BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
510/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 5
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG
HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ
XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022 kèm theo Quyết
định này.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực
thuộc CP;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình
xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh
|
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT
CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số: 510/QD-BXD
ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
PHẦN
1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
1 Thuyết
minh chung
1.1 Suất
vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính
theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của
công trình theo thiết kế.
Công
suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc
khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng
đơn vị đo phù hợp.
Suất vốn đầu tư được công
bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng
được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh
cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công
bố hệ số điều chỉnh bao gồm:
Vùng 1 bao gồm các tỉnh:
Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình,
Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng,
Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,
Vùng 2 bao gồm các tỉnh,
thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải
Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng 3 bao gồm các tỉnh,
thành phố: Thanh Hoá , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vùng 4 bao gồm các tỉnh:
Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng 5 bao gồm các tỉnh:
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng
Tàu.
Vùng 6 bao gồm các tỉnh,
thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà
Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.
Vùng 7: Thành phố Hà
Nội
Vùng 8: Thành phố Hồ
Chí Minh
1.2 Mục
đích sử dụng
Suất vốn đầu tư công
bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ
tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
1.3 Việc
công bố suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13,
ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông
tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ
Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông
tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ;
- Thông
tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
-
Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quy
chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn ngành có liên quan;
1.4 Suất
vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với
mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công
bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2022. Đối với
các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi
về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2022 là 1 USD = 24.378 VNĐ theo
công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2 Nội
dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư xây dựng
gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các
chi phí nêu trên.
Suất vốn đầu tư xây dựng
chưa bao gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo
yêu cầu riêng của dự án, công trình cụ thể
như:
- Chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công
trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường
khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định
cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất,
thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí
di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và
các chi phí có liên quan khác;
- Lãi
vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn
vay);
- Vốn
lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất,
kinh doanh);
- Một
số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi
trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng
kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất
lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn
nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.
3 Hướng
dẫn sử dụng
3.1 Khi
sử dụng suất vốn đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm
lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và
các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi
lại sử dụng cho phù hợp như:
3.1.1 Bổ
sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định
các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành
phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây
dựng công trình.
3.1.2 Điều
chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:
- Quy
mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản
xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự
khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị
đo sử dụng trong danh mục được công bố.
- Sử dụng
chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng,
nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có
những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất
nền móng công trình và yếu tố đặc biệt khác được thuyết minh chưa có trong suất
vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công trình xây dựng có đường kết nối, cầu
kết nối, kè mương...; Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý mặt
bằng như ở vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ...
phải tôn nền; Những công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo giao thông
khó khăn; Những khu vực có nền địa chất khác thường với nền địa chất phổ
biến của cả khu vực (như có túi bùn lớn,
hang caster, cát chảy, cố những tầng đá cứng nằm lưng chừng của nền móng công
trình...).
- Dự
án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí
nêu trong công bố.
- Mặt
bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt
so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều
chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều
chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử
dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều
chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán
được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích,
đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu
vực.
3.1.4 Việc
điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng
cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:
Trong đó:
S: suất vốn đầu tư
sau điều chỉnh;
S0:
suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã công bố;
Ktg: hệ số
quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời
điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng;
Kkv: hệ số
quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv
cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này;
STi:
Các chi phí bổ sung được phân bổ đối với các khoản mục
chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư
hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bổ đối với các khoản mục chi phí
theo quy định không còn phù hợp trong suất vốn đầu tư hiện hành. STi
được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với
đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;
n: Số
lượng các khoản mục chi phí bổ sung;
i: Thứ tự các khoản mục
chi phí bổ sung.
3.1.5 Việc
điều chỉnh, quy đổi suất chi phí xây dựng được công bố khi áp dụng cho công
trình cụ thể thực hiện tương tự như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư. Hệ số điều
chỉnh cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của
Quyết định này.
3.2 Xác
định chỉ tiêu suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có
suất vốn đầu tư được công bố trong tập suất
vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn
đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh,
bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.
II
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết
minh chung
1.1 Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu)
bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại
công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận
công trình xây dựng.
1.2 Giá
bộ phận kết cấu công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định
chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng,
dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3 Giá
bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4 Giá
bộ phận kết cấu được
công bố bình quân cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì
sử dụng hệ số điều chỉnh vùng cho suất chi phí xây dựng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các
vùng theo mục 1.1 phần 1)
2 Nội
dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu
bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng
3 Hướng
dẫn sử dụng
3.1 Khi
sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
công trình thì cần bổ sung các khoản mục
chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính
toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc
điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu
- Điều
chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính
toán giá bộ phận kết cấu được công bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng
được công bố theo quy định.
- Điều
chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng
kinh nghiệm/ phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá các
yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá
vùng/ khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều
chỉnh cho suất chi phí xây dựng được công bố tại Phần 4 Quyết định
này.
- Việc
thực hiện điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu được thực hiện tương tự như
suất vốn đầu tư tại công thức ở điểm 3.1.4 Mục I.
3.3 Xác định
giá bộ phận kết cấu
Trong quá trình lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu
được công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tính toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
III
Kết cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư
xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022 được kết cấu
thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu
thống nhất như sau:
Phần
1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng;
các khoản mục chi phí theo quy định được tính và chưa được tính trong suất vốn
đầu tư và giá bộ phận kết cấu.
Phần
2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ
tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình,
thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ
tiêu suất vốn đầu tư.
Phần
3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình
Gồm hệ thống các chỉ
tiêu giá bộ phận kết cấu đối với một số loại
công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật
cần thiết.
Số hiệu chỉ tiêu suất
đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong
đó: Số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư;
2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình
dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công
trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu
tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo
thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện
chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
Phần
4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
PHẦN
2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG
I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1.
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
1.1. Công
trình nhà chung cư
Bảng 1. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà chung cư
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11110.01
|
Số
tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
7.366
|
6.225
|
365
|
|
Có
1 tầng hầm
|
8.611
|
7.278
|
426
|
|
Có
2 tầng hầm
|
9.715
|
8.211
|
481
|
|
Có
3 tầng hầm
|
10.859
|
9.178
|
538
|
|
Có
4 tầng hầm
|
11.993
|
10.136
|
594
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.119
|
11.087
|
649
|
11110.02
|
5
< số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
9.514
|
7.416
|
657
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.176
|
7.931
|
703
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.857
|
8.463
|
750
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.655
|
9.085
|
804
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.507
|
9.748
|
863
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.398
|
10.443
|
925
|
11110.03
|
7
< số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
9.797
|
7.761
|
688
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.252
|
8.121
|
720
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.758
|
8.521
|
755
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.378
|
9.013
|
799
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.067
|
9.559
|
847
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.809
|
10.146
|
900
|
11110.04
|
10
< số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
10.256
|
8.297
|
688
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.549
|
8.534
|
708
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.898
|
8.816
|
731
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.350
|
9.182
|
762
|
|
Có
4 tầng hầm
|
11.870
|
9.603
|
796
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.449
|
10.071
|
835
|
11110.05
|
15
< số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
11.446
|
8.737
|
939
|
|
Có
1 tầng hầm
|
11.612
|
8.864
|
952
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.832
|
9.032
|
970
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.144
|
9.270
|
995
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.521
|
9.558
|
1.027
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.956
|
9.891
|
1.062
|
11110.07
|
20
< số tầng ≤ 24 không có tầng hầm
|
12.733
|
9.737
|
1.240
|
|
Có
1 tầng hầm
|
12.830
|
9.810
|
1.250
|
|
Có
2 tầng hầm
|
12.978
|
9.923
|
1.264
|
|
Có
3 tầng hầm
|
13.210
|
10.101
|
1.287
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.505
|
10.327
|
1.316
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.857
|
10.597
|
1.350
|
11110.08
|
24
< số tầng ≤ 30 không có
tầng hầm
|
13.370
|
10.226
|
1.303
|
|
Có
1 tầng hầm
|
13.426
|
10.269
|
1.308
|
|
Có
2 tầng hầm
|
13.527
|
10.346
|
1.319
|
|
Có
3 tầng hầm
|
13.701
|
10.479
|
1.336
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.930
|
10.654
|
1.358
|
|
Có
5 tầng hầm
|
14.210
|
10.867
|
1.385
|
11110.09
|
30
< số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
14.605
|
11.011
|
1.543
|
|
Có
1 tầng hầm
|
14.643
|
11.040
|
1.547
|
|
Có
2 tầng hầm
|
14.724
|
11.100
|
1.556
|
|
Có
3 tầng hầm
|
14.871
|
11.210
|
1.571
|
|
Có
4 tầng hầm
|
15.072
|
11.362
|
1.592
|
|
Có
5 tầng hầm
|
15.320
|
11.550
|
1.618
|
11110.10
|
35
< số tầng ≤ 40 không có
tầng hầm
|
15.688
|
11.737
|
1.730
|
|
Có
1 tầng hầm
|
15.711
|
11.755
|
1.734
|
|
Có
2 tầng hầm
|
15.773
|
11.801
|
1.740
|
|
Có
3 tầng hầm
|
15.900
|
11.896
|
1.755
|
|
Có
4 tầng hầm
|
16.076
|
12.028
|
1.773
|
|
Có
5 tầng hầm
|
16.299
|
12.194
|
1.799
|
11110.11
|
40
< số tầng ≤ 45 không có tầng hầm
|
16.769
|
12.462
|
1.918
|
|
Có
1 tầng hầm
|
16.786
|
12.476
|
1.920
|
|
Có
2 tầng hầm
|
16.841
|
12.517
|
1.926
|
|
Có
3 tầng hầm
|
16.956
|
12.602
|
1.940
|
|
Có
4 tầng hầm
|
17.119
|
12.724
|
1.959
|
|
Có
5 tầng hầm
|
17.327
|
12.879
|
1.982
|
11110.12
|
45
< số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
17.850
|
13.189
|
2.105
|
|
Có
1 tầng hầm
|
17.859
|
13.196
|
2.107
|
|
Có
2 tầng hầm
|
17.905
|
13.230
|
2.113
|
|
Có
3 tầng hầm
|
18.007
|
13.305
|
2.124
|
|
Có
4 tầng hầm
|
18.156
|
13.416
|
2.142
|
|
Có
5 tầng hầm
|
18.349
|
13.557
|
2.165
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư được tính toán theo các yêu cầu và
quy định về giải pháp kiến
trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... theo quy định của tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên
tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 04:2021/BXD
về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để
xây dựng công trình nhà chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng,
trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang
máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ
vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư chưa bao gồm chi phí xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ
thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió,
hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...
d. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà chung
cư như sau:
- Tỷ
trọng chi phí phần ngầm công trình : 15- 30%
- Tỷ
trọng chi phí phần kết cấu thân
công trình : 30 - 40%
- Tỷ
trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55- 30%
e. Suất
vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư trong trường hợp
có xây dựng tầng hầm được
xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần
diện tích sử dụng là khu thương mại thì
được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
f. Suất
vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư có diện tích
xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng
tầng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi thì suất vốn
đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng được xác định theo theo công thức
sau:
Trong đó:
Suất
vốn đầu
tư tầng hầm
mở rộng;
N: Diện tích sàn xây
dựng công trình (trừ phần diện tích tầng hầm phần mở rộng; bao gồm cả các tầng hầm,
tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum
(nếu có));
S
: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được công bố;
Nnoi : Diện
tích sàn xây dựng tầng nổi;
Snoi
: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được công bố;
: Diện
tích sàn xây dựng tầng hầm
trong diện tích xây dựng tầng nổi.
Kdc: Hệ số
điều chỉnh tương ứng. Kdc được xác định theo bảng sau:
Tỷ
lệ giữa diện tích xây dựng tầng hầm và diện tích xây dựng phần nổi (Nxd
hầm/Nxd
nổi)
|
Hệ
số điều chỉnh (Kdc)
|
Từ
> 1 đến ≤ 2,0
|
Từ
<1-0,92
|
Từ
> 2,0 đến ≤ 3,5
|
Từ
<0,92- 0,85
|
1.2. Công trình phục
vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Bảng 2. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11120.01
|
Số tầng ≤ 5 không
có tầng hầm
|
5.611
|
4.879
|
235
|
11120.02
|
Có 1 tầng hầm
|
6.560
|
5.705
|
275
|
11120.03
|
5 < số tầng ≤ 7
không có tầng hầm
|
7.246
|
5.813
|
424
|
11120.04
|
Có 1 tầng hầm
|
7.750
|
6.217
|
454
|
11120.05
|
7 < số tầng ≤ 10
không có tầng hầm
|
7.462
|
6.083
|
444
|
11120.06
|
Có 1 tầng hầm
|
7.809
|
6.366
|
465
|
11120.07
|
10 < số tầng ≤
15 không có tầng hầm
|
7.812
|
6.503
|
444
|
11120.08
|
Có 1 tầng hầm
|
8.035
|
6.690
|
457
|
11120.09
|
15 < số tầng ≤
20 không có tầng hầm
|
8.717
|
6.849
|
606
|
11120.10
|
Có 1 tầng hầm
|
8.844
|
6.948
|
615
|
Bảng 3. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký túc xá
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11120.11
|
5 < số tầng ≤ 7
không có tầng hầm
|
5.709
|
4.906
|
416
|
11120.12
|
7
< số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
5.879
|
5.134
|
436
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư, dạng ký túc xá được
tính toán theo yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện,
phòng cháy chữa cháy,... và quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4451:2012 “Nhà ở -
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế’’, Quy chuẩn QCVN
04:2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; các quy định pháp luật
liên quan đến công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy
định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư được tính toán theo
yêu cầu thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
xây dựng tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa
là 70m2.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở
xã hội dạng chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần
chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến
áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chữa cháy và
chưa gồm chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị điều hòa không khí trong các căn
hộ.
d. Đặc
điểm một số loại vật liệu, trang thiết bị hoàn thiện chủ yếu:
- Gạch
xây tường sử dụng gạch không nung.
- Vật
liệu hoàn thiện sử dụng loại có chất lượng trung bình như: gạch ốp lát sử dụng
gạch ceramic; cửa sổ và vách kính
sử dụng khung nhôm kính
an toàn ...
- Sơn
sử dụng loại sơn có chất lượng trung bình.
- Lan
can thép hộp sơn chống gỉ.
- Trang
thiết bị vệ sinh ở mức độ trung bình.
- Cửa
phòng sử dụng cửa gỗ công nghiệp, cửa kỹ thuật sử dụng cửa thép công nghiệp,
sơn chống gỉ và sơn màu thông thường.
- Đường
ống, phụ kiện cấp thoát nước sử dụng loại thông thường trong nước sản xuất.
- Hệ
thống trang thiết bị điện, thông tin liên lạc, truyền hình, internet, phòng cháy
chữa cháy sử dụng vật tư thiết bị có yêu cầu chất lượng trung bình.
e. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà phục vụ
phát triển và quản lý nhà ở xã hội như sau:
- Tỷ
trọng chi phí phần ngầm công trình : 10 - 20%
- Tỷ
trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ
trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình :
60 - 40%
f. Suất
vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
và chi phí cho phần ngoại thắt bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến
như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa
cháy tự động, hệ thống BMS,...
g. Suất
vốn đầu tư công trình ở Bảng 2 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư
trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm
khu đỗ xe.
h. Suất
vốn đầu tư công trình ở Bằng 2 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư
có mặt bằng đất xây dựng tầng hầm tương đương với mặt bằng đất xây dựng tầng nổi..
Bảng 4. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11120.13
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
không có tầng hầm
|
5.100
|
4.386
|
|
11120.14
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tưởng bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
không có tầng hầm
|
5.250
|
4.590
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định
khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy
định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết
kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn
thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An
toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng được tính
toán theo yêu cầu thiết kế, bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
dựng; diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2 và
các quy định khác có liên quan.
c. Đặc
điểm một số loại vật liệu, trang thiết bị hoàn thiện chủ yếu:
- Gạch
xây tường sử dụng gạch không nung.
- Vật
liệu hoàn thiện sử dụng loại có chất lượng trung bình như: gạch ốp lát sử dụng
gạch ceramic; cửa sổ và vách kính sử dụng khung nhôm kính an toàn ...
- Sơn
sử dụng loại sơn có chất lượng trung bình.
- Lan
can thép hộp sơn chống gỉ.
- Trang
thiết bị vệ sinh ở mức độ trung bình.
- Cửa
phòng sử dụng của gỗ công nghiệp, cửa kỹ thuật sử dụng cửa
thép công nghiệp, sơn chống gỉ và sơn màu thông thường.
- Đường
ống, phụ kiện cấp thoát nước sử dụng loại thông thường trong nước sản xuất.
- Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng chưa bao
gồm chi phí thiết bị.
