|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
52/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Minh Thúy
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2024/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 24
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản;Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy
sản;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 248/TTr-SNNPTNT ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về
đất đai và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu cây trồng, vật
nuôi gắn liền với đất và đối tượng khác có liên quan đến khu đất thu hồi.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Ban hành kèm theo
Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi không có
tên tại Phụ lục II, III, IV, V, VI ban hành kèm theo Quyết định này thì cơ quan
Nhà nước, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
xác định khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế và các quy định của pháp luật để
lập đơn giá bồi thường, hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Khi có phát sinh cây trồng, vật nuôi mới hoặc
các yếu tố hình thành đơn giá cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm
đáng kể thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi
là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Quy định chuyển tiếp
Đối với trường hợp đã có quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.
Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất
đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, trường
hợp phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời
báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Website Chính phủ;
- Bộ: NNPTNT, TC, TNMT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Website VPUBND tỉnh;
- Phòng: NC, TH, KTN;
- Lưu: P.HCTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Minh Thúy
|
Phụ
lục
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND Ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
Phụ
lục I
CÁCH XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN TRÁI
Đơn giá đối với cây ăn trái căn cứ trên tuổi cây,
thời gian sinh trưởng của cây, thời gian cho trái, cho trái ổn định đến già cổi.
Đơn giá bồi thường dựa vào kết quả điều tra thực tế đầu vào trong quá trình
chăm sóc như giống, phân, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), công chăm sóc,… lợi nhuận
của cây nếu cây đã cho trái.
Cách xác định mật độ cây trồng: Đối với các loại
cây có quy định trong tiêu chuẩn ngành (TCN) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành sẽ căn cứ theo TCN. Đối với một số loại cây chưa có quy định
trong tiêu chuẩn ngành, sẽ căn cứ theo mật độ trồng phổ biến tại địa phương.
Căn cứ vào đặc tính và quá trình sinh trưởng của từng
loại cây trồng, chia ra làm 2 nhóm như sau:
1. Nhóm 1: có thời gian từ trồng đến thu hoạch lâu
năm, được chia ra làm 04 giai đoạn sinh trưởng, như sau:
a) Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng
thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.
b) Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho trái
chưa ổn định; cây trong thời kỳ già cổi, năng suất kém.
c) Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, chưa cho
trái.
d) Loại D: Cây mới trồng dưới 1 năm (cây còn nhỏ
chưa được phân loại A, B, C).
2. Nhóm 2: có thời gian từ trồng đến thu hoạch ngắn,
được chia ra làm 03 giai đoạn sinh trưởng, như sau:
a) Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng
thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.
b) Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho trái
chưa ổn định; cây trong thời kỳ già cổi, năng suất kém.
c) Loại C: Cây mới trồng, chưa cho trái.
3. Riêng đối với thơm, khóm chia ra 02 giai đoạn
sinh trưởng:
a) Loại A: Cây đang cho trái
b) Loại B: Cây chưa cho trái.
Phụ
lục II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN TRÁI
Đơn vị tính: đồng/cây
Số TT
|
Tên loại cây,
phân loại cây
|
Đơn giá bồi thường
|
I
|
LOẠI THÂN CỨNG
|
|
1
|
Dừa
|
|
|
Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định.
|
1.708.000
|
|
Loại B - Từ 3 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định cây già cổi
|
1.122.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
477.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm)
|
191.000
|
2
|
Xoài
|
|
|
Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định.
|
4.240.000
|
|
Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
3.064.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
1.035.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
400.000
|
3
|
Sầu riêng
|
|
|
Loại A - Từ 7 năm trở lên có trái ổn định
|
6.100.000
|
|
Loại B - Từ 4 năm đến dưới 7 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
4.500.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm
|
3.600.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
900.000
|
4
|
Măng cụt
|
|
|
Loại A - Từ 7 năm trở lên có trái ổn định
|
4.800.000
|
|
Loại B - Từ 4 năm đến dưới 7 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
3.600.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm
|
1.900.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
280.000
|
5
|
Vú sữa
|
|
|
Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định
|
2.236.000
|
|
Loại B - Từ 4 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
1.632.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm
|
758.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
170.000
|
6
|
Mít
|
|
|
Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định
|
2.236.000
|
|
Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
1.632.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
758.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
170.000
|
7
|
Nhãn, chôm chôm
|
|
|
Loại A - Từ 7 năm trở lên có trái ổn định
|
1.713.000
|
|
Loại B - Từ 3 năm đến dưới 7 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
997.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
473.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
105.000
|
8
|
Cam, quýt, bưởi, sabô, mận, dâu
|
|
|
Loại A - Từ 5 năm trở lên có trái ổn định
|
1.713.000
|
|
Loại B - Từ 3 năm đến dưới 5 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
997.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
473.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
105.000
|
9
|
Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta, sơ ri, táo, chanh
|
|
|
Loại A - Từ 5 năm trở lên có trái ổn định
|
979.000
|
|
Loại B - Từ 3 năm đến dưới 5 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
554.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
283.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
93.000
|
10
|
Ổi
|
|
|
Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định
|
571.000
|
|
Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
337.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
203.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
70.000
|
11
|
Cóc
|
|
|
Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định
|
667.000
|
|
Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
360.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
228.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
80.000
|
12
|
Chùm ruột, lêkima, lựu, khế, thị, bình bát, sa
kê
|
|
|
Loại A - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định
|
667.000
|
|
Loại B - Từ 3 năm đến dưới 6 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
360.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
228.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
80.000
|
13
|
Cau
|
|
|
Loại A - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định
|
544.000
|
|
Loại B - Từ 3 năm đến dưới 6 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
430.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
291.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
69.000
|
14
|
Điều, ca cao, ô môi
|
|
|
Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định
|
613.000
|
|
Loại B - Từ 3 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
400.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
215.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
81.000
|
15
|
Hồng quân
|
|
|
Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định
|
2.900.000
|
|
Loại B - Từ 5 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
2.110.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 5 năm
|
