BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2004/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 11 năm 2004
|
THÔNG
TƯ
VỀ
VIỆC HƯỚNG DẪN LẬP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
Phần I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1. Thông tư này hướng dẫn trình tự, nội
dung việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và nội dung thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước; của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi chung là tỉnh); của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(gọi chung là huyện); quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết của xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã); quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Quy hoạch sử dụng đất các vùng lãnh thổ là một
phần nội dung của quy hoạch sử dụng đất của cả nước.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích
quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
1.2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này gồm
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân các cấp; Sở Tài nguyên và Môi
trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn;
Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế; tổ chức có chức năng tư vấn về lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Việc lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.1. Việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được thực hiện theo các nội dung quy định tại Điều 23, 25, 27
của Luật Đất đai và các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và Điều 26 của Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai.
2.2. Việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc
khu vực quy hoạch phát triển đô thị được thực hiện theo quy định tại Phần IV
của Thông tư này và được thực hiện đồng thời với việc lập, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
hoặc thực hiện riêng cho từng xã, phường, thị trấn.
3. Rà soát việc thực
hiện quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét
duyệt phải được rà soát đồng thời với việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
sử dụng đất năm (05) năm đầu của kỳ quy hoạch sử dụng đất (gọi là kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu); trường hợp phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thì việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc lập kế hoạch
sử dụng đất năm (05) năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất (gọi là kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối).
4. Hồ sơ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
4.1. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập theo quy định tại
khoản 6, khoản 7 Điều 16, khoản 4, khoản 5 Điều 17, khoản 1 Điều 19, khoản 1
Điều 20, khoản 1 Điều 21, khoản 1 Điều
22, khoản 1 Điều 23, khoản 3 và khoản 4 Điều
26 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai.
4.2. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của mỗi kỳ phải được trình cơ quan có trách nhiệm thẩm định chậm nhất vào ngày
31 tháng 7 năm cuối của kỳ trước đó.
4.3. Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được
lập chung với hồ sơ quy hoạch sử dụng đất.
Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối được lập
chung với hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với trường hợp khi rà soát
lại theo quy định tại khoản 3 mục này mà phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
5. Hệ thống biểu, mẫu
sử dụng trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Hệ thống biểu, mẫu sử
dụng trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư
này được áp dụng thống nhất trong cả nước bao gồm:
5.1. Hệ thống biểu:
a) Hệ thống biểu lập quy hoạch sử dụng đất
của cả nước, tỉnh, huyện và quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã gồm:
- Các biểu hiện trạng sử dụng đất:
+ Biểu 01/HT-QH: Hiện trạng sử dụng đất năm
...,
+ Biểu 02/HT-QH: Hiện trạng sử dụng đất trong
khu dân cư nông thôn năm ...,
+ Biểu 03/HT-QH: Hiện trạng sử dụng đất trong
đô thị năm ...,
+ Biểu 04/HT-QH: Tình hình biến động sử dụng
đất từ năm ... đến năm ...,
+ Biểu 05/HT-QH: Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước,
+ Biểu 06/HT-QH: Kết quả thực hiện việc
chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước,
+ Biểu 07/HT-QH: Kết quả thực hiện việc thu
hồi đất trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước,
+ Biểu 08/HT-QH: Kết quả thực hiện việc đưa
đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích trong quy hoạch sử dụng đất kỳ
trước;
- Các biểu quy hoạch sử dụng đất:
+ Biểu 01/QH: Tổng hợp nhu cầu tăng, giảm
diện tích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất,
+ Biểu 02/QH: Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm
...,
+ Biểu 03/QH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu
dân cư nông thôn đến năm ...,
+ Biểu 04/QH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong đô
thị đến năm ...,
+ Biểu 05/QH: Phương án chu chuyển quỹ đất
trong kỳ quy hoạch đến năm ...,
+ Biểu 06/QH: Diện tích đất không thay đổi
mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch,
+ Biểu 07/QH: Diện tích đất chuyển mục đích
sử dụng trong kỳ quy hoạch,
+ Biểu 08/QH: Diện tích đất cần thu hồi trong
kỳ quy hoạch sử dụng đất,
+ Biểu 09/QH: Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng trong kỳ quy hoạch,
+ Biểu 10/QH: Danh mục các khu vực đất khoanh
định theo chức năng, mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất,
+ Biểu 11/QH: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất
trước và sau quy hoạch,
+ Biểu 12/QH: Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng
đất trong kỳ quy hoạch,
+ Biểu 13/QH: Phân kỳ diện tích đất chuyển
mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch,
+ Biểu 14/QH: Phân kỳ diện tích đất thu hồi
trong kỳ quy hoạch,
+ Biểu 15/QH: Phân kỳ diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch.
b) Hệ thống biểu lập kế hoạch sử dụng đất của
cả nước, tỉnh, huyện và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã gồm:
- Các biểu hiện trạng sử dụng đất:
+ Biểu 01/HT-KH: Hiện trạng sử dụng đất năm
... (Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, đối với kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu 01/HT-QH),
+ Biểu 02/HT-KH: Hiện trạng sử dụng đất trong
khu dân cư nông thôn năm ... (Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối, đối với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu
02/HT-QH),
+ Biểu 03/HT-KH: Hiện trạng sử dụng đất trong
đô thị năm... (Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối,
đối với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu 03/HT-QH),
+ Biểu 04/HT-KH: Tình hình biến động sử dụng
đất trong kỳ kế hoạch trước, từ năm ... đến năm ...,
+ Biểu 05/HT-KH: Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu sử dụng đất trong kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước,
+ Biểu 06/HT-KH: Kết quả thực hiện việc
chuyển mục đích sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước,
+ Biểu 07/HT-KH: Kết quả thực hiện việc thu
hồi đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước,
+ Biểu 08/HT-KH: Kết quả thực hiện việc đưa
đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích trong kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước;
- Các biểu kế hoạch sử dụng đất:
+ Biểu 01/KH: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất
đến năm ...,
+ Biểu 02/KH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu
dân cư nông thôn đến năm ...,
+ Biểu 03/KH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong đô
thị đến năm ...,
+ Biểu 04/KH: Chu chuyển quỹ đất trong kỳ kế
hoạch đến năm ...,
+ Biểu 05/KH: Diện tích đất chuyển mục đích
sử dụng trong kỳ kế hoạch,
+ Biểu 06/KH: Diện tích đất cần thu hồi trong
kỳ kế hoạch sử dụng đất,
+ Biểu 07/KH: Kế hoạch thu hồi đất để thực
hiện các công trình, dự án,
+ Biểu 08/KH: Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng trong kỳ kế hoạch,
+ Biểu 09/KH: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất
đầu và cuối kỳ kế hoạch,
+ Biểu 10/KH: Chỉ tiêu sử dụng đất từng năm
kế hoạch,
+ Biểu 11/KH: Kế hoạch sử dụng đất phân theo
từng năm,
+ Biểu 12/KH: Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất phân theo từng năm,
+ Biểu 13/KH: Kế hoạch thu hồi đất phân theo
từng năm,
+ Biểu 14/KH: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng phân theo từng năm.
c) Hệ thống biểu lập quy hoạch sử dụng đất
chi tiết của khu kinh tế, khu công nghệ cao gồm:
- Các biểu hiện trạng sử dụng đất:
+ Biểu 01/HT-QHK: Hiện trạng sử dụng đất năm
...,
+ Biểu 02/HT-QHK: Kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ trước,
+ Biểu 03/HT-QHK: Kết quả thực hiện việc
chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất để xây dựng các khu chức năng;
- Các biểu quy hoạch sử dụng đất chi tiết:
+ Biểu 01/QHK: Quy hoạch các khu chức năng,
+ Biểu 02/QHK: Quy hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất và thu hồi đất
để xây dựng các khu chức năng,
+ Biểu 03/QHK: Phân kỳ quy hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất và thu hồi đất.
d) Hệ thống biểu lập kế hoạch sử dụng đất chi
tiết của khu kinh tế, khu công nghệ cao gồm:
- Các biểu hiện trạng sử dụng đất:
+ Biểu 01/HT-KHK: Hiện trạng sử dụng đất năm
...(Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, đối với kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu 01/HT-QHK),
+ Biểu 02/HT-KHK: Kết quả thực hiện kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ trước,
+ Biểu 03/HT-KHK: Kết quả thực hiện kế hoạch
chuyển mục đích sử
dụng đất và thu hồi đất để xây dựng các khu
chức năng;
- Các biểu kế hoạch sử dụng đất chi tiết:
+ Biểu 01/KHK: Kế hoạch sử dụng đất để xây
dựng các khu chức năng,
+ Biểu 02/KHK: Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất và thu hồi đất để xây dựng các khu chức năng,
+ Biểu 03/KHK: Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất và thu hồi đất phân theo từng năm.