1.3. Công
trình nhà ở riêng lẻ
Bảng
5. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11130.01
|
Nhà 1 tầng, tường
bao xây gạch, mái tôn
|
1.983
|
1.776
|
|
11130.02
|
Nhà 1 tầng, căn hộ
khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái
BTCT đổ tại chỗ
|
5.209
|
4.686
|
|
11130.03
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ
tại chỗ không có tầng hầm
|
7.988
|
7.192
|
|
|
Có
1 tầng hầm
|
9.862
|
8.871
|
|
11130.04
|
Nhà kiểu biệt thự từ
2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT
đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
10.036
|
8.718
|
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.802
|
9.391
|
|
11130.05
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm
|
|
|
|
|
Diện tích xây dựng
dưới 50m2
|
8.708
|
7.322
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 50 - dưới 70m2
|
8.109
|
7.109
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 70 - dưới 90m2
|
7.452
|
6.800
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 90 - dưới 140m2
|
7.281
|
6.728
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 140 - dưới 180m2
|
7.070
|
6.585
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 180m2 trở lên
|
6.752
|
6.299
|
|
11130.06
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có
1 tầng hầm
|
|
|
|
|
Diện tích xây dựng
dưới 50m2
|
9.616
|
8.726
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 50 - dưới 70m2
|
8.789
|
8.107
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 70 - dưới 90m2
|
8.592
|
7.939
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 90 - dưới 140m2
|
8.453
|
7.881
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 140 - dưới 180m2
|
8.280
|
7.764
|
|
|
Diện tích xây dựng
từ 180m2 trở lên
|
8.019
|
7.529
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định
về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... quy định trong
tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở -
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012
“Nhà ở liền kề - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư công trình ở Bảng
trên tính cho công trình nhà ở riêng lẻ trong trường hợp có xây dựng tầng hầm
được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm
tương đương với diện tích
xây dựng tầng nổi.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị
2.
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. Công
trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
2.1.1. Nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
Bảng 6. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà trẻ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/cháu
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11211.01
|
75 < số cháu ≤
125
|
60.441
|
49.768
|
4.578
|
11211.02
|
125 < số cháu ≤
200
|
59.792
|
49.206
|
4.578
|
11211.03
|
200 < số cháu ≤
250
|
57.858
|
47.509
|
4.578
|
Bảng 7. Suất vốn đầu
tư xây dựng trường mẫu giáo, trường mầm non
Đơn
vị tính: 1.000 đ/cháu
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11211.04
|
105 < số cháu ≤
175
|
58.963
|
49.206
|
3.478
|
11211.05
|
175 < số cháu ≤
280
|
55.407
|
46.093
|
3.478
|
11211.06
|
280 < số cháu ≤
350
|
51.840
|
42.981
|
3.478
|
11211.07
|
350 < số cháu ≤
455
|
48.285
|
39.879
|
3.478
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được tính
toán theo các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn,
chiếu sáng, kỹ thuật điện... quy định trong Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình và các quy định khác liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non bao gồm:
- Chi
phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế
biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như:
trang trí sân chơi, khu giải trí...
- Chi
phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hoà nhiệt
độ, phòng cháy chữa cháy...
c. Công
trình nhà nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối
công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng
nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối
công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế,
nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt
quần áo,...
- Sân,
vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 - 85%
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%
- Tỷ
trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 -
5%
2.1.2 Trường
tiểu học
Bảng
8. Suất vốn đầu tư xây dựng trường tiểu
học
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11212.01
|
175 < số học
sinh ≤ 315
|
35.975
|
29.126
|
3.488
|
11212.02
|
315 < số học
sinh ≤ 490
|
33.392
|
26.867
|
3.488
|
11212.03
|
490 < số học
sinh ≤ 665
|
31.447
|
25.170
|
3.488
|
11212.04
|
665 < số học
sinh ≤ 1.050
|
30.053
|
23.798
|
3.488
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường tiểu học học được tính toán theo quy mô hạng
mục công trình phục vụ học tập,
vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế”,
Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:
- Chi
phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi
phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công
trình xây dựng trường được phần chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết
kế, bao gồm:
- Khối
học tập gồm các phòng học.
- Khối
thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối
phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền
thống.
- Khối
hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên,
văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình học tập : 50 - 55%.
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 -10%.
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 20 -10%.
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15-20%.
2.1.3. Trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
Bảng 9. Suất vốn đầu
tư xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có
nhiều cấp học theo quy mô đào tạo
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11213.01
|
540 < số học
sinh ≤ 720
|
43.279
|
34.551
|
4.578
|
11213.02
|
720 < số học
sinh ≤ 1.080
|
40.696
|
32.303
|
4.578
|
11213.03
|
1.080 < số học
sinh ≤ 1.620
|
38.393
|
30.509
|
4.588
|
Bảng 10. Suất vốn đầu
tư xây dựng các khối chức năng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11213.04
|
Khối
hành chính 2 tầng
|
7.045
|
5.601
|
771
|
11213.05
|
Khối
phòng học
|
|
|
|
|
2
tầng
|
5.644
|
4.487
|
617
|
|
3
tầng
|
7.255
|
5.767
|
793
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường
có nhiều cấp học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập,
vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ
thông. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:
- Chi
phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi
phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công
trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết
kế, bao gồm:
- Khối
học tập gồm các phòng học; thiết bị bao gồm các thiết bị phục vụ học tập, hệ thống
bàn ghế, tủ đựng tài liệu...
- Khối
lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí,
điện, kho của các xưởng.
- Khối
thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối
phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền
thống.
- Khối
hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên,
văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp
khách, nhà để xe; thiết bị bao gồm điều hoà, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...
d. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%.
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.
2.1.4. Trường
đại học, học viện, cao đẳng
Bảng 11. Suất vốn đầu
tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11214.01
|
Số học viên ≤ 1.000
|
164.424
|
135.902
|
8.139
|
11214.02
|
1.000 < số học
viên ≤ 2.000
|
159.755
|
131.893
|
8.139
|
11214.03
|
2.000 < số học
viên ≤ 3.000
|
154.754
|
127.894
|
7.699
|
11214.04
|
3.000 < số học
viên ≤ 5.000
|
148.659
|
122.652
|
7.699
|
11214.05
|
Số học viên >
5.000
|
144.098
|
118.740
|
7.699
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính
toán với các yêu cầu quy định về
quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học
tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải
trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu thiết kế”,
Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá
sinh viên;
- Chi
phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo
viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị
trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính cho
1 học viên.
d. Công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được chia ra các khối chức
năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối
học tập và cơ sở nghiên cứu
khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối
thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời,
sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể
bơi.
- Khối
ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế,
chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ
thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô
tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Trường
đại học, học viện, cao đẳng (%)
|
1
|
Khối công trình học
tập và nghiên cứu khoa học
|
50-60
|
2
|
Khối công trình thể
dục thể thao
|
15-10
|
3
|
Khối công trình ký
túc xá
|
30-25
|
4
|
Khối công trình kỹ
thuật
|
5
|
2.1.5. Trường trung học
chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật,
trường nghiệp vụ
Bảng 12. Suất vốn đầu
tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường
công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11215.01
|
Số học viên ≤ 500
|
79.356
|
62.499
|
9.260
|
11215.02
|
500 < số học
viên ≤ 800
|
75.693
|
58.943
|
9.260
|
11215.03
|
800 < số học
viên ≤ 1.200
|
71.318
|
55.906
|
8.170
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề,
trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
tại được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng
thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu
và thực hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết
kế” và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp
chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề,
trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh
viên;
- Chi
phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu
khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y
tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất
vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề,
trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
được tính cho 1 học viên.
d. Công
trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân
kỹ thuật, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết
kế, bao gồm:
- Khối
học tập và cơ sở nghiên cứu
khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối
thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời,
sân bóng đá,
bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối
ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà
ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ
thuật gồm xưởng sửa chữa,
kho, nhà đề xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Trường
trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ (%)
|
1
|
Khối công trình học
tập và nghiên cứu khoa học
|
40
- 50
|
2
|
Khối công trình thể
dục thể thao
|
20
- 15
|
3
|
Khối công trình ký
túc xá
|
35
- 30
|
4
|
Khối công trình kỹ
thuật
|
5
|
2.2. Công
trình y tế
2.2.1. Công
trình bệnh viện đa khoa
Bảng 13. Suất vốn đầu
tư công trình bệnh viện đa khoa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11221.01
|
Từ
50 đến < 250 giường bệnh
|
1.600.739
|
605.520
|
813.392
|
11221.02
|
Từ 250 đến 350 giường
bệnh
|
1.548.975
|
588.697
|
786.262
|
11221.03
|
Từ 400 đến <500
giường bệnh
|
1.494.023
|
565.146
|
759.163
|
11221.04
|
Từ 500 đến 1000 giường
bệnh
|
1.387.307
|
524.783
|
704.945
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được
tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải
pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông
gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn
thiết kế”, TCVN 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa
khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế”, QCVN 06:2021/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ
như:
+ Khối khám bệnh và điều
trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp chuẩn, phòng
nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội
trú gồm phòng bệnh nhân, phòng
nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp
vụ gồm phòng mổ, phòng cấp chuẩn, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực
nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản
trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực,
khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp...
- Chi
phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ
sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân
viên, bệnh nhân.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường
bệnh theo năng lực phục vụ.
d. Tỷ
trọng chi phí phần Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú; Khối chữa
bệnh nội trú trong suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa là: 20 - 25%
2.2.2. Công
trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương
Bảng 14. Suất vốn đầu
tư công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11221.01
|
1.000 giường bệnh
|
4.622.621
|
2.257.099
|
2.136.434
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về
khu đất xây dựng,
bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa
cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn
thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An
toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến
Trung ương gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân
và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều
trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chẩn đoán
và các khu vực điều trị bệnh nhân
trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội
trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp
vụ: các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới
tiên tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản
trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng
kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp,
tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân...
như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt
tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe
buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo
tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng
dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân
lực y tế cho ngành.
- Chi
phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến
cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm
bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh
theo năng lực phục vụ.
2.2.3. Công
trình trạm, trung tâm y tế
Bảng 15. Suất vốn đầu
tư công trình trạm, trung tâm y tế
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11223.01
|
Trạm
y tế cơ sở
|
7.817
|
6.943
|
113
|
11223.02
|
Trung
tâm y tế dự phòng tuyến huyện
|
11.601
|
7.256
|
3.026
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính toán với các yêu
cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải
pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy
định trong Quyết định số 2367/QĐ-BYT ngày 04/7/2007
về “Mô hình - Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện,
thành phố trục thuộc tỉnh”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà
và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Trạm
y tế cơ sở tuân theo các yêu cầu, quy định quy định về khu đất xây dựng,
bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa
cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7022:2002 về “Trạm y tế cơ sở - Yêu cầu thiết
kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn
cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình Trạm y tế cơ sở bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình nhà trạm và công trình phụ trợ; sân bê tông; đường giao
thông nội bộ, cổng và tường rào.
- Chi
phí thiết bị bao gồm: thiết bị phòng cháy chữa cháy, điều hoà không khí, hệ thống
lọc nước, biển chỉ dẫn...
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình khám, điều trị bệnh nhân, khu vực nhà để xe, tường rào,
sân bê tông; hệ thống kỹ thuật hạ tầng.
- Chi
phí thiết bị bao gồm trang thiết bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ứng chức
năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng,
phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm,
chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn huyện...
e. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính bình
quân cho 1m2 sàn của toàn bộ công trình khám, điều trị bệnh nhân,
nhà trạm.
2.3. Công
trình thể thao
2.3.1. Sân
vận động
Bảng 16. Suất vốn đầu
tư xây dựng sân vận động
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Sân
vận động có sức chứa
|
0
|
1
|
2
|
11231.01
|
20.000 chỗ ngồi
|
3.456
|
2.620
|
440
|
11231.02
|
40.000 chỗ ngồi
|
2.711
|
2.168
|
157
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính toán trên cơ sở các quy định
về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu
sáng, điện, nước,... quy định
trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 “Công
trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết
kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn
cháy cho nhà và công trình các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán
giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp chuẩn.
+ Khối phục vụ vận động
viên: Phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của
vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản
lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân,
phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ
thể thao.
- Các
chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính bình
quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
2.3.2. Nhà
thi đấu, tập luyện
Bảng 17. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sân
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây
dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Sân
tập luyện ngoài trời, không khán đài
|
|
|
|
11232.01
|
Sân bóng
đá tập luyện, kích thước sân 128x94m
|
1.032
|
837
|
52
|
11232.02
|
Sân bóng chuyền, cầu
lông, kích thước sân 24x15m
|
6.181
|
4.986
|
314
|
11232.03
|
Sân bóng rổ, kích
thước sân 30x19m
|
5.807
|
4.667
|
314
|
11232.04
|
Sân tennis, kích
thước sân 40x20m
|
5.807
|
4.667
|
314
|
Bảng 18. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
thi đấu, tập luyện bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài
|
|
|
|
11232.05
|
1.000 chỗ ngồi
|
11.074
|
9.026
|
409
|
11232.06
|
2.000 chỗ ngồi
|
10.700
|
8.706
|
409
|
11232.07
|
3.000 chỗ ngồi
|
10.326
|
8.343
|
409
|
Ghi
chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính toán trên cơ sở các quy định
về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu
sáng, điện, nước,... quy định
trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4529:2012 “Công
trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ,
tennis, bóng chuyền, cầu lông,
bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các hạng mục công trình như:
+ Khói phục vụ khán
giả (đối với nhà thi đấu, tập
luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ
sinh, phòng căng tin.
+ Khối phục vụ vận động
viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo,
phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
+ Khối hành chính quản
trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ,
kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi
phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế,
dụng cụ thi đấu, tính bình quân
cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được
tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân
(đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán
giả (đối với công trình có khán
đài).
2.3.3. Bể
bơi
Bảng 19. Suất vốn đầu
tư xây dựng bể bơi
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 bể
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Bể
bơi ngoài trời (không có khán đài)
|
|
|
|
11233.01
|
kích
thước 12,5x6 m
|
9.554
|
7.738
|
440
|
11233.02
|
kích thước 16x8 m
|
11.106
|
9.026
|
440
|
11233.03
|
kích thước 50 x26 m
|
16.368
|
13.065
|
1.068
|
|
Bể
bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ
|
|
|
|
11233.04
|
kích thước 12,5x6 m
|
15.233
|
12.471
|
450
|
11233.05
|
kích thước 16x8 m
|
16.774
|
13.748
|
450
|
11233.06
|
kích thước 50x26 m
|
22.056
|
17.677
|
1.110
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô,
phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện,
nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể
bơi - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao gồm:
- Chi
phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay
quần áo, nhà tắm...),
khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.
- Chi
phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện,
máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt
bể.
2.4. Công
trình văn hóa
2.4.1. Nhà
hát, rạp chiếu phim
Bảng 20. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà hát
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11241.01
|
300 đến ≤ 600 chỗ
|
31.464
|
24.413
|
4.420
|
11241.02
|
≤ 600 đến < 800
chỗ
|
30.583
|
23.786
|
4.221
|
11241.03
|
≤ 800 đến 1.000 chỗ
|
30.053
|
23.312
|
4.022
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư nhà hát được tính toán với các yêu
cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định
trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369:2012 “Nhà
hát - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư nhà hát bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi
phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân
viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất
vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất
vốn đầu tư nhà hát được tính bình
quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho công trình chính : 80 - 90%
- Tỷ
trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ :20-10%
2.4.2. Rạp
chiếu phim
Đảng 21. Suất vốn đầu
tư xây dựng rạp chiếu phim
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11242.01
|
300 đến < 400 chỗ
|
37.601
|
25.525
|
8.422
|
11242.02
|
≤
400 đến < 600 chỗ
|
36.718
|
24.908
|
8.244
|
11242.03
|
≤ 600 đến < 800
chỗ
|
35.803
|
24.259
|
8.066
|
11242.04
|
≤ 800 đến 1.000 chỗ
|
35.251
|
23.775
|
7.888
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng,
quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp
chiếu phim”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư rạp chiếu phim bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi
phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân
viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất
vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất
vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình rạp chiếu phim như
sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho công trình chính : 80 - 90%
- Tỷ
trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ : 20 -10%
2.4.3. Bảo
tàng, thư viện, triển lãm
Bảng 22. Suất vốn đầu
tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
|
Trong đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11243.01
|
Bảo
tàng
|
19.748
|
15.222
|
2.776
|
11243.02
|
Thư
viện
|
14.048
|
10.897
|
1.885
|
11243.03
|
Triển
lãm
|
16.951
|
13.076
|
2.378
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư các công trình bảo tàng, thư
viện, triển lãm được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng
mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319: 2012 “Nhà và công trình công cộng -
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012
“Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công
trình và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và
các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi
phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị
khác.
c. Suất
vốn đầu tư công trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất
vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được
tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho công trình chính: 80 - 90%
- Tỷ
trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%
2.5. Công
trình dịch vụ
Bảng 23. Suất vốn đầu
tư xây dựng khách sạn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Khách
sạn có tiêu chuẩn:
|
|
|
|
11250.01
|
«
|
166.400
|
114.357
|
34.745
|
11250.02
|
««
|
250.836
|
170.095
|
55.214
|
11250.03
|
«««
|
514.440
|
365.365
|
95.783
|
11250.04
|
««««
|
707.046
|
482.272
|
156.444
|
11250.05
|
«««««
|
988.033
|
698.901
|
187.481
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính toán phù hợp với công trình
khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 “Khách sạn - xếp hạng”, Quy chuẩn
QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà
và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông
tin liên lạc...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi
phí thiết bị và trang thiết bị cần thiết phục vụ khách.
- Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được
tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
c. Công
trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao
gồm:
- Khối
phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.
- Khối
phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể
thao,...
- Khối
hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ
nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm
bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...
d. Tỷ
trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối
chức năng
|
Khách
sạn
★
(%)
|
Khách
sạn
★★
(%)
|
Khách
sạn
★★★
(%)
|
Khách
sạn
★★★★
(%)
|
Khách
sạn
★★★★★
(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50
- 55
|
60
- 65
|
60
- 65
|
70
- 75
|
70
- 75
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30
- 25
|
25
- 30
|
25
- 30
|
20
|
25
- 20
|
3
|
Khối hành chính -
quản trị
|
20
|
15
- 5
|
15
- 5
|
10
- 5
|
5
|
2.6. Trụ
sở, văn phòng làm việc
Bảng 24. Suất vốn đầu
tư xây dựng Trụ sở, văn phòng làm việc
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
11260.01
|
Số
tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
8.815
|
6.742
|
1.168
|
|
Có
1 tầng hầm
|
9.777
|
7.478
|
1.295
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.675
|
8.164
|
1.414
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.661
|
8.919
|
1.545
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.667
|
9.687
|
1.678
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.687
|
10.468
|
1.813
|
11260.02
|
5
< Số tầng ≤ 7 không cổ tầng hầm
|
9.728
|
7.578
|
1.355
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.335
|
8.051
|
1.440
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.971
|
8.547
|
1.528
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.728
|
9.136
|
1.634
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.544
|
9.772
|
1.747
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.403
|
10.441
|
1.868
|
11260.03
|
7
< Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
11.420
|
8.450
|
1.585
|
|
Có
1 tầng hầm
|
11.708
|
8.663
|
1.625
|
|
Có
2 tầng hầm
|
12.070
|
8.931
|
1.675
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.569
|
9.300
|
1.744
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.150
|
9.729
|
1.825
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.797
|
10.208
|
1.915
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính toán theo
các yêu cầu, quy định về phân loại Trụ sở, các giải pháp thiết kế, phòng cháy
chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng,
kỹ thuật điện, vệ sinh,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà
nước - Yêu cầu thiết kế”,
Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các phòng làm việc, các
phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp,
phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi
phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ
sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát,
kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để
xe.
- Chi
phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các
thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết
bị văn phòng như điều hoà, quạt điện,...
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính bình quân
cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công
trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa
không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng
cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...
e. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình như sau:
- Tỷ
trọng chi phí phần ngầm công trình : 15 - 30%
- Tỷ
trọng chi phí phần kết cấu thân
công trình : 30 - 40%
- Tỷ
trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 30%
f. Suất
vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình Trụ sở, văn phòng làm việc
trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm
khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng
nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng, sử dụng như hướng
dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
2.7. Công
trình đa năng
Bảng 25. Suất vốn đầu
tư công trình đa năng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11270.01
|
Số
tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
7.560
|
6.517
|
469
|
|
Có
1 tầng hầm
|
8.746
|
7.540
|
543
|
|
Có
2 tầng hầm
|
9.807
|
8.454
|
609
|
|
Có
3 tầng hầm
|
10.915
|
9.410
|
678
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.018
|
10.361
|
746
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.116
|
11.307
|
814
|
11270.02
|
5
< số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
9.760
|
7.755
|
855
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.371
|
8.240
|
908
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.012
|
8.748
|
965
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.773
|
9.354
|
1.031
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.593
|
10.005
|
1.103
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.457
|
10.692
|
1.178
|
11270.03
|
7
< số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
10.053
|
8.108
|
886
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.471
|
8.445
|
923
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.942
|
8.826
|
965
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.534
|
9.303
|
1.017
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.195
|
9.836
|
1.075
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.912
|
10.415
|
1.139
|
11270.04
|
10
< số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
10.501
|
8.674
|
1.209
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.766
|
8.894
|
1.240
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.090
|
9.161
|
1.277
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.516
|
9.513
|
1.326
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.013
|
9.923
|
1.384
|
|
Có
5 tầng hầm
|
12.569
|
10.382
|
1.448
|
11270.05
|
15
< số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
11.718
|
9.134
|
1.438
|
|
Có
1 tầng hầm
|
11.861
|
9.247
|
1.456
|
|
Có
2 tầng hầm
|
12.061
|
9.401
|
1.481
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.352
|
9.629
|
1.517
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.709
|
9.907
|
1.561
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.125
|
10.232
|
1.612
|
11270.06
|
20
< số tầng ≤ 24 không có tầng hầm
|
13.053
|
10.171
|
1.606
|
|
Có
1 tầng hầm
|
13.130
|
10.231
|
1.615
|
|
Có
2 tầng hầm
|
13.258
|
10.331
|
1.631
|
|
Có
3 tầng hầm
|
13.472
|
10.498
|
1.657
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.750
|
10.714
|
1.692
|
|
Có
5 tầng hầm
|
14.085
|
10.975
|
1.733
|
11270.07
|
24
< số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
13.703
|
10.690
|
1.689
|
|
Có
1 tầng hầm
|
13.744
|
10.721
|
1.694
|
|
Có
2 tầng hầm
|
13.830
|
10.788
|
1.704
|
|
Có
3 tầng hầm
|
13.987
|
10.911
|
1.724
|
|
Có
4 tầng hầm
|
14.201
|
11.078
|
1.750
|
|
Có
5 tầng hầm
|
14.465
|
11.284
|
1.783
|
11270.08
|
30
< số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
14.980
|
11.503
|
2.002
|
|
Có
1 tầng hầm
|
15.004
|
11.521
|
2.005
|
|
Có
2 tầng hầm
|
15.069
|
11.570
|
2.013
|
|
Có
3 tầng hầm
|
15.201
|
11.673
|
2.031
|
|
Có
4 tầng hầm
|
15.387
|
11.815
|
2.056
|
|
Có
5 tầng hầm
|
15.622
|
11.995
|
2.088
|
11270.09
|
35
< số tầng ≤ 40 không có tầng hầm
|
16.083
|
12.269
|
2.242
|
|
Có
1 tầng hầm
|
16.092
|
12.276
|
2.243
|
|
Có
2 tầng hầm
|
16.141
|
12.313
|
2.250
|
|
Có
3 tầng hầm
|
16.253
|
12.399
|
2.266
|
|
Có
4 tầng hầm
|
16.415
|
12.523
|
2.288
|
|
Có
5 tầng hầm
|
16.625
|
12.683
|
2.317
|
11270.10
|
40
< số tầng ≤ 45 không có tầng hầm
|
17.195
|
13.023
|
2.482
|
|
Có
1 tầng hầm
|
17.201
|
13.027
|
2.482
|
|
Có
2 tầng hầm
|
17.244
|
13.059
|
2.488
|
|
Có
3 tầng hầm
|
17.346
|
13.137
|
2.504
|
|
Có
4 tầng hầm
|
17.499
|
13.252
|
2.524
|
|
Có
5 tầng hầm
|
17.695
|
13.401
|
2.553
|
11270.11
|
45
< số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
18.296
|
13.789
|
2.732
|
|
Có
1 tầng hầm
|
18.298
|
13.791
|
2.732
|
|
Có
2 tầng hầm
|
18.337
|
13.819
|
2.737
|
|
Có
3 tầng hầm
|
18.433
|
13.891
|
2.752
|
|
Có
4 tầng hầm
|
18.576
|
14.000
|
2.773
|
|
Có
5 tầng hầm
|
18.763
|
14.139
|
2.801
|
Ghi chú:
a. Công
trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng
khác nhau (ví dụ: một công trình dựng
thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa
năng).
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng được
tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp
kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản
để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi
phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và
các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng
chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại
thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không
khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống
BMS,...
e. Tỷ
trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng như sau:
- Tỷ
trọng chi phí phần ngầm công trình: 15 -
30%
- Tỷ
trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ
trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 30%
f. Suất
vốn đầu tư công trình ở Bảng 25 tính cho công trình đa năng trong trường hợp có
xây dựng tầng hầm được xác dinh cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ
xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại
thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
g. Suất
vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp
có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới
xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng
tầng hầm có phần diện tích mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụng như hướng dẫn
của phần nhà chung cư cao tầng.
CHƯƠNG
II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1.
CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1.1. Nhà
máy sản xuất clinker, xi măng
Bảng 26. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất clinker, xi măng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất
|
|
|
|
12110.01
|
từ
1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm
|
3.944
|
1.740
|
1.718
|
12110.02
|
Từ
2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
3.978
|
1.794
|
1.666
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống
phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi
phí thiết bị gồm chi phí mua sắm
và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ,
thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ
được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ
từ các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến
thế...
c. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi
phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính: 65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%
- Chi
phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.2. Nhà máy sản xuất
hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
Bảng 27. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công
trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất
|
|
|
|
12120.01
|
30 m3/giờ
|
433.917
|
71.702
|
303.177
|
12120.02
|
60 m3/giờ
|
407.228
|
64.883
|
287.349
|
12120.03
|
85 m3/giở
|
412.216
|
69.714
|
286.145
|
|
Nhà
máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất
|
|
|
|
12120.04
|
30.000 m3/năm
|
3.533
|
1.589
|
1.383
|
12120.05
|
50.000 m3/năm
|
3.352
|
1.524
|
1.299
|
12120.06
|
100.000 m3/năm
|
3.192
|
1.448
|
1.236
|
12120.07
|
Dây chuyền sản xuất
bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm
|
2.183
|
832
|
1.027
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê
tông bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi
phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây
chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và
dây chuyền công nghệ được tính
theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm
trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ
trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ
trọng chi phí các công trình sản xuất chính : 70 - 75%
- Tỷ
trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
1.3. Nhà
máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Bảng 28. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn
vị tính: đ/viên
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
máy gạch, ngói công suất
|
|
|
|
12130.01
|
15
triệu viên/năm
|
1.656
|
897
|
587
|
12130.02
|
20
triệu viên/năm
|
1.539
|
800
|
555
|
12130.03
|
30
triệu viên/năm
|
1.496
|
778
|
534
|
12130.04
|
60
triệu viên/năm
|
1.464
|
767
|
524
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ
thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi
phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ,
phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây
chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất
sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như:
cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi
phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi
phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.4. Nhà
máy sản xuất gạch ốp, lát
Bảng 29. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch
Granit
Đơn
vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
máy gạch ốp, lát Ceramic công suất
|
|
|
|
12140.01
|
1 triệu m2
SP/năm
|
118.076
|
40.828
|
62.714
|
12140.02
|
từ 1,5 đến 2 triệu
m2 SP/năm
|
112.422
|
39.163
|
59.393
|
12140.03
|
từ 3 đến 4 triệu m2
SP/năm
|
114.836
|
41.368
|
59.236
|
|
Nhà
máy gạch ốp, lát Granit công suất
|
|
|
|
12140.04
|
1 triệu m2
SP/năm
|
167.998
|
63.911
|
83.014
|
12140.05
|
từ 1,5 đến 2 triệu
m2 SP/năm
|
159.823
|
60.399
|
79.411
|
12140.06
|
từ 3 đến 4 triệu m2
SP/năm
|
152.421
|
58.010
|
75.305
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ
thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện,
nước...
- Chi
phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ,
phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập
khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính
đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường
giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy
đổi.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi
phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi
phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.5. Nhà
máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng 30. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/sản phẩm
|
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12150.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh
công suất 300.000 sản phẩm/năm
|
659
|
205
|
356
|
12150.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh công
suất 400.000 sản phẩm/năm
|
627
|
195
|
325
|
12150.03
|
Nhà máy sản xuất phụ
kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản
phẩm/năm
|
488
|
108
|
293
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ
thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi
phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi
phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá
nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính: 60 - 65%
+ Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.6. Nhà
máy sản xuất kính xây dựng
Bảng 31. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn
vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
máy sản xuất kính nổi công suất
|
|
|
|
12160.01
|
18 triệu m2
SP/năm (300 tấn thủy tinh/ngày)
|
99.917
|
30.788
|
57.382
|
12160.02
|
27 triệu m2
SP/năm (500 tấn thủy tinh/ngày)
|
99.781
|
27.968
|
60.304
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính
nổi bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ
thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi
phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi
phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị
toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng
các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất
vốn đầu tư được tính bình quán cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi
phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính: 65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%.
- Chi
phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phụ trợ: 20 -15%.
1.7. Nhà
máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Bảng 32. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12170.01
|
Nhà máy sản xuất vật
liệu chịu lửa kiềm
tính, công suất 16.000 tấn/năm.
|
32.200
|
11.153
|
17.200
|
12170.02
|
Lò nung gạch chịu lửa
cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
9.463
|
2.388
|
5.918
|
Ghi
chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ
trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu
thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường
giao thông, trạm biến thế...
c. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản
phẩm quy đổi.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi
phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ: 15 -10%
- Chi
phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
2.
CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
2.1. Nhà
máy luyện kim
Bảng 33. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12210.01
|
Nhà
máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm
|
1.542
|
337
|
1.058
|
12210.02
|
Nhà máy luyện cán,
kéo thép xây dựng, công suất 250.000
tấn/năm
|
2.297
|
494
|
1.571
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ
thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện,
cấp nước.
- Chi
phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền
sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi
phí thiết bị được tính theo giá
nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu
tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như:
đường giao thông, trạm biến áp.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi
thép, hoặc tấn thép quy ước.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như
sau:
Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng các công
trình sản xuất chính: 70 - 75%.
+ Tỷ trọng các công
trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng thiết bị sản
xuất: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng thiết bị
phục vụ, phụ trợ: 20 -15%.
3.
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
3.1. Kho
xăng dầu
Bảng 34. Suất vốn đầu
tư xây dựng kho xăng dầu
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12310.01
|
Kho xăng dầu xây dựng
ngoài trời sức chứa 20.000m3
|
8.328
|
5.724
|
2.105
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm
của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu bao gồm:
- Chi
phí xây dựng nhà kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường
giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi
phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo
dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
- Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.
4.
CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. Công
trình nhà máy nhiệt điện
Bảng 35. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/kW
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
máy nhiệt điện công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000
kW
|
26.017
|
8.194
|
14.550
|
12410.02
|
600.000
kW
|
25.139
|
7.748
|
14.256
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính toán theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN số 4604:2012 “Xí nghiệp công
nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình”. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số
5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”, TCVN số
5847:2016 “Cột điện bê tông
cốt thép ly tâm”.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển
trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ
thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ...và chi phí xây
dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi
phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà
máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân
phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và
các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công
suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1 kW).
4.2. Công
trình nhà máy thủy điện
Bảng 36. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/kW
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
máy thủy điện công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000
- 150.000 kW
|
33.693
|
15.567
|
13.513
|
12420.02
|
200.000 - 400.000
kW
|
28.702
|
12.397
|
12.507
|
12420.03
|
500.000 - 700.000
kW
|
22.693
|
10.378
|
9.228
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính toán theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia công trình thủy lợi- Các quy định chủ yếu về thiết kế”; TCVN 4604:2012 “Xí nghiệp công nghiệp- Nhà sản
xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành diện.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập
tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống
áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng
thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi
phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp
thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo
cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ
của nhà máy.
- Chi
phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh
các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy
công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt
máy phát điện (1 kW).
4.3. Đường
dây và trạm biến áp
4.3.1. Đường
dây tải điện
Bảng 37. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường
dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.01
|
AC
-35
|
125.368
|
110.909
|
|
12431.02
|
AC-50
|
153.551
|
135.842
|
|
12431.03
|
AC-70
|
235.700
|
208.513
|
|
12431.04
|
AC-95
|
281.332
|
248.891
|
|
|
Đường
dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm
|
|
|
|
12431.05
|
AAC-
70
|
293.685
|
259.818
|
|
12431.06
|
AAC-
95
|
380.929
|
337.007
|
|
|
Đường
dây trần 35 KV, dây
nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.07
|
AC
- 50
|
239.720
|
212.080
|
|
12431.08
|
AC
- 70
|
260.396
|
230.367
|
|
12431.09
|
AC
- 95
|
310.760
|
274.912
|
|
12431.10
|
AC
- 120
|
379.049
|
335.331
|
|
|
Đường
dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch
|
|
|
|
12431.11
|
AC
- 150
|
991.387
|
866.347
|
|
12431.12
|
AC
- 185
|
1.175.760
|
1.027.462
|
|
12431.13
|
AC
- 240
|
1.330.976
|
1.163.101
|
|
|
Đường
dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch
|
|
|
|
12431.14
|
AC
-150
|
1.585.744
|
1.385.723
|
|
12431.15
|
AC
- 185
|
1.903.309
|
1.663.238
|
|
12431.16
|
AC
- 240
|
2.455.397
|
2.145.701
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường dây
tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê
tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Chi
phí xây dựng công trình đường dây
tải điện gồm: Chi phí dây
dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nổi đất (sử dụng cọc tia
hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê
tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí
thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây
tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế
và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây tải điện được tính bình quân cho 1 km
chiều dài đường dây.