1.330.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
145.000
|
16
|
Sầu đâu
|
|
|
Loại A - Trên 6 năm
|
1.630.000
|
|
Loại B - Từ 3 năm đến dưới 6 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
547.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
164.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
54.000
|
17
|
Cám, me chua
|
|
|
Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định
|
2.200.000
|
|
Loại B - Từ 5 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
1.280.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 5 năm
|
550.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
275.000
|
18
|
Bơ
|
|
|
Loại A - Từ 7 năm trở lên có trái ổn định
|
4.080.000
|
|
Loại B - Từ 4 năm đến dưới 7 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
2.870.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm
|
1.630.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
356.000
|
19
|
Cà na
|
|
|
Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định
|
1.007.000
|
|
Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
807.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
407.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
107.000
|
20
|
Chà là
|
|
|
Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định
|
2.175.000
|
|
Loại B - Từ 5 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
1.200.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 5 năm
|
600.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
150.000
|
21
|
Bòn bon
|
|
|
Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định
|
2.550.000
|
|
Loại B - Từ 5 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
1.650.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 5 năm
|
1.050.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
270.000
|
22
|
Chúc
|
|
|
Loại A - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định
|
2.050.000
|
|
Loại B - Từ 4 năm đến dưới 6 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
1.025.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm
|
588.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
183.000
|
23
|
Trâm
|
|
|
Loại A - Từ 9 năm trở lên có trái ổn định
|
4.000.000
|
|
Loại B - Từ 7 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
2.000.000
|
|
Loại C - Từ 1 năm đến dưới 7 năm
|
1.000.000
|
|
Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
500.000
|
24
|
Thốt lốt (Thốt nốt)
|
|
|
Loại A - Cây có trái từ 20 năm trở lên
|
7.300.000
|
|
Loại B - Cây từ 15 năm đến dưới 20 năm
|
6.400.000
|
|
Loại C - Cây từ 5 năm đến dưới 15 năm
|
3.500.000
|
|
Loại D - Cây dưới 5 năm
|
550.000
|
25
|
Hạnh (tắc)
|
|
|
Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định
|
500.000
|
|
Loại B - Từ 1 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ
cho trái ổn định, cây già cổi
|
300.000
|
|
Loại C - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối
thiểu 0,5 m)
|
100.000
|
II
|
LOẠI THÂN MỀM
|
|
1
|
Thơm, khóm
|
|
|
Loại A
|
29.000
|
|
Loại B
|
14.000
|
2
|
Chuối
|
|
|
Loại A
|
132.000
|
|
Loại B
|
76.000
|
|
Loại C
|
34.000
|
3
|
Đu đủ
|
|
|
Loại A
|
248.000
|
|
Loại B
|
146.000
|
|
Loại C
|
45.000
|
4
|
Tiêu
|
|
|
Loại A
|
360.000
|
|
Loại B
|
168.000
|
|
Loại C
|
45.000
|
5
|
Thanh long
|
|
|
Loại A
|
375.000
|
|
Loại B
|
134.000
|
|
Loại C
|
48.000
|
6
|
Trầu
|
|
|
Loại A
|
244.000
|
|
Loại B
|
105.000
|
|
Loại C
|
36.000
|
Phụ
lục III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ
Đơn vị tính: đồng/cây
Số TT
|
Tên loại cây lấy
gỗ
|
Loại
|
Đơn giá bồi thường
|
1
|
Thuộc gỗ từ nhóm I đến nhóm III
|
|
|
|
Đường kính gốc từ 70 cm trở lên
|
A
|
20.400.000
|
|
Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm
|
B
|
14.400.000
|
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
C
|
7.200.000
|
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
D
|
2.400.000
|
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
E
|
1.200.000
|
|
Đường kính gốc dưới 10 cm
|
F
|
360.000
|
2
|
Thuộc gỗ từ nhóm IV đến nhóm V
|
|
|
|
Đường kính gốc từ 70 cm trở lên
|
A
|
7.200.000
|
|
Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm
|
B
|
4.800.000
|
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
C
|
2.400.000
|
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
D
|
1.200.000
|
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
E
|
600.000
|
|
Đường kính gốc dưới 10 cm
|
F
|
180.000
|
3
|
Thuộc gỗ từ nhóm VI đến nhóm VIII (trừ các
loại cây lấy gỗ khác có trong bảng giá này)
|
|
|
|
Đường kính gốc từ 70 cm trở lên
|
A
|
3.600.000
|
|
Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm
|
B
|
1.800.000
|
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
C
|
1.200.000
|
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
D
|
600.000
|
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
E
|
120.000
|
|
Đường kính gốc dưới 10 cm
|
F
|
60.000
|
|
CÁC LOẠI CÂY LẤY GỖ KHÁC
|
|
|
4
|
Cây tràm cừ
|
|
|
|
Đường kính từ 8 cm trở lên (cừ 8 fi ngọn 8 cm)
|
A
|
120.000
|
|
Đường kính từ 7 cm trở lên (cừ 7 fi ngọn 7 cm)
|
B
|
96.000
|
|
Đường kính từ 6 cm trở lên (cừ 6 fi ngọn 6 cm)
|
C
|
84.000
|
|
Đường kính từ 5 cm trở lên (cừ 5 fi ngọn 5 cm)
|
E
|
72.000
|
|
Đường kính từ 4 cm đến dưới 5 cm (cừ 4 fi ngọn 4
cm)
|
F
|
60.000
|
|
Đường kính từ 3cm đến dưới 4 cm (cừ 3 fi ngọn 3
cm)
|
G
|
30.000
|
|
Đường kính từ 2 cm đến dưới 3 cm
|
H
|
8.400
|
|
Mới trồng (dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu
1m)
|
I
|
6.000
|
5
|
Bạch đàn
|
|
|
|
Đường kính gốc từ 70 cm trở lên
|
A
|
4.800.000
|
|
Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm
|
B
|
2.400.000
|
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
C
|
1.200.000
|
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
D
|
600.000
|
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
E
|
120.000
|
|
Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
F
|
60.000
|
|
Đường kính gốc từ 1 cm đến dưới 5 cm
|
G
|
24.000
|
|
Mới trồng (dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1
m)
|
H
|
6.000
|
6
|
Cây keo lá tràm
|
|
|
|
Đường kính gốc từ 70 cm trở lên
|
A
|
7.200.000
|
|
Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm
|
B
|
4.800.000
|
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
C
|
2.400.000
|
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
D
|
1.080.000
|
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
E
|
480.000
|
|
Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
F
|
180.000
|
|
Đường kính gốc từ 1 cm đến dưới 5 cm
|
G
|
36.000
|
|
Mới trồng (dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1
m)
|
H
|
6.000
|
7
|
Còng, gáo, bún, sung, mù u, gừa, trâm bầu, me
nước, trâm, liễu, phượng, dương, điệp, thông, tùng, bàng, dông nem
|
|
|
|
Đường kính gốc từ 70 cm trở lên
|
A
|
4.800.000
|
|
Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm
|
B
|
2.400.000
|
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm
|
C
|
1.200.000
|
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
D
|
600.000
|
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
E
|
120.000
|
|
Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
F
|
60.000
|
|
Đường kính gốc từ 1 cm đến dưới 5 cm
|
G
|
24.000
|
8
|
Tre gai, tre mỡ
|
|
|
|
Cao từ 7 m trở lên
|
A
|
120.000
|
|
Cao từ 5 m đến dưới 7 m
|
B
|
84.000
|
|
Cao từ 2 m đến dưới 5 m
|
C
|
36.000
|
|
Dưới 2 m
|
D
|
24.000
|
9
|
Tre mạnh tông, tre tàu
|
|
|
|
Cao từ 7 m trở lên
|
A
|
360.000
|
|
Cao từ 5 m đến dưới 7 m
|
B
|
240.000
|
|
Cao từ 2 m đến dưới 5 m
|
C
|
72.000
|
|
Dưới 2 m
|
D
|
48.000
|
10
|
Trúc
|
|
|
|
Từ 100 cây/bụi trở lên
|
A
|
600.000
|
|
Từ 50 đến dưới 100 cây/bụi
|
B
|
420.000
|
|
Từ 20 đến dưới 50 cây/bụi
|
C
|
240.000
|
|
Từ dưới 20 cây/bụi
|
D
|
120.000
|
11
|
Tầm vong
|
|
|
|
Cao từ 7 m trở lên
|
A
|
48.000
|
|
Cao từ 5 m đến dưới 7 m
|
B
|
36.000
|
|
Cao từ 2 m đến dưới 5 m
|
C
|
24.000
|
|
Dưới 2 m
|
D
|
12.000
|
Phụ
lục IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI DỜI ĐỐI VỚI CÂY KIỂNG
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Phân loại
|
Đơn giá bồi thường
|
1
|
Chậu kiểng có đường kính miệng chậu < 30 cm
|
45.000
|
2
|
