|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
599/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Thị Hà
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 599/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày
09 tháng 4 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2015 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT GIAI ĐOẠN 2006-2010 CỦA HUYỆN ĐÔNG HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai; Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 103/TTr-STNMT ngày 10 tháng 3 năm
2009) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đông Hòa (tại Tờ trình số 29/TTr-UBND
ngày 04 tháng 3 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 của huyện Đông Hòa, với
những nội dung chủ yếu sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2015
a) Diện
tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn
vị tính: ha
Loại đất
|
Hiện trạng năm 2005
|
Quy hoạch năm 2015
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
26.828,46
|
100,00
|
26.828,46
|
100,00
|
1. Đất nông nghiệp
|
16.320,47
|
60,83
|
16.714,33
|
62,30
|
1.1. Đất sản xuất nông
nghiệp
|
6.649,22
|
24,78
|
5.331,27
|
19,87
|
1.1.1. Đất trồng cây hàng
năm
|
6.318,00
|
23,55
|
5129,12
|
19,12
|
Trong đó: đất trồng lúa
|
5.056,24
|
18,85
|
4.430,43
|
16,51
|
1.1.2. Đất trồng cây lâu
năm
|
331,22
|
1,23
|
202,15
|
0,75
|
1.2. Đất lâm nghiệp
|
8.471,27
|
31,58
|
10.620,04
|
39,58
|
1.2.1. Đất rừng sản xuất
|
1.202,90
|
4,48
|
5058,37
|
18,85
|
1.2.2. Đất rừng phòng hộ
|
1.600,97
|
5,97
|
1159,21
|
4,32
|
1.2.3. Đất rừng đặc dụng
|
5.667,40
|
21,12
|
4402,46
|
16,41
|
1.3. Đất nuôi trồng
thủy sản
|
1.179,22
|
4,40
|
757,84
|
2,82
|
1.4. Đất nông nghiệp
khác
|
20,76
|
0,08
|
5,18
|
0,02
|
2. Đất phi nông nghiệp
|
4.088,91
|
15,24
|
9.366,47
|
34,91
|
2.1. Đất ở
|
757,38
|
2,82
|
968,27
|
3,61
|
2.1.1. Đất ở nông thôn
|
757,38
|
2,82
|
871,77
|
3,25
|
2.1.2. Đất ở đô thị
|
|
|
96,50
|
0,36
|
2.2. Đất chuyên dùng
|
2.184,65
|
8,14
|
7.395,44
|
27,57
|
2.2.1. Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
14,73
|
0,05
|
275,00
|
1,03
|
2.2.2. Đất quốc phòng, an
ninh
|
553,32
|
2,06
|
2633,72
|
9,82
|
2.2.3. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
489,29
|
1,82
|
2653,64
|
9,89
|
2.2.3.1. Đất khu công
nghiệp
|
428,62
|
1,60
|
2.085,12
|
7,77
|
2.2.3.2. Đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh
|
21,31
|
0,08
|
357,97
|
1,33
|
2.2.3.3. Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
30,07
|
0,11
|
160,87
|
0,60
|
2.2.3.4. Đất sản xuất vật
liệu xây dựng gốm sứ
|
9,29
|
0,03
|
49,68
|
0,19
|
2.2.4. Đất có mục đích