5.2. Hệ thống mẫu:
a) Mẫu 01/NCSDĐ: Mẫu công văn đề xuất nhu cầu
sử dụng đất.
b) Mẫu báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết gồm:
- Mẫu 02a/BCQH: Báo cáo thuyết minh tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của tỉnh, huyện và báo cáo
thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ đầu của xã;
- Mẫu 02b/BCKH: Báo cáo thuyết minh kế hoạch
sử dụng đất của tỉnh, huyện và báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất chi
tiết của xã;
- Mẫu 02c/BCQHK: Báo cáo thuyết minh tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của khu
kinh tế, của khu công nghệ cao;
- Mẫu 02d/BCKHK: Báo cáo thuyết minh kế hoạch
sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế, của khu công nghệ cao.
c) Mẫu tờ trình xét duyệt quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết gồm:
Mẫu 03a/TTr-UB: Tờ trình xét duyệt quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của tỉnh, huyện và tờ trình xét
duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
của xã;
- Mẫu 03b/TTr-UB: Tờ trình xét duyệt kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh, huyện và tờ trình xét duyệt kế hoạch sử dụng đất
chi tiết của xã;
- Mẫu 03c/TTr-BQL: Tờ trình xét duyệt quy
hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của khu kinh
tế, của khu công nghệ cao;
- Mẫu 03d/TTr-BQL: Tờ trình xét duyệt kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của khu kinh tế, của khu công nghệ cao.
d) Mẫu quyết định xét duyệt quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết gồm:
- Mẫu 04a/QĐ-UB: Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của
huyện và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xét duyệt quy hoạch
sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã;
- Mẫu 04b/QĐ-UB: Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh xét duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của huyện và quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền xét duyệt kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
của xã;
- Mẫu 04c/QĐ-UB: Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ đầu của khu kinh tế, của khu công nghệ cao;
- Mẫu 04d/QĐ-UB: Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh xét duyệt kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của khu kinh tế, của
khu công nghệ cao.
đ) Mẫu báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất gồm:
- Mẫu 01/BCTHKH-UB: Báo cáo hàng năm về kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, huyện và báo cáo hàng năm về kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã;
- Mẫu 02/BCTHKH-BQLK: Báo cáo hàng năm về kết
quả thực hiện kế hoạch
sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế, khu
công nghệ cao.
6. Mục đích sử dụng
đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
6.1. Mục đích sử dụng đất trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất bao gồm tên gọi và mã (ký hiệu) được áp dụng thống nhất trong
hệ thống quản lý đất đai. Tên gọi, mã và cách xác định mục đích sử dụng đất
được quy định cụ thể tại Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
6.2. Trong các biểu về hiện trạng sử dụng đất
chỉ áp dụng một số mục đích
sử dụng đất chủ yếu trong kiểm kê đất đai đáp
ứng cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; trong các biểu về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất áp dụng một số mục đích sử dụng đất cần để xác định các
chỉ tiêu phân bổ quỹ đất, lập quy hoạch, kế hoạch việc chuyển mục đích sử dụng
đất, cụ thể trong bảng sau:
Mục đích sử
dụng đất
|
Mã
|
Mục đích sử
dụng đất
|
Mã
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
Đất ở
|
OTC
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
CHN
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
Đất trồng lúa nước
còn lại
|
LUK
|
Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
CTS
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
Đất quốc phòng, an
ninh
|
CQA
|
Đất trồng cây hàng
năm còn lại (*)
|
HNC
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
Đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh
|
SKC
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
Đất có rừng tự
nhiên sản xuất
|
RSN
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
Đất có rừng trồng
sản xuất
|
RST
|
Đất có mục đích
công cộng
|
CCC
|
Đất khoanh nuôi
phục hồi rừng sản xuất
|
RSK
|
Đất giao thông
|
DGT
|
Đất trồng rừng sản
xuất
|
RSM
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
Đất để chuyển dẫn
năng lượng, truyền thông
|
DNT
|
Đất có rừng tự
nhiên phòng hộ
|
RPN
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
Đất có rừng trồng
phòng hộ
|
RPT
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
Đất khoanh nuôi
phục hồi rừng phòng hộ
|
RPK
|
Đất cơ sở giáo dục
- đào tạo
|
DGD
|
Đất trồng rừng
phòng hộ
|
RPM
|
Đất cơ sở thể dục -
thể thao
|
DTT
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
Đất chợ
|
DCH
|
Đất có rừng tự
nhiên đặc dụng
|
RDN
|
Đất di tích, danh
thắng
|
LDT
|
Đất có rừng trồng
đặc dụng
|
RDT
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
RAC
|
Đất khoanh nuôi
phục hồi rừng đặc dụng
|
RDK
|
Đất tôn giáo, tín
ngưỡng
|
TTN
|
Đất trồng rừng đặc
dụng
|
RDM
|
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
|
NTD
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
NTS
|
Đất sông suối và
mặt nước chuyên dùng
|
SMN
|
Đất làm muối
|
LMU
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
|
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
Đất có mặt nước ven
biển (**)
|
MVB
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
Đất mặt nước ven
biển nuôi trồng thủy sản
|
MVT
|
Đất đồi núi chưa sử
dụng
|
DCS
|
Đất mặt nước ven
biển có rừng
|
MVR
|
Núi đá không có
rừng cây
|
NCS
|
Đất mặt nước ven
biển có mục đích khác
|
MVK
|
|
|
|
|
|
(*) - Đất trồng cây hàng năm còn lại
(HNC) bao gồm đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC) và đất trồng cây hàng năm khác
(HNK);
(**) - Đất có mặt nước ven biển (MVB)
là phần diện tích mặt biển ngoài đường mép nước biển, không thuộc địa giới hành
chính cấp tỉnh bao gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản (MVT), đất mặt
nước ven biển có rừng (MVR) và đất mặt nước ven biển có mục đích khác (MVK).
7. Quan hệ giữa quy
hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp trên và quy hoạch sử dụng đất của
các đơn vị hành chính cấp dưới
7.1. Khi lập quy hoạch sử dụng đất phải thu
thập nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích của các đơn vị hành chính trực thuộc;
nhu cầu này do Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp gửi đến bằng văn bản.
7.2. Trong quy hoạch sử dụng đất, chỉ tiêu
phân bổ quỹ đất cho các đơn vị hành chính trực thuộc là chỉ tiêu định hướng;
chỉ tiêu này được tính toán lại trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất (hoặc
quy hoạch sử dụng đất chi tiết) của các đơn vị hành chính trực thuộc và trở
thành chỉ tiêu pháp lệnh sau khi quy hoạch sử dụng đất (hoặc quy hoạch sử dụng
đất chi tiết) của các đơn vị hành chính trực thuộc được xét duyệt.
