ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
28 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN
TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày
03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng quy định về
phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng;
Thực hiện Quyết định số
510/QĐ-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2632/TTr-SXD ngày 14 tháng 8 năm 2023; Ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2225/BC-STP ngày 10 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Bảng
giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng; Cơ quan, tổ chức liên quan đến việc xác định
nghĩa vụ tài chính.
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Bảng
giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
1. Bảng giá nhà ở, công trình
xây dựng và vật kiến trúc: thực hiện theo Phụ lục.
2. Bảng giá nhà ở, công trình
xây dựng và vật kiến trúc tại phụ lục kèm theo Quyết định này là căn cứ để:
a) Xác định giá trị tài sản khi
giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá tài sản nhà ở, công trình xây dựng; bán
nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
b) Bồi thường thiệt hại, xây dựng
mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh và thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng.
c) Tính lệ phí trước bạ và các
nghĩa vụ tài chính liên quan.
3. Trường hợp các loại công
trình, nhà ở, vật kiến trúc có đặc điểm tiêu chuẩn kỹ thuật phức tạp, có tính
riêng biệt mà chưa được quy định trong Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật
kiến trúc kèm theo Quyết định này thì chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ
thể gửi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định; Trình Cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt để thực hiện. Hoặc áp dụng theo suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình được Bộ Xây dựng công bố. Chi phí cho công việc tư vấn xác lập dự toán được
lấy từ kinh phí bồi thường;
4. Trường hợp giá trị bồi thường
các loại công trình, nhà ở, vật kiến trúc có trong Phụ lục Bảng giá kèm theo
Quyết định này mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý, chủ đầu tư báo cáo đề
xuất lập dự toán cụ thể gửi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định; Trình Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt để thực hiện.
Chi phí cho công việc tư vấn xác lập dự toán đối với trường hợp này do bên nhận
tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với dự án đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho
toàn bộ dự án trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với dự án chưa được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho
toàn bộ dự án trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tổ chức thực hiện
theo quy định tại Quyết định này.
3. Đối với cùng dự án mà phương
án chia thành nhiều đợt, trong đó có một số đợt đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và chi trả xong, còn lại đang tiếp tục lập phương án cho các đợt sau thì
đối với các phương án cho các đợt sau áp dụng theo khoản 2 Điều này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
b) Khi có biến động giá lớn hơn
10% hoặc khi có ý kiến chỉ đạo của Cấp có thẩm quyền, tham mưu và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Bảng giá cho phù hợp và đúng theo
quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Tổng hợp, đề xuất các nội dung
vướng mắc trong quá trình thực hiện tại địa phương, kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 07 tháng 9 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận quy định Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT (Sở TT&TT-Cổng TTĐT tỉnh);
- VPUB: LĐ, các Phòng, ban; Công báo;
- Lưu: VT. TL
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG GIÁ
NHÀ Ở RIÊNG LẺ
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng,
khung bê tông cốt thép (sau đây ghi tắt BTCT), mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền
lát gạch ceramic hoặc gỗ, tường sơn nước.
|
đồng/m2
|
5.500.000
|
Mái BTCT: được tính bằng 50% đơn
giá nhà.
|
2
|
Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng,
khung BTCT, mái tole hoặc Fibrô xi măng, nền lát gạch ceramic hoặc gỗ, có trần,
tường sơn nước.
|
đồng/m2
|
5.300.000
|
Tầng trên cùng áp dụng STT
(2), các tầng dưới áp dụng STT (1).
|
3
|
Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu
lực dày ≥ 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước, có trần,
mái tole hoặc Fibrô xi măng
|
đồng/m2
|
5.000.000
|
|
4
|
Nhà 1 tầng mái bằng BTCT hoặc
mái nghiêng BTCT hoặc mái thái, khung BTCT, có trần, tường xây gạch sơn nước có
bả matít, nền lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
5.000.000
|
|
5
|
Nhà 1 tầng mái tole hoặc
Fibrô xi măng, tường xây gạch dày 200 mm, sê nô BTCT, có trần, nền lát gạch
ceramic, tường sơn nước.
|
đồng/m2
|
4.500.000
|
|
6
|
Nhà 1 tầng mái tole hoặc
Fibrô xi măng, có trần, nền lát gạch ceramic, có trần, tường xây gạch sơn nước.