công cộng
|
1.127,31
|
4,20
|
1833,08
|
6,83
|
2.2.4.1. Đất giao thông
|
734,26
|
2,74
|
905,63
|
3,38
|
2.2.4.2. Đất thủy lợi
|
337,43
|
1,26
|
697,48
|
2,60
|
2.2.4.3. Đất chuyển dẫn
năng lượng, truyền thông
|
0,41
|
0,00
|
12,57
|
0,05
|
2.2.4.4. Đất cơ sở văn hóa
|
2,36
|
0,01
|
32,36
|
0,12
|
2.2.4.5. Đất cơ sở y tế
|
3,37
|
0,01
|
5,92
|
0,02
|
2.2.4.6. Đất cơ sở giáo
dục đào tạo
|
42,61
|
0,16
|
76,31
|
0,28
|
2.2.4.7. Đất cơ sở thể dục
thể thao
|
1,44
|
0,01
|
29,04
|
0,11
|
2.2.4.8. Đất chợ
|
5,43
|
0,02
|
16,68
|
0,06
|
2.2.4.9. Đất có di tích,
danh thắng
|
|
|
3,09
|
0,01
|
2.2.4.10. Đất bãi thải, xử
lý chất thải
|
|
|
54,00
|
0,20
|
2.3. Đất tôn giáo tín
ngưỡng
|
6,93
|
0,03
|
6,93
|
0,03
|
2.4. Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
|
264,87
|
0,99
|
287,96
|
1,07
|
2.5. Đất sông suối và
mặt nước chuyên dùng
|
875,08
|
3,26
|
693,27
|
2,58
|
2.6. Đất phi nông
nghiệp khác
|
|
|
14,60
|
0,05
|
3. Đất chưa sử dụng
|
6.419,08
|
23,93
|
747,66
|
2,79
|
3.1. Đất bằng chưa sử
dụng
|
1.223,12
|
4,56
|
129,12
|
0,48
|
3.2. Đất đồi núi chưa
sử dụng
|
5.192,57
|
19,35
|
615,15
|
2,29
|
3.3. Núi đá không có
rừng cây
|
3,39
|
0,01
|
3,39
|
0,01
|
b) Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất:
Đơn
vị tính: ha
Chỉ tiêu
|
Cả thời kỳ
|
Giai đoạn 2006-2010
|
Giai đoạn 2011-2015
|
I. Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
|
4.671,64
|
1.035,76
|
3.635,88
|
1. Đất sản xuất nông
nghiệp
|
1.239,00
|
738,11
|
500,89
|
1.1. Đất trồng cây hàng năm
|
1.154,82
|
671,45
|
483,37
|
Trong đó: đất chuyên
trồng lúa nước
|
393,05
|
185,59
|
207,46
|
1.2. Đất trồng cây lâu năm
|
84,18
|
74,66
|
9,52
|
2. Đất lâm nghiệp
|
2.911,73
|
133,94
|
2.777,79
|
2.1. Đất rừng sản xuất
|
657,53
|
0,25
|
657,28
|
2.2. Đất rừng phòng hộ
|
789,26
|
99,63
|
689,63
|
2.3. Đất rừng đặc dụng
|
1.464,94
|
34,06
|
1.430,88
|
3. Đất nuôi trồng thủy
sản
|
520,91
|
162,90
|
358,01
|
II. Đất phi nông nghiệp
không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử
dụng đất không phải đất ở
|
295,25
|
52,73
|
242,52
|
1. Đất trụ sở cơ quan
|
0,73
|
0,73
|
|
Đất có mục đích công cộng
không thu tiền sử dụng đất
|
98,52
|
35,00
|
63,52
|
2. Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
|
15,00
|
|
15,00
|
3. Đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng
|
181,00
|
17,00
|
164,00
|
III. Đất phi nông
nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở
|
2,65
|
2,65
|
|
1. Đất chuyên dùng
|
0,55
|
0,55
|
|
2. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
0,55
|
0,55
|
|
3. Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
|
2,10
|
2,10
|
|