7.3. Quy hoạch sử dụng đất của mỗi cấp chỉ
xác định và khoanh định trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đối với phần diện
tích phải chuyển mục đích sử dụng đất nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển của
cấp mình, diện tích phải thu hồi đất nhằm bảo đảm quỹ đất để thực hiện các công
trình, dự án thuộc thẩm quyền của cấp mình phê duyệt mà có diện tích trên bản
đồ từ bốn mi-li-mét vuông (4mm2) trở lên; phần diện tích phải chuyển mục đích
sử dụng đất, diện tích phải thu hồi đất nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển của
cấp dưới trực thuộc được xác định và khoanh định trên bản đồ quy hoạch sử dụng
đất (hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết) trong quy hoạch sử dụng đất
(hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết) của đơn vị hành chính trực thuộc.
7.4. Trong quy hoạch sử dụng đất của mỗi cấp
(hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã) phải thể hiện phương án phân bổ
quỹ đất đối với diện tích thuộc nhiệm vụ quy hoạch của cấp mình và phương án
phân bổ quỹ đất đối với diện tích đã được xác định trong quy hoạch sử dụng đất
của các đơn vị hành chính cấp trên.
8. Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất
8.1. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cả
nước, vùng lãnh thổ, tỉnh, huyện có cùng tỷ lệ với bản đồ hiện trạng sử dụng
đất; việc lập và nội dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất được quy định tại quy
phạm và ký hiệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành.
8.2. Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
có nội dung như bản đồ quy hoạch sử dụng đất, thể hiện nguyên các yếu tố không
điều chỉnh từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bổ sung các yếu tố đã được điều
chỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định, xét duyệt.
8.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết
cấp xã được lập trên bản đồ địa chính. Đối với các xã chưa có bản đồ địa chính
thì lập trên bản đồ đã sử dụng để lập sổ mục kê đất đai hoặc loại bản đồ, sơ đồ
khác phù hợp ở địa phương.
Để phục vụ quản lý chung về quy hoạch sử dụng
đất chi tiết, các xã lập bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng đất trên cơ sở tổng
hợp từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết; bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng
đất có cùng tỷ lệ với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã.
Phần II
TRÌNH
TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC
I. TRÌNH TỰ, NỘI DUNG
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU
1. Điều tra, nghiên
cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cả nước
1.1. Điều tra, thu thập thông tin, tư liệu về
điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên theo vùng lãnh thổ gồm đặc điểm địa
lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, tài nguyên nước, rừng,
khoáng sản và tài nguyên biển, hiện trạng cảnh quan môi trường và các hệ sinh
thái.
1.2. Thu thập các thông tin về chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, các vùng lãnh thổ, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, chỉ tiêu quy hoạch phát triển của các ngành mà các chỉ tiêu
đó có liên quan đến việc sử dụng đất.
1.3. Thu thập các thông tin về hiện trạng
kinh tế, xã hội của cả nước gồm các thông tin sau:
a) Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế; thực trạng phát triển các ngành kinh tế;
b) Dân số, lao động, việc làm và thu nhập;
tập quán có liên quan đến sử dụng đất;
c) Phân bố, mức độ phát triển các đô thị và
các khu dân cư nông thôn;
d) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thuỷ
lợi, điện và cơ sở hạ tầng xã hội về văn hoá, y tế, giáo dục - đào tạo, thể dục
- thể thao.
1.4. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của vùng lãnh thổ, của cả nước và bản đồ quy hoạch phát triển của các ngành.
2. Đánh giá tình hình
sử dụng đất và biến động sử dụng đất của cả nước (cụ thể đến từng vùng lãnh
thổ) theo các mục đích sử dụng đối với giai đoạn mười (10) năm trước
2.1. Đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây
lâu năm, đất trồng cây hàng năm trong đó làm rõ diện tích đất trồng lúa nước);
đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong
mỗi loại rừng cần phân rõ diện tích có rừng tự nhiên, có rừng trồng, diện tích
khoanh nuôi phục hồi rừng và diện tích trồng rừng); đất nuôi trồng thuỷ sản;
đất làm muối; đất nông nghiệp khác.
2.2. Đất ở (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô
thị); đất chuyên dùng (đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng); đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
và mặt nước chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa;
đất phi nông nghiệp khác.
2.3. Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá không có rừng cây.
3. Đánh giá tiềm năng
đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai, so
với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ đối với từng
vùng lãnh thổ
3.1. Đối với đất nông nghiệp cần đánh giá
tính thích nghi, sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất
đai; khả năng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế nông nghiệp đã được xác định trong chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
3.2. Đối với đất phi nông nghiệp cần đánh giá
tính phù hợp hoặc không phù hợp của việc sử dụng đất ở trong khu dân cư, sử
dụng đất để xây dựng các khu hành chính, khu công nghiệp, khu công nghệ cao,
khu kinh tế, khu dịch vụ, khu di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh, khu
vực đất quốc phòng, an ninh và các công trình, dự án khác có quy mô sử dụng đất
lớn.
3.3. Đối với đất chưa sử dụng cần đánh giá
tiềm năng để đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
4. Đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của cả nước (cụ thể đến từng vùng lãnh
thổ)
4.1. Đánh giá về số lượng, chất lượng kết quả
thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng loại
đất;
b) Chỉ tiêu chuyển đổi giữa các loại đất;
c) Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
4.2. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại,
yếu kém trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
5. Đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước của cả nước (cụ thể đến từng vùng lãnh
thổ)
5.1. Đánh giá về số lượng, chất lượng kết quả
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng loại
đất;
b) Chỉ tiêu chuyển đổi giữa các loại đất;
c) Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng;
d) Đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch sử
dụng đất, kết quả thu hồi đất, việc xử lý tình trạng quy hoạch
"treo".
5.2. Đánh giá kết quả thu ngân sách từ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế liên quan đến đất
đai và đánh giá các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
5.3. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại,
yếu kém trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
6. Định hướng dài hạn
về sử dụng đất
6.1. Xây dựng quan điểm sử dụng đất cho giai
đoạn 20 năm tới và xa hơn.
6.2. Định hướng sử dụng đất theo mục đích sử
dụng và theo các vùng lãnh thổ.
7. Xác định phương
hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
7.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất
trong kỳ quy hoạch của các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
7.2. Xác định khả năng đáp ứng về số lượng,
chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất đã được xác định tại điểm 7.1 khoản
này.
7.3. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất và khả
năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất
trong kỳ quy hoạch.
8. Xây dựng các
phương án quy hoạch sử dụng đất
8.1. Phân bổ quỹ đất cho nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh bao gồm:
a) Xác định diện tích đất để phân bổ cho nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, các ngành và
các địa phương gồm đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm, đất trồng
cây hàng năm trong đó làm rõ diện tích đất trồng lúa nước); đất lâm nghiệp (đất
rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong mỗi loại rừng cần
phân rõ diện tích có rừng tự nhiên, có rừng trồng, diện tích khoanh nuôi phục
hồi rừng và diện tích trồng rừng); đất nuôi trồng thuỷ sản; đất làm muối; đất
nông nghiệp khác; đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất chuyên dùng (đất
xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục
đích công cộng); đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất
tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác;
b) Đối với mỗi mục đích sử dụng đất quy định
tại tiết a điểm này cần xác định diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng
so với hiện trạng sử dụng đất; diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang
trong kỳ quy hoạch, trong đó phải xác định rõ diện tích đất phải xin phép khi
chuyển mục đích sử dụng và diện tích đất dự kiến phải thu hồi (nếu có);
c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp, trong đó xác định rõ
diện tích đất trồng rừng mới và diện tích khoanh nuôi tái sinh rừng; nuôi trồng
thuỷ sản; làm muối; nông nghiệp khác; phi nông nghiệp;
d) Việc phân bổ diện tích các loại đất trong
phương án quy hoạch nêu tại tiết a, b và c điểm này được xác định cụ thể cho
từng vùng lãnh thổ.