|
đồng/m2
|
4.000.000
|
|
7
|
Nhà 1 tầng mái tole hoặc
Fibrô xi măng, tường xây gạch sơn nước, nền láng vữa xi măng, không trần.
|
đồng/m2
|
3.500.000
|
|
8
|
Nhà 1 tầng, tường xây gạch không
trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô
xi măng xà gồ gỗ mái không quy cách.
|
đồng/m2
|
2.500.000
|
|
9
|
Nhà 1 tầng, vách đất/tôn/ván
ép, nền đất, mái tole hoặc Fibrô xi măng
|
đồng/m2
|
2.000.000
|
|
10
|
Nhà nằm trên mặt nước, trụ bằng
bê tông cao 2m-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ;
vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái tole hoặc fibro xi măng; sàn bằng gỗ
ván dày 3cm.
|
đồng/m2
|
3.500.000
|
|
ĐƠN GIÁ THÁO DỠ VÀ XÂY DỰNG
MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ
|
K11
|
Nhà 1 tầng không có sê nô
|
đồng/m2
|
1.000.000
|
|
K12
|
Nhà 1 tầng có sê nô
|
đồng/m2
|
1.500.000
|
|
K13
|
Nhà 2 tầng trở lên
|
đồng/m2
|
1.800.000
|
|
* Ghi chú: Mặt đứng được
xác định theo phần thu hồi, có thể là mặt tiền hoặc mặt bên, mặt sau, diện tích
được xác định bằng chiều ngang (mặt tiền, mặt sau) hoặc chiều dọc (mặt bên)
nhân với chiều cao hiện trạng. Trường hợp chiều cao không đồng nhất thì được
xác định theo chiều cao trung bình.
Đối với mặt bên và mặt sau
nhà, nếu sau khi thu hồi trở thành mặt tiền thì được hỗ trợ theo đơn giá mặt tiền,
trường hợp chỉ xây dựng khối gạch xây thì sử dụng đơn giá 70%*K11 để hỗ trợ.
B. BẢNG GIÁ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
B.1 Nhà Chung cư
Thứ tự
|
Loại nhà
|
Đơn vị tính
|
Giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Số tầng ≤ 05 không có tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
7.543.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
8.818.000
|
2
|
05 < Số tầng ≤ 07 không có
tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
9.742.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
10.420.000
|
3
|
07 < Số tầng ≤ 10 không có
tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
10.032.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
10.498.000
|
4
|
10 < Số tầng ≤ 15 không có
tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
10.502.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
10.802.000
|
B.2 Nhà ở xã hội dạng chung
cư
Thứ tự
|
Loại nhà
|
Đơn vị tính
|
Giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Số tầng ≤ 05 không có tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
5.746.0000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
6.717.0000
|
2
|
05 < Số tầng ≤ 07 không có
tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
7.420.0000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
7.936.0000
|
3
|
07 < Số tầng ≤ 10 không có
tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
7.641.0000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
7.996.0000
|
4
|
10 < Số tầng ≤ 15 không có
tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
7.999.0000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
8.228.0000
|
5
|
15 < Số tầng ≤ 20 không có
tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
8.926.0000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
9.056.0000
|
B.3 Trụ sở cơ quan, Văn
phòng làm việc, Công trình khác
Thứ tự
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
làm việc
|
|
|
1
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
8.894.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
9.865.000
|
2
|
05 < Số tầng ≤ 7 không có
tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
9.816.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
10.428.000
|
3
|
7 < Số tầng ≤ 15 không có
tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
11.523.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2
sàn
|
11.813.000
|
II
|
Công trình khác
|
|
|
1
|
Nhà xưởng (nhà kho) có
kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch
hoặc tole, cửa sắt
|
đồng/m2
|
2.800.000
|
4
|
hoặc gỗ, nền bê tông
|
|
|
2
|
Nhà xưởng (nhà kho) có
kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch
hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông
|
đồng/m2
|
2.500.000
|
3
|
Nhà xưởng (kho) có kèo
thép không phải dạng zamil và dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole,
tường gạch hoặc tole, nền bê tông
|
đồng/m2
|
2.300.000
|
4
|
Nhà để xe mái tole khung gỗ
hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng
|
đồng/m2
|
1.500.000
|
I. Hướng dẫn về việc áp dụng
đơn giá nhà:
- Nhà có kết cấu tương tự như
đã nêu tại mục A ở trên trường hợp sử dụng mái ngói (không phải mái tole hoặc
Fibrô xi măng) thì nhân thêm hệ số k = 1,3.