Chậu kiểng có đường kính miệng chậu từ 30 cm đến
dưới 60cm
|
117.000
|
3
|
Chậu kiểng có đường kính miệng chậu >= 60 cm
|
234.000
|
4
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 2 cm đến
dưới 5 cm
|
72.000
|
5
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 5 cm đến
dưới 10 cm
|
117.000
|
6
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 10 cm đến
dưới 20 cm
|
390.000
|
7
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc >= 20
cm
|
780.000
|
8
|
Kiểng cổ thụ có đường kính gốc > 30 cm
|
1.950.000
|
Phụ
lục V
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN GIỐNG
Số TT
|
Tên loại thủy sản
giống
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
1
|
Cá tra giống
|
đồng/kg
|
38.000
|
2
|
Cá lóc giống
|
đồng/kg
|
100.000
|
3
|
Cá trê phi giống
|
đồng/kg
|
40.000
|
4
|
Cá trê vàng giống
|
đồng/kg
|
80.000
|
5
|
Cá hô giống
|
đồng/con
|
10.000
|
6
|
Cá rô phi giống
|
đồng/kg
|
35.000
|
7
|
Cá điều hồng giống
|
đồng/kg
|
28.000
|
8
|
Cá chim trắng giống
|
đồng/con
|
1.000
|
9
|
Cá basa giống
|
đồng/con
|
2.000
|
10
|
Cá ét giống
|
đồng/con
|
6.000
|
11
|
Cá he giống
|
đồng/kg
|
43.000
|
12
|
Cá mè vinh giống
|
đồng/kg
|
47.000
|
13
|
Cá chép giống
|
đồng/kg
|
70.000
|
14
|
Cá tai tượng giống
|
đồng/con
|
4.000
|
15
|
Lươn giống
|
đồng/con
|
4.000
|
16
|
Baba giống
|
đồng/con
|
5.000
|
17
|
Ếch giống
|
đồng/con
|
600
|
18
|
Tôm càng xanh giống toàn đực
|
đồng/con
|
180
|
19
|
Cá chạch lấu giống
|
đồng/con
|
6.000
|
20
|
Cá nàng hai giống
|
đồng/con
|
2.000
|
21
|
Cá rô đồng giống
|
đồng/kg
|
100.000
|
22
|
Cá hú giống
|
đồng/con
|
4.000
|
23
|
Cá sặc rằn giống
|
đồng/kg
|
75.000
|
24
|
Cá lăng nha giống
|
đồng/con
|
2.000
|
25
|
Cá vồ đém giống
|
đồng/con
|
2.000
|
26
|
Cá leo giống
|
đồng/con
|
8.000
|
27
|
Cá mè hôi giống
|
đồng/con
|
8.000
|
28
|
Cá cóc giống
|
đồng/con
|
8.000
|
Phụ
lục VI
ĐƠN BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI THỦY SẢN THƯƠNG PHẨM
Số TT
|
Tên loại thủy sản thương phẩm
|
Sản lượng thu hoạch kg/m2 mặt
nước
|
Sản lượng thu hoạch kg/m3 lồng bè
|
Giá trung bình (đồng/kg)
|
Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2)
|
Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m3)
|
1
|
Cá tra
|
27
|
92
|
29.000
|
1.276.000
|
2.668.000
|
2
|
Cá lóc
|
11,5
|
|
29.000
|
333.500
|
-
|
3
|
Cá trê phi
|
20
|
|
28.000
|
560.000
|
-
|
4
|
Cá trê vàng
|
15
|
|
45.000
|
675.000
|
-
|
5
|
Cá hô
|
5
|
40
|
250.000
|
1.250.000
|
10.000.000
|
6
|
Cá rô phi
|
3,4
|
50
|
37.000
|
125.800
|
1.850.000
|
7
|
Cá điêu hồng
|
5,3
|
50
|
33.000
|
174.900
|
1.650.000
|
8
|
Cá chim
|
|
50
|
19.000
|
-
|
950.000
|
9
|
Cá basa
|
|
100,6
|
30.000
|
-
|
3.018.000
|
10
|
Cá ét
|
|
10
|
80.000
|
-
|
800.000
|
11
|
Cá he
|
|
50
|
43.000
|
-
|
2.150.000
|
12
|
Cá sát
|
|
50
|
110.000
|
-
|
5.500.000
|
13
|
Cá mè vinh
|
|
50
|
43.000
|
-
|
2.150.000
|
14
|
Cá chép giòn
|
40
|
40
|
85.000
|
3.400.000
|
3.400.000
|
15
|
Cá chép
|
2
|
|
40.000
|
80.000
|
-
|
16
|
Cá chình
|
3
|
|
275.000
|
825.000
|
-
|
17
|
Cá tai tượng
|
3
|
|
50.000
|
150.000
|
-
|
18
|
Lươn
|
6,8
|
|
100.000
|
680.000
|
-
|
19
|
Baba
|
12,8
|
|
220.000
|
2.816.000
|
-
|
20
|
Ếch
|
10,4
|
|
36.000
|
374.400
|
-
|
21
|
Tôm càng xanh
|
0,1
|
|
100.000
|
16.000
|
-
|
22
|
Cá chạch lấu
|
10
|
|
220.000
|
2.200.000
|
-
|
23
|
Cá nàng hai
|
32
|
|
65.000
|
2.080.000
|
-
|
24
|
Cá rô đồng
|
30
|
|
28.000
|
840.000
|
-
|
25
|
Cá hú
|
|
108,2
|
42.000
|
-
|
4.544.400
|
26
|
Cá lóc bông
|
|
89,8
|
42.000
|
-
|
3.771.600
|
27
|
Cá sặc rằn
|
30,5
|
|
55.000
|
1.677.500
|
-
|
28
|
Cá lăng nha
|
|
20
|
140.000
|
-
|
2.800.000
|
29
|
Cá vồ đém
|
27
|
40
|
30.000
|
810.000
|
1.200.000
|
30
|
Cá chốt sọc
|
|
10
|
110.000
|
|
1.100.000
|
31
|
Cá lăng vàng
|
|
40
|
69.000
|
|
2.760.000
|
32
|
Cá mè hôi
|
|
60
|
140.000
|
|
8.400.000
|
33
|
Cá cóc
|
|
60
|
140.000
|
-
|
8.400.000
|
Quyết định 52/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 52/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang
810
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|