứng thư định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
3.4
|
Xây dựng phương án giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
3.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối
với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với
đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ
số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh
đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có
nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê,
trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn
nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số
K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ
sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K =
1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn,
trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự
về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý
về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có
02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì
được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các
đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của
tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết
dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải
xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại
cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch
thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích
nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 15
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
15,00
|
|
16,60
|
|
13,40
|
|
4
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
30,00
|
|
33,20
|
|
26,80
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
3,75
|
|
4,15
|
|
3,35
|
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
8
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
22,50
|
|
24,90
|
|
20,10
|
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
5,76
|
|
6,72
|
|
4,80
|
14
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
15
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
16
|
Thước nhựa 40cm
|
Cái
|
24
|
30,00
|
9,60
|
33,20
|
11,20
|
26,80
|
8,00
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3,00
|
1,92
|
3,32
|
2,24
|
2,68
|
1,60
|
18
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
19
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
37,50
|
4,80
|
41,50
|
5,60
|
33,50
|
4,00
|
20
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
2,25
|
|
2,49
|
|
2,01
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
30,00
|
|
33,20
|
|
26,80
|
|
22
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,56
|
|
8,37
|
|
6,75
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu đất
trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương
tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực
tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và
thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 16
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
8,51
|
|
7,68
|
|
9,54
|
|
2
|
Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất,
giá đất thị trường
|
29,81
|
100,00
|
29,34
|
100,00
|
30,39
|
100,00
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng
phương án giá đất
|
51,49
|
|
53,79
|
|
48,63
|
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
|
8,13
|
|
7,33
|
|
9,12
|
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
|
2,06
|
|
1,86
|
|
2,32
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng 17
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
4,88
|
|
5,40
|
|
4,36
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
11,25
|
|
12,45
|
|
10,05
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
5,63
|
|
6,23
|
|
5,03
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
2,25
|
|
2,49
|
|
2,01
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
|
2,25
|
4,80
|
2,49
|
5,60
|
2,01
|
4,00
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
3,75
|
|
4,15
|
|
3,35
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
6,00
|
|
7,00
|
|
5,00
|
8
|
Máy quay phim
|
Cái
|
|
|
6,00
|
|
7,00
|
|
5,00
|
9
|
Điện năng
|
kW
|
|
32,09
|
|
35,51
|
|
28,67
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu
nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 16.
2.3. Vật liệu
Bảng 18
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
1,00
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Mực in A3 laser
|
Hộp
|
0,09
|
|
7
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
0,12
|
|
8
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,00
|
1,00
|
9
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
11
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,50
|
0,50
|
12
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,30
|
|
13
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,50
|
|
14
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,50
|
|
15
|
Túi Nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
1,00
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập
và thặng dư được xác định theo Bảng 16.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 19
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
|
1KS3
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá
|
1KS3
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
cần định giá
|
1KS3
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
1.4
|
Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu,
phiếu điều tra
|
1KTV4
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát thông tin về giá đất của từng
vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
12,00
|
|
15,00
|
|
10,00
|
2.2
|
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện
kinh tế - xã hội tại địa phương
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của
từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
4,00
|
|
2,00
|
|
3
|
Xác định giá đất
phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất
tại khu vực cần định giá
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
4,00
|
|
2,00
|
|
3.2
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng
vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
8,00
|
|
10,00
|
|
6,00
|
|
4.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá
đất của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh gá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
5.2
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều
chỉnh giá đất
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 19 tính cho khu vực định giá đất
trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất
(tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có
sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 19;
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19: căn cứ
vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất
thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và
5 của Bảng 19, các mục còn lại của Bảng 19 nhân với hệ số K-1,3
3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến
qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự
án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 19:
đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số
K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì
được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 20
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
17,60
|
|
20,80
|
|
14,40
|
|
4
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
35,20
|
|
41,60
|
|
28,80
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
4,40
|
|
5,20
|
|
3,60
|
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
8
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
26,40
|
|
31,20
|
|
21,60
|
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
5,76
|
|
7,20
|
|
4,80
|
14
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
15
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
16
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
35,20
|
9,60
|
41,60
|
12,00
|
28,80
|
8,00
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3,52
|
1,92
|
4,16
|
2,40
|
2,88
|
1,60
|
18
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
19
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
44,00
|
4,80
|
52,00
|
6,00
|
36,00
|
4,00
|
20
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
2,64
|
|
3,12
|
|
2,16
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
8,80
|
|
10,40
|
|
7,20
|
|
22
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,10
|
|
7,21
|
|
4,99
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 20 tính cho khu vực định giá đất
trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự
phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng sau:
Bảng 21
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
10,34
|
|
8,73
|
|
12,69
|
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
18,50
|
100,00
|
17,57
|
100,00
|
19,87
|
100,00
|
3
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng
vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
16,19
|
|
17,57
|
|
14,19
|
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất tại khu vực cần định giá
|
27,76
|
|
29,28
|
|
25,54
|
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng
vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
18,50
|
|
19,52
|
|
17,03
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh
|
6,94
|
|
5,86
|
|
8,51
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
|
1,77
|
|
1,47
|
|
2,17
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng 22
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
5,72
|
|
6,76
|
|
4,68
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
13,20
|
|
15,60
|
|
10,80
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
6,60
|
|
7,80
|
|
5,40
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
2,64
|
|
3,12
|
|
2,16
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
|
2,64
|
1,92
|
3,12
|
2,40
|
2,16
|
1,60
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
4,40
|
|
5,20
|
|
3,60
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
1,20
|
|
1,50
|
|
1,00
|
8
|
Máy quay phim
|
Cái
|
|
|
1,20
|
|
1,50
|
|
1,00
|
9
|
Điện năng
|
kW
|
|
36,27
|
|
42,86
|
|
29,67
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 22 tính cho khu vực định giá đất
trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự
phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng 21:
2.3. Vật liệu
Bảng 23
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho khu vực định giá đất trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
1,00
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,09
|
|
7
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,12
|
|
8
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,00
|
1,00
|
9
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
11
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,50
|
0,50
|
12
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,30
|
|
13
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,50
|
|
14
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,50
|
|
15
|
Túi Nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
1,00
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng 21.
Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/04/2015 về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
45.538
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|