- Đối với nhà bị phá dỡ một phần,
mà diện tích còn lại tính từ ranh giới giải phóng mặt bằng không đảm bảo công
năng sử dụng cho toàn bộ nhà hay phần còn lại chỉ là diện tích của công trình
phụ (như nhà bếp, khu vệ sinh) thì được bồi thường cho toàn bộ nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước cột
hoặc nhiều bước gian nối tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc
bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng, mà kết cấu còn lại của bước cột
hoặc bước gian < 3m thì được bồi thường hết bước gian tính từ ranh giải
phóng mặt bằng.
- Đối với nhà ở 01 tầng có gác
lửng (sàn bằng bê tông cốt thép hoặc sàn bằng ván gỗ), nhà ở sàn gỗ và nhà nuôi
yến, được xác định gồm 2 phần: phần nhà tính theo bảng giá nhà và phần sàn tính
tương ứng theo đơn giá vật kiến trúc sàn gỗ hoặc sàn bê tông cốt thép (vận dụng
đan bê tông dày 0.07m, có cốt thép).
- Phần tháo dỡ được xác định
theo diện tích nhà bị tháo dỡ.
II. Việc xác định đơn
giá đối với các loại công trình không có trong bảng giá kèm theo Quyết định này
được thực hiện theo:
- Suất đầu tư do Bộ Xây dựng
công bố có điều chỉnh cho phù hợp với từng địa phương, khu vực và thời điểm áp
dụng;
- Dựa trên cơ sở giá trị công
trình theo hóa đơn, chứng từ chuyển nhượng hoặc sổ sách kế toán nhân (x) với chỉ
số giá xây dựng công trình.
- Báo giá của các Tổ chức,
Doanh nghiệp thi công xây dựng, lắp đặt công trình (ít nhất 03 báo giá).
C. BẢNG GIÁ
VẬT KIẾN TRÚC
STT
|
Vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Bậc tam cấp ốp gạch men
|
đồng/m2
|
400.000
|
2
|
Buy giếng chứa nước đường
kính 1m
|
đồng/cái
|
334.000
|
3
|
Buy giếng chứa nước đường
kính 1,2m
|
đồng/cái
|
401.000
|
4
|
Bồi thường (di dời) mộ đất
|
đồng/mộ
|
4.000.000
|
5
|
Bồi thường (di dời) mộ đất
(trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
4.400.000
|
6
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch,
đá chẻ diện tích < 4m2
|
đồng/mộ
|
7.220.000
|
7
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch,
đá chẻ diện tích < 4m2 (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
7.890.000
|
8
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch,
đá chẻ diện tích ≥ 4m2
|
đồng/mộ
|
11.250.000
|
9
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch,
đá chẻ diện tích ≥ 4m2 (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
12.540.000
|
10
|
Bồi thường điện thoại cố định
có dây trong thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
|
đồng/cái
|
467.000
|
11
|
Bồi thường điện thoại cố định
có dây tại các huyện
|
đồng/cái
|
576.000
|
12
|
Bồi thường di dời đồng hồ điện
|
đồng/cái
|
2.300.000
|
13
|
Chòi: móng xây đá chẻ, nền xi
măng, tường xây táp lô không tô, cửa khung gỗ lồng tôn thiếc, mái tôn
|
đồng/m2
|
2.500.000
|
14
|
Chòi nền đất, trụ gỗ, đà gỗ,
mái tôn
|
đồng/m2
|
347.000
|
15
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm
xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
872.000
|
16
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm
xây tường, láng nền, không mái
|
đồng/m2
|
581.000
|
17
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm
tường bao lưới sắt
(thép hoặc lưới B40), nền đất
|
đồng/m2
|
92.000
|
18
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm
không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
433.000
|
19
|
Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ,
mái tôn
|
đồng/m2
|
549.000
|
20
|
Di dời đồng hồ nước
|
đồng/cái
|
1.987.000
|
21
|
Đan bê tông dày 0,07m (có cốt
thép)
|
đồng/m2
|
254.000
|
22
|