c) Diện tích đất phải thu
hồi:
Đơn
vị tính: ha
Loại đất phải thu hồi
|
Cả thời kỳ
|
Giai đoạn 2006-2010
|
Giai đoạn 2011-2015
|
I. Đất nông nghiệp
|
4.671,64
|
1.035,76
|
3.635,88
|
1. Đất sản xuất nông
nghiệp
|
1.239,00
|
738,11
|
500,89
|
1.1. Đất trồng cây hàng năm
|
1.154,82
|
671,45
|
483,37
|
Trong đó: đất chuyên
trồng lúa nước
|
393,05
|
185,59
|
207,46
|
1.2. Đất trồng cây lâu năm
|
84,18
|
74,66
|
9,52
|
2. Đất lâm nghiệp
|
2.911,73
|
133,94
|
2.777,79
|
2.1. Đất rừng sản xuất
|
657,53
|
0,25
|
657,28
|
2.2. Đất rừng phòng hộ
|
789,26
|
99,63
|
689,63
|
2.3. Đất rừng đặc dụng
|
1.464,94
|
34,06
|
1.430,88
|
3. Đất nuôi trồng thủy
sản
|
520,91
|
162,90
|
358,01
|
II. Đất phi nông nghiệp
|
466,25
|
157,58
|
308,67
|
1. Đất ở
|
159,47
|
94,72
|
64,75
|
Đất ở tại nông thôn
|
159,47
|
152,88
|
6,59
|
2. Đất chuyên dùng
|
104,56
|
39,74
|
64,82
|
2.1. Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
0,73
|
0,73
|
|
2.2. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
3,94
|
2,70
|
1,24
|
2.3. Đất có mục đích công
cộng
|
99,89
|
36,31
|
63,58
|
3. Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
|
20,41
|
5,31
|
15,10
|
4. Đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng
|
181,81
|
17,81
|
164,00
|
d) Diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn
vị tính: ha
Mục đích sử dụng
|
Cả thời kỳ
|
Giai đoạn 2006-2010
|
Giai đoạn 2011-2015
|
I. Đất nông nghiệp
|
5.065,50
|
4.244,27
|
821,23
|
1. Đất sản xuất nông
nghiệp
|
5,00
|
|
5,00
|
1.1. Đất trồng cây hàng năm
|
5,00
|
|
5,00
|
1.2. Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
2. Đất lâm nghiệp
|
5.060,50
|
4.244,27
|
816,23
|
2.1. Đất rừng sản xuất
|
4.513,00
|
3.799,65
|
713,35
|
2.2. Đất rừng phòng hộ
|
347,50
|
309,66
|
37,84
|
2.3. Đất rừng đặc dụng
|
200,00
|
134,96
|
65,04
|
II. Đất phi nông nghiệp
|
605,92
|
349,26
|
256,66
|
1. Đất ở
|
2,00
|
|
2,00
|
Đất ở tại nông thôn
|
2,00
|
|
2,00
|
2. Đất chuyên dùng
|
584,32
|
337,26
|
247,06
|
2.1. Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
0,90
|
0,30
|
0,60
|
2.2. Đất quốc phòng, an
ninh
|
154,12
|
4,00
|
150,12
|
2.3. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
88,60
|
40,80
|
47,80
|
2.4. Đất có mục đích công
cộng
|
340,70
|
292,16
|
48,54
|
3. Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
|
5,00
|
|
5,00
|
4. Đất phi nông nghiệp
khác
|
14,60
|
12,00
|
2,60
|
2. Vị
trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng, các khu vực đất
phải thu hồi được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015; Báo
cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2006-2010 của huyện Đông Hòa.
