ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2020/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 16 tháng 12
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12
năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC
ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 04
tháng 12 năm 2020 về cho ý kiến về hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 7180/TTr-STC
ngày 10/12/2020; Báo cáo thẩm định số 350/BC-STP ngày 07/12/2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi,
đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Phạm vi áp dụng:
theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá
đất cụ thể.
b) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình,
cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê
đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều
chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
áp dụng năm 2021 là bằng 1.
Điều 3. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Hàng năm
phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện và
thành phố để trình Ủy ban Nhân dân tỉnh
ban hành hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình
hình thực tế.
2. Cục Thuế, Chi cục Thuế các huyện và thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh
giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của
pháp luật có liên quan để xác định và thu nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện và thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên môi trường,
Phòng Tài chính, Chi cục Thuế, Ủy ban nhân dân phường, xã,
thị trấn phối hợp
với các cơ quan có liên quan ở huyện, thành phố thực hiện
việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên
quan;
b) Kiểm tra và xử
lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp
khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành và Ủy ban Nhân dân
các huyện và thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban
Nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số
11/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 03 năm 2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng
Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu VT, KTNS (55b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|