8.2. Khoanh định trên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của các vùng lãnh thổ đối với các khu vực sử dụng đất theo quy định
tại tiết a, b và c điểm 8.1 khoản này mà có diện tích trên bản đồ từ bốn
mi-li-mét vuông (4mm2) trở lên và tổng hợp lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của cả nước.
9. Phân tích hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất
9.1. Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước, quy hoạch phát triển các ngành kinh tế, khái quát về hiệu
quả phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trên mặt bằng sử
dụng đất theo từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
9.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế đất của từng
phương án quy hoạch sử dụng đất theo dự kiến các nguồn thu từ việc giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế có liên quan đến đất
đai và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
9.3. Đánh giá khả năng bảo đảm an ninh lương
thực của từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
9.4. Đánh giá hiệu quả xã hội của từng phương
án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức độ ảnh hưởng
đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động mất việc làm do bị thu
hồi đất, số việc làm mới được tạo ra từ việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.
9.5. Đánh giá khả năng khai thác hợp lý tài
nguyên thiên nhiên, đánh giá tác động đến môi trường của từng phương án quy
hoạch sử dụng đất.
9.6. Đánh giá khả năng phát triển diện tích
phủ rừng của từng phương án quy hoạch sử dụng đất nhằm bảo vệ môi trường thiên
nhiên và bảo tồn hệ sinh thái.
9.7. Đánh giá vấn đề tôn tạo di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc của từng phương án
quy hoạch sử dụng đất.
10. Lựa chọn phương
án quy hoạch sử dụng đất hợp lý
Việc lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất
hợp lý được thực hiện căn cứ vào kết quả phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
11. Phân kỳ quy hoạch
sử dụng đất
Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục
đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất phải
thu hồi, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
12. Xây dựng bản đồ
quy hoạch sử dụng đất
Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất của
từng vùng lãnh thổ trên cơ sở việc khoanh định đã thực hiện tại điểm 8.2 khoản
8 mục này đối với phương án quy hoạch sử dụng đất đã được lựa chọn và tổng hợp
thành bản đồ quy hoạch sử dụng đất cả nước.
13. Lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu
13.1. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu đã được xác định tại khoản 11 mục này đến
từng năm và từng vùng lãnh thổ.
13.2. Dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
14. Xác định các biện
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
14.1. Biện pháp chống rửa trôi, xói mòn, sạt
lở, xâm nhập mặn, chua, phèn; trồng cây chắn sóng, chắn cát; nâng cao độ phì
của đất; chống ô nhiễm môi trường đất; khôi phục mặt bằng sử dụng đất.
14.2. Biện pháp sử dụng tiết kiệm diện tích
bề mặt, khai thác triệt để không gian và chiều sâu; phát triển kết cấu hạ tầng
để làm tăng giá trị của đất.
14.3. Khai hoang, phục hoá, lấn biển, đưa
diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hoá vào sử dụng.
15. Xác định các giải
pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
15.1. Tạo điều kiện cho nông dân sản xuất lúa
có đời sống ổn định, đồng thời kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển đất
trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử
dụng vào các mục đích khác không theo quy hoạch; tiết kiệm cao nhất diện tích
đất trồng lúa phải chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
15.2. Tạo điều kiện để nông dân dễ dàng
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất sản xuất nông nghiệp nhằm tăng
hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với nhu cầu thị trường.
15.3. Khuyến khích khai hoang phủ xanh đất
trống, đồi núi trọc, nuôi trồng thuỷ sản trên đất mặt nước hoang hoá nhằm đẩy
nhanh tiến độ đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; đẩy mạnh trồng rừng và khoanh
nuôi tái sinh rừng để tăng độ che phủ bằng rừng; bảo vệ nghiêm ngặt diện tích
rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng đặc dụng.
15.4. Bảo đảm cho đồng bào dân tộc miền núi
có đất canh tác và đất ở; tổ chức tốt việc định canh, định cư; ổn định đời sống
cho người dân được giao rừng, khoán rừng.
15.5. Huy động các nguồn vốn đầu tư để đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các công trình, dự án.
15.6. Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bảo đảm đủ quỹ đất theo quy hoạch cho đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất kinh doanh công nghiệp và dịch
vụ, xây dựng các công trình văn hoá, giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục - thể
thao; thực hiện tốt việc đào tạo nghề nghiệp, chuyển đổi cơ cấu lao động đối
với người có đất bị thu hồi.
15.7. Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học,
công nghệ có liên quan đến sử dụng đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.
15.8. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định.
II. TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
1. Phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước và cụ thể đến
từng vùng lãnh thổ
Việc phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu được thực hiện theo quy định tại khoản 5 mục I Phần
này.
2. Thu thập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của
vùng lãnh thổ và cả nước.
3. Xây dựng kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối
3.1. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện
đối với diện tích đất được phân bổ cho các nhu cầu sử dụng, diện tích đất phải
chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
3.2. Xác định tổng chỉ tiêu cần thực hiện
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối gồm các chỉ tiêu quy định tại điểm 3.1 khoản
này và các chỉ tiêu của kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối đã được xác định tại khoản
11 mục I Phần này.
3.3. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm
3.2 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối.
Đối với các chỉ tiêu không có khả năng thực
hiện, các chỉ tiêu phải điều chỉnh do việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội thì đề nghị điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; việc điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục III
Phần này.
3.4. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối đến từng năm và từng vùng lãnh thổ.
3.5. Dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Xác định các giải
pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15
mục I Phần này phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối.
III. TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất
Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cả
nước theo quy định tại khoản 7 Điều 16 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai được thực hiện như
sau:
1.1. Điều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng
đất đã được quyết định.
1.2. Xây dựng các phương án điều chỉnh phân
bổ quỹ đất (diện tích đất theo mục đích sử dụng quy định tại các tiết a, b và c
điểm 8.1 khoản 8 mục I Phần này) trong thời gian còn lại của kỳ quy hoạch sử
dụng đất cụ thể đến từng vùng lãnh thổ.
1.3. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường của từng phương án phân bổ quỹ đất theo nội dung quy định tại khoản 9
mục I Phần này để lựa chọn phương án hợp lý.
1.4. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất của từng vùng lãnh thổ trên cơ sở phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất được lựa chọn và tổng hợp thành bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cả nước.
2. Điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất
2.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của cả
nước và cụ thể đến từng vùng lãnh thổ theo các nội dung quy định tại khoản 5
mục I Phần này.
2.2. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện
đối với diện tích đất được phân bổ cho các nhu cầu sử dụng, diện tích đất phải
chuyển mục đích sử dụng tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của
cả nước và cụ thể đến từng vùng lãnh thổ.
2.3. Xác định tổng chỉ tiêu trong phương án
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy định tại điểm 2.2 khoản
này và các chỉ tiêu cần điều chỉnh.
2.4. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm
2.3 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong thời gian còn lại của kỳ
kế hoạch; các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện thì điều chỉnh cho kỳ kế
hoạch sau hoặc công bố huỷ bỏ.
2.5. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của
phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến từng năm còn lại của kỳ kế hoạch
và từng vùng lãnh thổ.
2.6. Điều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế liên quan đến đất
đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với phương án
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
2.7. Xác định các giải pháp quy định tại
khoản 15 mục I Phần này phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện phương án điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
Phần III
TRÌNH
TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỈNH, HUYỆN
I. TRÌNH TỰ, NỘI DUNG
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU
1. Điều tra, nghiên
cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương
1.1. Điều tra, thu thập thông tin, tư liệu
theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 mục I Phần II của Thông tư này trên địa bàn
của địa phương.
1.2. Thu thập các thông tin về chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội có liên quan đến việc sử dụng đất của địa phương; chỉ
tiêu quy hoạch phát triển của các ngành tại địa phương.
1.3. Thu thập các thông tin về hiện trạng
kinh tế, xã hội của địa phương theo các nội dung quy định tại điểm 1.3 khoản 1
mục I Phần II của Thông tư này.