Điều 2. Phê duyệt Kế
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của huyện Đông Hòa, với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Phân bổ diện tích các
loại đất trong kỳ kế hoạch 2006-2010
Đơn
vị tính: ha
Chỉ tiêu
|
Phân theo từng năm (ha)
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
26.828,46
|
26.828,46
|
26.828,46
|
26.828,46
|
26.828,46
|
I. Đất nông nghiệp
|
16.318,12
|
16.275,09
|
15.999,65
|
15.904,13
|
19.528,98
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp
|
6.647,99
|
6.612,56
|
6.316,52
|
6.083,47
|
5.867,16
|
1.1. Đất trồng cây hàng năm
|
6.316,77
|
6.282,28
|
6.042,22
|
5.816,93
|
5.647,49
|
1.1.1. Đất trồng lúa
|
5.055,09
|
5.036,81
|
4.915,42
|
4.788,33
|
4.768,76
|
1.1.1.1. Đất chuyên trồng
lúa nước
|
3.616,08
|
3.603,75
|
3.491,69
|
3.446,09
|
3.510,78
|
1.1.1.2. Đất trồng lúa
nước còn lại
|
1.439,01
|
1.433,12
|
1.423,43
|
1.341,94
|
1.261,95
|
1.1.2. Đất trồng cây hàng
năm còn lại
|
1.261,68
|
1.245,41
|
1.127,24
|
1.029,04
|
886,94
|
1.2. Đất trồng cây lâu năm
|
331,22
|
330,28
|
274,30
|
266,54
|
211,67
|
2. Đất lâm nghiệp
|
8.470,96
|
8.463,96
|
8.524,66
|
8.712,19
|
12.581,60
|
2.1. Đất rừng sản xuất
|
1.202,65
|
1.202,65
|
1.272,65
|
1.412,65
|
5.002,30
|
2.1.1. Đất có rừng tự
nhiên sản xuất
|
748,65
|
748,65
|
748,65
|
748,65
|
748,65
|
2.1.2. Đất có rừng trồng
sản xuất
|
454,00
|
454,00
|
454,00
|
454,00
|
454,00
|
2.1.3. Đất trồng rừng sản
xuất
|
|
|
70,00
|
210,00
|
3.799,65
|
2.2. Đất rừng phòng hộ
|
1.600,97
|
1.593,97
|
1.587,67
|
1.648,20
|
1.811,00
|
2.2.1. Đất có rừng tự
nhiên phòng hộ
|
575,90
|
575,90
|
575,90
|
575,90
|
575,90
|
2.2.2. Đất có rừng trồng
phòng hộ
|
1.025,07
|
1.016,07
|
954,77
|
927,64
|
923,44
|
2.2.3. Đất trồng rừng
phòng hộ
|
|
2,00
|
52,00
|
139,66
|
309,66
|
2.3. Đất rừng đặc dụng
|
5.667,34
|
5.667,34
|
5.664,34
|
5.651,34
|
5.768,30
|
2.3.1. Đất có rừng tự
nhiên đặc dụng
|
5.167,34
|
5.167,34
|
5.164,34
|
5.151,34
|
5.133,34
|
2.3.2. Đất có rừng trồng
đặc dụng
|
500,00
|
500,00
|
500,00
|
500,00
|
500,00
|
2.3.3. Đất trồng rừng đặc
dụng
|
|
|
|
|
134,96
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.179,22
|
1.182,95
|
1.147,28
|
1.097,28
|
1.075,85
|
4. Đất nông nghiệp khác
|
20,76
|
16,43
|
12,00
|
12,00
|
5,18
|
II. Đất phi nông nghiệp
|
4.095,39
|
4.146,97
|
4.570,67
|
4.918,58
|
5.473,93
|
1. Đất ở
|
757,38
|
763,30
|
818,55
|
840,17
|
867,76
|
1.1. Đất ở tại nông thôn
|
757,38
|
763,30
|
813,55
|
821,33
|
780,76
|
1.2. Đất ở tại đô thị
|
|
|
5,00
|
18,84
|
87,00
|
2. Đất chuyên dùng
|
2.191,94
|
2.231,80
|
2.598,16
|
2.934,65
|
3.459,91
|
2.1. Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
14,79
|
14,97
|
73,59
|
74,39
|
75,29
|
2.2. Đất quốc phòng, an
ninh
|
554,32
|
555,32
|
562,12
|
568,62
|
573,72
|
2.3. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
491,29
|
493,29
|
719,68
|
1.027,04
|
1.166,40
|
2.3.1. Đất khu công nghiệp
|
428,62
|
428,62
|
622,14
|
867,44
|
887,44
|
2.3.2. Đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh
|
21,31
|
22,31
|
50,31
|
108,30
|
225,21
|
2.3.3. Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
30,07
|
31,07
|
31,07
|
36,07
|
36,07
|
2.3.4. Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, gốm sứ