4.3.2. Đường
dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
Bảng 38. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km cáp
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường
dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao
8,5m
|
0
|
1
|
2
|
12432.01
|
ABC 4x120
|
817.080
|
740.469
|
|
12432.02
|
ABC 4x95
|
724.900
|
656.939
|
|
12432.03
|
ABC 4x70
|
683.978
|
619.856
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường dây
cáp điện hạ thế 0,4kV được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016
“Cột điện bê tông cốt
thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây
cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây
dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly
tâm, móng cột, và chi phí các biển báo
hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí
nghiệm.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến
các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây
dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây
cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.
4.3.3. Đường
dây tải điện trên không 220 KV
Bảng 39. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn
vị tính: triệu đồng/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12433.01
|
Đường dây 220 KV 2
mạch, dây phân pha đôi, loại dây
ACSR-330/43
|
9.217
|
8.424
|
|
12433.02
|
Đường dây 220 KV 4
mạch, dây dẫn loại ACSR-400/52
|
10.157
|
9.296
|
|
12433.03
|
Đường dây 220 KV 4
mạch, dây dẫn loại ACSR-500/64
|
10.179
|
9.308
|
|
12433.04
|
Đường dây 220 KV 4
mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
14.641
|
13.418
|
|
12433.05
|
Đường dây 220 KV 6
mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-400/52
|
23.144
|
21.310
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết
kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN số
5847:2016 “Cột điện bê
tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy
phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
b. Chi
phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng móng
cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây
chống sét, cáp quang, cách điện
và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh
tiếp địa cột, cáp quang: chi phí cho việc lắp đặt biển báo hiệu công trình vượt
đường sông, vượt đường bộ.
c. Kết
cấu cột, loại dây dẫn của công trình như sau:
- Móng
cột sử dụng loại móng trụ (khu vực địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất
kém), móng cọc (khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt
thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép (φ12÷14
được liên kết với hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp
địa được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ
chịu kéo cao, đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.
- Cột
có kết cấu khung giàn bằng thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột
sau gia công cơ khí được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật. Cột được lắp dựng tại hiện trường theo phương pháp trụ leo.
- Dây
dẫn là loại dây nhôm lõi thép (ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp
thép, dây cáp quang để thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại
cách điện truyền thống như sứ thủy tinh
hoặc cách điện Silicon.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi
phí như:
- Các
công trình đấu nối tạm cấp điện cho khu vực
phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải
tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).
- Chi
phí tăng thêm do tuyến
công trình có khoảng vượt.
e. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp
điện áp truyền tải, quy mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường
dây tải điện.
4.3.4. Công
trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố
Bảng 40. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn
vị tính: triệu đồng/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường
cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp
|
|
|
|
12434.01
|
2.000 mm2
|
97.398
|
79.748
|
2.409
|
12434.02
|
1.600 mm2
|
81.433
|
70.712
|
2.409
|
12434.03
|
1.200 mm2
|
71.548
|
61.801
|
2.409
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính toán theo các
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016
“Cột điện bê tông cốt
thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
b. Công
trình đường cáp ngầm 220 kV có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ
thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp,
một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các
sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp
bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x
0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x
3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối
đất bố trí tại vị trí của
hầm nối cáp với kích thước 1,21m x
0,18 x 0,74m.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm
có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng,
cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ
nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ
dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥ 5, có lớp chống thấm dọc suốt
chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm
2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng composite chế tạo sẵn.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV bao gồm chi phí xây dựng
(xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị
theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí
nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp
quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
4.3.5. Trạm
biến áp
Bảng 41. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp
Đơn
vị tính: 1.000 đ/KVA
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Trạm
biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV
và có công suất
|
|
|
|
12435.01
|
2x400
KVA
|
2.418
|
772
|
1.372
|
12435.02
|
2x560
KVA
|
1.932
|
599
|
1.100
|
12435.03
|
2x630
KVA
|
1.881
|
579
|
1.068
|
12435.04
|
2x1000
KVA
|
1.467
|
457
|
838
|
|
Trạm
biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV
và có công suất
|
|
|
|
12435.05
|
50
KVA
|
14.036
|
3.147
|
9.407
|
12435.06
|
75
KVA
|
10.532
|
2.365
|
7.060
|
12435.07
|
100
KVA
|
9.112
|
2.051
|
6.096
|
12435.08
|
150
KVA
|
7.775
|
1.746
|
5.217
|
12435.09
|
180
KVA
|
6.550
|
1.492
|
4.347
|
12435.10
|
250
KVA
|
4.976
|
1.107
|
3.352
|
12435.11
|
320
KVA
|
4.685
|
1.056
|
3.132
|
12435.12
|
400
KVA
|
4.053
|
914
|
2.703
|
12435.13
|
560
KVA
|
3.027
|
680
|
2.032
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp được tính toán theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an
toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất
đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi
phí xây dựng:
+ Đối với trạm biến
áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi
phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến
áp, chi phí phòng cháy chữa
cháy.
+ Đối với trạm biến
áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường
hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo
hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi
phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ
trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến
áp chưa tính đến chi phí xây
dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu
sáng và hệ thống thoát nước
ngoài nhà...
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến
áp lắp đặt.
4.3.6. Công
trình trạm biến áp ngoài trời 220KV
Bảng 42. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía
220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.01
|
TBA 220/110kV-2x250MVA,
04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
311.488
|
107.091
|
176.388
|
12436.02
|
TBA 220/110kV-2x250MVA,
04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ
liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110
kV
|
324.293
|
112.370
|
182.778
|
12436.03
|
TBA 220/110kV-2x250MVA,
06 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn
lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
350.774
|
123.151
|
196.081
|
Bảng 43. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp
trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.04
|
TBA 220/110kV-1x250MVA,
02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt
vòng 220kV; 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
229.895
|
91.711
|
117.414
|
Bảng 44. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA,
phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.05
|
TBA 220/110kV-1x250MVA,
02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
213.939
|
85.356
|
109.243
|
12436.06
|
TBA 220/110kV-1x250MVA,
02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
201.158
|
82.696
|
10.559
|
12436.07
|
TBA 220/110kV-1x250MVA,
02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
227.420
|
90.736
|
116.147
|
12436.08
|
TBA 220/110kV-1x250MVA,
04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
253.910
|
101.518
|
129.450
|
12436.09
|
TBA 220/110kV-1x250MVA,
04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV
|
235.267
|
93.599
|
120.420
|
12436.10
|
TBA 220/110kV-1x250MVA,
04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV
|
234.027
|
93.508
|
119.373
|
12436.11
|
TBA 220/110kV-1x250MVA,
04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc
220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến,
01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
227.624
|
90.868
|
116.188
|
Bảng 45. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA,
phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.12
|
TBA 220/110kV-1x250MVA,
03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
253.546
|
100.188
|
130.466
|
12436.13
|
TBA 220/110kV-1x250M
VA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ
đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
198.408
|
78.422
|
102.068
|
Bảng 46. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp
trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.14
|
TBA 220/110kV-2x125MVA,
03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01
ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
205.571
|
87.001
|
99.952
|
12436.15
|
TBA 220/110kV-2x125MVA,
04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
206.023
|
87.234
|
100.120
|
12436.16
|
TBA 220/110kV-2x125MVA,
02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
194.783
|
82.016
|
95.123
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành lưới điện; các quy định về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép
ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về
quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương
ban hành.
- Chi
phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm
như san lắp tạo dựng mặt bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ,
hệ thống máy biến áp, hố thu dầu,
móng cột chiếu sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như
đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.
- Chi
phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.
- Kết
cấu chính của công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:
+ Nền trạm đặt trên nền
đất tự nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m
so với khu vực quanh trạm.
+ Móng cột, trụ đỡ
thiết bị, móng máy biến áp, nhà điều khiển ... bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
Hệ thống các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình
gia công dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
+ Thiết bị trạm gồm
MBA, thiết bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc,
thiết bị PCCC và một số thiết bị khác.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí
như:
- Các
công trình hoặc hạng mục công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm
phục vụ cấp điện cho khu vực phụ tải
để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng
cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).
- Chi
phí tăng thêm do mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi
về mặt địa hình địa chất
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp
220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình theo yêu cầu phụ
tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực, số lượng
máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng
trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô
2 máy biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.
5.
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1. Công
nghiệp thực phẩm
5.1.1. Nhà
máy sản xuất rượu bia, nước giải khát
Bảng 47. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát
Đơn
vị tính: đ/lít sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12511.01
|
Nhà máy sản xuất
bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít
nước ngọt/ năm
|
15.455
|
3.502
|
10.433
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và
phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa
cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi
phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất,
các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử
thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá
nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát
chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường
giao thông, trạm biến áp...
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát được tính
bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ
và phụ trợ như sau:
Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 70 - 75%.
+ Tỷ trọng chi phí
các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất : 80 - 85%.
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.
5.2. CÔNG
NGHIỆP TIÊU DÙNG
5.2.1. Nhà
máy sản xuất các sản phẩm may
Bảng 48. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình xưởng may
Đơn
vị tính: đ/sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12521.01
|
Xưởng may công suất
1 triệu sản phẩm/năm
|
43.876
|
12.618
|
26.470
|
12521.02
|
Xưởng may thêu công
suất 850.000 sản phẩm/năm
|
42.493
|
13.622
|
24.134
|
12521.03
|
Xưởng may công suất
2 triệu sản phẩm/năm
|
38.020
|
12.222
|
21.264
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ;
hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp
điện, nước.
- Chi
phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất,
các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.
c. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ
trợ như sau:
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí các
hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.
5.3. CÔNG
NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY VÀ
HẢI SẢN
5.3.1. Nhà
máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác
Bảng 49. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12531.01
|
Nhà máy xay xát gạo,
công suất 70.000 tấn/ năm
|
1.228
|
277
|
828
|
12531.02
|
Nhà máy chế biến tinh
bột sắn, công suất 15.000 tấn/năm
|
4.725
|
1.068
|
3.205
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
- Chi
phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và
phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa
cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi
phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất,
các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và
dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực,
thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như:
đường giao thông, trạm biến áp...
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân
cho 1 tấn sản phẩm quy ước.
d. Tỷ
trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ
và phụ trợ như sau:
- Chi
phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính : 70 - 75%.
+ Tỷ trọng chi phí
các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất : 80 - 85%.
+ Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.
6.
CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
6.1. Nhà
xưởng
Bảng 50. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà xưởng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
sản xuất
Nhà
1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
|
|
|
12610.01
|
Tường gạch thu hồi
mái ngói
|
1.892
|
1.800
|
|
12610.02
|
Tường gạch thu hồi
mái tôn
|
1.892
|
1.800
|
|
12610.03
|
Tường gạch, bổ trụ,
kéo thép, mái tôn
|
2.192
|
2.076
|
|
12610.04
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.549
|
2.388
|
|
12610.05
|
Cột bê tông, kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
3.022
|
2.826
|
|
12610.06
|
Cột kèo bê tông, tường
gạch, mái tôn
|
3.253
|
3.045
|
|
12610.07
|
Cột kèo thép, tưởng
gạch, mái tôn
|
2.757
|
2.572
|
|
|
Nhà
1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
|
|
|
12610.08
|
Cột kèo bê tông, tường
gạch, mái tôn
|
5.099
|
4.764
|
|
12610.09
|
Cột bê tông kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
4.799
|
4.476
|
|
12610.10
|
Cột kèo thép, tường
bao che tôn, mái tôn
|
4.476
|
4.176
|
|
12610.11
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
4.441
|
4.153
|
|
12610.12
|
Cột bê tông, kèo
thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
4.360
|
4.072
|
|
12610.13
|
Cột kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
|
4.153
|
3.876
|
|
|
Nhà
1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
12610.14
|
Cột bê tông, kèo
thép, mái tôn
|
5.433
|
5.064
|
|
12610.15
|
Cột kèo bê tông, tường
gạch, mái tôn
|
5.756
|
5.364
|
|
12610.16
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
5.133
|
4.787
|
|
12610.17
|
Cột bê tông, kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
6.091
|
5.675
|
|
12610.18
|
Cột kèo thép liền
nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn
|
4.960
|
4.626
|
|
12610.19
|
Cột bê tông, kèo
thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
5.341
|
4.983
|
|
|
Nhà
1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
12610.20
|
Cột bê tông, kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
8.306
|
7.740
|
|
12610.21
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
8.640
|
8.052
|
|
|
Nhà
1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có có cầu trục
|
|
|
|
12610.22
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
4.898
|
4.464
|
|
Bảng 51. Suất vốn đầu
tư xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho
chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn)
|
|
|
|
12610.23
|
Kho lương thực,
khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
3.253
|
3.080
|
|
12610.24
|
Kho lương thực xây
cuốn gạch đá
|
1.961
|
1.857
|
|
12610.25
|
Kho hoá chất xây gạch,
mái bằng
|
3.022
|
2.861
|
|
12610.26
|
Kho hoá chất xây gạch,
mái ngói
|
1.753
|
1.661
|
|
Bảng 52. Suất vốn đầu
tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho
chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)
|
|
|
|
12610.27
|
Kho lương thực sức
chứa 500 tấn
|
3.053
|
2.607
|
377
|
12610.28
|
Kho lương thực sức
chứa 1.500 tấn
|
3.281
|
2.711
|
524
|
12610.29
|
Kho lương thực sức
chứa 10.000 tấn
|
4.034
|
3.322
|
608
|
12610.30
|
Kho muối sức chứa
1.000 - 3.000 tấn
|
2.573
|
2.099
|
450
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho
chuyên dụng được tính toán theo các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế,
trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,...
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012
“Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:
- Chi
phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ
sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
- Đối
với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi
phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng
chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa,
các thiết bị khác.
c. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3
thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hoá
tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
6.2. Kho
đông lạnh
Bảng 53. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình kho đông lạnh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho
lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa
|
|
|
|
12620.01
|
100 tấn
|
8.329
|
7.867
|
|
12620.02
|
300 tấn
|
10.589
|
9.870
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh được
tính toán theo các tiêu chuẩn về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp,
thoát nước, thông gió, thông khí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất
công trình công nghiệp”.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng
mục công trình phục vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ
hàng hóa.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh chưa bao gồm chi phí thiết bị.
d. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.
CHƯƠNG
III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
1.1. Công
trình nhà máy cấp nước sinh hoạt
Bảng 54. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
máy cấp nước, công suất
|
|
|
|
13110.01
|
40.000 m3/ngày-đêm
|
4.648
|
1.828
|
2.304
|
13110.02
|
50.000 m3/ngày-đêm
|
4.616
|
1.807
|
2.304
|
13110.03
|
100.000 m3/ngày-đêm
|
4.113
|
1.650
|
2.011
|
13110.04
|
300.000 m3/ngày-đêm
|
4.008
|
1.587
|
1.959
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước
được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt
bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4604: 2012
“Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng”.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:
- Chi
phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng
và bể lọc; Hệ thống châm hoá chất; Trạm bơm nước rửa
lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể
chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sàn, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều
hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và
chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi
phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công
nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công
trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được
tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát
triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng
các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà
máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước
thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ
thi công Nhà máy như xây dựng đường
công vụ...
d. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2.
CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
2.1. Công
trình xử lý nước thải
Bảng 55. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3/ ngày đêm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công
trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ bùn hoạt tính có công suất thiết
kế
|
|
|
|
13210.01
|
< 2.000 m3/ngày
đêm
|
25.511
|
|
|
13210.02
|
Từ >2.000 đến
≤5.000 m3/ngày đêm
|
25.511
- 22.184
|
|
|
13210.03
|
Từ >5.000 đến
≤10.000 m3/ngày đêm
|
22.184
- 19.965
|
|
|
13210.04
|
Từ >10.000 đến
≤30.000 m3/ngày đêm
|
19.965
- 17.747
|
|
|
13210.05
|
Từ >30.000 đến
≤100.000 m3/ngày đêm
|
17.747
- 14.419
|
|
|
13210.06
|
Từ >100.000 đến
≤200.000 m3/ngày đêm
|
14.419
- 11.092
|
|
|
13210.07
|
Từ >200.000 đến
≤300.000 m3/ngày đêm
|
11.092
- 6.655
|
|
|
13210.08
|
Công
trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ hồ sinh học có công suất thiết
kế
|
|
|
|
13210.09
|
< 2.000 m3/ngày
đêm
|
17.747
|
|
|
|
Từ >2.000 đến
≤5.000 m3/ngày đêm
|
17.747
- 13.310
|
|
|
13210.10
|
Từ >5.000 đến
≤10.000 m3/ngày đêm
|
13.310
- 9.983
|
|
|
13210.11
|
Từ >10.000 đến
≤30.000 m3/ngày đêm
|
9.983
- 7.764
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt được tính toán theo
quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt); Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước -
Mạng lưới bên ngoài và công trình”; TCVN
4514:2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản
xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308: 1991
“Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
Các công trình như nhà điều hành, nhà bảo vệ, nhà để xe được tính toán với cấp
công trình là cấp IV. Công trình xử lý nước thải có chất lượng nước thải đầu ra
đạt cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT- “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt”.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ bùn hoạt tính, hồ sinh học bao gồm:
- Chi
phí xây dựng gồm chi phí đề xây dựng các công trình: Trạm bơm trong nhà máy,
công trình xử lý cơ học, công trình xử
lý sinh học, khử trùng, khử
mùi, thu gom làm khô bùn; các công trình phụ (nhà thường trực, bảo vệ, trạm điện,
nhà điều hành, phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, sân
đường nội bộ, hệ thống thoát nước mưa; cổng hàng rào..).