1.4. Thu thập các thông tin về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của cấp trên có liên quan đến việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của địa phương như sau:
a) Đối với cấp tỉnh thì thu thập các thông
tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước đã được quyết định;
b) Đối với cấp huyện thì thu thập các thông
tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được xét duyệt.
1.5. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của địa phương, của các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp và bản đồ quy
hoạch phát triển của các ngành tại địa phương.
2. Đánh giá tình hình
sử dụng đất và biến động sử dụng đất của địa phương đối với giai đoạn mười (10)
năm trước
Việc đánh giá tình hình sử dụng đất và biến
động sử dụng đất đối với giai đoạn mười (10) năm trước được thực hiện theo nội
dung quy định tại khoản 2 mục I Phần II của Thông tư này và đánh giá cụ thể đến
từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
3. Đánh giá tiềm năng
đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai, so
với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của địa phương
Việc đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp
của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai, so với xu hướng phát triển
kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của địa phương được thực hiện theo nội
dung quy định tại khoản 3 mục I Phần II của Thông tư này và cụ thể đến từng đơn
vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
4. Đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
Việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất kỳ trước của địa phương cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp dưới
trực tiếp được thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 4 mục I Phần II của
Thông tư này.
5. Đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
Việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất kỳ trước của địa phương cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp dưới
trực tiếp được thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 5 mục I Phần II của
Thông tư này.
6. Định hướng dài hạn
về sử dụng đất của địa phương
Việc định hướng dài hạn về sử dụng đất của
địa phương thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 6 mục I Phần II của Thông
tư này.
7. Xác định phương
hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
7.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất
trong kỳ quy hoạch của các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp và của các
ngành tại địa phương.
7.2. Xác định khả năng đáp ứng về số lượng,
chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất đã được xác định tại điểm 7.1 khoản
này.
7.3. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất và khả
năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất
trong kỳ quy hoạch.
8. Xây dựng các
phương án quy hoạch sử dụng đất
8.1. Xây dựng các phương án phân bổ quỹ đất
cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương,
trong mỗi phương án cần xác định diện tích đất theo các mục đích sử dụng quy
định tại các tiết a, b và c điểm 8.1 khoản 8 mục I Phần II của Thông tư này cụ
thể cho các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
8.2. Khoanh định lên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của địa phương các khu vực sử dụng đất theo từng phương án phân bổ quỹ
đất đã được xác định tại điểm 8.1 khoản này mà có diện tích trên bản đồ từ bốn
mi-li-mét vuông (4mm2) trở lên và thể hiện các khu vực sử dụng đất đã được
khoanh định trong quy hoạch sử dụng đất của cấp trên.
9. Phân tích hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất
9.1. Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của Trung ương và địa phương, quy hoạch phát triển các ngành kinh tế
của địa phương, khái quát về hiệu quả phát triển kinh tế nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ trên mặt bằng sử dụng đất theo từng phương án quy hoạch sử
dụng đất.
9.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất của địa phương theo nội dung quy
định tại các điểm 9.2, 9.3,
9.4, 9.5, 9.6 và 9.7 khoản 9 mục I Phần II
của Thông tư này.
10. Lựa chọn phương
án quy hoạch sử dụng đất hợp lý
Việc lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất
hợp lý của địa phương được thực hiện căn cứ vào kết quả phân tích hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
11. Phân kỳ quy hoạch
sử dụng đất
Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục
đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất phải
thu hồi, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
12. Xây dựng bản đồ
quy hoạch sử dụng đất
Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất có tỷ
lệ bằng tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương trên cơ sở việc
khoanh định đã thực hiện tại điểm 8.2 khoản 8 mục này đối với phương án quy
hoạch sử dụng đất đã được lựa chọn.
13. Lập kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu
13.1. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu đã được xác định tại khoản 11 mục này đến
từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
13.2. Dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, các loại thuế liên quan đến đất đai
và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa phương.
14. Xác định các biện
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
Lựa chọn các biện pháp quy định tại khoản 14
mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ
môi trường tại địa phương.
15. Xác định các giải
pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15
mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất tại địa phương.
II. TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
1. Phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của địa phương và cụ thể đến
từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp
Việc phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu của địa phương được thực hiện theo nội dung quy định
tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này cụ thể đến từng đơn vị hành chính
cấp dưới trực tiếp.
2. Thu thập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của địa phương
Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của
địa phương và của các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
3. Xây dựng kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối
3.1. Xác định tổng chỉ tiêu sử dụng đất cần
thực hiện cho kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối theo nội dung quy định tại điểm 3.1
và điểm 3.2 khoản 3 mục II Phần II của Thông tư này.
3.2. Xác định các chỉ tiêu không có khả năng
thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, các chỉ tiêu cần điều chỉnh do
việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội để đề nghị điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối đến từng năm và từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
3.3. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các loại thuế có liên quan đến đất đai và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa phương.
4. Xác định các giải
pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15
mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối.
III. TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất
1.1. Điều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng
đất của địa phương đã được xét duyệt.
1.2. Xây dựng phương án điều chỉnh phân bổ
quỹ đất trong thời gian còn lại của kỳ quy hoạch sử dụng đất cụ thể đến từng
đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp đối với các mục đích sử dụng đất quy định
tại các tiết a, b và c điểm 8.1 khoản 8 mục I Phần II của Thông tư này.
1.3. Lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất hợp lý theo nội dung quy định tại điểm 1.3 khoản 1 mục III Phần II
của Thông tư này.
1.4. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được lựa chọn.
2. Điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất
2.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của
địa phương và cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp theo các nội
dung quy định tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này.
2.2. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện
đối với diện tích đất được phân bổ cho các nhu cầu sử dụng, diện tích đất phải
chuyển mục đích sử dụng tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của
địa phương và cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
2.3. Xác định tổng chỉ tiêu trong phương án
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy định tại điểm 2.2 khoản
này và các chỉ tiêu cần điều chỉnh.
2.4. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm
2.3 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong thời gian còn lại của kỳ
kế hoạch; các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện thì điều chỉnh cho kỳ kế
hoạch sau hoặc công bố huỷ bỏ.
2.5. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của
phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cho từng năm còn lại của kỳ kế hoạch
và từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
2.6. Điều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ đất
đai và các khoản chi cho đất đai theo nội dung quy định tại điểm 2.6 khoản 2
mục III Phần II của Thông tư này.
2.7. Xác định các giải pháp quy định tại
khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện
phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
Phần IV
TRÌNH
TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT
CỦA XÃ
I. TRÌNH TỰ, NỘI DUNG
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT KỲ ĐẦU
1. Điều tra, nghiên
cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương
1.1. Việc điều tra, nghiên cứu, phân tích,
tổng hợp các thông tin, tư liệu của địa phương để lập quy hoạch sử dụng đất chi
tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu được thực hiện theo nội dung quy
định tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 khoản 1 mục I Phần III của Thông tư này.
1.2. Thu thập các thông tin về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của huyện đã được xét duyệt có liên quan đến việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã.
1.3. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ địa chính của xã.
2. Đánh giá tình hình
sử dụng đất và biến động sử dụng đất của địa phương đối với giai đoạn mười (10)
năm trước
Việc đánh giá tình hình sử dụng đất và biến
động sử dụng đất đối với giai đoạn mười (10) năm trước được thực hiện theo nội
dung quy định tại khoản 2 mục I Phần II của Thông tư này.
3. Đánh giá tiềm năng
đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai, so
với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của địa phương
Việc đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp
của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai, so với xu hướng phát triển
kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của địa phương được thực hiện theo nội
dung quy định tại khoản 3 mục I Phần II của Thông tư này.
4. Đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước
Việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ trước của địa phương được thực hiện theo nội dung quy định
tại khoản 4 mục I Phần II của Thông tư này.
5. Đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
Việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ trước của địa phương được thực hiện theo nội dung quy định
tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này.
6. Xác định phương
hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
6.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại địa phương.
6.2. Xác định khả năng đáp ứng về số lượng,
chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất đã được xác định tại điểm 6.1 khoản
này.
6.3. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất và khả
năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất
trong kỳ quy hoạch.
7. Xây dựng các
phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết
7.1. Xây dựng các phương án phân bổ quỹ đất
cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương,
trong mỗi phương án cần xác định diện tích đất theo các mục đích sử dụng quy
định tại các tiết a, b và c điểm 8.1 khoản 8 mục I Phần II của Thông tư này.
7.2. Thể hiện lên bản đồ địa chính các khu
vực sử dụng đất theo từng phương án phân bổ quỹ đất đã được xác định tại điểm
7.1 khoản này và các khu vực sử dụng đất đã được khoanh định trong quy hoạch sử
dụng đất của cấp trên.
Đối với địa phương chưa có bản đồ địa chính
thì được thay thế bằng loại bản đồ khác phù hợp nhất đang có tại địa phương.
8. Phân tích hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất
8.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn xã; tác động của phương án quy hoạch
sử dụng đất đối với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông
thôn; nguồn thu cho ngân sách xã đối với mỗi phương án quy hoạch sử dụng đất.
Đánh giá quá trình thay đổi tập quán canh tác
cũ chuyển sang việc sử dụng đất ổn định đối với các xã thuộc khu vực dân tộc
thiểu số.
8.2. Đánh giá việc giải quyết quỹ nhà ở, khả
năng giải quyết đất sản xuất nông nghiệp, mức độ thu nhập đối với xã vùng nông
thôn không thuộc khu vực phát triển đô thị.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ
dân phải di dời chỗ ở, số lao động mất việc làm do bị thu hồi đất, số việc làm
mới được tạo ra từ việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất đối với các xã thuộc khu
vực quy hoạch phát triển đô thị.
8.3. Đánh giá hiệu quả việc chỉnh trang khu
dân cư nông thôn, khu đô thị, giải quyết ô nhiễm môi trường thuộc khu dân cư.
Đánh giá hiệu quả giao rừng, việc bảo vệ và
phát triển rừng đối với các xã miền núi.
8.4. Đánh giá việc bảo tồn các di tích lịch
sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh trên địa bàn xã; đánh giá việc bảo tồn bản
sắc dân tộc đối với các xã thuộc khu vực dân tộc thiểu số.
9. Lựa chọn phương án
hợp lý về quy hoạch sử dụng đất chi tiết
Lựa chọn phương án hợp lý về quy hoạch sử
dụng đất chi tiết của địa phương được thực hiện căn cứ vào kết quả phân tích
hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
10. Phân kỳ quy hoạch
sử dụng đất
Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục
đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất phải
thu hồi, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho kế hoạch sử dụng đất
chi tiết kỳ đầu và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối.
11. Xây dựng bản đồ
quy hoạch sử dụng đất chi tiết
11.1. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất
chi tiết của phương án quy hoạch được lựa chọn trên bản đồ đã khoanh định các
khu vực sử dụng đất quy định tại điểm 7.2 khoản 7 mục này.
11.2. Xây dựng bản đồ tổng hợp quy hoạch sử
dụng đất trên cơ sở tổng hợp bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết quy định tại
điểm 11.1 khoản này.
12. Lập kế hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ đầu
12.1. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất
trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu đã được xác định tại khoản 10 mục
này đến từng năm.
12.2. Dự kiến thu ngân sách từ việc đấu giá
đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã và các chi phí cho quản lý
đất đai tại xã.
13. Xác định các biện
pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
Lựa chọn các biện pháp quy định tại khoản 14
mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với điều kiện của xã để thực hiện việc
bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
14. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15
mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc tổ chức thực hiện quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu tại xã.
II. TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT KỲ CUỐI
1. Phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã
Việc phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã được thực hiện theo nội dung quy định
tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này.
2. Thu thập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa chính của xã
3. Xây dựng kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
3.1. Xác định tổng chỉ tiêu sử dụng đất cần
thực hiện cho kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối theo nội dung quy định tại
điểm 3.1 và điểm 3.2 khoản 3 mục II Phần II của Thông tư này.
3.2. Xác định các chỉ tiêu không có khả năng
thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối, các chỉ tiêu cần điều
chỉnh do việc điều chỉnh định hướng phát triển kinh tế - xã hội để đề nghị điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết và xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho
kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối đến từng năm.
3.3. Dự kiến thu ngân sách từ việc đấu giá
đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã và các chi phí cho quản lý
đất đai tại xã.
4. Xác định các giải
pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
Xác định các giải pháp quy định khoản 15 mục
I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện kế hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ cuối.
III. TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT
1. Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất chi tiết
1.1. Điều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố làm thay đổi cơ
cấu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng
đất chi tiết của xã đã được xét duyệt.
1.2. Xây dựng các phương án điều chỉnh phân
bổ quỹ đất trong thời gian còn lại của kỳ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đối
với các mục đích sử dụng đất quy định tại các tiết a, b và c điểm 8.1 khoản 8
mục I Phần II của Thông tư này.
1.3. Lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết hợp lý theo nội dung quy định tại điểm 1.3 khoản 1 mục III
Phần II của Thông tư này.
1.4. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất chi tiết theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết được
lựa chọn và xây dựng bản đồ tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trên cơ
sở tổng hợp bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
2. Điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất chi tiết
2.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của xã
theo các nội dung quy định tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này.
2.2. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện
đối với diện tích đất được phân bổ cho các nhu cầu sử dụng, diện tích đất phải
chuyển mục đích sử dụng tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của
xã.
2.3. Xác định tổng chỉ tiêu trong phương án
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy định tại điểm 2.2 khoản
này và các chỉ tiêu cần điều chỉnh.
2.4. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm
2.3 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong thời gian còn lại của kỳ
kế hoạch; các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện thì điều chỉnh cho kỳ kế
hoạch sau hoặc công bố huỷ bỏ.
2.5. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của
phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết cho từng năm còn lại của kỳ
kế hoạch.
2.6. Điều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ việc
đấu giá đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã và các chi phí cho
quản lý đất đai tại xã.
2.7. Xác định các giải pháp quy định tại
khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện
phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết.
Phần V
TRÌNH
TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI
TIẾT CỦA KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO
I. TRÌNH TỰ, NỘI DUNG
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT KỲ ĐẦU CỦA
KHU KINH TẾ
1. Điều tra, nghiên
cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu kinh tế
1.1. Thu thập thông tin về điều kiện tự
nhiên, các nguồn tài nguyên, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của khu
kinh tế.
1.2. Thu thập dự án thành lập khu kinh tế,
quy hoạch chi tiết xây dựng khu kinh tế (nếu có).
1.3. Thu thập các thông tin về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt của các tỉnh, các huyện và các xã có liên
quan đến việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế.
1.4. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của các tỉnh, các huyện và các xã có đất thuộc khu kinh tế; bản đồ địa chính
của các xã có đất thuộc khu kinh tế.
2. Đánh giá tình hình
sử dụng đất, tiềm năng đất đai
2.1. Đánh giá tình hình sử dụng đất đối với
diện tích đất chưa chuyển sang xây dựng các khu chức năng theo quy hoạch sử
dụng đất kỳ trước và diện tích đất sẽ quy hoạch mở rộng khu chức năng trong kỳ
quy hoạch.
2.2. Đánh giá tính phù hợp hoặc không phù hợp
của quỹ đất trong khu kinh tế để sử dụng vào các mục đích xây dựng các khu chức
năng trong kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ
trước (nếu có)
3.1. Đánh giá kết quả thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất và thu hồi đất để xây dựng các khu chức năng.