|
11,29
|
11,29
|
16,16
|
15,23
|
17,68
|
2.4. Đất có mục đích công
cộng
|
1.131,54
|
1.168,22
|
1.242,77
|
1.264,60
|
1.644,50
|
2.4.1. Đất giao thông
|
738,32
|
763,57
|
795,50
|
831,00
|
849,44
|
2.4.2. Đất thủy lợi
|
337,43
|
337,48
|
338,00
|
303,00
|
631,00
|
2.4.3. Đất để chuyền dẫn
năng lượng, truyền thông
|
0,41
|
0,41
|
1,23
|
1,23
|
8,61
|
2.4.4. Đất cơ sở văn hóa
|
2,36
|
4,16
|
15,16
|
20,66
|
29,04
|
2.4.5. Đất cơ sở y tế
|
3,37
|
3,97
|
4,42
|
6,02
|
6,02
|
2.4.6. Đất cơ sở giáo dục
- đào tạo
|
42,78
|
44,96
|
51,34
|
57,88
|
64,08
|
2.4.7. Đất cơ sở thể dục -
thể thao
|
1,44
|
4,24
|
16,74
|
19,24
|
26,24
|
2.4.8. Đất chợ
|
5,43
|
9,43
|
11,19
|
13,18
|
13,18
|
2.4.9. Đất có di tích,
danh thắng
|
|
|
0,19
|
2,89
|
2,89
|
2.4.10. Đất bãi thải, xử
lý chất thải
|
|
|
9,00
|
9,50
|
14,00
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
6,93
|
6,93
|
6,93
|
6,93
|
6,93
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa
địa
|
264,87
|
270,67
|
269,96
|
272,16
|
270,06
|
5. Đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng
|
874,27
|
874,27
|
874,27
|
857,27
|
857,27
|
6. Đất phi nông nghiệp khác
|
|
|
2,80
|
7,40
|
12,00
|
III. Đất chưa sử dụng
|
6.414,95
|
6.406,40
|
6.258,14
|
6.005,75
|
1.825,55
|
1. Đất bằng chưa sử dụng
|
1.220,12
|
1.215,37
|
1.102,11
|
908,17
|
320,87
|
2. Đất đồi núi chưa sử dụng
|
5.191,44
|
5.187,64
|
5.152,64
|
5.094,19
|
1.501,29
|
3. Núi đá không có rừng cây
|
3,39
|
3,39
|
3,39
|
3,39
|
3,39
|
2. Kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất giai đoạn 2006-2010
Đơn
vị tính: ha
Chỉ tiêu
|
Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ kế hoạch
|
Phân theo từng năm
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
I. Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
|
1035,76
|
2,35
|
45,03
|
395,44
|
323,18
|
269,76
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp
|
738,11
|
1,23
|
35,43
|
296,04
|
233,05
|
172,36
|
1.1. Đất trồng cây hàng năm
|
671,45
|
1,23
|
35,43
|
240,06
|
225,29
|
169,44
|
Trong đó: đất chuyên
trồng lúa nước
|
185,59
|
0,29
|
12,33
|
112,06
|
45,60
|
15,31
|
1.2. Đất trồng cây lâu năm
|
74,66
|
|
|
55,98
|
7,76
|
10,92
|
2. Đất lâm nghiệp
|
133,94
|
0,31
|
9,00
|
59,30
|
40,13
|
25,20
|
2.1. Đất rừng sản xuất
|
0,25
|
0,25
|
|
|
|
|
2.2. Đất rừng phòng hộ
|
99,63
|
|
9,00
|
56,30
|
27,13
|
7,20
|
2.3. Đất rừng đặc dụng
|
34,06
|
0,06
|
-
|
3,00
|
13,00
|
18,00
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
|
162,90
|
-
|
0,60
|
40,10
|
50,00
|
72,20
|
II. Đất phi nông nghiệp
không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử
dụng đất không phải đất ở
|
52,73
|
|
|
0,73
|
52,00
|
|
1. Đất trụ sở cơ quan
|
0,73
|
-
|
-
|
0,73
|
-
|
-
|
2. Đất có mục đích công
cộng không thu tiền sử dụng đất
|
35,00
|
-
|
-
|
-
|
35,00
|
-
|
3. Đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng
|
17,00
|
-
|
-
|
-
|
17,00
|
-
|
III. Đất phi nông
nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở
|
2,65
|
|
|
|
|
2,65
|
1. Đất chuyên dùng
|
0,55
|
|
|
|
|
0,55
|
2. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
0,55
|
|
|
|
|
0,55
|
3. Đất nghĩa trang, nghĩa
địa
|
2,10
|
|
|
|
|
2,10
|