- Chi
phí thiết bị bao gồm: Toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây
truyền công nghệ. Chi phí thiết bị công nghệ chính được xác định
trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên
tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải chưa tính đến các chi phí xây dựng
các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng nằm
ngoài khu vực của công trình xử lý nước thải sinh hoạt như: công trình thu gom
và trạm bơm trên hệ thống thoát nước, đường ống dẫn nước thải từ điểm xả thải về
công trình, thoát nước thải
bên ngoài, và các công trình
phụ trợ phục vụ thi công như xây dựng đường công vụ, công trình có kiến trúc đặc
biệt để bảo vệ cảnh quan hoặc môi trường phải xây ngầm, bao che kín,...
d. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước thải /ngày-đêm.
3.
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng 56. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
Đơn
vị tính: triệu đồng/ha
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công
trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô
|
|
|
|
13300.01
|
dưới 100 ha
|
9.809
|
8.000
|
377
|
13300.02
|
từ 100 đến 300 ha
|
9.035
|
7.363
|
367
|
13300.03
|
trên
300 ha
|
8.271
|
6.737
|
346
|
|
Công
trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị có quy mô
|
|
|
|
13300.04
|
từ 20 đến 50 ha
|
8.961
|
7.331
|
335
|
13300.05
|
từ 50 đến 100 ha
|
7.487
|
6.101
|
304
|
13300.06
|
từ 100 đến 200 ha
|
7.179
|
5.846
|
283
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về
phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ
thuật cấp, thoát nước, cấp điện
giao thông,... quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn
thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng
cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài’’ và các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao
gồm:
- Chi
phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước,
hố ga, trạm bom, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa,
trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản
xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác
như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi
phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải
và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng,
cấp điện, cấp nước.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô
thị chưa tính đến các chi phí:
- Xây
dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang
thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
4.
CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. Lắp đặt thiết bị
truyền dẫn vi ba
Bảng 57. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết
bị Vi ba đầu cuối cấu hình 1+0
|
|
|
|
13410.01
|
1E1
|
209.903
|
60.431
|
117.131
|
13410.02
|
2E1
|
222.578
|
61.766
|
126.957
|
13410.03
|
4E1
|
279.016
|
63.091
|
176.273
|
13410.04
|
8E1
|
303.996
|
65.461
|
195.966
|
13410.05
|
16E1
|
555.539
|
73.730
|
413.342
|
13410.06
|
STM1
|
658.314
|
85.416
|
492.146
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba phù
hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT
“Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, QCVN 53:2017/BTTTT “Về thiết bị vi ba số SDH điểm
- điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:
- Chi
phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây
DDF.
- Chi
phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.
- Chi
phí lắp đặt, đầu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá
phối dây, lắp đặt đấu nối
cáp nguồn, dây đất.
- Chi
phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi
phí mua sắm thiết bị vi ba, và các thiết
bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất
vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
4.2. Lắp
đặt thiết bị truyền dẫn quang
Bảng 58. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
13420.01
|
Thiết bị NGSDH TRM
155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
297.770
|
36.470
|
216.350
|
13420.02
|
Thiết bị NGSDH ADM
155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
332.344
|
44.594
|
235.844
|
13420.03
|
Thiết bị SDH REG
155 Mbit/s
|
200.556
|
30.293
|
137.432
|
13420.04
|
Thiết bị NGSDH TRM
622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
387.895
|
45.117
|
285.296
|
13420.05
|
Thiết bị NGSDH ADM
622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
439.411
|
57.070
|
314.542
|
13420.06
|
Thiết bị NGSDH ADM
2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
585.554
|
80.563
|
412.630
|
13420.07
|
Thiết bị NGSDH TRM
2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
536.714
|
63.302
|
393.471
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn
quang, phù hợp với các tiêu chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT
“Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:
- Chi
phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.
- Chi
phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.
- Chi
phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá
phối dây, lắp đặt đấu nối
cáp nguồn, dây đất.
- Chi
phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết
bị.
- Chi
phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất
vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.
4.3. Lắp
đặt thiết bị truy nhập dẫn quang
Bảng 59. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi
quang - điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết
bị (bộ) chuyển đổi quang điện
|
|
|
|
13430.01
|
GE
SDF 10km
|
14.953
|
12.275
|
786
|
13430.02
|
GE
SFP 40km
|
14.416
|
12.275
|
293
|
13430.03
|
FE-SFP
10km
|
8.644
|
6.967
|
587
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn: TCVN 8691:2011 “Hệ thống thông tin
cáp sợi quang PDH - yêu cầu kỹ thuật’’, QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang
cho thiết bị kết nối mạng SDH”, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi
phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp.
- Chi
phí đấu nối
sợi nhảy quang vào giá
ODF.
- Chi
phí lắp đặt khung giá đấu dây
nhảy quang (ODF).
- Chi
phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi
phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống
và vận hành thử thiết bị.
- Chi
phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất
vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị
chuyển đổi quang điện.
4.4. Lắp
đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Bảng
60. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Đơn
vị tính: 1.000 đ/đường thông
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết
bị truy nhập thoại và internet
|
|
|
|
13440.01
|
MSAN 360 đường
thông (line thoại) và internet
|
859
|
56
|
681
|
13440.02
|
MSAN 480 đường
thông (line thoại) và internet
|
848
|
45
|
681
|
13440.03
|
MSAN 600 đường
thông (line thoại) và internet
|
848
|
56
|
681
|
13440.04
|
MSAN 720 đường
thông (line thoại) và internet
|
848
|
45
|
681
|
13440.05
|
MSAN 960 đường
thông (line thoại) và internet
|
837
|
45
|
681
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư được tính toán theo quy định hiện
hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn QCVN
06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi
phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây.
- Chi
phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.
- Chi
phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN
đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây
đất.
- Chi
phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử
thiết bị.
- Chi
phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất
vốn đầu tư được tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông
(lines) cung cấp.
4.5. Lắp
đặt thiết bị VSAT
Bảng 61. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết
bị VSAT-IP UT
|
|
|
|
13450.01
|
Anten 1,2m
|
130.563
|
74.242
|
36.589
|
13450.02
|
Anten 0,84m
|
117.453
|
74.242
|
25.538
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT được tính toán phù hợp với các tiêu
chuẩn QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”,
TCVN 8691:2011 “Hệ thống thông tin cáp sợi
quang PDH - yêu cầu kỹ thuật”, QCVN 9:2016/BTTTT
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông”, TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn - 48 VDC dùng cho
thiết bị viễn thông - yêu cầu kỹ thuật”, TCVN
8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”,
QCVN 35:2019 “Về chất lượng dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; QCVN
41:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin
di động GSM”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi
phí lắp đặt khung, giá và
các blog đấu dây thuê bao.
- Chi
phí lắp đặt thiết bị VSAT.
- Chi
phí lắp đặt cân chỉnh anten.
- Chi
phí lắp đặt, đấu nối với các loại cáp giao tiếp
mạng từ thiết bị VSAT đến cả
giá phối dây, lắp đặt dầu nối cáp nguồn,
dây đất.
- Chi
phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi
phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng
bộ.
c. Suất
vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT - IP trạm UT được
tính cho 1 thiết bị.
4.6. Lắp
đặt thiết bị phụ trợ
Bảng
62. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Hệ
thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện tích
|
|
|
|
13460.01
|
80m2
|
185.972
|
93.940
|
64.075
|
13460.02
|
60m2
|
140.806
|
80.051
|
38.653
|
13460.03
|
40m2
|
110.412
|
66.151
|
26.554
|
13460.04
|
20m2
|
80.309
|
51.895
|
15.126
|
13460.05
|
10m2
|
76.636
|
48.890
|
15.136
|
|
Lắp
đặt máy phát điện, ATS, công suất
|
|
|
|
13460.06
|
10KVA
|
111.792
|
3.283
|
94.097
|
13460.07
|
25KVA
|
192.371
|
4.719
|
163.347
|
13460.08
|
50KVA
|
283.081
|
7.857
|
238.966
|
13460.09
|
10KVA
(không có ATS)
|
102.179
|
2.515
|
86.743
|
13460.10
|
Lắp
đặt máy phát điện 5KVA
|
29.068
|
1.803
|
23.014
|
|
Lắp
đặt hệ thống tiếp đất có điện trở
|
|
|
|
13460.11
|
R
= 10 ÔM
|
25.385
|
21.401
|
|
13460.12
|
R
= 2 ÔM
|
95.855
|
80.808
|
|
13460.13
|
R
= 0,5 ÔM
|
164.488
|
138.668
|
|
13460.14
|
Lắp
đặt hệ thống tiếp đất chống sét
|
37.316
|
31.462
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính toán phù hợp với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn: hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống
sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh
trực tiếp theo TCVN 8071:2009 “Công trình
viễn thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, hệ
thống báo và chống cháy theo TCVN 5738:2021 “Phòng
cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy
tự động - Yêu cầu kỹ thuật”; TCVN 5739:1993 “Thiết
bị chữa cháy đầu nối”; TCVN 5740:2009 “Phương
tiện phòng cháy chữa cháy - vòi đẩy chữa cháy - vòi đẩy
bằng sợi tổng hợp tráng
cao su”, TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn -
48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - yêu cầu kỹ thuật”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo
kiểm thiết bị và phụ kiện đồng
bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu
sáng, cầu cáp, máng cáp,...
c. Suất
vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính
toán thích hợp là m2, máy, trạm.
4.7. Công
trình đài, trạm phát thanh truyền hình
Bảng 63. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn
vị tính: triệu đồng/ hệ
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công
trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF
Máy phát hình công
suất 2kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.01
|
64m
|
18.213
|
7.568
|
8.820
|
13470.02
|
75m
|
20.450
|
9.148
|
9.176
|
13470.03
|
100m
|
22.879
|
11.085
|
9.312
|
13470.04
|
125m
|
23.608
|
11.630
|
9.396
|
|
Máy phát hình công
suất 5kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.05
|
75m
|
23.544
|
9.226
|
12.025
|
13470.06
|
100m
|
26.517
|
11.129
|
12.706
|
13470.07
|
125m
|
27.425
|
11.841
|
12.790
|
|
Máy phát hình công
suất 10kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.08
|
100m
|
29.943
|
11.307
|
15.765
|
13470.09
|
125m
|
31.107
|
11.919
|
16.194
|
|
Công
trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF
Máy phát hình công
suất 5kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.10
|
75m
|
24.412
|
9.638
|
12.381
|
13470.11
|
100m
|
26.767
|
11.585
|
12.455
|
13470.12
|
125m
|
27.114
|
11.741
|
12.601
|
|
Máy phát hình công
suất 10kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.13
|
75m
|
29.364
|
9.871
|
16.844
|
13470.14
|
100m
|
33.045
|
11.841
|
18.132
|
13470.15
|
125m
|
34.180
|
12.320
|
18.499
|
13470.16
|
145m
|
34.669
|
12.409
|
18.865
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình được tính
toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn quốc gia QCVN 35:2019 “Về chất lượng dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông cố định mặt đất”;; TCVN
8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”;
TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an
toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao;
Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi
phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.
- Chi
phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát
hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi
phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân
cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột anten.
4.8. Công trình đài,
trạm thu phát sóng phát thanh
Bảng 64. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/hệ
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.01
|
20
W
|
614.146
|
492.161
|
57.937
|
13480.02
|
30
W
|
637.366
|
496.768
|
74.781
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.03
|
50
W
|
1.100.467
|
892.217
|
92.997
|
13480.04
|
100
W
|
1.181.015
|
906.607
|
153.123
|
13480.05
|
150
W
|
1.194.243
|
906.607
|
165.494
|
13480.06
|
200
W
|
1.228.910
|
923.412
|
180.285
|
13480.07
|
300
W
|
1.268.419
|
935.387
|
204.691
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.08
|
500
W
|
1.559.100
|
1.050.517
|
338.876
|
13480.09
|
1
kW
|
2.057.599
|
1.287.667
|
546.773
|
13480.10
|
Hệ thống máy phát
thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
3.924.620
|
2.239.169
|
1.262.580
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.11
|
20
W
|
712.735
|
576.775
|
61.373
|
13480.12
|
30
W
|
741.916
|
590.019
|
74.728
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.13
|
50
W
|
1.102.748
|
876.347
|
92.997
|
13480.14
|
100
W
|
709.757
|
481.711
|
148.095
|
13480.15
|
150
W
|
1.004.759
|
728.453
|
159.628
|
13480.16
|
200
W
|
1.032.007
|
740.194
|
172.565
|
13480.17
|
300
W
|
1.253.248
|
903.703
|
204.367
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.18
|
500
W
|
1.737.066
|
1.184.634
|
356.327
|
13480.19
|
1
kW
|
2.260.351
|
1.438.477
|
574.898
|
13480.20
|
Hệ thống máy phát
thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
4.164.216
|
2.397.469
|
1.333.181
|
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.21
|
5
kW
|
4.193.591
|
291.415
|
3.504.957
|
13480.22
|
10
kW
|
6.870.534
|
364.800
|
5.905.455
|
13480.23
|
20
kW
|
16.955.489
|
465.818
|
15.204.675
|
|
Công trình thu,
phát sóng trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.24
|
10
kW
|
7.685.298
|
531.446
|
6.427.045
|
13480.25
|
50
kW
|
14.555.308
|
442.748
|
12.989.993
|
|
Công trình thu,
phát sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.26
|
100
kW
|
22.007.048
|
907.987
|
19.293.759
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính
toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN
35:2019 “về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt
đất”; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông
- quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”;
TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an
toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao;
Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi
phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.
- Chi
phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối
với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát
thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy
phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính
bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột
anten.
4.9. Công trình trạm
BTS
4.9.1. Công
trình nhà trạm và cột BTS
Bảng 65. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà trạm và cột BTS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn cột
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
13491.01
|
Công trình trạm BTS
|
301.954
|
273.519
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn,
quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
35:2019/BTTTT về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định
mặt đất; QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn
thông”; QCVN 9:2016/BTTTT “Về tiếp đất cho
các trạm viễn thông”; TCVN 5308:1991 “Về
quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt
thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình và
các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và
cột anten dây co.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm
BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột
anten.
4.9.2. Lắp
đặt thiết bị trạm BTS
Bảng 66. Suất vốn đầu
tư lắp đặt thiết bị trạm BTS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
13492.01
|
Lắp đặt thiết bị BTS,
có 1 Sector
|
235.673
|
70.770
|
126.841
|
13492.02
|
Lắp đặt thiết bị
BTS, có 2 Sector
|
340.022
|
113.316
|
171.873
|
13492.03
|
Lắp đặt thiết bị
BTS, có 3 Sector
|
422.530
|
155.851
|
198.668
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS được tính toán cho công trình xây dựng lắp
đặt thiết bị trạm BTS phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động gsm”, QCVN
53:2017/BTTTT “Về thiết bị vi ba số sdh điểm - điểm dải
tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:
- Chi
phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây
DDF.
- Chi
phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.
- Chi
phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị
BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây
đất.
- Chi
phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết
nối hệ thống và vận hành thử
thiết bị.
- Chi
phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất
vốn đầu tư được tính cho 1 thiết bị BTS được lắp
đặt.
5.
CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
5.1. Cơ
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Bảng 67. Suất vốn đầu
tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Đơn
vị tính: 1000 đồng/tấn/ngày
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Cơ
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công
nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất
thiết kế
|
|
|
|
13510.01
|
100 đến <300
|
559.557
- 447.646
|
|
|
13510.02
|
300 đến < 500
|
447.646
- 380.499
|
|
|
13510.03
|
500 đến <1.000
|
380.499
- 324.543
|
|
|
|
Cơ
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết
bị trong nước có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.04
|
< 50
|
716.233
|
|
|
13510.05
|
50 đến < 300
|
716.233
- 514.793
|
|
|
13510.06
|
300 đến < 500
|
514.793
- 436.455
|
|
|
13510.07
|
500 đến 800
|
436.455
- 335.734
|
|
|
|
Cơ sở xử
lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử
dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.08
|
100 đến < 300
|
671.469
- 537.175
|
|
|
13510.09
|
300 đến < 500
|
537.175
- 414.072
|
|
|
13510.10
|
500 đến < 1.000
|
414.072
- 335.734
|
|
|
13510.11
|
1.000 đến 1.500
|
335.734
- 257.396
|
|
|
|
Cơ
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng
công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.12
|
100 đến <300
|
760.998
- 626.704
|
|
|
13510.13
|
300 đến < 500
|
626.704
- 525.984
|
|
|
13510.14
|
500 đến < 1.000
|
525.984
- 447.646
|
|
|
|
Cơ
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết
bị nước ngoài có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.15
|
< 50
|
951.248
|
|
|
13510.16
|
50 đến < 300
|
951.248
- 839.336
|
|
|
13510.17
|
300 đến < 500
|
839.336
- 727.425
|
|
|
13510.18
|
500 đến 800
|
727.425
- 615.513
|
|
|
|
Cơ
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp
đốt sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.19
|
100 đến <300
|
783.380
-649.087
|
|
|
13510.20
|
300 đến < 500
|
649.087
- 542.771
|
|
|
13510.21
|
500 đến < 1.000
|
542.771
-414.072
|
|
|
13510.22
|
1.000 đến 1.500
|
414.072-290.970
|
|
|
|
Cơ
sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh
|
|
|
|
13510.23
|
< 100
|
223.823
|
|
|
13510.24
|
100 đến <300
|
223.823
- 201.441
|
|
|
13510.25
|
300 đến < 800
|
201.441
- 156.676
|
|
|
13510.26
|
≥
800
|
156.676
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt được tính toán
theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN
07-9:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật
- công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng”; QCVN 61-MT:2016/BTNMT (Quy chuẩn quốc gia về lò
đốt chất thải sinh hoạt); QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(Quy chuẩn quốc gia
về chất lượng nước mặt); QCVN 09-MT:2015/BTNMT
(Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước dưới đất); các quy chuẩn/tiêu chuẩn khác
về môi trường có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:
- Chi
phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ chế biến phân vi sinh bao
gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu ủ
mùn, khu phối trộn sản phẩm,
kho chứa sản phẩm thu hồi hoặc tái chế, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn
phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng,
hàng rào, cầu rủa xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉ
rác, chiếu sáng)...