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện việc xây dựng
các khu chức năng theo quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ trước đã được duyệt.
4. Xây dựng các
phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết
4.1. Xây dựng các phương án phân bổ quỹ đất
cho các khu chức năng của khu kinh tế.
Trường hợp khu kinh tế có quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được xét duyệt thì phương án phân bổ quỹ đất phải phù hợp với quy
hoạch chi tiết xây dựng.
4.2. Xác định diện tích đất phải chuyển mục
đích sử dụng, diện tích đất phải thu hồi để xây dựng các khu chức năng của khu
kinh tế.
4.3. Thể hiện lên bản đồ địa chính các khu
vực sử dụng đất theo từng phương án phân bổ quỹ đất đã được xác định tại điểm
4.1 khoản này.
5. Phân tích và lựa
chọn phương án hợp lý về quy hoạch sử dụng đất chi tiết
5.1. Phân tích tính phù hợp của các phương án
quy hoạch sử dụng đất chi tiết với mục tiêu thành lập khu kinh tế đã được xét
duyệt và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường đối với việc sử dụng quỹ đất
trong khu kinh tế.
5.2. Lựa chọn phương án hợp lý về quy hoạch
sử dụng đất chi tiết căn cứ vào kết quả phân tích thực hiện tại điểm 5.1 khoản
này.
6. Phân kỳ quy hoạch
sử dụng đất chi tiết
Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất để xây
dựng các khu chức năng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích
đất phải thu hồi cho kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu và kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối.
7. Xây dựng bản đồ
quy hoạch sử dụng đất chi tiết
7.1. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng chi
tiết của phương án quy hoạch được lựa chọn trên bản đồ địa chính đã thể hiện
các khu vực sử dụng đất quy định tại điểm 4.3 khoản 4 mục này.
7.2. Xây dựng bản đồ tổng hợp quy hoạch sử
dụng đất trên cơ sở tổng hợp bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết quy định tại
điểm 7.1 khoản này.
8. Lập kế hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ đầu
8.1. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất
trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu đã được xác định tại khoản 6 mục này
đến từng năm.
8.2. Dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và
các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
9. Xác định các giải
pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ đầu
Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15
mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc tổ chức thực hiện quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của khu kinh tế.
II. TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI CỦA KHU KINH TẾ
1. Phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của khu kinh tế
1.1. Đánh giá về số lượng, chất lượng kết quả
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu gồm:
a) Diện tích đất đã xây dựng các khu chức
năng;
b) Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng và
thu hồi để xây dựng các khu chức năng;
c) Đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch sử
dụng đất chi tiết, kết quả thực hiện việc thu hồi đất, việc xử lý tình trạng
quy hoạch "treo".
1.2. Đánh giá kết quả thu ngân sách từ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế liên quan đến đất
đai và đánh giá các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
1.3. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại,
yếu kém trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết.
2. Thu thập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa chính
Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của
các tỉnh, các huyện và các xã có đất thuộc khu kinh tế; bản đồ địa chính của
các xã có đất thuộc khu kinh tế.
3. Xây dựng kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
3.1. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện
đối với diện tích đất được phân bổ để xây dựng các khu chức năng; diện tích đất
phải chuyển mục đích sử dụng và phải thu hồi theo kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
3.2. Xác định tổng chỉ tiêu cần thực hiện
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối gồm các chỉ tiêu quy định tại điểm 3.1 khoản
này và các chỉ tiêu của kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối đã được xác định
tại khoản 6 mục I Phần này.
3.3. Xác định các chỉ tiêu không có khả năng
thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối, các chỉ tiêu cần điều
chỉnh do việc điều chỉnh quy hoạch phát triển khu kinh tế để đề nghị điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất chi tiết và xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối đến từng năm.
3.4. Dự kiến thu ngân sách từ việc giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế có liên quan đến đất
đai và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Xác định các giải
pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
Xác định các giải pháp quy định khoản 15 mục
I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện kế hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ cuối của khu kinh tế.
III. TRÌNH TỰ, NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT
CỦA KHU KINH TẾ
1. Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất chi tiết
1.1. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc điều
chỉnh mục tiêu phát triển của khu kinh tế đến cơ cấu sử dụng đất của khu kinh
tế.
1.2. Xây dựng các phương án điều chỉnh phân
bổ quỹ đất trong thời gian còn lại của kỳ quy hoạch sử dụng đất.
1.3. Phân tích tính phù hợp của các phương án
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết với việc điều chỉnh mục tiêu phát
triển khu kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.
1.4. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất chi tiết theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết được
lựa chọn và xây dựng bản đồ tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trên cơ
sở tổng hợp bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
2. Điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất chi tiết
2.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi
tiết theo các nội dung quy định tại khoản 1 mục II Phần này.
2.2. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện
đối với diện tích đất phân bổ cho nhu cầu sử dụng để xây dựng các khu chức
năng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất phải thu hồi
tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế.
2.3. Xác định tổng chỉ tiêu trong phương án
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết gồm các chỉ tiêu quy định tại điểm 2.2
khoản này và các chỉ tiêu cần điều chỉnh.
2.4. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm
2.3 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong thời gian còn lại của kỳ
kế hoạch; các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện thì điều chỉnh cho kỳ kế
hoạch sau hoặc công bố huỷ bỏ.
2.5. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của
phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến từng năm còn lại của kỳ
kế hoạch.
2.6. Điều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế có liên quan
đến đất đai và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2.7. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện
phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết theo quy định tại khoản 15
mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc tổ chức thực hiện phương án
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế.
IV. LẬP QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT CHI TIẾT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT CỦA KHU CÔNG NGHỆ CAO
1. Quy hoạch sử dụng
đất chi tiết của khu công nghệ cao trong trường hợp Nhà nước giao đất một lần
đối với toàn khu
Trường hợp Nhà nước thu hồi đất và giao đất
một lần đối với toàn khu công nghệ cao thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất
chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết. Tiến độ sử dụng đất được thực hiện
theo tiến độ triển khai quy hoạch chi tiết xây dựng đã được xét duyệt.
2. Quy hoạch sử dụng
đất chi tiết của khu công nghệ cao trong trường hợp Nhà nước giao đất nhiều lần
Trường hợp Nhà nước không thu hồi đất và giao
đất một lần đối với toàn khu công nghệ cao thì việc lập quy hoạch sử dụng đất
chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết, việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao được thực
hiện theo trình tự, nội dung như đối với khu kinh tế theo quy định tại các mục
I, II và III Phần này.
Phần VI
NỘI DUNG
THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Cơ sở pháp lý, cơ
sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng đất
1.1. Đánh giá việc chấp hành các văn bản quy
phạm pháp luật quy định về trình tự, nội dung, hồ sơ lập quy hoạch sử dụng đất.
1.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các thông
tin, số liệu, tư liệu sử dụng trong việc lập quy hoạch sử dụng đất; cơ sở tính
toán các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất.
2. Mức độ phù hợp của
các phương án quy hoạch sử dụng đất với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển
của các ngành và các địa phương
2.1. Đối với quy hoạch sử dụng đất của cả
nước thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử dụng đất của cả nước với
chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
của cả nước, quy hoạch phát triển của các ngành và các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
2.2. Đối với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh
thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử dụng đất của tỉnh với quy hoạch sử
dụng đất của cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
quy hoạch phát triển của các ngành tại địa phương và các đơn vị hành chính cấp
huyện thuộc tỉnh.
Trường hợp chưa có quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử
dụng đất với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được thể hiện
trong Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
2.3. Đối với quy hoạch sử dụng đất của huyện
thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử dụng đất của huyện với quy hoạch
sử dụng đất của tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện,
định hướng phát triển của các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện.