Đào ao, đào mương đất cấp 1
|
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
191.000
|
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
31.000
|
23
|
Đào ao, đào mương đất cấp 2
|
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
265.000
|
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
38.000
|
24
|
Đào ao, đào mương đất cấp 3
|
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
379.000
|
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
46.000
|
25
|
Đào ao, đào mương đất cấp 4
|
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
570.000
|
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
57.000
|
26
|
Giếng khoan không tay bơm đường
kính ống 49mm-60mm (loại không có ống vách)
|
đồng/m3
|
485.000
|
27
|
Giếng khoan không tay bơm, đường
kính ống 140mm (loại không có ống vách)
|
đồng/m3
|
619.000
|
28
|
Giếng khoan không tay bơm, đường
kính ống 90-160mm (loại có ống vách)
|
đồng/m3
|
855.000
|
29
|
Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường
kính ống 49mm-60mm (chiều sâu giếng ≤12m)
|
đồng/giếng
|
4.400.000
|
30
|
Giếng bơm UNICEP không có tay
bơm, đường kính ống 49mm-60mm (chiều sâu giếng ≤12m)
|
đồng/giếng
|
2.200.000
|
31
|
Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường
kính 800mm
|
đồng/md
|
979.000
|
32
|
Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường
kính 1m
|
đồng/md
|
1.380.000
|
33
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường
kính 2m
|
đồng/m
|
2.687.000
|
34
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường
kính 3m
|
đồng/m
|
4.590.000
|
35
|
Giếng xây gạch đường kính 4m
|
đồng/m
|
6.735.000
|
36
|
Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3
thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.231.000
|
37
|
Hồ nước xây đá chẻ (tính cho
1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.344.000
|
38
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm
xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.573.000
|
39
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm
xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
2.373.000
|
40
|
Hồ nước xây ngầm, bể ngầm
|
đồng/m3
|
2.167.000
|
41
|
Hồ nước xây gạch taplo (tính
cho 1m thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.081.000
|
42
|
Hồ nước chuyên dùng có chống
thấm xây gạch taplo (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.411.000
|
43
|
Hầm rút
|
đồng/m3
|
2.856.000
|
44
|
Khối đá chẻ vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.657.000
|
45
|
Khối xây gạch vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.565.000
|
46
|
Khối xây bằng vật liệu taplo
|
đồng/m3
|
1.241.000
|
47
|
Khối bê tông không cốt thép
|
đồng/m3
|
4.923.000
|
48
|
Khối bê tông cốt thép
|
đồng/m3
|
5.610.000
|
49
|
Mái che/mái hiên
|
|
|
|
Mái tấm nhựa, cột kèo gỗ
|
đồng/m2
|
333.000
|
|
Mái tôn kẽm/xi măng/ngói, cột
kèo gỗ mới
|
đồng/m2
|
368.000
|
|
Mái tôn/ngói, cột kèo sắt (lắp
đặt theo tiêu chuẩn)
|
đồng/m2
|
554.000
|
|
Mái tôn kẽm/Fibro xi măng, cột
xây gạch, kèo gỗ
|
đồng/m2
|
489.000
|
50
|
Mương xây gạch, láng vữa xi
măng
|
đồng/m3
|
1.504.000
|
51
|
Mương xây gạch Taplô, láng vữa
xi măng
|
đồng/m3
|
1.269.000
|
52
|
Mương bê tông (đúc sẵn)
|
đồng/m3
|
2.270.000
|
53
|
Nền lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
346.000
|
54
|
Nền/Sân lát gạch thẻ
|
đồng/m2
|
262.000
|
55
|
Nền/Sân lát gạch lá nem (bát
tràng)
|
đồng/m2
|
277.000
|
56
|
Nền/Sân lát gạch hoa
|
đồng/m2
|
296.000
|
57
|
Nền/Sân lát gạch men gốm
|
đồng/m2
|
317.000
|
58
|