- Chi
phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ lò dốt bao gồm các hạng mục:
Trạm cân, khu tập kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu lò đốt, khu xử lý
khói, nước rác, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm,
phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, hệ thống sân
phơi; khu vực thu gom nước thải sản xuất, sinh hoạt, nước mưa; sân đường; thoát
nước; chiếu sáng)...
- Chi
phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ bãi chôn lấp hợp vệ sinh
bao gồm hạng mục: Trạm cân; khu chôn lấp (xưởng điện, trạm cân, ô chôn lấp);
khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng
kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu rửa
xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉ rác, chiếu sáng)...
- Chi
phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công
nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước/nước ngoài và trang thiết
bị của công trình bao gồm: lò đốt sơ cấp, lò đốt thứ cấp, hệ thống băng chuyền,
băng tải, máy sấy, hệ thống xử lý khói, xử lý mùi, hệ thống điện và các hệ thống
khác phục vụ quá trình xử lý chất thải rắn. Công nghệ, thiết bị nước ngoài xác
định trong suất vốn đầu tư là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ một số
nước phát triển
c. Ngoài
những nội dung nêu tại mục 2 phần I thuyết minh và hướng dẫn sử dụng, suất vốn đầu tư
xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
đã bao gồm các chi phí: nghiên cứu
công nghệ, chế tạo, lắp đặt thiết bị; xây dựng cơ sở xử lý
chất thải rắn sinh hoạt (gồm cả
chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi của cơ sở xử lý, chi phí đầu tư
hệ thống xử lý nước rỉ rác, chi phí đầu tư hệ thống quan trắc bảo vệ môi trường
trực tuyến...), chưa bao gồm các chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng
rào.
d. Suất
vốn đầu tư được tính bình quân cho công suất xử lý 1 tấn chất thải rắn /ngày
CHƯƠNG
IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1.
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG
Ô TÔ CAO TỐC, TRẠM THU PHÍ KHÔNG DỪNG
ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
Bảng 68. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc
Đơn
vị tính: triệu đồng/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường
ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14110.01
|
4 làn
|
186.181
|
170.631
|
4.274
|
|
Đường
ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu:
|
|
|
|
14110.02
|
4 làn
|
143.809
|
132.293
|
4.274
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết
kế”; TCVN 5729:2012 “Đường ô
tô cao tốc- Yêu cầu thiết kế”, tiêu chuẩn TCVN
10849 : 2015 “tiêu chuẩn hệ thống thu phí
điện tử” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
đường ô tô cao tốc (chi phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước,
nút giao, các công trình, hạng mục phụ trợ, cống chui dân
sinh.., thiết bị) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí xây dựng
cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng trường hợp cụ thể như trong Bảng 68.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới,
phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều
kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
Bảng 69. Suất vốn đầu
tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc
Đơn
vị tính: triệu đồng/làn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Trạm
thu phí không dừng có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến có số làn thu phí:
|
|
|
|
14111.01
|
Số làn ≤6
|
10.323
|
5.455
|
4.449
|
14111.02
|
6< số làn ≤10
|
9.530
|
5.150
|
4.188
|
|
Trạm thu phí không
dừng không có nhà điều hành trung tâm toàn tuyên có số làn thu phí:
|
|
|
|
14111.03
|
Số làn ≤6
|
8.304
|
3.904
|
4.043
|
14111.04
|
6< số
làn ≤10
|
7.846
|
3.754
|
3.798
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng
đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn TCVN 10849 :
2015 “tiêu chuẩn hệ thống thu phí điện tử”,
TCVN 5729:2012 “Đường ô tô
cao tốc- Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi
phí cần thiết để xây dựng trạm thu phí theo phương thức thu phí
kín.
c. Chi
phí xây dựng trạm thu phí có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến bao gồm chi phí
xây dựng các hạng mục: khu nhà điều hành trung tâm toàn tuyến, san nền, đường bê
tông xi măng vào trạm, đảo phân
làn, cabin, giá long môn, hệ thống chống sét, trạm bơm, bể chứa, nhà đặt máy
phát điện dự phòng, trạm biến áp, nhà để xe, cổng, hàng rào, cây xanh.
d. Chi
phí xây dựng trạm thu phí không có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến bao gồm
chi phí xây dựng các hạng mục: nhà điều hành trạm thu phí, san nền, đường bê
tông xi măng vào trạm, đảo phân
làn, cabin, giá long môn, hệ thống chống
sét, trạm bơm, bể chứa, nhà đặt máy phát điện dự phòng, trạm biến áp, nhà để
xe, cổng, hàng rào, cây
xanh.
e. Suất
vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng chưa bao gồm chi phí xử lý nền đất
yếu.
f. Chi
phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt: thiết bị các khối nhà điều
hành (thiết bị điện, điều hoà nhiệt độ, thiết bị trạm bơm, thiết bị chống sét,
thiết bị mạng, máy phát điện dự phòng, trạm biến áp,..); thiết bị của hệ thống
thu phí không dừng; thiết bị hệ thống cân tự động; thiết bị hệ thống giám sát,
quản lý đặt tại nhà điều hành. Chi phí thiết bị chỉ tính thiết bị tại trạm thu
phí và chưa bao gồm thiết bị giám sát, thiết bị giao thông thông minh trên tuyến.
g. Suất
vốn đầu tư xây dựng 1 trạm thu phí được
tính bình quân theo 1 làn cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Số làn thu phí
được tính toán bao gồm cả làn
vào và làn ra.
1.2. ĐƯỜNG
Ô TÔ
Bảng 70. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường ô tô
Đơn
vị tính: triệu đồng/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường
cấp I
Khu
vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.01
|
Nền đường rộng
32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải
phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong
đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
75.901
|
69.911
|
|
14120.02
|
Nền
đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng
3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đã dăm
|
64.577
|
59.482
|
|
14120.03
|
Nền rộng đường 31
m, mặt đường rộng 22,5m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối
đá dăm
|
74.457
|
68.575
|
|
14120.04
|
Nền đường rộng 31
m, mặt đường rộng 22,5m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
63.121
|
58.134
|
|
|
Đường
cấp II
Khu
vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.05
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong
đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN
dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
54.781
|
50.449
|
|
14120.06
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong
đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất
kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
49.662
|
45.736
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
46.035
|
42.407
|
|
|
Khu
vực trung du
|
|
|
|
14120.08
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng
nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối
đá dăm
|
61.344
|
56.511
|
|
14120.09
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải
phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng
2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
55.616
|
51.225
|
|
14120.10
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong
đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
51.559
|
47.490
|
|
|
Đường
cấp III
Khu
vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.11
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
29.198
|
26.895
|
|
14120.12
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
26.382
|
24.306
|
|
14120.13
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
24.831
|
22.874
|
|
14120.14
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
Khu
vực trung du
|
24.115
|
22.206
|
|
14120.15
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
33.565
|
30.916
|
|
14120.16
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
30.344
|
27.945
|
|
14120.17
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp mỏng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
28.542
|
26.287
|
|
14120.18
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
27.719
|
25.523
|
|
|
Khu
vực miền núi
|
|
|
|
14120.19
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
35.892
|
33.064
|
|
14120.20
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
34.031
|
31.346
|
|
14120.21
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
33.124
|
30.499
|
|
14120.22
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lè gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
32.659
|
30.069
|
|
|
Đường
cấp IV
Khu
vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.23
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề
gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày
12cm trên lớp mỏng cấp phối đá dăm
|
19.963
|
18.376
|
|
14120.24
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
19.461
|
17.922
|
|
14120.25
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
18.507
|
17.039
|
|
14120.26
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
17.982
|
16.562
|
|
|
Khu
vực trung du
|
|
|
|
14120.27
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
21.562
|
19.843
|
|
14120.28
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
19.497
|
17.970
|
|
14120.29
|
Nền đường rộng 9m ,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
19.414
|
17.874
|
|
14120.30
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
18.065
|
16.634
|
|
|
Khu
vực miền núi
|
|
|
|
14120.31
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê
tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
30.081
|
27.707
|
|
14120.32
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
29.329
|
27.026
|
|
14120.33
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
28.948
|
26.657
|
|
|
Đường
cấp V
Khu
vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.34
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
13.818
|
12.720
|
|
14120.35
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
13.818
|
12.720
|
|
14120.36
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lè rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.684
|
11.682
|
|
|
Khu
vực Trung du
|
|
|
|
14120.37
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
15.178
|
13.985
|
|
14120.38
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.366
|
13.209
|
|
14120.39
|
Nền
đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng
2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
13.949
|
12.851
|
|
|
Khu
vực miền núi
|
|
|
|
14120.40
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
16.717
|
15.393
|
|
14120.41
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
16.395
|
15.094
|
|
|
Đường
cấp VI
|
|
|
|
|
Khu
vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.42
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu
chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
7.052
|
6.503
|
|
14120.43
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu
chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
6.837
|
6.288
|
|
|
Khu
vực trung du
|
|
|
|
14120.44
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu
chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
9.951
|
9.176
|
|
14120.45
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu
chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
9.725
|
8.961
|
|
|
Khu
vực miền núi
|
|
|
|
14120.46
|
Nền đường rộng 6m,
mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.629
|
13.460
|
|
14120.47
|
Nền đường rộng 6m,
mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cáp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.414
|
13.281
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô-
Yêu cầu thiết kế’’ và các quy định hiện hành
khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường
ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân
cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng cho cầu trên tuyến
được tính riêng.
Suất vốn đầu tư
xây dựng 1 km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho
từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần
thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu,
biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, dài phân cách giữa), rãnh thoát nước
dọc, cống thoát nước ngang, gia cố
mái ta luy, hệ thống công
trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số mô đun
đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà hạt quản
lý đường bộ, hệ thống chiếu sáng,
hệ thống cống kỹ thuật.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính
chất phổ biến. Đối với các công trình
xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa
hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp.
1.3. CÁC
LOẠI ĐƯỜNG KHÁC
1.3.1. Đường
nông thôn
Bảng 71. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường nông thôn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường
bê tông xi măng:
|
|
|
|
14131.01
|
Cấp D, mặt đường
dày 10-14 cm, chiều dày lớp móng 10-12 cm
|
1.044
|
907
|
|
14131.02
|
Cấp C,
mặt đường dày 14-16 cm, chiều dày lớp móng 10-14 cm
|
1.110
|
965
|
|
14131.03
|
Cấp B, mặt đường
dày 16-18 cm, chiều dày lớp móng 12-16 cm
|
1.175
|
1.023
|
|
14131.04
|
Cấp A, mặt đường
dày 18-22 cm, chiều dày lớp móng 16-18 cm
|
1.242
|
1.082
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường bê
tông xi măng được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10380:2014 “Đường giao thông nông thôn -
Yêu cầu thiết kế”; Quyết định 4927/QĐ-BGTVT
năm 2014 hướng dẫn lựa chọn
quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường bê tông xi măng bao gồm:
các chi phí cho:
- Chi
phí đào đắp với chiều cao đào đắp trung bình;
- Chi
phí xây dựng mặt đường;
- Chi
phí xây dựng cống thoát nước;
- Chi
phí gia cố nền đường.
3.
CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1. Công
trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Bảng 72. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Cầu
đường bộ có chiều dài nhịp
|
|
|
|
|
<
15m
|
|
|
|
14310.01
|
Cầu bản mố nhẹ,
móng nông tải trọng HL93, chiều
dài nhịp L= 9m
|
21.665
|
20.303
|
|
14310.02
|
Cầu dầm T bê tông cốt
thép thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
20.990
|
19.673
|
|
14310.03
|
Cầu dầm bản bê tông
cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤
15m
|
25.318
|
23.738
|
|
14310.04
|
Cầu dầm T bê tông cốt
thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m <
L ≤ 15m
|
26.566
|
24.894
|
|
14310.05
|
Cầu dầm bản
bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều
dài nhịp 12m < L ≤
15m
|
31.914
|
29.910
|
|
|
15 ÷
25m
|
|
|
|
14310.06
|
Cầu dầm bản bê tông
cốt thép dự ứng lực móng nông, tài trọng HL93, chiều dài nhịp 15m <
L ≤
24m
|
28.444
|
26.658
|
|
14310.07
|
Cầu dầm bản bê tông
cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp
15m < L ≤ 24m
|
30.265
|
28.353
|
|
|
25
÷ 50
m
|
|
|
|
14310.08
|
Cầu dầm I, T Super
T bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tài trọng HL93, chiều
dài nhịp L < 40m
|
35.120
|
32.910
|
|
14310.09
|
Cầu dầm I, T Super
T bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều
dài nhịp L < 40m
|
40.010
|
37.490
|
|
|
50
÷ 100m
|
|
|
|
14310.10
|
Cầu dầm hộp bê tông
cốt thép dự ứng lực đúc hẫng
móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L <100m
|
46.571
|
43.640
|
|
|
Cầu
bộ hành có chiều dài nhịp
|
|
|
|
|
25
÷ 50m
|
|
|
|
14310.11
|
Cầu vượt qua đường
dành cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m <
L ≤
50m
|
84.909
|
69.095
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô
tô được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu
đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng cầu được tính toán
trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và bao gồm các
chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố,
chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất đặc
biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cần có sự
tính toán, điều chỉnh cho phù
hợp.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng một mét vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có
tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều
kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
d. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo,
biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng
trên cầu.
e. Trường
hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt
thép được tăng thêm 8-12%.
4.
CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
Bảng 73. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình đường cất hạ cánh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường
cất hạ cánh, mặt đường mềm
|
|
|
|
14400.01
|
Đường cất hạ cánh, Cấp
C, mặt đường mềm
|
3.581
|
3.156
|
61
|
14400.02
|
Đường cất hạ cánh, Cấp
D, mặt đường mềm
|
3.769
|
3.332
|
65
|
14400.03
|
Đường cất hạ cánh, Cấp
E, mặt đường mềm
|
3.964
|
3.513
|
70
|
|
Đường
cất hạ cánh, mặt đường cứng
|
|
|
|
14400.04
|
Đường cất hạ cánh, Cấp
C, mặt đường cứng
|
3.969
|
3.237
|
57
|
14400.05
|
Đường cất hạ cánh, Cấp
D, mặt đường cứng
|
4.179
|
3.416
|
62
|
14400.06
|
Đường cất hạ cánh, Cấp
E, mặt đường cứng
|
4.396
|
3.603
|
66
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư công trình đường cất hạ cánh được tính toán theo các tiêu chuẩn. Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 11364 : 2016
sân bay dân dụng - đường cất hạ cánh -
yêu cầu thiết kế; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
10907:2015 về Sân
bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế;Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8753:2011 về Sân bay dân dụng - Yêu cầu
chung về thiết kế và khai thác; QCVN 79: 2014/BGTVT
Quy chuẩn quốc gia về sơn tín
hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân
đỗ tàu bay; và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng mặt đường cất hạ cánh được tính
toán đã bao gồm kết cấu móng mặt đường đường cất hạ cánh,
mặt đường bê tông cất hạ cánh bao gồm cả lề đường, lắp đặt hệ thống đèn hiệu và
chi phí thiết bị đèn hiệu.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đường cất hạ cánh chưa tính đến các chi phí cho
công tác thi công nền đất, xử lý nền đất.
d. Mặt
đường sân bay được chia thành:
- Mặt
đường cứng: gồm có bê tông xi măng (BTXM), bê tông xi măng lưới thép (BTXMLT),
bê tông xi măng cốt thép (BTXMCT), bê tông xi măng cốt
thép ứng suất trước(BTXMCTƯST) cũng như BTN (BT asphalt) trên mặt đường BTXM;
- Mặt
đường mềm: gồm có mặt đường BTN polime, mặt đường BTN, mặt đường đá cấp phối chặt
thấm nhập nhựa, mặt đường đá dăm, đá cuội,
đất và vật liệu tại chỗ gia cố chất kết dính
hữu cơ hoặc vô cơ.
e.