Trường hợp chưa có quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của huyện thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử
dụng đất với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện được thể hiện
trong Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
2.4. Đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết
của xã thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã
với quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện, định hướng phát triển của xã được thể
hiện trong Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
2.5. Đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết
của khu công nghệ cao, khu kinh tế thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử
dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế với mục tiêu phát triển
khu kinh tế, khu công nghệ cao đã được xét duyệt.
3. Hiệu quả kinh tế,
xã hội, môi trường
3.1. Thẩm định việc khái quát hiệu quả phát
triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trên mặt bằng sử dụng đất
theo từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
3.2. Thẩm định việc đánh giá hiệu quả kinh tế
đất của từng phương án quy hoạch sử dụng đất theo dự kiến các nguồn thu từ việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế có liên quan
đến đất đai và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; theo dự kiến
thu ngân sách từ việc đấu giá thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công
ích của xã và chi phí cho quản lý đất đai tại xã.
3.3. Thẩm định yêu cầu bảo đảm an ninh lương
thực của từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
3.4. Thẩm định việc đánh giá hiệu quả xã hội
của từng phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức
độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động mất việc
làm do bị thu hồi đất, số việc làm mới được tạo ra từ việc chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất.
3.5. Thẩm định sự phù hợp của từng phương án
quy hoạch sử dụng đất đối với yêu cầu khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên,
đánh giá tác động đến môi trường.
3.6. Thẩm định yêu cầu phát triển diện tích
phủ rừng của từng phương án quy hoạch sử dụng đất nhằm bảo vệ môi trường thiên
nhiên và bảo tồn hệ sinh thái.
3.7. Thẩm định yêu cầu tôn tạo di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc của từng phương
án quy hoạch sử dụng đất.
4. Tính khả thi của
phương án quy hoạch sử dụng đất
Thẩm định tính khả thi của từng phương án quy
hoạch sử dụng đất gồm khả năng thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, khả
năng thu hồi đất, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích;
cơ sở khoa học và thực tiễn của các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử
dụng đất.
II. NỘI DUNG THẨM
ĐỊNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Mức độ phù hợp của
kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất
1.1. Thẩm định tính phù hợp về số liệu giữa
phương án phân bổ quỹ đất trong kế hoạch sử dụng đất với phương án phân bổ quỹ
đất cho 5 năm tương ứng trong quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét
duyệt.
1.2. Thẩm định tính phù hợp về số liệu giữa
phương án phân bổ quỹ đất trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết với phương án
phân bổ quỹ đất cho 5 năm tương ứng trong quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã
được xét duyệt.
2. Mức độ phù hợp của
kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm và
hàng năm của Nhà nước
2.1. Thẩm định mức độ phù hợp của phương án
phân bổ quỹ đất cho từng năm trong kế hoạch sử dụng đất với nhu cầu sử dụng đất
để phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm, hàng năm của cả nước hoặc của địa
phương và của các ngành.
2.2. Thẩm định mức độ phù hợp của phương án
phân bổ quỹ đất cho từng năm trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã với nhu
cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm và hàng năm của xã.
2.3. Thẩm định mức độ phù hợp của phương án
phân bổ quỹ đất cho từng năm trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công
nghệ cao, khu kinh tế với nhu cầu sử dụng đất để thực hiện kế hoạch phát triển
năm (05) năm và hàng năm của khu công nghệ cao, khu kinh tế.
3. Tính khả thi của
kế hoạch sử dụng đất
Thẩm định tính khả thi của kế hoạch sử dụng
đất gồm khả năng đầu tư để thực hiện các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch sử
dụng đất, khả năng thực hiện việc thu hồi đất và các giải pháp tổ chức thực
hiện kế hoạch sử dụng đất.
III. NỘI DUNG THẨM
ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Nội dung thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất
Việc thẩm định phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết được thực hiện theo quy định tại
mục I Phần này đối với phần diện tích đất được điều chỉnh.
2. Nội dung thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất
Việc thẩm định phương án điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được thực hiện theo quy định tại mục
II Phần này đối với phần diện tích đất được điều chỉnh.
Phần VII
CÔNG BỐ
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT
I. CÔNG BỐ QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT, KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT CHI TIẾT
1. Hồ sơ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
Trong Phần này, hồ sơ quy hoạch sử dụng đất,
kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết
gọi chung là hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Tài liệu về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải công bố
2.1. Tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải công bố bao gồm:
a) Quyết định xét duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
c) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
2.2. Việc công bố các tài liệu quy định tại
khoản 1 và khoản 2 mục này được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 27 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
II. LƯU TRỮ VÀ PHỔ
BIẾN HỒ SƠ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Hồ sơ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất phải lưu trữ
Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải
lưu trữ bao gồm:
1.1. Quyết định xét duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
1.2. Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất (bản in trên giấy và bản dạng số);
1.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất (bản in
trên giấy và kèm thêm bản dạng số đối với bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh);
1.4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản in
trên giấy và kèm thêm bản dạng số đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh);
1.5. Các văn bản có liên quan trong quá trình
lập, thẩm định, thông qua Hội đồng nhân dân, trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.
2. Số lượng và nơi
lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.1. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của cả nước được lưu trữ một (01) bộ tại Văn phòng Quốc hội; một (01) bộ tại
Văn phòng Chính phủ; hai (02) bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của tỉnh được lưu trữ hai (02) bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường; một (01) bộ
tại Uỷ ban nhân dân tỉnh, một (01) bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của huyện được lưu trữ một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân tỉnh; một (01) bộ tại Sở
Tài nguyên và Môi trường; một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân huyện; một (01) bộ
tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
2.4. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được lưu
trữ một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân tỉnh; một (01) bộ tại Sở Tài nguyên và Môi
trường; một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân huyện; một (01) bộ tại Phòng Tài nguyên
và Môi trường; một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có quy hoạch.
Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã
không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được lưu trữ một (01) bộ tại Uỷ
ban nhân dân huyện, một (01) bộ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường; một (01) bộ
tại Uỷ ban nhân dân xã.
2.5. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của khu kinh tế, khu công nghệ cao được lưu trữ một (01) bộ tại Bộ Tài nguyên
và Môi trường; một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân tỉnh; một (01) bộ tại Sở Tài
nguyên và Môi trường; một (01) bộ tại Ban Quản lý khu kinh tế hoặc Ban Quản lý
khu công nghệ cao.
3. Trách nhiệm phổ
biến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có
trách nhiệm in sao hồ sơ quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 khoản 1 mục
II Phần này sau khi được xét duyệt gửi cho các đơn vị hành chính trực thuộc để
triển khai việc lập quy hoạch sử dụng đất của cấp đó và theo dõi việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
Phần VIII
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư
1.1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo thực hiện Thông tư này tại
địa phương.
1.2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tập
trung chỉ đạo để hoàn thành việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết của địa phương các cấp, của các khu kinh tế, khu công nghệ cao chậm nhất
vào cuối năm 2005; chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết sau khi được cấp có thẩm quyền xét duyệt.
1.3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng
phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ địa chính có trách nhiệm giúp Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn trong việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư
này.
2. Báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất
2.1. Việc báo cáo hàng năm về kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân các cấp được thực hiện theo quy
định tại các khoản 4 và khoản
7 Điều 28 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. Nội dung báo
cáo được thực hiện theo mẫu số 01/BCTHKH-UB ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Hàng năm, Ban Quản lý khu công nghệ cao,
khu kinh tế có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ
cao, khu kinh tế đến 31 tháng 12; thời hạn nộp báo cáo trước ngày 31 tháng 01
năm sau. Nội dung báo cáo được thực hiện theo mẫu số 02/BCTHKH-BQLK ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Hiệu lực thi hành
3.1. Thông tư này thay thế Thông tư số
1842/2001/TT-TCĐC ngày 01 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 68/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.
3.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Thống kê;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ ĐKTKĐĐ, ĐĐ, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Mai Ái Trực
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|