Nền/Sân láng xi măng
|
đồng/m2
|
177.000
|
59
|
Nền/Sân bê tông
|
đồng/m2
|
296.000
|
60
|
Nền/Sân lót đá 4*6cm, trên rải
đá mi bụi
|
đồng/m2
|
225.000
|
61
|
Nền/Sân đá dăm láng nhựa
3,0kg/m (chưa tính móng)
|
đồng/m2
|
261.000
|
62
|
Nền/Sân lát gạch vỉa hè
|
đồng/m2
|
252.000
|
63
|
Sàn lát gỗ
|
đồng/m2
|
478.000
|
64
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
gỗ
|
đồng/m2
|
461.000
|
65
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
đá Granit
|
đồng/m2
|
632.000
|
66
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
đá rối
|
đồng/m2
|
281.000
|
67
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
gạch men
|
đồng/m2
|
400.000
|
68
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
Aluminium
|
đồng/m2
|
450.000
|
69
|
Tường rào xây gạch, tap-lô
|
đồng/m
|
2.700.000
|
70
|
Tường rào xây gạch/tap-lô, trụ
gạch/tap-lô có khung sắt và hoa sắt kết hợp
|
đồng/m
|
3.200.000
|
71
|
Tường rào khung kẽm gai/lưới
B40, trụ gạch/cọc sắt/trụ bê tông
|
đồng/m
|
1.900.000
|
72
|
Trát đá rửa
|
đồng/m2
|
305.000
|
73
|
Trụ xây gạch
|
đồng/m3
|
2.464.000
|
74
|
Trụ bê tông có cốt thép
|
đồng/m3
|
9.841.000
|
75
|
Kè rọ đá Lô ca khung rọ thép
|
đồng/m3
|
1.300.000
|
76
|
Công đắp khối đất nền đường
|
đồng/m3
|
146.000
|
77
|
Công tháo dỡ mái ngói, mái
tôn (cả hệ đỡ)
|
|
|
|
- Mái ngói
|
đồng/m2
|
101.000
|
|
- Mái tôn, hệ đỡ kết cấu gỗ
|
đồng/m2
|
90.000
|
78
|
Công tháo dỡ rào lưới thép,
thép gai, rào gỗ
|
đồng/m
|
57.000
|
79
|
Công tháo dỡ khung hoa sắt
|
đồng/m2
|
42.000
|
80
|
Trần thạch cao chìm u bình
thường
|
đồng/m2
|
130.000
|
81
|
Trần Thạch cao nổi 600x600
|
đồng/m2
|
140.000
|
82
|
Trần tấm nhựa 600x600
|
đồng/m2
|
150.000
|
83
|
Trần tole lạnh
|
đồng/m2
|
190.000
|
Ghi chú:
1. Việc xác định công tác đào
ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: Do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ
bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực tế hoặc theo hóa
đơn, chứng từ để xác định; Trường hợp không có hóa đơn, chứng từ chứng minh thì
có thể vận dụng: ao đào có khối tích ≤ 30m3 thì xác định là đào thủ
công, còn lại thì xác định đào máy.
Cấp đất trong công tác đào ao
xác định theo Bảng phân cấp đất được hướng dẫn tại Định mức dự toán xây dựng
công trình của Bộ Xây dựng (Thông tư số 12/2021/TT- BXD ngày 31/8/2021 về việc
ban hành định mức xây dựng và các Thông tư thay thế nếu có).
2. Đối với các loại vật tư như:
ống nhựa, dây điện… cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường các huyện,
thành phố xác định giá dựa trên Công bố giá VLXD hàng tháng, hàng quý của Sở
Xây dựng, trường hợp không có trong công bố giá thì có thể lấy bình quân 03 báo
giá của các nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, chịu trách nhiệm và quyết định mức
giá áp dụng.
3. Đối với giếng xây gạch có
kích thước nằm trong khoảng giữa của các loại giếng đã ban hành thì sử dụng
phương pháp nội suy để xác định đơn giá giếng.
4. Đối với giếng BTCT có đường
kính > 1m, đơn giá được xác định theo giá Cống bê tông trong công bố giá
VLXD hàng thánh của Sở Xây dựng.
5. Khối tích mương nước được
xác định dựa trên kích thước phủ bì của mương: Chiều dài mương x chiều rộng
mương x chiều cao mương.
6. Tường rào quy định ở trên có
kích thước tiêu chuẩn cao 2m, trường hợp chiều cao lớn hoặc nhỏ hơn 2m thì phần
tăng/giảm được tính bằng cách nội suy.
7. Hàng rào dâm bụt và các loại
cây trồng khác: Áp dụng đơn giá các loại cây trồng theo Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng.
8. Giá trên đã bao gồm thuế
VAT.