Cấp đường cất hạ cánh được xác định theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng
- Mặt
đường sân bay - Yêu cầu thiết kế, cụ
thể như sau:
Cấp
|
Sải
cánh máy bay (m)
|
Khoảng
cách bánh ngoài càng chínha
(m)
|
C
|
Từ
24 đến dưới 36
|
Từ
6 đến dưới 9
|
D
|
Từ
36 đến dưới 52
|
Từ
9 đến dưới 14
|
E
|
Từ
52 đến dưới 65
|
Từ
9 đến dưới 14
|
a Khoảng cách giữa các mép ngoài của các bánh
ngoài càng chính
|
CHƯƠNG
V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Bảng 74. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình thủy lợi
Đơn
vị tính: 1.000 đ/ha
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công
trình đầu mối hồ chứa nước, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.01
|
cấp
III
|
93.228
|
83.366
|
1.425
|
15100.02
|
cấp
IV
|
121.552
|
105.332
|
2.168
|
|
Công
trình đầu mối trạm bơm tưới, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.03
|
cấp
III
|
18.961
|
10.096
|
6.620
|
15100.04
|
cấp
IV
|
24.857
|
12.849
|
10.161
|
|
Công
trình đầu mối trạm bơm tiêu, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.05
|
cấp
III
|
22.825
|
13.258
|
7.521
|
15100.06
|
cấp
IV
|
34.666
|
21.121
|
10.349
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công
trình kênh bê tông, có kích thước
|
|
|
|
15100.07
|
BxH = 0,25 m2
|
1.575.603
|
1.410.642
|
|
15100.08
|
BxH = 1 m2
|
4.901.586
|
4.388.412
|
|
15100.09
|
BxH = 2 m2
|
9.336.244
|
8.358.755
|
|
15100.10
|
BxH = 3 m2
|
13.770.903
|
12.329.120
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi được tính toán cho công trình thủy lợi
có nhiệm vụ chính là phục vụ tưới, tiêu; Thiết kế
theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Các quy định
chủ yếu về thiết kế công trình Thủy lợi”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 5574:2018 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
8216:2018 “Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8423:2010 “Công trình thủy lợi - Trạm bơm
tưới tiêu nước - Yêu cầu thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:2021 “Công trình thủy lợi - Hệ thống dẫn,
chuyển nước - Yêu cầu thiết kế”.
b. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các hạng mục công trình đầu mối, cụ thể:
+ Đối
với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn
xà lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý.
+ Đối với công trình
đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả;
cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý.
- Chi phí thiết bị: chi
phí mua sắm và lắp đặt, chạy thử các
thiết bị, cụ thể:
+ Đối với công trình
đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy
nước, tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng mở;
thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo vệ.
+ Đối với công trình đầu
mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị
điện phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.
c. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm
bơm tưới, tiêu được tính bình quân cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất
vốn đầu tư xây dựng công trình kênh bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.
d. Suất
vốn đầu tư của trạm bơm tưới tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm
bơm tiêu cùng cấp.
PHẦN
3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG
I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1.
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1. Công
trình thể thao
Bảng 75. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình thể thao
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sân
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
21110.01
|
Đường chạy thẳng,
đường chạy vòng
|
1.320
|
21110.02
|
Sân nhảy xa, nhảy 3
bước
|
1.365
|
21110.03
|
Sân
nhảy cao
|
1.354
|
21110.04
|
Sân nhảy sào
|
1.636
|
21110.05
|
Sân đẩy tạ
|
541
|
21110.06
|
Sân ném lựu đạn
|
643
|
21110.07
|
Sân
lăng đĩa, lăng tạ xích
|
541
|
21110.08
|
Sân phóng lao
|
541
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công
trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp
thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định
trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Công trình thể thao- Sân thể
thao- Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình thể thao bao gồm:
- Chi
phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:
+ Khối
phục vụ khán giả: Phòng bàn vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận động
viên: Sân bóng, phòng thay quần áo,
phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài,
phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản
lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ
của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các
chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình thể thao được tính bình quân
cho 1 m2 diện tích sân (đối
với công trình thể thao không có khán
đài).
CHƯƠNG
II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1.
CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1. Đường
dây và trạm biến áp
1.1.1. Công
trình trạm biến áp 220kV
Bảng 76. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây
và MBA (sơ đồ khối)
Đơn
vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22111.01
|
Một ngăn lộ đường
dây và MBA ≤250MVA
|
1.945
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây
và MBA được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các
tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”,
TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng” phù hợp với quy định
về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có
liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đỏ một ngăn lộ đường dây
và MBA bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều
khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện.
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA
chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được
tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
Bảng 77. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh
cái vòng
Đơn
vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22111.02
|
Một ngăn MBA ≤250MVA
|
4.314
|
22111.03
|
Một ngăn lộ đường
dây
|
3.624
|
22111.04
|
Một ngăn máy cắt
vòng
|
3.666
|
22111.05
|
Một ngăn liên lạc
|
3.645
|
22111.06
|
Một ngăn lộ đường
dây có kháng 24mH - 2000a
|
4.240
|
22111.07
|
Một ngăn lộ đường
dây có kháng 24mH - 2500a
|
4.240
|
22111.08
|
Một ngăn lộ đường
dây có kháng 48mH - 2000a
|
4.240
|
22111.09
|
Một ngăn lộ đường
dây có kháng 48mH - 2000a
|
4.240
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh
cái vòng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các
tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bé tông cốt thép ly tâm”,
TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái
vòng bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển
ngăn, móng máy biến áp, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng
chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng
được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
Bảng 78. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.
Đơn
vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22111.10
|
Một ngăn liên lạc
|
3.252
|
22111.11
|
Một ngăn lộ đường
dây
|
2.975
|
22111.12
|
Một ngăn MBA ≤
250MVA
|
3.868
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được
tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về
vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản
lý chất lượng công trình xây dựng
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái
bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà
trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi
phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được
tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
Bảng 79. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2
Đơn
vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22111.13
|
Một ngăn lộ đường
dây
|
4.336
|
22111.14
|
Hai ngăn lộ đường
dây
|
5.791
|
22111.15
|
Một ngăn lộ đường
dây và một ngăn MBA ≤250MVA
|
8.012
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính toán phù
hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột
điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991
“Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng
các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị,
lắp đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu
tạm, đường công vụ.
d. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một
ngăn thiết bị.
Bảng 80. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm biến áp
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22111.16
|
Các công trình xây
dựng hạ tầng TBA
|
43.908
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp
220kV phần cơ sở hạ tầng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”,
TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí
cần thiết để xây dựng hoàn thành phần xây dựng hạ tầng của TBA được tính bình
quân cho 01 TBA đối với gồm các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều
khiển bảo vệ, nhà thường trực, nhà để xe, nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm chuẩn
hóa, cổng và hàng rào quanh trạm,
hệ thống cấp thoát nước, giếng khoan khai thác nước ngầm, hệ thống công trình
xây dựng ngoài trời, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ tầng TBA
220kV chưa bao gồm kinh phí
cho phần san nền và đường vào trạm.
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu
tạm, đường công vụ.
d. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một
trạm biến áp.
1.1.2. Công
trình trạm biến áp 110kV
Bảng 81. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh
cái vòng
Đơn
vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22112.01
|
Một ngăn liên lạc
110kV
|
2.402
|
22112.02
|
Một ngăn lộ đường
dây 110kV
|
2.348
|
22112.03
|
Một ngăn máy cắt
vòng 110kV
|
2.412
|
|
|
|
Bảng 82. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái
Đơn
vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22112.04
|
Một ngăn liên lạc
110kV
|
2.189
|
22112.05
|
Một ngăn lộ đường
dây 110kV
|
2.030
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 110kV được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện
bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991
“Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như
móng các thiết bị, lắp đặt các vật liệu điện,...
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường
công vụ.
d. Giá
bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV được tính bình quân
cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.
CHƯƠNG
III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.
XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
Bảng 83. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Ống
Gang dẻo
|
23100.01
|
DN100
|
943.402
|
23100.02
|
DN150
|
1.110.630
|
23100.03
|
DN200
|
1.383.829
|
23100.04
|
DN300
|
2.835.545
|
23100.05
|
DN350
|
4.169.255
|
23100.06
|
DN450
|
5.391.441
|
|
Ống
Nhựa HDPE
|
|
23100.07
|
DN50
|
90.095
|
23100.08
|
DN63
|
104.926
|
23100.09
|
DN75
|
181.087
|
23100.10
|
DN90
|
182.806
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu được tính toán cho công trình
xây dựng tuyến ống cấp nước
với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; Tiêu
chuẩn Xây dựng Việt Nam 33:2006 “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công
trình tiêu chuẩn thiết kế”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu tuyến ống cấp
nước bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí
đào và đắp trả đường ống.
c. Giá
bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến ống.
2.
XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
Bảng 84. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống tròn thoát nước mưa
Đơn
vị tính : 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Cống
tròn BTCT
|
|
23200.01
|
Cống
D400
|
1.199.550
|
23200.02
|
Cống
D600
|
1.951.593
|
23200.03
|
Cống
D800
|
2.894.912
|
23200.04
|
Cống
D1000
|
3.838.773
|
23200.05
|
Cống
D1200
|
5.205.561
|
23200.06
|
Cống
D1500
|
7.082.295
|
Bảng 85. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu cửa
xả thoát nước mưa
Đơn
vị tính : 1.000 đ/cái
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Cửa
xã
|
|
23200.07
|
Cống
tròn D600
|
5.413
|
23200.08
|
Cống
tròn D800
|
6.997
|
23200.09
|
Cống
tròn D1000
|
10.262
|
23200.10
|
Cống
tròn D1200
|
16.792
|
23200.11
|
Cống
tròn D1500
|
18.539
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước
mưa với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
- Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống
cống, đế
cống, các vật tư phụ, riêng phần
ống cống chưa tính đến chi
phí đào và đắp trả ống cống.
c. Giá
bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cống
hoặc 1 cửa xả.
3.
XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
Bảng 86. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống
thoát nước thải
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Cống
tròn BTCT
|
|
23300.01
|
Cống
D300
|
1.123.313
|
23300.02
|
Cống
D400
|
1.345.158
|
23300.03
|
Cống
D500
|
1.641.319
|
|
Ống
thoát HDPE
|
|
23300.04
|
Ống
D110
|
187.186
|
23300.05
|
Ống
D150
|
226.769
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cống
thoát nước thải với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù
hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
- Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cống
thoát nước thải bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật
tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
c. Giá
bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
4.
CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. Xây
dựng tuyến cáp đồng
Bảng 87. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến
cáp kéo cống loại
|
23410.01
|
100x2x0,5
|
162.563
|
23410.02
|
200x2x0,5
|
292.642
|
23410.03
|
300x2x0,5
|
425.420
|
23410.04
|
400x2x0,5
|
547.438
|
23410.05
|
500x2x0,5
|
679.846
|
23410.06
|
600x2x0,5
|
813.901
|
|
Tuyến
cáp treo loại
|
|
23410.07
|
20x2x0,5
|
41.381
|
23410.08
|
30x2x0,5
|
54.375
|
23410.09
|
50x2x0,5
|
80.171
|
23410.10
|
100x2x0,5
|
146.966
|
23410.11
|
200x2x0,5
|
271.587
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng
phù hợp với QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác
có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống
trong cống bể có sẵn và cáp đồng
treo trên đường cột có sẵn.
c. Giá
bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.
4.2. Xây
dựng tuyến cáp quang
Bảng 88. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến
cáp quang treo trên cột loại
|
|
23420.01
|
8 sợi
|
36.616
|
23420.02
|
12 sợi
|
40.271
|
23420.03
|
16 sợi
|
45.263
|
23420.04
|
24 sợi
|
51.138
|
23420.05
|
32 sợi
|
60.573
|
23420.06
|
36 sợi
|
67.237
|
23420.07
|
48 sợi
|
75.442
|
|
Tuyến
cáp quang chôn trực tiếp loại
|
|
23420.08
|
8 sợi
|
389.007
|
23420.09
|
12 sợi
|
392.255
|
23420.10
|
16 sợi
|
397.809
|
23420.11
|
24 sợi
|
400.126
|
23420.12
|
32 sợi
|
410.432
|
23420.13
|
36 sợi
|
415.627
|
23420.14
|
48 sợi
|
423.115
|
|
Tuyến
cáp quang kéo cống loại
|
|
23420.15
|
8 sợi
|
79.466
|
23420.16
|
12 sợi
|
84.195
|
23420.17
|
16 sợi
|
90.298
|
23420.18
|
24 sợi
|
96.795
|
23420.19
|
32 sợi
|
111.341
|
23420.20
|
36 sợi
|
118.029
|
23420.21
|
48 sợi
|
126.150
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cáp quang phù hợp với các tiêu chuẩn: QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”, QCVN 7:2010/BTTTT và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cáp quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn
trực tiếp, cáp quang kéo cống
trong cống bể có sẵn và cáp quang
treo trên đường cột có sẵn. Đối với tuyến cáp quang chôn trực tiếp được tính với
trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.
c. Giá
bộ phận kết cấu được tính bình quân
cho 1 km chiều dài tuyến
cáp quang.
4.3. Xây
dựng tuyến cột để treo cáp thông tin
Bảng 89. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông
tin
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến
cột bê tông
|
|
23430.01
|
vuông loại 6.B-V
|
122.770
|
23430.02
|
tròn loại 6.B-R
|
171.866
|
23430.03
|
vuông loại 7.B-V
|
147.324
|
23430.04
|
tròn loại 7.B-R
|
184.143
|
23430.05
|
vuông loại 8.B-V
|
198.654
|
23430.06
|
tròn loại 8.B-R
|
252.336
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình
xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông tin theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cột bao gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất
chống sét, phụ kiện trang bị cho cột.
c. Giá
bộ phận kết cấu được tính bình quân
cho 1km chiều dài tuyến cột.
4.4. Xây
dựng tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
Bảng 90. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến
cống 1 ống
|
|
23440.01
|
bể bê tông, nắp bê
tông, trên hè
|
768.711
|
23440.02
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, trên hè
|
695.371
|
23440.03
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, dưới đường
|
961.118
|
|
Tuyến
cống 2 ống
|
|
23440.04
|
bể bê tông, nắp bê
tông, trên hè
|
879.457
|
23440.05
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, trên hè
|
803.105
|
23440.06
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, dưới đường
|
1.068.852
|
|
Tuyến
cống 3 ống
|
|
23440.07
|
bể bê tông, nắp bê
tông, trên hè
|
1.130.656
|
23440.08
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, trên hè
|
1.057.316
|
23440.09
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, dưới đường
|
1.365.603
|
|
Tuyến
cống 4 ống
|
|
23440.10
|
bể bê tông, nắp bê
tông, trên hè
|
1.362.080
|
23440.11
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, trên hè
|
1.288.752
|
23440.12
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, dưới đường
|
1.697.679
|
|
Tuyến
cống 6 ống
|
|
23440.13
|
bể bê tông, nắp bê
tông, trên hè
|
1.539.392
|
23440.14
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, trên hè
|
1.455.602
|
23440.15
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, dưới đường
|
1.797.316
|
|
Tuyến
cống 9 ống
|
|
23440.16
|
bể bê tông, nắp bê
tông, trên hè
|
1.983.024
|
23440.17
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, trên hè
|
1.886.779
|
23440.18
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, dưới đường
|
2.242.251
|
|
Tuyến
cống 12 ống
|
|
23440.19
|
bể bê tông, nắp bê
tông, trên hè
|
2.539.001
|
23440.20
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, trên hè
|
2.442.767
|
23440.21
|
bể xây gạch, nắp bê
tông, dưới đường
|
2.868.163
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cống,
bể để kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để
kéo cáp thông tin phù hợp với các QCVN 33:2019/BTTTT
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu tuyến cống, bể bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống
nhựa ϕ 110 nong 1 đầu), bể cáp (bể bê tông hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).
Giá bộ phận kết cấu
được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
CHƯƠNG
IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1.
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. Đường
ô tô cao tốc
Bảng 91. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
24110.01
|
Mặt đường bê tông
nhựa Polime (dày 5cm)
|
381
|
24110.02
|
Lớp phủ
siêu mỏng tạo nhám trên đường ô
tô cao tốc (công nghệ Novachip)
|
221
|
24110.03
|
Lớp phủ mỏng bê
tông nhựa độ nhám cao trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)
|
270
|
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
24110.04
|
Hệ thống biển báo
giao thông, an toàn
|
9.939
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô-
Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế
cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Hệ thống biển báo
giao thông, an toàn bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc
tiêu, sơn kẻ đường, gờ giảm
tốc...
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để
xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô
tô cao tốc theo tiêu chuẩn
tính bình quân cho 1 m2 mặt đường,
1 km đường.