3. Kế hoạch thu hồi đất
giai đoạn 2006-2010
Đơn
vị tính: ha
Loại đất phải thu hồi
|
Diện tích cần thu hồi trong kỳ kế hoạch
|
Phân theo từng năm
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
I. Đất nông nghiệp
|
1035,76
|
2,35
|
45,03
|
395,44
|
323,18
|
269,76
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp
|
738,11
|
1,23
|
35,43
|
296,04
|
233,05
|
172,36
|
1.1. Đất trồng cây hàng năm
|
671,45
|
1,23
|
35,43
|
240,06
|
225,29
|
169,44
|
Trong đó: đất chuyên
trồng lúa nước
|
185,59
|
0,29
|
12,33
|
112,06
|
45,60
|
15,31
|
1.2. Đất trồng cây lâu năm
|
74,66
|
|
|
55,98
|
7,76
|
10,92
|
2. Đất lâm nghiệp
|
133,94
|
0,31
|
9,00
|
59,30
|
40,13
|
25,20
|
2.1. Đất rừng sản xuất
|
0,25
|
0,25
|
|
|
|
|
2.2. Đất rừng phòng hộ
|
99,63
|
|
9,00
|
56,30
|
27,13
|
7,20
|
2.3. Đất rừng đặc dụng
|
34,06
|
0,06
|
|
3,00
|
13,00
|
18,00
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
|
162,90
|
|
0,60
|
40,10
|
50,00
|
72,20
|
II. Đất phi nông nghiệp
|
157,58
|
0,81
|
4,81
|
41,59
|
85,40
|
24,97
|
1. Đất ở
|
94,72
|
|
3,55
|
39,10
|
30,84
|
21,23
|
Đất ở tại nông thôn
|
152,88
|
|
3,55
|
39,10
|
30,84
|
79,39
|
2. Đất chuyên dùng
|
39,74
|
|
0,06
|
1,78
|
36,26
|
1,64
|
2.1. Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
0,73
|
|
|
0,73
|
|
|
2.2. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
2,70
|
|
|
0,13
|
0,93
|
1,64
|
2.3. Đất có mục đích công
cộng
|
36,31
|
|
0,06
|
0,92
|
35,33
|
|
3. Đất nghĩa trang, nghĩa
địa
|
5,31
|
|
1,20
|
0,71
|
1,30
|
2,10
|
4. Đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng
|
17,81
|
0,81
|
|
|
17,00
|
|
4. Kế hoạch đưa đất chưa
sử dụng vào sử dụng giai đoạn 2006-2010
Đơn
vị tính: ha
Mục đích sử dụng
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo từng năm
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
I. Đất nông nghiệp
|
4.244,27
|
|
2,00
|
120,00
|
227,66
|
3.894,61
|
1. Đất lâm nghiệp
|
4.244,27
|
|
2,00
|
120,00
|
227,66
|
3.894,61
|
1.1. Đất rừng sản xuất
|
3.799,65
|
|
|
70,00
|
140,00
|
3.589,65
|
1.2. Đất rừng phòng hộ
|
309,66
|
|
2,00
|
50,00
|
87,66
|
170,00
|
1.3. Đất rừng đặc dụng
|
134,96
|
|
|
|
|
134,96
|
II. Đất phi nông nghiệp
|
349,26
|
4,13
|
6,55
|
28,26
|
24,73
|
285,59
|
1. Đất chuyên dùng
|
337,26
|
4,13
|
6,55
|
25,46
|
20,13
|
280,99
|
1.1. Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
0,30
|
|
|
|
0,30
|
|
1.2. Đất quốc phòng, an
ninh
|
4,00
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
|
|
1.3. Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
40,80
|
2,00
|
2,00
|
10,50
|
13,30
|
13,00
|
1.4. Đất có mục đích công
cộng
|
292,16
|
1,13
|
3,55
|
12,96
|
6,53
|
267,99
|
2. Đất phi nông nghiệp khác
|
12,00
|
|
|
2,80
|
4,60
|
4,60
|
Điều 3. Căn cứ vào
Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Đông Hòa có trách nhiệm:
1. Tăng cường quản lý nhà
nước về đất đai bằng pháp luật, tổ chức công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt và giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất:
- Thực hiện nghiêm chỉnh
việc quản lý đất đai theo quy hoạch sử dụng đất, việc thẩm định dự án, xét
duyệt dự án, thu hồi đất và giao đất, cho thuê đất phải theo đúng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
- Thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phát hiện xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
- Kiến nghị bổ sung và điều
chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo quy
định của pháp luật.
2. Huy động mọi nguồn lực về
đất thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực hiện đầu tư cho các
hạng mục công trình đúng theo kế hoạch đã được ghi vốn từ ngân sách.
- Thực hiện tốt công tác
thu, chi tài chính về đất đai, trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
huyện Đông Hòa đã được duyệt, Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo các cấp, các ngành
có liên quan thực hiện nghiêm túc việc thu, chi tài chính về đất đai, coi đây
là một nguồn thu quan trọng để tạo vốn thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của huyện.
3. Nghiên cứu và vận dụng
trên quan điểm, mục tiêu hợp lý các chính sách về đất đai của Trung ương, của
tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư phát
triển sản xuất, kinh doanh theo nguyên tắc sử dụng đất đúng mục đích, tiết
kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Thực hiện
đúng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; nhất
là chính sách tạo công ăn việc làm mới cho người có đất bị thu hồi, xây dựng
chỗ ở ổn định và có điều kiện sinh hoạt bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
- Đầu tư đồng bộ phát triển
hệ thống giao thông, các công trình hạ tầng và các điểm dân cư đúng theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, theo dõi, cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai
thường xuyên và kịp thời.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất hoàn chỉnh cho toàn bộ các xã, thị trấn trong huyện thời kỳ 2006-2015.
- Trong quy hoạch bố trí các
cụm, điểm công nghiệp mới phải dựa trên quan điểm phát triển lâu dài và bền
vững. Do vậy cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng các dự án phát triển, nhất là đánh
giá tác động của các dự án này đối với môi trường và xã hội, phát huy vai trò
của quần chúng trong việc đánh giá các tác động này. Việc xét duyệt các dự án
phát triển cần có sự tham gia đầy đủ của các cơ quan, ban, ngành có chức năng
hoặc có liên quan.
- Tăng cường bồi dưỡng cán
bộ địa chính cấp xã cả về kiến thức pháp luật, nghiệp vụ và năng lực công tác.
Thực hiện đúng nguyên tắc trong quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn nói chung
và công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói riêng.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, giáo dục để người dân, người sử dụng đất nâng cao hiểu biết về các quy
định của pháp luật đất đai, sử dụng đất tiết kiệm; cải tạo, bồi bổ đất để tăng
năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị sử dụng và hiệu quả sử dụng đất;
thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Đông
Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Hà
|
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của huyện Đông Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 599/QĐ-UBND ngày 09/04/2009 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của huyện Đông Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành
3.317
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|