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình đường ô tô
cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
1.2. Đường ô tô
Bảng 92. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô
Đơn
vị tính: đ/m2
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Mặt
đường
|
|
|
Cấp
phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.01
|
Eyc ≥ 80MPa
|
349.168
|
24120.02
|
Eyc ≥ 100MPa
|
411.328
|
24120.03
|
Eyc ≥ 120MPa
|
483.835
|
24120.04
|
Eyc ≥ 140MPa
|
544.251
|
|
Cấp
phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5
kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.05
|
Eyc ≥ 80MPa
|
416.814
|
24120.06
|
Eyc ≥ 100MPa
|
478.962
|
24120.07
|
Eyc ≥ 120MPa
|
551.469
|
24120.08
|
Eyc ≥ 140MPa
|
611.873
|
|
Đá
dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.09
|
Eyc ≥ 80MPa
|
329.664
|
24120.10
|
Eyc ≥ 100MPa
|
411.254
|
24120.11
|
Eyc ≥ 120MPa
|
492.844
|
24120.12
|
Eyc ≥ 140MPa
|
574.447
|
|
Đá
dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5
kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.13
|
Eyc ≥ 80MPa
|
397.285
|
24120.14
|
Eyc ≥ 100MPa
|
478.876
|
24120.15
|
Eyc ≥ 120MPa
|
560.491
|
24120.16
|
Eyc ≥ 140MPa
|
642.081
|
|
Bê
tông nhựa hạt trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.17
|
Eyc ≥ 130MPa
|
702.068
|
24120.18
|
Eyc ≥ 140MPa
|
732.276
|
24120.19
|
Eyc ≥ 160MPa
|
792.692
|
24120.20
|
Eyc ≥ 180MPa
|
853.121
|
|
Bê
tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phoi
đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.21
|
Eyc ≥ 130MPa
|
931.741
|
24120.22
|
Eyc ≥ 140MPa
|
961.937
|
24120.23
|
Eyc ≥ 160MPa
|
1.022.353
|
24120.24
|
Eyc ≥ 180MPa
|
1.082.770
|
|
Bê
tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối
đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.25
|
Eyc ≥ 130MPa
|
908.775
|
24120.26
|
Eyc ≥ 140MPa
|
938.971
|
24120.27
|
Eyc ≥ 160MPa
|
999.387
|
24120.28
|
Eyc ≥ 180MPa
|
1.059.804
|
|
Mặt
đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 15cm
|
|
24120.29
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
1.395.714
|
24120.30
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
1.501.076
|
24120.31
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
1.606.449
|
|
Mặt
đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá
dăm dày 18cm
|
|
24120.32
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
1.421.972
|
24120.33
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
1.527.334
|
24120.34
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
1.632.707
|
|
Mặt
đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá
dăm dày 20cm
|
|
24120.35
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
1.439.481
|
24120.36
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
1.544.854
|
24120.37
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
1.650.216
|
|
Mặt
đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm
|
|
24120.38
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
1.458.002
|
24120.39
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
1.563.364
|
24120.40
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
1.668.749
|
|
Mặt
đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm
|
|
24120.41
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
1.496.730
|
24120.42
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
1.602.092
|
24120.43
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
1.707.465
|
Đơn
vị tính: đ/m
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Rãnh
dọc
|
|
24120.44
|
Rãnh đá hộc xây
kích thước 40cm x (40cm+120cm) dày 25cm
|
1.001.570
|
24120.45
|
Rãnh bê tông xi
măng mác M150 dày 12cm kích thước 40cm x
(40cm+120cm)
|
571.681
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình đường ô tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết
kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ”
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quàn cho 1m2
mặt đường, 1m rãnh dọc.
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình đường ô tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường
công vụ.
Đối với rãnh dọc chưa
bao gồm công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.
2.
CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng 93. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
Đơn
vị tính: đ/dầm
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Dầm
bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40Mpa
Dầm
I, dài
|
|
24200.01
|
18m
|
340.082.241
|
24200.02
|
20m
|
375.823.104
|
24200.03
|
24m
|
479.575.242
|
24200.04
|
30m
|
616.735.416
|
24200.05
|
33m
|
743.140.202
|
|
Dầm
T, dài
|
|
24200.06
|
18m
|
363.887.996
|
24200.07
|
21m
|
424.680.112
|
24200.08
|
24m
|
513.145.508
|
24200.09
|
33m
|
795.319.884
|
|
Dầm
bản, dài
|
|
24200.10
|
18m
|
339.456.452
|
24200.11
|
21m
|
403.415.390
|
24200.12
|
24
m
|
458.439.381
|
24200.13
|
Dầm
Super T, bê tông cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m
|
898.109.888
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu
thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường
bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
hoàn thành một cấu kiện điển
hình. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ đã bao gồm chi phí cho công
tác tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng lực, đổ bê tông,
lao lắp trên mố trụ, bói đúc dầm.
c. Giá
bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường
công vụ.
3.
CÔNG TRÌNH SÂN BAY
Bảng 94. Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình sân bay
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
24300.01
|
Sân quay đầu
|
2.756
|
24300.02
|
Sân đỗ máy bay
|
3.018
|
Ghi chú:
a. Giá
bộ phận kết cấu công trình sân bay được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN 10907:2015 “Sân bay dân
dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có
liên quan.
- Sân
chờ có sức chịu tải đảm bảo khai thác được các
loại máy bay B777, B747, B767, A321.
- Sân
đỗ máy bay đảm bảo 08 vị trí
đỗ máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị trí
đỗ máy bay cấp D, 3 vị trí
đỗ máy bay cấp C).
b. Giá
bộ phận kết cấu công trình sản bay bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
hoàn thành một cấu kiện điển hình. Giá
bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi phí cho công tác xử lý nền đất.
PHẦN
4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng 95. Bảng hệ số điều
chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư
STT
|
LOẠI
CÔNG TRÌNH
|
Hệ
số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư
|
|
|
Vùng
1
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vùng
5
|
Vùng
6
|
Vùng
7
|
Vùng
8
|
I
|
CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
0,949
|
0,962
|
1,024
|
1,067
|
1,033
|
1,037
|
0,929
|
1,046
|
2
|
Công trình giáo dục,
đào tạo, nghiên cứu
|
0,956
|
0,949
|
1,018
|
1,086
|
1,026
|
1,064
|
0,926
|
1,039
|
3
|
Công trình y tế
|
0,969
|
0,951
|
1,004
|
1,028
|
1,013
|
1,01
|
0,933
|
1,023
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,928
|
0,925
|
0,985
|
1,02
|
1,017
|
1,004
|
0,912
|
1,038
|
5
|
Công trình văn hóa
|
0,96
|
0,956
|
1,014
|
1,052
|
1,032
|
1,029
|
0,944
|
1,05
|
6
|
Công trình đa năng;
Trụ sở, văn phòng làm việc
|
0,97
|
0,958
|
1,009
|
1,077
|
1,043
|
1,026
|
0,937
|
1,052
|
7
|
Công trình khách sạn
|
0,956
|
0,95
|
1,012
|
1,073
|
1,012
|
1,033
|
0,922
|
1,023
|
II
|
CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất
vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng
|
0,934
|
0,95
|
0,989
|
1,028
|
1,008
|
1,015
|
0,933
|
1,009
|
2
|
Công trình luyện
kim và cơ khi chế tạo
|
0,955
|
0,937
|
0,975
|
1,016
|
1,01
|
1,014
|
0,918
|
1,008
|
3
|
Công trình công
nghiệp dầu khí
|
0,976
|
0,958
|
0,996
|
1,039
|
1,012
|
1,037
|
0,939
|
1,010
|
4
|
Công trình năng lượng
|
1,029
|
0,969
|
0,987
|
1,048
|
1,021
|
1,048
|
0,949
|
1,016
|
|
Đường
dây
|
1,071
|
0,963
|
0,978
|
1,075
|
1,031
|
1,069
|
0,931
|
1,02
|
|
Trạm
biến áp
|
0,987
|
0,975
|
0,995
|
1,02
|
1,011
|
1,026
|
0,967
|
1,011
|
5
|
Công trình công
nghiệp nhẹ
|
0,96
|
0,962
|
1,015
|
1,053
|
1,015
|
1,038
|
0,94
|
1,018
|
6
|
Công trình nhà
xưởng và kho chuyên dụng
|
0,955
|
0,957
|
1,02
|
1,049
|
1,033
|
1,064
|
0,935
|
1,015
|
III
|
CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
trình nhà máy cấp nước sinh hoạt
|
0,934
|
0,937
|
0,985
|
1,087
|
1,029
|
1,081
|
0,922
|
1,049
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
trình xử lý nước thải
|
0,935
|
0,939
|
0,993
|
1,042
|
1,044
|
1,027
|
0,919
|
1,002
|
3
|
Công trình hạ tầng
Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô
thị
|
0,903
|
0,914
|
0,988
|
1,115
|
1,037
|
1,095
|
0,921
|
1,067
|
4
|
Công trình thông
tin truyền thông
|
0,961
|
0,987
|
0,998
|
1,020
|
1,045
|
1,018
|
0,983
|
1,061
|
5
|
Công trình xử lý chất
thải rắn
|
0,953
|
0,956
|
1,005
|
1,11
|
1,049
|
1,103
|
0,969
|
1,070
|
IV
|
CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường
bê tông xi măng
|
0,902
|
0,907
|
0,903
|
1,080
|
1,053
|
1,051
|
0,90
|
1,039
|
|
Đường
bê tông nhựa, thấm nhập nhựa,
láng nhựa
|
0,953
|
0,99
|
0,942
|
1,131
|
1,024
|
1,152
|
0,911
|
1,060
|
2
|
Công trình cầu đường
bộ
|
0,929
|
0,958
|
0,976
|
1,069
|
1,106
|
1,051
|
0,922
|
1,110
|
3
|
Công trình đường cất
hạ cánh
|
0,945
|
0,947
|
0,917
|
1,105
|
1,013
|
1,091
|
0,931
|
1,011
|
V
|
CÔNG
TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh bê
tông
|
0,918
|
0,949
|
0,962
|
1,127
|
1,028
|
1,088
|
0,938
|
1,041
|
2
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tưới, tiêu
|
0,928
|
0,953
|
1,014
|
1,108
|
1,031
|
1,068
|
0,922
|
1,038
|
3
|
Công trình hồ chứa
nước
|
0,912
|
0,945
|
0,969
|
1,101
|
1,01
|
1,057
|
0,925
|
1,023
|
Bảng 96. Bảng hệ số điều
chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu
STT
|
LOẠI
CÔNG TRÌNH
|
Hệ
số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết
cấu
|
Vùng
1
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vùng
5
|
Vùng
6
|
Vùng
7
|
Vùng
8
|
I
|
CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
0,938
|
0,936
|
1,021
|
1,07
|
1,033
|
1,036
|
0,926
|
1,046
|
2
|
Công trình giáo dục,
đào tạo, nghiên cứu
|
0,942
|
0,94
|
1,018
|
1,096
|
1,031
|
1,065
|
0,912
|
1,046
|
3
|
Công trình y tế
|
0,935
|
0,943
|
1,007
|
1,041
|
1,019
|
1,007
|
0,925
|
1,036
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,916
|
0,925
|
1,005
|
1,029
|
1,025
|
1,007
|
0,901
|
1,05
|
5
|
Công trình văn hóa
|
0,935
|
0,934
|
1
|
1,046
|
1,026
|
1,018
|
0,92
|
1,048
|
6
|
Công trình đa năng;
Trụ sở, văn phòng làm việc
|
0,949
|
0,944
|
1,005
|
1,087
|
1,05
|
1,025
|
0,917
|
1,062
|
7
|
Công trình khách sạn
|
0,947
|
0,945
|
1,017
|
1,086
|
1,021
|
1,038
|
0,912
|
1,035
|
II
|
CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất
vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng
|
0,919
|
0,938
|
1,004
|
1,041
|
1,03
|
1,018
|
0,919
|
1,034
|
2
|
Công trình luyện
kim và cơ khi chế tạo
|
0,951
|
0,941
|
1,003
|
1,068
|
1,023
|
1,043
|
0,911
|
1,021
|
3
|
Công trình công
nghiệp dầu khí
|
0,952
|
0,942
|
1,004
|
1,069
|
1,024
|
1,044
|
0,912
|
1,022
|
4
|
Công trình năng lượng
|
1,009
|
0,962
|
0,999
|
1,069
|
1,026
|
1,048
|
0,934
|
1,026
|
|
Đường dây
|
1
050
|
0,954
|
0,991
|
1,065
|
1
020
|
1,07
|
0,922
|
1,020
|
|
Trạm biến áp
|
0968
|
0,969
|
1,006
|
1,072
|
1
031
|
1,026
|
0,945
|
1,031
|
5
|
Công trình công
nghiệp nhẹ
|
0925
|
0,951
|
1,048
|
1,092
|
1,026
|
1
049
|
0,918
|
1,027
|
6
|
Công trình nhà xưởng
và kho chuyên dụng
|
0,903
|
0,934
|
1,039
|
1,078
|
1,035
|
1,067
|
0,905
|
1,036
|
III
|
CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình nhà máy
cấp nước sinh hoạt
|
0,928
|
0,931
|
1,000
|
1,09
|
1,029
|
1,083
|
0,917
|
1,051
|
|
Tuyến ống cấp nước
|
0,968
|
0,932
|
0,968
|
1,043
|
1,024
|
1,055
|
0,959
|
1,055
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến cống thoát nước
mưa, nước thải
|
0,938
|
0,944
|
1,017
|
1,149
|
1,042
|
1,132
|
0,930
|
1,072
|
3
|
Công trình hạ tầng
Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
|
0,903
|
0,913
|
0,997
|
1,115
|
1,037
|
1,094
|
0,912
|
1,066
|
4
|
Công trình thông
tin truyền thông
|
0,917
|
0,946
|
0,96
|
1,028
|
1,04
|
1,003
|
0,930
|
1,057
|
IV
|
CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
0,903
|
0,905
|
0,909
|
1,083
|
1,055
|
1,042
|
0,909
|
1,020
|
|
Đường bê tông nhựa,
thấm nhập nhựa, láng nhựa
|
0,960
|
0,935
|
0,955
|
1,107
|
1,032
|
1,152
|
0,944
|
1,038
|
2
|
Công trình cầu đường
bộ
|
0,925
|
0,955
|
0,974
|
1,073
|
1,088
|
1,053
|
0,918
|
1,091
|
3
|
Công trình đường cất
hạ cánh
|
0,973
|
0,975
|
0,944
|
1,142
|
1,046
|
1,127
|
0,958
|
1,043
|
V
|
CÔNG
TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh bê
tông
|
0,915
|
0,947
|
0,988
|
1,13
|
1,029
|
1,09
|
0,936
|
1,044
|
2
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tưới, tiêu
|
0,903
|
0,929
|
0,993
|
1,095
|
1,015
|
1,052
|
0,914
|
1,023
|
3
|
Công trình hồ chứa
nước
|
0,98
|
0,984
|
0,975
|
1,007
|
1,005
|
1,013
|
1,014
|
1,010
|
PHẦN 1: THUYẾT MINH
VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ
1.2. CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI
1.3. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC,
ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU
2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
2.1.2. Trường tiểu học
2.1.3.Trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng
2.1.5. Trường
trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ
2.2. CÔNG TRÌNH Y TẾ
2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa
2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương
2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế
2.3. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
2.3.1. Sân vận động
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện
2.3.3. Bể bơi
2.4. CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim
2.4.2. Rạp chiếu phim
2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm
2.5. CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ
2.6. TRỤ SỞ, VĂN PHÒNG LÀM
VIỆC
2.7. CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT
LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1.1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CLINKER, XI MĂNG
1.2. NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP
BÊ TÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊ TÔNG
1.3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH,
NGÓI ĐẤT SÉT NUNG
1.4. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP,
LÁT
1.5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ
SINH
1.6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH
XÂY DỰNG
1.7. NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU
CHỊU LỬA
2. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ
CƠ KHÍ CHẾ TẠO
2.1. NHÀ MÁY LUYỆN KIM
3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU
KHÍ
3.1. KHO XĂNG DẦU
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
4.2. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
4.3. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.3.1. Đường dây tải điện
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV
4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố
4.3.5. Trạm biến áp
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát
5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
5.3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
NÔNG, THUỶ VÀ HẢI SẢN
5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ
KHO CHUYÊN DỤNG
6.1. NHÀ
XƯỞNG
6.2. KHO ĐÔNG LẠNH
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP
NƯỚC SINH HOẠT
2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
2.1. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN
THÔNG
4.1. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN
DẪN VI BA
4.2. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN
DẪN QUANG
4.3. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY
NHẬP DẪN QUANG
4.4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY
NHẬP THOẠI VÀ INTERNET
4.5. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VSAT
4.6. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
4.7. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
4.8. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM
THU PHÁT SÓNG PHÁT THANH
4.9. CÔNG TRÌNH TRẠM BTS
4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS
4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS
5. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN
5.1. CƠ SỞ
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC, TRẠM
THU PHÍ KHÔNG DỪNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC
1.3.1. Đường nông thôn
3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ,
CẦU BỘ HÀNH
4. CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1.
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1. ĐƯỜNG DÀY VÀ TRẠM BIẾN
ÁP
1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV
1.1.2. Công
trình trạm biến áp 110kV
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT
NƯỚC MƯA
3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT
NƯỚC THẢI
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN
THÔNG
4.1. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG
4.2. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP
QUANG
4.3. XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ
TREO CÁP THÔNG TIN
4.4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BỂ
ĐỂ KÉO CÁP THÔNG TIN
CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY
PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH